Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.79 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD&ĐT BẾN TRE TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE. KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Năm học 2008 – 2009. ĐỀ THI ĐỂ NGHỊ MÔN HÓA Thời gian: 180 phút Câu 1: 1. Tổng số hạt mang điện và không mang điện của n nguyên tử một nguyên tố là 18. Xác định tên nguyên tố, viết cấu hình e của nguyên tố đó. 2. Cân bằng phản ứng oxi hóa-khử: a. Cl 2 + I − + OH − → IO4− + ... b. naClO + KI + H 2 O → ... 3. Trộn hỗn hợp gồm FeS2 và CuS2 với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3 rồi cho tác dụng với dung dịch HNO3, thu được khí duy nhất là NO và dung dịch gồm muối nitrat của 2 kim loại và axit sunfuric. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2(3 điểm) : 1)Độ tan của H2S trong dung dịch HClO4 0,003M là 0,1 mol/l. Nếu thêm vào dung dịch này các ion Mn2+ và Cu2+ sao cho nồng độ của chúng bằng 2.10 –4M thì ion nào sẽ kết tủa dưới dạng sunfua, biết TMnS = 3.10–14M, TCuS = 8.10–37 ; K Η 2 S = 1,3.10–21. (1 điểm) 2) Ở 250C độ điện li của dung dịch amoniac 0,01M là 4,1%. Tính : a) Nồng độ của các ion OH– và NH +4 ; b) Hằng số điện li của amoniac ; c) Nồng độ ion OH– khi thêm 0,009 mol NH4Cl vào 1 lít dung dịch trên ; d) pH của dung dịch điều chế bằng cách hòa tan 0,01 mol NH 3 và 0,005 mol HCl trong một lít nước (coi như thể tích không thay đổi). (2 điểm) Câu 3(2 điểm) :  →  N2O4 phân hủy theo phản ứng : N2O4(k) ¬  2NO2(k) 0 Ở 27 C và 1 atm độ phân hủy là 20 phần trăm. Xác định : a) Hằng số cân bằng Kp b) Độ phân hủy ở 270C và dưới áp suất 0,1 atm c) Độ phân hủy của một mẫu N2O4 có khối lượng 69 g, chứa trong một bình có thể tích 20l ở 270C. Câu 4 (2 điểm) : 1)Xác định năng lượng của liên kết C – C trên cơ sở các dữ kiện sau : – C2H6(k) +. 7 0 O2(k) → 2CO2(k) + 3H2O(l) ∆Η 2 = –1561 kJ / mol 2. – Sinh nhiệt tiêu chuẩn : CO2(k) ∆Η 3 = – 394 kJ / mol ; H2O(1). 0. ∆Η 04 = – 285 kJ/mol.. – Than chì → C(k). ∆Η 10 = 717 kJ / mol.. – Năng lượng liên kết :. EH – H = 432 kJ/mol ; EC – H = 411 kJ/mol.. 2)Cho phản ứng: CO2(k) + H2O(l) ⇌ H2CO3. a)Hằng số tốc độ của phản ứng thuận là kt = a(s-1). Nếu có n mol khí CO2 trên mặt nước thì sau 23 giây có một nửa số mol khí CO2 đã hoà tan. Tính a. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b)Hằng số tốc độ của phản ứng nghịch là kn = 20(s-1). Tính hằng số cân bằng K của phản ứng và viết biểu thức của hằng số cân bằng này. Câu 5: Cho m1 (g) gồm Mg và Al vào m2 (g) dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có 8,96(l) hỗn hợp khí A gồm NO; N2O; N2 bay ra (đktc) và dung dịch X. