Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

GA hoa 8 t 3 1718

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.15 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 3 Tiết: 5. Ngày soạn: 20/ 8/2017 Ngày dạy: 28/ 8 /2017 §4: NGUYÊN TỬ. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra mọi chất . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm. Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-). - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện tích. - Trong 1 nguyên tử: số proton = số electron. Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành lớp, nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết. 2.Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát và tư duy. - Kĩ năng hoạt động theo nhóm. 3.Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, … 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. - Đọc bài 4 SGK / 14,15 . III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh. 2.Kiểm tra bài củ GV không kiểm tra bài củ. 3.Vào bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -“Các chất đều được tạo nên từ - Nguyên tử là những hạt vô 1.Nguyên tử là gì ? những hạt vô cùng nhỏ, trung cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử là những hòa về điện gọi là nguyên tử”. - Nghe và ghi vào vở: hạt vô cùng nhỏ, trung →Vậy nguyên tử là gì ? *Nguyên tử gồm: hòa về điện. - Có hàng triệu chất khác nhau, + 1 hạt nhân mang điện tích Nguyên tử gồm: nhưng chỉ có trên 100 loại dương. + 1 hạt nhân mang nguyên tử với kích thước rất nhỏ + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều điện tích dương. bé… electron mang điện tích âm. + Vỏ tạo bởi 1 hay -“Nguyên tử gồm hạt nhân mang *Electron: nhiều electron mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 + Kí hiệu: e điện tích âm. hay nhiều electron mang điện + Điện tích:-1 tích âm”. + Khối lượng:9,1095.10-28g NĂM HỌC: 2017-2018. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He -Thông báo đặc điểm của hạt electron. - Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào. Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -“Hạt nhân nguyên tử được tạo 2. Hạt nhân nguyên bởi 2 loại hạt là hạt proton và tử: nơtron”. - Nghe và ghi bài: Hạt nhân nguyên tử - Thông báo đặc điểm của từng “Hạt nhân nguyên tử tạo bởi tạo bởi các hạt proton loại hạt. proton và nơtron”. và nơtron. - Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O2 a/Hạt proton: a. Hạt proton và Na. + Kí hiệu: p + Kí hiệu: p + Điện tích của hạt nhân là điện + Điện tích:+1 + Điện tích: +1 -24 tích của hạt nào. + Khối lượng: 1,6726.10 g + Khối lượng: -24 + Số proton trong nguyên tử O2 1,6726.10 g và Na. b/ Hạt nơtron: b. Hạt nơtron - Giới thiệu khái niệm: nguyên + Kí hiệu: n + Kí hiệu: n tử cùng loại. + Điện tích:không mang điện. + Điện tích: không -24 - Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, + Khối lượng: 1,6726.10 g mang điện. O2 và Na.→ Em có nhận xét gì -Các nguyên tử có cùng số + Khối lượng: -24 về số proton và số electron trong proton trong hạt nhân được gọi 1,6726.10 g nguyên tử ? là các nguyên tử cùng loại. - Em hãy so sánh khối lượng Nhận xét: Vì nguyên tử luôn -Trong mỗi nguyên tử: của 1 hạt electron với khối lượng luôn trung hòa về điện nên: Số p = số n của 1 hạt proton và hạt nơtron. Số p = số n Chú ý: - Vì electron có khối lượng rất - Khối lượng: proton = nơtron. mnguyên tử = mhạt nhân bé nên khối lượng của hạt nhân - Electron có khối lượng rất bé được coi là khối lượng của (bằng 0,0005 lần khối lượng nguyên tử. của hạt p) - Giáo viên nhận xét,kết luận. mnguyên tử = mhạt nhân 4. Củng cố - Nguyên tử là gì . - Trình bày cấu tạo của nguyên tử . - Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. - Thế nào là nguyên tử cùng loại. - Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau. 5.Hướng dẫn - Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/15,16 - Đọc bài đọc thêm SGK/16 - Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học IV.RÚT KINH NGHIỆM NĂM HỌC: 2017-2018. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> .................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Tuần: 3 Tiết: 6 NĂM HỌC: 2017-2018. Ngày soạn: 20/8/2017 Ngày dạy:29/8/2017 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> §5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(t1) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. - Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. - Ghi đúng và nhớ kí hiệu của 1 số nguyên tố. - Thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2.Kĩ năng: - Kĩ năng viết kí hiệu hóa học. - Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp và giải thích vấn đề. 3.Thái độ:Tạo hứng thú học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên :Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42 2. Học