Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.98 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Nhận biết và nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng , biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng 1.2. Kĩ năng: - Làm được các thí nghiệm về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến 1.3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận thực hiện thí nghiệm. Yêu thích khoa học bộ môn. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP -Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng - Định luật phản xạ ánh sáng 3. CHUẨN BỊ. 3.1. Giáo viên: a. Cho cả lớp: một đèn pin, gương phẳng, tờ giấy b. Cho mỗi nhóm: một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, một đèn pin có màn chắn đục lỗ nhỏ để tạo ra chùm sáng hẹp song song, một tờ giấy trắng, một thước đo góc 3.2. Học sinh: Mỗi nhóm một bảng nhóm. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng(5 phút) Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đấn hiện tượng nguyệt thực? (2đ) A. Mặt trăng bị gấu trời ăn B. Mặt phản xạ của Mặt Trăng không hướng về phía Trái Đất nơi ta đang đứng C. Mặt Trăng bỗng dưng ngừng phát sáng D. Trái Đất chắn không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu tới Mặt Trăng TL: D Câu 2: Vì sao khi đặt bàn tay ở dưới một ngọn đèn điện dây tóc thì bóng của bàn tay trên mặt bàn rõ nét, còn khi đặt dưới bóng đèn ống thì bóng của bàn tay lại nhòe? (6đ) TL: - Đèn điện dây tóc là một nguồn sáng hẹp. Do đó,vùng bóng nửa tối rất hẹp ở xung quanh vùng bóng tối. Bởi thế ở phía sau bàn tay ta nhìn thấy chủ yếu là vùng bóng tối rõ nét, còn vùng bóng nửa tối xung quanh không đáng kể. - Đèn ống là nguồn sáng rộng, do đó vùng bóng tối ở sau bàn tay hầu như không đáng kể, phần lớn là vùng bóng nửa tối ở xung quanh, nên bóng bàn tay bị nhòe. 4.3. Tiến trình bài học  HOẠT ĐỘNG 1: Mở bài(5 phút) 1. Mục tiêu: Gioi thiệu nội dung bài học mới. 2. Phương pháp: Thưc nghiệm - Phương tiện: Đèn pin, gương. 3.Các bước hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn nằm ngang, chỉ cho HS thấy tia sáng từ đèn chiếu ra và ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ tia sáng hắt lại trên tường. Hiện tượng này gọi là hiện tương gì ÁNH SÁNG và ta phải đặt đèn pin như thế nào để tia sáng bị hắt lại đến đúng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> điểm A Hs: Ta phải thực hiện thí nghiệm tìm mối liên hệ giữa tia sáng từ đèn chiếu lên và tia sáng hắt lại.  HOẠT ĐỘNG 2: Nhận biết gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng(5 phút) 1. Mục tiêu : - Kiến thức: Nhận biết gương phẳng và ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. 2. Phương pháp: Diễn giảng. thực nghiệm - Phương tiện: Gương phẳng, vật mẫu. 3. Các bước hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Sơ bộ giới thiệu cho HS nhận biết gương soi và công dụng I. Gương phẳng : của nó. Sau đó yêu cầu HS quan sát xem nhìn thấy gì trong Hình của một vật quan sát gương? được trong gương gọi là Hs: Nhìn thấy hình của mình hay là của các vật khác trong ảnh của vật tạo bởi gương gương. Gv: Thông báo hình của một vật quan sát được trong gương là ảnh của vật tạo bởi gương Gv: Yêu cầu HS nhận xét mặt gương có đặt điểm gì? Hs: Thảo luận rút ra nhận xét: gương so có mặt gương là một C1 : Mặt kính cửa sổ, mặt mặt phẳng và nhẳn bóng nên gọi là gương phẳng. nước, mặt tường ốp gạch HS : đọc và làm C1 men phẳng bóng HOẠT ĐỘNG 3: Sơ bộ nhận biết hiện tượng phản xạ ánh sáng(5 phút) 1. Mục tiêu : - Kiến thức: Nhận biết và nêu ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Kĩ năng: Thực hiện được thí nghiệm tạo tia phản xạ. 2. Phương pháp: Thực nghiệm, thảo luận. - Phương tiện: Đèn pin, gương phẳng, thước đo góc. 3. Các bước hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Tiến hành TN: chiếu một tia sáng lên một gương phẳng II. Định luật phản xạ ánh thì sau khi gặp gương, tia sáng đó bị hắt lại. Hãy cho biết tia sáng : sáng này bị hắt lại theo nhiều hướng hay một hướng xác * Thí nghiệm: định? - Tia SI: tia tới Hs: Tia sáng bị hắt lại theo một hướng xác định - Tia IR: tia phản xạ Gv: Hiện tương ánh sáng gặp gương