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào A, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Dẫn B từ từ qua dung dịch NaOH dư, có 4,48 (l) hỗn hợp khí C đi ra (đktc). Tỉ khối hơi của C đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch X để lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62,2 (g) kết tủa. 1. Tính m1 và m2. Biết lượng HNO3 đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết. 2. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X. Câu 6 (2 điểm): Cho một mẫu thử axit fomic HCOOH có nồng độ 0,1M; Ka = 1,77 x 10-4 . a. Tính pH của dd HCOOH. b. Cho vào mẫu thử trên 1 lượng axit H 2SO4 có cùng thể tích, thấy độ pH giảm 0,344so với pH khi chưa cho H2SO4 vào. Tính nồng độ mà axít sunfuric cần phải có. Biết rằng hằng số axit đối với nấc phân li thứ 2 của H 2SO4 là K2 = 1,2 x 10-2. Giả thiết khi pha trộn thể tích dung dịch mới thu được bằng tổng thể tích các dd ban đầu. Câu 7 (2,5 điểm) Chất hữu cơ A có công thức phân tử là C 9H9Cl. Khi oxi hóa A bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4 , đun nóng thì thu được axit benzoic. A tác dụng được với dung dịch NaOH cho hai sản phẩm X, Y đều có công thức phân tử là C9H10O. xác định công thức cấu tạo của A, X, Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 8: (2 điểm) a. Viết phương trình phản ứng khi nhiệt phân các amino axit mạch không phân nhánh có công thức phân tử: C4H9O2N. b. Từ phenol hãy điều chế Lysin (LyS): H2NCH2 CH2 CH2 CH2 CH COOH NH2 Câu 9: (2 điểm) a. Có một hợp chất Salixin (C13H18O7) bị thủy phân bằng emunsin cho D-Glucôzơ và một hợp chất là Saligenin (C7H8O2) salixin không khử được thuốc thử Tolen. Oxi hóa salixin bằng HNO3 thu được một hợp chất mà khi thủy phân hợp chất này sẽ nhận được D-Glucôzơ và anđêhit Salixylic. Metyl hóa salixin thu được pentamêtyl salixin. Thủy phân hợp chất này cho 2, 3, 4, 6 – tetra – O – mêtyl glucôzơ. Hãy cho biết cấu tạo của Salixin. b. Hãy đề nghị một hay nhiều cấu tạo vòng với hóa học lập thể có thể có của (D)-Tagalôzơ trong dung dịch bằng công thức chiếu HarWorth CH2OH C=O HO. H. HO. H. H. OH. CH2OH 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (D) – Tagalôzơ SỞ GD&ĐT BẾN TRE TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE. KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Năm học 2008 – 2009. ĐÁP ÁN MÔN HÓA HỌC Thời gian: 180 phút Câu 1: 1. Tổng số hạt mang điện và không mang điện của n nguyên tử một nguyên tố là 18. Xác định tên nguyên tố, viết cấu hình e của nguyên tố đó. 2. Cân bằng phản ứng oxi hóa-khử: c. Cl 2 + I − + OH − → IO4− + ... d. naClO + KI + H 2 O → ... 