Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

CHUYEN DE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.19 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN. KÌ THI KHẢO SÁT CĐ LẦN 1 KHỐI 10 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN THI: Hóa học (Thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian giao đề). Họ và tên:………………………………lớp:. Câu 1(2 điểm) Xác định số khối A, số hiệu nguyên tử Z và số lượng các loại hạt p, n, e của nguyên tử các nguyên tố sau a. b. c. d.. 40 18. Ar. 39 19. K. 40 20. Ca. 37 21. Sc. Câu 2(2 điểm) Cho 0,56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư .Sau phản ứng thu được 224ml khí H2 (đktc). a.Viết phương trình phản ứng b.Tính thành phần % của từng kim loại trong hỗn hợp Câu 3(3 điểm) Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 8, 10, 12 a. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên? b. Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn? c. Cho biết các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao? d. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố s, p, d hay f. Câu 4(1 điểm) Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5u. Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền. 35 17. Cl. 37. và 17 Cl . Xác định phần trăm số nguyên tử của mỗi loại đồng vị? Câu 5(1 điểm) Hợp chất A được cấu tạo từ ion M+ và anion X2-. Tổng số 3 loại hạt cơ bản (n, p, e) trong A là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23. Tổng số hạt (p,n,e) trong M+ nhiều hơn trong X 2- là 31 hạt. Xác định công thức của A Câu 6(1 điểm) Ở 20oC, DFe = 7,87 g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe trống giữa các quả cầu. Cho KL mol nguyên tử của Fe = 55,85. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Fe ở 20oC ? ……………………………………HẾT…………………………..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN Câu 1 a.. 40 18. Ar. ( A= 40, Z= p =e = 18, n = 22). 39 19. c.. K ( A= 39, Z= p =e = 19, n = 20) 40 20 Ca ( A= 40, Z= p =e = 20, n = 20). d.. 37 21. b.. Sc ( A= 37, Z= p =e = 21, n = 16). Câu 2 a. Mg + 2HCl→ MgCl2 + H2 b.Mg + 2HCl→ 1MgCl2 + 1H2(1) 0,01(mol) ← 0,01(mol) -Theo gt ta có: nH 2 . 0, 224 0, 01( mol ) 22, 4. -Theo pt (1) : nMg 0, 01(mol )  mMg 0, 01.24 0, 24 g 0, 24 .100% 42,86% 0,56  % mCu 100%  42,86% 57,14% %mMg . Câu 3 a. Z=8: 1s2 2s2 2p4 Z=10: 1s2 2s2 2p6 Z=12: 1s2 2s2 2p6 3s2 b. Z=8: Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA. Z=10: Ô thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA. Z=12: Ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA. c. Z=8: Là phi kim, vì có 6e ở lớp ngoài cùng. Z=10:Khí hiếm, vì có 8e ở lớp ngoài cùng. Z=12: Kim loại, vì có 2e ở lớp ngoài cùng. d. Z=8: Là nguyên tố p Z=10: Là nguyên tố p Z=12: Là nguyên tố s Câu 4: 37 - Gọi phần trăm của đồng vị 17 Cl là: a (%).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 35 => Phần trăm của đồng vị 17 Cl là: (100 - a) % - Ta có:. ACl . 35.(100  a )  37.a 35,5 100 (u) (1). => a = 25 % 37 Vậy: Đồng vị 17 Cl là: 25 (%) 35 Đồng vị 17 Cl là: 75 (%). Câu 5: Gọi các hạt cấu tạo nên nguyên tử nguyên tố M là pM ,eM, nM Gọi các hạt cấu tạo nên nguyên tử nguyên tố X là pX ,eX, nX Theo đề bài ta có: 4 pM + 2nM + 2pX + nX = 140 4 pM + 2pX – ( 2nM + nX) = 44 pM + nM – (pX + nX) = 23 pM + nM + eM – 1- (pX + nX+ eX +2) = 31 Giải ra pM = 19 pX = 8 Câu 6:. 55,85 m V1 mol Fe = D = 7,87 = 7,097 (cm3) Vthực 1 mol Fe = 75%.7,097 (cm3) 75 %.7,097 23 V1 ngtử Fe = 6,022.10 = 8,8.10-24 (cm3). √ 3. à rngtử Fe =. 3V 4π =. √ 3. 3.8,8.10−24 o -8 4π A = 1,29.10 (cm) = 1,29 ( ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×