Tải bản đầy đủ (.pptx) (46 trang)

Bai 12 Thanh ngu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.9 MB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ về từ đồng âm?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mở mở Mắtnhắm nhắm– mắt. cười cười Kẻ khóc – người Nhanh như nhanh sóc - Chậm chậmnhư rùa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiếng việt: Thành ngữ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 48: : Tiếng Việt:. THÀNH NGỮ. I. Thế nào là thành ngữ? 1/ Ngữ liệu ( SGK trang 143). Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay 2/ Phân tích ngữ liệu: a/ Về đặc điểm cấu tạo:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Có Nước non cấulận tạođận một mình định Thân cò lên cố thác xuống ghềnh bấy nay lên thác xuống ghềnh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Có Nước non cấulận tạođận một mình định Thân cò lên cố thác xuống ghềnh bấy nay lên thác xuống ghềnh. Thành ngữ Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Trải qua nhiều vất vả, khó khăn, nguy hiểm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 48: : Tiếng Việt:. THÀNH NGỮ. I. Thế nào là thành ngữ? 1/ Ngữ liệu ( SGK trang 143). 2/ Phân tích ngữ liệu: a/ Về đặc điểm cấu tạo: b/ Nghĩa của thành ngữ:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 48: : Tiếng Việt:. THÀNH NGỮ. I. Thế nào là thành ngữ? 2. Phân tích ngữ liệu: a/ Về đặc điểm cấu tạo:. b/ Nghĩa của thành ngữ. ? Chỉ :ra nghĩa của các thành ngữ sau và nêu cách hiểu nghĩa của thành ngữ ở mỗi nhóm * Nhóm 1: Mưa rất to kèm theo gió lớn và sấm chớp. - Mưa to gió lớn: → Bắt nguồn từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó . (T hế giới ) có năm châu lục và bốn đại dương (biển ). châu bốn biển:→ Bắt nguồn từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó .. - Năm * Nhóm 2:. - Lên thác xuống ghềnh:Chỉ sự vất vả, khó khăn, nguy hiểm. → Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ). - Nhanh như chớp: Rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc. (Như ánh chớp loé lên rồi. )→Được hiểu tắt ngay thông qua phép chuyển nghĩa (So sánh).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bắt Bắtnguồn nguồntrực trực tiếp tiếptừ từnghĩa nghĩađen đen của củacác cáctừ từtạo tạo nên nênnó. nó.. Nghĩa của thành ngữ. Được Được hiểu hiểu qua thôngqua thông phép phép chuyển chuyển (Ẩn nghĩa(Ẩn nghĩa dụ,so so dụ, sánh) sánh).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Ghi nhớ 1: SGK/ 144. -Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tìm những biến thể của các thành ngữ sau : Đứng này này trông núi núi kiakia  Chúnúi ý: này trông núi nọ  Đứng núinúi  Đứng núinúi này này trông núi núi khác khác . Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.. Nước đổ lá khoai  Nước đổ lá lá môn môn  Nước đổ đầu vịtvịt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 48: :. Tiếng Việt:. THÀNH NGỮ. I. Thế nào là thành ngữ? II. Sử dụng thành ngữ 1. Ngữ liệu ( SGK/ 144). 2. Phân tích ngữ liệu: a/ Vai trò ngữ pháp của thành ngữ:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ: a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Vị ngữ. (Hồ Xuân Hương). b.“Tôn sư trọng đạo” là câu thành ngữ nói lên lòng kính. ngữ trọng và Chủ sự tôn vinh nghề giáo viên.. c. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giú cho em một cái ngách sang nhà anh,phòng khi tắt lửa, tối đèn Có đứa nào bắt nạt thì em chạy sang… Phụ ngữ (Tô Hoài). Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 48: :. Tiếng Việt:. THÀNH NGỮ. I. Thế nào là thành ngữ? II. Sử dụng thành ngữ 1. Ngữ liệu ( SGK/ 144). 2. Phân tích ngữ liệu: a/ Vai trò ngữ pháp của thành ngữ: b/ Tác dụng của thành ngữ:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu có sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào bắt nạt thì em chạy sang…. Câu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Lênh đênh,trôi nổi, phiêu bạt với nước non Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi khó khăn, hoạn nạn, nguy hiểm có đứa nào bắt nạt thì em chạy sang…. Câu thơ, câu văn, lời nói sử dụng thành ngữ giúp diễn đạt ngắn gọn, hàm Thảo súc, có tính hình tượng, tính biểu cảmluận: cao. (2 phút) Em hãy so sánh hai cách diễn đạt trên?