4. Trộn hỗn hợp gồm FeS2 và CuS2 với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3 rồi cho tác dụng với dung dịch HNO3, thu được khí duy nhất là NO và dung dịch gồm muối nitrat của 2 kim loại và axit sunfuric. Viết phương trình phản ứng xảy ra. ĐÁP ÁN 1. Gọi Z: số hạt proton (electron), N: số hạt nơtron trong 1 nguyên tử của nguyên tố. 18 ⇒ n( 2 Z + N ) = 18 ⇒ 2Z + N = n 2 Z + N: số nguyên dương N 1≤ ≤ 1,5 2 •. • •. •. •. 2. a.. ⇒ n = 1; 2; 3; 6; 9 n = 1 ⇒ 2Z + N = 18 ⇒ Z = 6 ; A = 12 12 C : 1s 2 2s 2 2 p 2 6 n = 2 ⇒ 2Z + N = 9 ⇒ Z = 3 ; A = 6 (loại) n = 3 ⇒ 2Z + N = 6 ⇒ 1,7 ≤ Z ≤ 2 ⇒ Z = 2 ; A = 4 4 He : 1s 2 2 n = 6 ⇒ 2Z + N = 3 ⇒ 0,86 ≤ Z ≤ 1 ⇒ Z = 1 ; A = 2 2 D : 1s 1 1 n = 9 ⇒ 2Z + N = 1 ⇒ N = 0 ; Z = 1 ⇒ A = 1 1 H : 1s 1 1 Cl 2 + I − + OH − → IO4− + Cl − + H 2 O x 4 Cl 2 + 2e → 2Cl − (Cl2: chất oxi hóa) x1 I − − 8e + 8OH − → IO4− + 4 H 2 O(I : chất khử). 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4Cl 2 + I − + 8 H − → 8Cl − + IO4− + 4 H 2 O b.. NaClO + KI + H2O à NaCl + I2 + KOH +1. −1. Cl + 2e → Cl (NaClO: chất oxi hóa) 0 (KI : chất khử) 2 I − − 2e → I 2 NaCl + 2KI + H2O → NaCl + I2 + 2 KOH 3.. FeS 2 + HNO3 → Fe( NO3 ) 3 + H 2 SO4 + NO + H 2 O 3+ +6 (FeS2 : chất khử) FeS 2 − 15e → Fe+ 2 S +5 +2 x5 N (HNO3: chất oxi hóa) + 3e → N FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O (1) CuS2 + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O +2 +6 x3 CuS 2 − 14e → Cu + 2 S (CuS2 : chất khử) +5 +2 (HNO3: chất oxi hóa) x14 N + 3e → N 3CuS2 + 20 HNO3 → 3 Cu(NO3)2 + 6 H2SO4 + 14 NO + 4 H2O (2) : nCuS 2 = 2 : 3 ⇒ nhân (1) với 2; nhân (2) với 3 rồi cộng lại vế theo vế:. Để n FeS 2 ⇒ 2 FeS 2 + 3CuS 2 + 36 HNO3 → 2 Fe( NO3 ) 3 + 3Cu ( NO3 ) 2 + 10 H 2 SO4 + 24 NO + 8 H 2 O Câu 2(3 điểm) : 1)Độ tan của H2S trong dung dịch HClO4 0,003M là 0,1 mol/l. Nếu thêm vào dung dịch này các ion Mn2+ và Cu2+ sao cho nồng độ của chúng bằng 2.10 –4M thì ion nào sẽ kết tủa dưới dạng sunfua, biết TMnS = 3.10–14M, TCuS = 8.10–37 ; K Η 2 S = 1,3.10–21. (1 điểm) 2) Ở 250C độ điện li của dung dịch amoniac 0,01M là 4,1%. Tính : a) Nồng độ của các ion OH– và NH +4 ; b) Hằng số điện li của amoniac ; c) Nồng độ ion OH– khi thêm 0,009 mol NH4Cl vào 1 lít dung dịch trên ; d) pH của dung dịch điều chế bằng cách hòa tan 0,01 mol NH 3 và 0,005 mol HCl trong một lít nước (coi như thể tích không thay đổi). (2 điểm) ĐÁP ÁN + 1)Trong dung dịch HClO4, 0,003 M, [H ] = 0,003 mol/l. Do đó :. [S2 − ] = K H 2 S =. [H 2 S] + 2. [H ]. = 1,3.10 − 21.. 0,1 0,003. 2. = 1,4.10 −17. (0,5 điểm). Như vậy : [Mn2+] [S2–] = 2.10–4.1,4.10–17 = 2,8.10–21, nhỏ hơn TMnS nên MnS không kết tủa. [Cu2+] [S2–] = 2.10–4.1,4.10–17 = 2,8.10–21, lớn hơn TCuS nên CuS kết tủa. (0,5 điểm) 2) a) NH3 + 0,01M. H2O.  → ¬   NH4+ + 0,01×4,1/100M 4. OH– 0,01×4,1/100M.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> [NH4+]=[OH–]=4,1.10–4M điểm) [NH +4 ].[OH − ] (4,1.10 −4 ) 2 = = 1, 75.10 −5 b) K = −4 [NH 3 ] (0, 01 − 4,1.10 ) điểm)  →  c) NH3 + H2O ¬  NH4+ + OH– C 0,01M 0,009M 0 x x ∆C x [] 0,01–x 0,009+x x + − [NH 4 ].[OH ] (0, 009 + x)x K= = = 1, 75.10 −5 [NH 3 ] (0, 01 − x) – Suy ra : [OH ]=x=1,94.10–5M d) NH3 + H+  NH4+ (1) → Ban đầu : 0,01 0,005 0 (mol) Phản ứng 0,005 0,005 0,005 (mol) Sau phản ứng 0,005 0 0,005 (mol) Nồng độ các chất sau phản ứng (1) là : NH3 (0,005M) và NH4+(0,005M)  →  NH3 + H2O ¬  NH4+ + OH– Tính pH theo công thức tính pH của dung dịch đệm : C NH + 4 pOH = pK B + lg( ) = − lg(1, 75.10 −5 ) = 4, 76 C NH3 pH=14–4,76=9,24 Câu 3(2 điểm) :. (0,25 (0,25. (0,75 điểm). (0,75 điểm).  →  N2O4 phân hủy theo phản ứng : N2O4(k) ¬  2NO2(k) 0 Ở 27 C và 1 atm độ phân hủy là 20 phần trăm. Xác định : a) Hằng số cân bằng Kp b) Độ phân hủy ở 270C và dưới áp suất 0,1 atm c) Độ phân hủy của một mẫu N2O4 có khối lượng 69 g, chứa trong một bình có thể tích 20l ở 270C. ĐÁP ÁN 0 a) Gọi độ phân hủy của N2O4 ở 27 C và 1 atm là α . Theo điều kiện bài toán α = 0,2.  →  N2O4(k) ¬  2NO2(k) ởt=0: 1 mol 0 mol ở t = 2cb : (1 – α ) mol 2 α mol Tổng số mol khí trong hỗn hợp lúc cân bằng : n = 1 – α = 1 + 2 α Áp suất riêng của các khí trong hỗn hợp lúc cân bằng là : 1− α ΡN 2 O 4 = Pch 1+ α 2α PNO 2 = Pch 1+ α Với Pch là áp suất chung của hệ :. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2.  2α  .Pch   4α 2 .Pch 4α 2 1+ α   2 K p = PNO2 / PN2O4 = = = Pch 1− α (1 + α)(1 − α) 1 − α 2 .Pch 1+ α Thay Pch bằng 1 atm và α = 0,2 vào biểu thức trên ta được : Kp =. 4.0,2 2. .1 = 0,17 (1 điểm) 1 − 0,2 2 b) Vì hằng số cân bằng Kp (cũng như Kc) chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ cho nên ở 27 0C khi Pch = 0,1 atm, Kp vẫn giữ nguyên giá trị 0,17. Gọi độ phân hủy của N2O4 ở điều kiện mới này là α' , sử dụng kết quả thu được ở (a), ta có :. 4α '2 4α '2 ' 0,17 = × Pch = × 0,1 1 − α '2 1 − α '2 Giải phương trình bậc hai này, chọn α' > 0, ta được α' = 0,55. c) Số mol N2O4 : n = 69/92 = 0,75 mol. Gọi độ phân hủy của N2O4 ở điều kiện đã cho là α' ' :. (0,25 điểm).  →  N2O4(k) ¬  2NO2(k) t=0 0,75 mol 0 mol t = tcb 0,75(1 – α' ' ) 0,75.2 α' ' Tổng số mol khí trong hỗn hợp lúc cân bằng là : n' = 0,75(1 − α' ' ) + 0,75.2α' ' = 0,75(1 + α' ' ) Áp suất của hỗn hợp khí (với giả thiết rằng các khí là lí tưởng) : PV = n’RT → P = n’RT/V Lí luận tương tự phần (b), ta có :. K p = 0,17 =. 4α ' ' 2. .P ' '2. =. 