phẳng bị hắt lại theo - Đường thẳng vuông góc mặt một hướng xác định gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. Tia gương IN: đường pháp tuyến sáng từ đèn tới gương gọi là tia tới SI, tia sáng gặp gương - Điểm I: điểm tới hắt lại gọi là tia phản xạ IR và đường thẳng vuông góc với gương là pháp tuyến IN HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng. Qui luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng(10 phút) 1. Mục tiêu : - Kiến thức: - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng . - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng - Kĩ năng: - Làm được các thí nghiệm về hiện tượng phản xạ ánh sáng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 2. Phương pháp: Thực nghiệm, thảo luận, hỏi đáp. - Phương tiện: Đèn pin, gương phẳng, thước đo góc. 3. Các bước hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Để tìm mối liên hệ giữa tia tới và tia phản xạ 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng ta phải làm gì? nào? Hs: Làm thí nghiệm xác định vị trí, phương và C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia chiều của tia tới và tia phản xạ tới . Gv: Vậy thí nghiệm trên cần những dụng cụ gì và * Kết luận: Tia phản xạ nằm trong phương án tiến hành như thế nào? cùng mặt phẳng với tia tới và đường Hs: pháp tuyến tại điểm tới - Phương án: Để gương phẳng thẳng đứng trên 2. Phương của tia phản xạ quan hệ bàn, đặt 1 thước đo góc sát mép gương, dùng đèn như thế nào với phương của tia tới: pin chiếu một tia sáng hẹp tới gương. * Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn - Xác định vị trí tia tới và tia phản xạ nằm ở đâu: bằng góc tới. cho tia sáng đi là là trên mặt thước. Mặt phẳng thước chứa tia tới SI và pháp tuyến IN của mặt 3. Định luật phản xạ ánh sáng: gương tại điểm tới I . Hãy xác định tia phản xạ IR - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa nằm trong mặt phẳng nào? tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm - Xác định phương của tia phản xạ, phương của tia tới tới và mối liên hệ giữa chúng: - Góc phản xạ bằng góc tới + phương của tia tới được xác định bằng góc nhọn SIN = i gọi là góc tới 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia + phương của tia phản xạ được xác định bằng góc sáng trên hình vẽ: nhọn NIR = í gọi là góc phản xạ N + dùng thước đo góc đo các giá trị của góc phản xạ í ứng với các góc tới i rồi ghi vào bảng kết quả S R Gv: Có thể giới thiệu dụng cụ và phương án tiến hành thí nghiệm. Hs: Tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm, thu kết quả và thảo luận rút ra nhận xét: I Điểm tới.  HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng (5 phút) 1. Mục tiêu : - Kĩ năng: Vẽ được tia phản xạ trong các trường hợp khác nhau. 2. Phương pháp: Thực nghiệm 3. Các bước hoạt động :. Gương phẳng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Gv: Hướng dẫn HS làm câu C4 Hs: Cá nhân HS làm câu C4. NỘI DUNG BÀI HỌC III. Vận dụng : S. N. C. R. i'. i. I. M. 4:. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (10 phút) 5.1. TỔNG KẾT Câu 1: Hãy phát biểu lại định luật phản xạ ánh sáng. TL:Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng. chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới - Góc phản xạ bằng góc tới Câu 2: Biết góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ bằng 600. Hỏi góc tới bằng bao nhiêu? TL: Góc tới i = 300 Câu 3: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400. Góc tới có giá trị nào sau đây? A. 200 B.800 C. 400 D. 600 5.2. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ *. Bài này: - Xem phần “ Có thể em chưa biết” - Làm bài tập: 4.1, 4.2, 4.3, 4.5/SBT + Bài 4.3: Ngay gương tại I đo một góc bằng bất kỳ, đánh dấu lấy điểm sau đó nối I vởi điểm đó ta được tia phản xạ.Sau đó vẽ SI và IR nằm ngang, đo góc SIR, chia làm đôi chính là pháp tuyến IN và dùng thước đo đường thẳng vuông góc với IN, đó chính là vị trí đặt gương. *. Bài sau: - Chuẩn bị : “ Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ” + Mỗi nhóm thảo luận mục I và xem trước các câu C + Mỗi tổ 2 chiếc pin giống nhau. 6. PHỤ LỤC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×