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 48: :. Tiếng Việt:. THÀNH NGỮ. I. Thế nào là thành ngữ? II. Sử dụng thành ngữ 1. Ngữ liệu ( SGK/ 144 2. Phân tích ngữ liệu: a/ Vai trò ngữ pháp của thành ngữ: b/ Tác dụng của thành ngữ:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Ghi nhớ 2: SGK/ 144. - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ… - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nhìn hình đoán thành ngữ. SJC. 9999. Gạo. Chuột sa chĩnh gạo Rừng vàng biển bạc Nước mắt cá sấu  Rừng và biển đem lại nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng Rất may gặp được sướng, đầy đủ, nhàn  sự gianmắn, xảo, giả tạo, giả vờnơi tốt sung bụng, nhân từ của những kẻ xấuhạ quý giá..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nhìn hình đoán thành ngữ vuông tròn. Mẹ tròn con vuông. con bỏ chợ  Lời chúc phúc sinhĐem nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh.  Nói. về những kẻ vô trách nhiệm trước những việc làm của mình.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 48: :. Tiếng Việt:. I. Thế nào là thành ngữ? II. Sử dụng thành ngữ III. Luyện tập:. THÀNH NGỮ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 1. a. Đến Đến ngày ngày lễ lễtiên tiên vương, vương, các các lang lang mang mang sơn sơn hào hào hải hải vị, vị, a. nem công công chả chả phượng phượng tới, tới, chẳng chẳng thiếu thiếu thứ thứ gì. gì. nem b. b. Sớm Sớm mồ mồ côi côi cha cha mẹ, mẹ, tứ tứ cố cố vô vô thân, thân, nay nay có có người người săn săn sóc sóc đến đến mình, mình, Thạch Thạch Sanh Sanh cảm cảm động, động, vui vui vẻ vẻ nhận nhận lời. lời. c. nhanh như như gió gió vượt vượt lên lên dẫn dẫn đầu đầu c. Con Con ngựa ngựa đen đen nhanh đoàn đoàn đua. đua..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài tập 2 Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.. Thầy bói xem voi. Con Rồng cháu Tiên. Ếch ngồi đáy giếng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 3 (Sgk T145) Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn:. ăn tiếng nói. - Lời …… sương - Một nắng hai……… tốt - ngày lành tháng…… áo - No cơm ấm …… chiến bách thắng. - Bách……… cơ lập nghiệp. -Sinh…….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Lật hoa tìm thành ngữ. 4 2. 6. 1. 5 3.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bạn đã nhận được một phần quà đặc biệt.. - Ví một sự may mắn ngẫu nhiên mà đạt được chứ không phải có tài cáng gì.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Ví một sự may mắn ngẫu nhiên mà đạt được chứ không phải có tài cáng gì.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Ví một sự may mắn ngẫu nhiên mà đạt được chứ không phải có tài cáng gì.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Ví một sự may mắn ngẫu nhiên mà đạt được chứ không phải có tài cáng gì.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bạn đã nhận được một phần quà may mắn: Đó là 1 tràng pháo tay của cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> DẶN DÒ • Học thuộc ghi nhớ 1, 2 SGK/144 • Soạn bài Tiếng gà trưa. • Sưu tầm tranh ảnh, tài liêu liên quan đến bài học..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Chúc quý thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc!. TiÕt häc kÕt thóc ! Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi! Chào tạm biệt!.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 48: : Tiếng Việt:. THÀNH NGỮ. I. Thế nào là thành ngữ? a/ Về đặc điểm cấu tạo: b/ Nghĩa của thành ngữ:. ? Chỉ ra nghĩa của các thành ngữ sau và nêu cách hiểu nghĩa của thành ngữ ở mỗi nhóm. * Nhóm 1: - Mưa to gió lớn:. Trời mưa rất to kèm theo gió lớn và sấm chớp.. → Bắt nguồn từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó .. - Năm châu bốn biển: * Nhóm 2:. Khắp thế giới có năm châu lục và bốn đại dương (biển).. → Bắt nguồn từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó .. - Lên thác xuống ghềnh:Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm. → Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ). - Nhanh như chớp: Rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc. (Như ánh chớp loé lên rồi. tắt ngay)→Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (So sánh).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hiểu theo nghĩa đen. Hiểu theo nghĩa chuyển. 1. Năm châu bốn biển. 4. Lên thác xuống ghềnh. 2. Nhanh như chớp. 5. Mưa to, gió lớn. 3. Lòng lang dạ thú. 6. Mẹ goá, con côi.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hãy giải thích nghĩa của thành ngữ Khẩu phật tâm xà? Khẩu: miệng Phật: ông phật Tâm: lòng Xà: rắn Miệng nói lời từ bi, thương người nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc địa. Þ Thành ngữ Hán Việt • • • • Þ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tìm nhanh thành ngữ 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu tắt mặt tối gian nan Đầu tắt mặt tối gian nan Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời … Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời … 2. Bách niên giai lão từng mong 2. Bách niên giai lão từng mong Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Xin đừng bán tín bán nghi Xin đừng bán tín bán nghi Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bỏ thói an phận thủ thường Bỏ thói an phận thủ thường Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy … Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …. Thành ngữ Hán Việt.