4a' '2 .0,75(1 + α '' )RT 4α ' '2 .0,75.0,082.(27 + 273) = (1 + α '' )(1 − α ' ' ).V (1 − α '' ).20. 1− α Giải phương trình bậc hai này, chọn α' ' > 0, ta có α' ' = 0,19. Câu 4 (2 điểm) : 1)Xác định năng lượng của liên kết C – C trên cơ sở các dữ kiện sau : – C2H6(k) +. (0,75 điểm). 7 0 O2(k) → 2CO2(k) + 3H2O(l) ∆Η 2 = –1561 kJ / mol 2. – Sinh nhiệt tiêu chuẩn : CO2(k) ∆Η 3 = – 394 kJ / mol ; H2O(1). 0. ∆Η 04 = – 285 kJ/mol.. – Than chì → C(k). ∆Η 10 = 717 kJ / mol.. – Năng lượng liên kết : EH – H = 432 kJ/mol ; EC – H = 411 kJ/mol. 2)Cho phản ứng: CO2(k) + H2O(l) ⇌ H2CO3. a)Hằng số tốc độ của phản ứng thuận là kt = a(s-1). Nếu có n mol khí CO2 trên mặt nước thì sau 23 giây có một nửa số mol khí CO2 đã hoà tan. Tính a. b)Hằng số tốc độ của phản ứng nghịch là kn = 20(s-1). Tính hằng số cân bằng K của phản ứng và viết biểu thức của hằng số cân bằng này. ĐÁP ÁN 1)Dựa vào các dữ kiện của bài toán có thể xây dựng chu trình như sau : 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (0,75 điểm) Áp dụng định luật Hess cho chu trình này, ta được :. ∆Η 20 = EC – C + 6EC – H –2 ∆Η 10 – 3EH – H + 2 ∆Η 30 + 3 ∆Η 04 .. (0,25 điểm). Thay các giá trị bằng số vào hệ thức này sẽ thu được : EC – C = 346 kJ/mol. 2)a)Đơn vị của k là s-1 nên phản ứng là bậc1: a = ln2/t1/2 = 3.10-2(s-1) b)Khi cân bằng tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch v t = k t .PCO2 = v n = k n . H 2 CO 3 K=. [ H 2 CO3 ] PCO2. [. =. (0,25 điểm) (0,25 điểm). ]. kt = 1,5.10 − 3 kn. (0,5 điểm). Câu 5: Cho m1 (g) gồm Mg và Al vào m2 (g) dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có 8,96(l) hỗn hợp khí A gồm NO; N2O; N2 bay ra (đktc) và dung dịch X. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào A, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Dẫn B từ từ qua dung dịch NaOH dư, có 4,48 (l) hỗn hợp khí C đi ra (đktc). Tỉ khối hơi của C đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch X để lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62,2 (g) kết tủa. 1. Tính m1 và m2. Biết lượng HNO3 đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết. 2. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X. ĐÁP ÁN Gọi. x = nNO y = n N 2O z = n N2. Mg – 2e → Mg2+ (1) a(mol) 2a a Al – 3e → Al3+ (2) b(mol) 3b b NO3− + 4H + + 3e → NO + H 2O 0,8(mol) 0,6(mol) 0,2(mol) − + 2 NO3 + 10 H + 8e → N 2O + 5H 2 O 1,5(mo) 1,2(mol) 0,15(mol) − + 2 NO3 + 12 H + 10e → N 2 + 6 H 2 O 0,6(mol) 0,5(mol) 0,05(mol) 8,96 nA = x + y + z = = 0,4( mol ) 22,4 Thêm O2 vào A, chỉ có NO phản ứng: 2NO + O2 → 2 NO2 (6) x(mol) x(mol). (3) (4) (5). Dẫn khí B qua dung dịch NaOH: 2NaOH + 2NO2 → NaNO2 + NaNO3 + H2O 7. (7).