sinh: Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp :GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2.Kiểm tra bài củ - Nguyên tử là gì, trình bày cấu tạo của nguyên tử. - Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngồi cùng của nguyên tử Mg. - Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. Trả lời: - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ. Trung hòa về điện. Nguyên tử gồm 3 hạt ( vỏ là hạt eleetron mang điện âm, hạt nhân có proton mang điện dương và nơtron không mang điện). - Số p= e = 12. Có 3 lớp e. lớp ngồi cùng là 2e. - Tại gì hạt nhân nguyên tử nặng gấp nhiều lần so vỏ nguyên tử. Cho nên khối lượng của vỏ nguyên tử xem như không đáng kể. Cho nên người ta xem khối lượng hạt nhân chính là khối lượng của nguyên tử. 3.Vào bài mới Trong các chất có chứa ít hay nhiều nguyên tố hóa học. Vậy nguyên tố hóa học là gì?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu. 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Khi nói đến 1 lượng rất nhiều - Nguyên tố hóa học là tập I. Nguyên tố hóa học nguyên tử cùng loại, người ta hợp những nguyên tử cùng là gì ? dùng đến thuật ngữ : “ nguyên tố loại, có cùng số p trong hạt 1. Định nghĩa: hóa học” thay cho cụm từ “loại nhân. Nguyên tố hóa học nguyên tử”. Vậy nguyên tố hóa là tập hợp những học là gì ? nguyên tử cùng loại, có - Số p là số đặc trưng của 1 cùng số proton trong nguyên tố hóa học, các nguyên tử hạt nhân. thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học * Số proton là số đặc đều có tính chất hóa học như - Dựa vào đặc điểm: trưng của 1 nguyên tố NĂM HỌC: 2017-2018. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhau. Số p = số e hóa học. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng →Hoàn thành bảng 2. Kí hiệu hóa học: sau: Biểu diễn nguyên Số Số n Số e Số Số n Số e tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. p p Nguyên tử 19 20 Nguyên tử 19 20 19 1 1 Nguyên tử 20 20 Nguyên tử 20 20 20 2 2 Nguyên tử 19 21 Nguyên tử 19 21 19 3 3 Nguyên tử 17 18 Nguyên tử 17 18 17 4 4 Nguyên tử 17 20 Nguyên tử 17 20 17 5 5 - Trong 5 nguyên tử trên, những - Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1 4 và 5 thuộc cùng 1 nguyên tố nguyên tố hóa học ? Vì sao? hóa học vì có cùng số p trong - Hãy tra bảng 1 SGK/42 để biết hạt nhân. tên các nguyên tố đó? - Nguyên tố K, Cl - Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1,2 chữ cái Gọi là kí hiệu - Nghe và ghi vào vở. hóa học. - Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố như: Nhôm, Canxi, … 2.Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Đến nay khoa học đã biết được - Nghe và ghi nhớ. II. Có bao nhiêu hơn 110 nguyên tố hóa học. trong nguyên tố hóa học ? đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn Có trên 110 nguyên lại là nguyên tố nhân tạo. tố hóa học, trong đó có - Lượng nguyên tố trong tự nhiên khoảng 92 nguyên tố tự ở trong vỏ trái đất không đồng - Quan sát hình 1.8: nhiên. Oxi là nguyên tố đều. + Oxi: 49,9% phổ biến nhất. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.8 → + Silic: 25,8% Kể tên 4 nguyên tố có mặt nhiều + Nhôm: 7,5% nhất trong vỏ trái đất ? + Sắt: 4,7 % - Hiđrô chỉ chiếm 1% về khối lượng vỏ trái đất nhưng có số nguyên tử rất lớn (chỉ đứng sau oxi). - 4 nguyên tố thiết yếu nhất cần cho các lồi sinh vật:C, H, O, N thì NĂM HỌC: 2017-2018. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C, N là 2 nguyên tố khá ít trong vỏ trái đất. 4. Củng cố Đề bài: Hãy điền tên, kí hiệu và số thích -Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng: hợp vào ô trống trong bảng sau: Tên KHHH Tổng Số Số e Số Tên Kí hiệu Tổng Số Số Số nguyên tố số hạt p n nguyên hóa số p e n Natri Na 34 11 11 12 tố học hạt Photpho P 46 15 15 16 34 12 Cacbon C 18 6 6 6 15 16 Lưu S 48 16 16 16 18 6 huỳnh 16 16 - Hướng dẫn: + Tổng số hạt = số p + số e + số n. + Số p = số e. + Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42 → Tìm tên nguyên tố và kí hiệu hóa học. Bài tập GV HS Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết về một số Học sinh nghe giáo viên giới thiệu nguyên tố hóa học mang tính chất phóng xạ về một số nguyên tố mang tính như:Atatin(At), Đồng vị phóng xạ của Kali chất phóng xạ và tính gây hại của 40 K. Các đồng vị phóng xạ của nó. 232 235 238 Thori và Uran Th, U, U . Gây độc hại cho môi trường và con người. 5.Hướng dẫn: - Học bài. - Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42 - Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20 IV.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................……………………………………………… Ngày……..tháng……năm 2017 DUYỆT …………………………………………………. …………………………………………………. ............................................................……………………………………………… Nguyễn Quốc Trạng. NĂM HỌC: 2017-2018. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×