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Lên núi xuống sông. Leo thác lội ghềnh.. Lên thác xuống ghềnh. Không thể thay thế bằng từ khác.. Lên trên thác xuống dưới ghềnh. Lên thác cao xuống ghềnh sâu. Lên ghềnh xuống thác. Lên xuống ghềnh thác.. Không thể thêm bớt từ ngữ.. Không thể hoán đổi vị trí các từ..  Cấu tạo của cụm từ “lên thác xuống ghềnh” cố định. Lên thác xuống ghềnh. THÀNH NGỮ. :Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm. Ý nghĩa hoàn chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Bài tập 1:. Tìm và giải thích nghĩa các thành ngữ. a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn sơnhào hàohải hảivị, vị nem nem công công chả chả phượng phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. ( Bánh chưng, bánh giầy) - Sơn hào hải vị:  những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh - Nemvềcông gánh một chả gánhphượng: củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người này khoẻ như voi. Nó về ở cùng thì lợi những biết bao mónnhiêu”. ăn ngon, Lí Thông quý được lân latrình gợi chuyện, bày đẹprồi gạ cùng Thạch Sanh kết ( Những vua ) săn sóc đến mình, nghĩa anh em. Sớm mồ côimón cha ăn mẹ,của tứ cố vô chuá thân, ngày nay cóxưa người Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. ( Thạch Sanh) c.. Chốc đà mười mấy năm trời, Còn ra khi đã da mồi, tóc sương. ( Truyện Kiều).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài tập 1:. Tìm và giải thích nghĩa các thành ngữ. b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người này khoẻ như voi voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết thân nay có người săn sóc đến mình, nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ tứ cố vô vô thân, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. ( Thạch Sanh) - Khoẻ như voi:.  rất khoẻ. - Tứ cố vô thân:  mồ côi, không anh em họ hàng thân thích, nghèo khổ c.. Chốc đà mười mấy năm trời, Còn ra khi đã da mồi, mồi tóc sương. sương ( Truyện Kiều). - Da mồi tóc sương:.  chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài tập 3. Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn. - Lờiăn . . . tiếng nói. - Chân cứng đá mềm …. - Một nắng hai sương .... - Máu chảy ruột … mềm. - Ngày lành tháng tốt. . . - No cơm ấm… áo - Bách … chiến bách thắng - Sinh... lập nghiệp cơ.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.. . Lên thác xuống ghềnh : Chỉ sự lên xuống ở hai địa thế hết sức khó khăn.  Chỉ sự gian lao, vất vả, khó khăn, nguy hiểm. Nghĩa đen. Nghĩa bóng. Ẩn dụ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> SJC. 9999. Gạo. Chuột sa chĩnh gạo Rừng vàng biển bạc Nước mắt cá sấu  Rừng và biển đem lại nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng Rất may gặp được sướng, đầy đủ, nhàn  sự gianmắn, xảo, giả tạo, giả vờnơi tốt sung bụng, nhân từ của những kẻ xấuhạ quý giá..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tìm nhanh thành ngữ 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu tắt mặt tối gian nan Đầu tắt mặt tối gian nan Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời … Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời … 2. Bách niên giai lão từng mong 2. Bách niên giai lão từng mong Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Xin đừng bán tín bán nghi Xin đừng bán tín bán nghi Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bỏ thói an phận thủ thường Bỏ thói an phận thủ thường Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy … Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …. Thành ngữ Hán Việt.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2. 1. ữ ng Vị. ữ g n ủ h C Chức vụ ngữ pháp của thành ngữ. -. Ph ụ 3 ngữ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> * So sánh hai cách nói sau: Câu có sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.. Câu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Lênh đênh, trôi nổi với nước non. Nước non lận đận một mình Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay.. =>Sử dụng thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao..

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×