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hỗn hợp C gồm N2 và N2O 4,48 nC = y + z = = 0,2(mol ) 22,4 44 x + 28 y M = = 2.20 = 40 x+ y Suy ra x = 0,2 (mol) y = 0,15 (mol) z = 0,05 (mol) dd X + NaOH → ↓ max Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓ (8) a(mol) a Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (9) b(mol) b ⇒ m↓ max = 58a + 78 b = 62,2 Theo định luật bảo toàn diện tích: 2a + 3b = 0,6 + 1,2 + 0,5 = 2,3 ⇒a = 0,4 ; b = 0,5 1. mMg + mAl = (24 . 0,4) + (27 . 0,5) = 23,1 (g) = m1 (3); (4); (5) ⇒ ∑ n HNO3 = n H + = 0,8 + 1,5 + 0,6 = 2,9(mol ). 2,9.20 = 0,58(mol ) 100 ( 2,9 + 0,58).63.100 = 913,5( g ) mddHNO3 24% = m2 = 24 2. Khối lượng dung dịch X: m X = 23,1 + 913,5 − [ ( 30.0,2) + ( 44.0,15) + ( 28.0,05) ] = 922,6( g ) n HNO3 dư =. n Mg ( NO3 ) 2 = n Mg = 0,4(mol ) n Al ( NO3 ) 2 = n Al = 0,5(mol ). Nồng độ các chất trong dung dịch X: 0,4.148.100 C % Mg ( NO3 ) 2 = = 6,467 922,6 0,5.213.100 C % Al ( NO3 ) 3 = = 11,543 922,6 0,58.63.100 = 3,96 → C% HNO3 dư = 922,6 Câu 6 (2 điểm): Cho một mẫu thử axit fomic HCOOH có nồng độ 0,1M; Ka = 1,77 x 10-4 . a. Tính pH của dd HCOOH. b. Cho vào mẫu thử trên 1 lượng axit H 2SO4 có cùng thể tích, thấy độ pH giảm 0,344so với pH khi chưa cho H2SO4 vào. Tính nồng độ mà axít sunfuric cần phải có. Biết rằng hằng số axit đối với nấc phân li thứ 2 của H 2SO4 là K2 = 1,2 x 10-2. Giả thiết khi pha trộn thể tích dung dịch mới thu được bằng tổng thể tích các dd ban đầu. ĐÁP ÁN a. HCOOH. COO- + H+. Ka 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 0,1 0,1 – a. a a 0,1 − a 2. Ta có:. a. = Ka = 1,77 x10 −4 ⇒ a = 4,12 x10 −2 ( M ). [ ]. pH = − lg H + = − lg 4,12 x10 −2 = 2 − lg 4,12 = 2,385. (0,5đ). b. Giả sử lấy 1 lít dd H2SO4 x mol/l trộn với 1 lít H-COOH trên được dd mới có pH = 2,385-0,344=2,051 Nồng độ dd mới CHCOOH = 0,05 (M) C H 2 SO4 = 0,5 x( M ) HCOOH HCOO- + H+ H 2 SO4 = H + + HSO4− HSO4− H + + SO42− + −2 , 051 = 8,89.10 −3 (M) Vì pH = 2,051 ⇒ H = 10 Do H + = HCOO − + HSO4− + 2 SO42− (*) Các pt điện li:. Ka=1,77.10-4 (1) Ka2 = 1,2.10-2 (2). [ ] [ ] [ ] [ ] [ ] [ H ][ HCOO ] = 1,77 x10 ⇒ [ H ][ HCOO ] = 1,77.10 Từ (1): Ka = +. −. +. −4. −. 0,05 − [ HCOO]. HCOOH. −4. [. ]. ⇒ HCOO − = 9,76.10 − 4. (**). [ H ][ SO ] = 1,2.10 (***) Từ (2): Ka = [ HSO ] ⇒ [ SO ] = 2,89.10 M ⇒ [ HSO ] = 2,14.10 M 0,5 x = [ HSO ] ⇒ x = 1,006.10 ( M ) +. 2− 4. −2. − 4. 2− 4. −3. − 4. −3. − 4. (1,5đ). −2. Câu 7 (2,5 điểm) Chất hữu cơ A có công thức phân tử là C 9H9Cl. Khi oxi hóa A bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4 , đun nóng thì thu được axit benzoic. A tác dụng được với dung dịch NaOH cho hai sản phẩm X, Y đều có công thức phân tử là C9H10O. xác định công thức cấu tạo của A, X, Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. ĐÁP ÁN C9H9Cl có số liên kết π+ vòng là 5 +. H A KMnO  4 / → C 6 H 5 COOH. Vậy A có 1 nhánh ở vòng benzen A NaOH → X , Y có ctpt C9H10O. (0,5đ). ⇒A. C6H5 – CH = CH – CH2Cl ( có 2 dạng cis và trans) X, Y lần lượt là: C6H5 – CH = CH – CH2OH ( có 2 dạng cis và trans) và C6H5 – CH – CH = CH2 (0,75đ) OH 5 C6H5 – CH = CH – CH2Cl + 8 KMnO4 + 12 H2SO4 → 5 C6H5 – COOH + 4 K2SO4 + 8 MnSO4 + 5CH2-COOH + 12 H2O (0,25đ) Cl 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> C6H5CH = CH – CH2OH + NaCl C6H5 – CH = CH – CH2Cl + NaOH C6H5 – CH – CH = CH2 + NaCl OH (chuyển vị). (1đ). Câu 8: (2 điểm) a. Viết phương trình phản ứng khi nhiệt phân các amino axit mạch không phân nhánh có công thức phân tử: C4H9O2N. b. Từ phenol hãy điều chế Lysin (LyS): H2NCH2 CH2 CH2 CH2 CH COOH NH2 ĐÁP ÁN a. Phản ứng nhiệt phân của amino axit: C4H9O2N (1đ) t0 1. α - aminoaxit → dixetopiperazin. (0,25đ) O C. 0. t 2CH 3 − CH 2 − CH − COOH → NH2. NH. CH3CH2 HC. +H2O CH. HN. CH2. CH3. C O 0. t 2. β − a min o axit → AXIT cacboxylic α , β - không no. CH 3 − CH − CH 2 − COOH. (0,5đ). 0. t → CH 3 − CH = CH − COOH + NH 3. NH2 t0 3. γ , δ - amino axit → lactam. (0,25đ). 0. t CH 2 − CH 2 − CH 2 − COOH →. NH2. H2C. CH2. HN. CH2 C O. +H2O γ - lactam. b. Từ phenol → Lysin (8pt x 0,125 = 1đ) OH. OH H2. →0. Ni ,t. C6H5COCl. O. N-OH NH 2OH. [O] →. →. − H 2O. H2SO4 CH2. H 2O H2NCH2 CH2 CH2 CH2 CH2COOH ← . CH2. 10. CH2 C. CH2. CH2. NH. O.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> C6H5CO-HNCH2 CH2 CH2 CH2 CH2 COOH Br2, P , H 2O C6H5CO-HNCH2 CH2 CH2 CH2 CHBr-COOH NH 3 → H2N – CH2 CH2 CH2 CH2 CH COOH. NH2. Lysin Câu 9: (2 điểm) a. Có một hợp chất Salixin (C13H18O7) bị thủy phân bằng emunsin cho D-Glucôzơ và một hợp chất là Saligenin (C7H8O2) salixin không khử được thuốc thử Tolen. Oxi hóa salixin bằng HNO3 thu được một hợp chất mà khi thủy phân hợp chất này sẽ nhận được D-Glucôzơ và anđêhit Salixylic. Metyl hóa salixin thu được pentamêtyl salixin. Thủy phân hợp chất này cho 2, 3, 4, 6 – tetra – O – mêtyl glucôzơ. Hãy cho biết cấu tạo của Salixin. b. Hãy đề nghị một hay nhiều cấu tạo vòng với hóa học lập thể có thể có của (D)-Tagalôzơ trong dung dịch bằng công thức chiếu HarWorth CH2OH C=O HO. H. HO. H. H. OH CH2OH (D) – Tagalôzơ ĐÁP ÁN. a. (1đ) HOCH2. CH2OH. H. O. H. OH. H. H. OH. HO. O. Salixin. H. b. (1đ) HOCH2. H. O. CH2OH(OH). O OH. HO. H. H. OH. và. HO. HO H. OH(CH2OH). 11. OH(CH2OH). H. CH2OH(OH).

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×