Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.74 KB, 132 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Tuần 1 Tiết 1 CHƯƠNG: I. Công nghệ 8 Ngày soạn: 22 / 8 / 2015 Ngày dạy: 26 / 8 / 2015. BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC BÀI 1. VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG.KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: -Biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật. - Biết được vài trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và trong sản xuất. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng trình bày, kĩ năng nhận biết bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và trong sản xuất. 3. Thái độ: - Nhận thức đúng với môn vẽ kĩ thuật. 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng:. II. Chuẩn bị : * Giáo viên: Đọc tài liệu tham khảo phần mở đầu, tranh vẽ sẵn. * Học sinh: Tìm hiểu bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung - Vai trò của bản vẽ trong đời sống và trong sản xuất ? - Các sản phẩm làm ra được gắn liên với GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. TL 14p h. 1. Hoạt động của HS I. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật: -Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV -Nhớ lại các sản phẩm làm ra từ nhỏ tới lớn đều gắn liền với bản vẽ Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong cái gì ? - Nêu rõ nội dung của bản vẽ kĩ người thiết kế phải nêu rõ : Như hình dạng kết cấu , kích thước , và những yêu cầu khác để xác định sản phẩm . Người công nhân căn cứ vào bản vẽ đó để chế tạo sản phẩm theo đúng như thiết kế . - yêu cầu hs kể một vài lĩnh vực kĩ thuật đã học trong bài 1 -Mỗi thiết bị đều có gì ? ( Trang thiết bị máy móc , thiết bị cần có cơ sở hạ tầng , nhà xưởng do đó bản vẽ kĩ thuật được chia làm hai loại lớn . - Bản vẽ kĩ thuật được chia làm máy loại lớn ? - Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực gì?(chế tạo máy và thiết bị . …) -Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực gì ? ( xây dựng công trình cơ sở hạ tầng . ) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất a)Quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hoỉ Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng những phương tiện gì ? GV:Kết luận hình vẽ là một phương tiện quan trọng trong giao tiếp b) Qua hình ảnh kiến trúc GV đặt câu hỏi sau : Các sản phẩm ,công trình nào đó muốn chế tạo hoặc thi công đúng thì ngưới thiết kế phải thể hiện bằng gì cái ? GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kĩ thuật với sản phẩm và rút ra kết luận và cho hs ghi vở Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật Hoạt động 3 : Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật 13p đối với và đời sống h a) Yêu cầu hs quan sát hình 1.3a SGK hoặc tranh của các đồ dùng điện , điện tử cac loại thiết bị trong đời sống cùng với các bản hướng dẫn sơ đồ bản vẽ của chúng và đặt ra câu hỏi GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 2. Công nghệ 8 kĩ thuật . _ Thu thập nội dung của bản vẽ kĩ thuật. -Kể một vài lĩnh vực kĩ thuật - Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực chế tạo máy và thiết bị . -Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực xây dựng công trình cơ sở hạ tầng .. II / Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất . Trả lời câu hỏi của GV và thu thập thông tin của GV -Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng những phương tiện: Như Tiếng nói , cử chỉ , chữ viết …… -Các sản phẩm ,công trình nào đó muốn chế tạo hoặc thi công đúng thì ngưới thiết kế phải thể hiện bằng bản vẽ kĩ thuật . Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật. III/ Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống : Muốn sử dụng các thiết bị trên có hiệu quả và an tồn thì ta cần phải người ta phải căn cứ vào bản vẽ để sử dụng Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Muốn sử dụng các thiết bị đó có hiệu quả và an toàn thì ta cần phải làm gì ? GV: Nhấn mạnh: Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đồi và sử dụng .. Công nghệ 8. Hoạt động 4 : Tìm hiểu bản vẽ trong 12p các lĩnh vực kĩ thuật h GV Cho hs xem sơ đồ 1.4 SGK và đặt câu hỏi . Các lĩnh vực kĩ thuật đó có cần trang thiết bị gì không ? có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không ?. IV/ Bản vẽ kĩ thuật dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật Nêu ví dụ : + Cơ khí máy :công cụ nhà xưởng . +Xây dựng :máy xây dựng,phương tiện vận chuyển . +Giao thông :Phương tiện giao thông ,đường cầu cống + Nông nghiệp :Máy nông nghiệp công trình thuỷ lợi , cơ sở chế biến. Hoạt động 5 : Tổng kết 5ph Yêu cầu 1 HS đọc nội dung ghi nhớ Đọc phần ghi nhớ trong SGK - lắng nghe nội dung GV đánh giá Nhận xét đánh giá giờ lên lớp Giao nhiệm vụ học tập , trả lời câu hỏi - Thu thập thông tin GV dặn dò của bài 1 “câu 1 ; câu 2; câu 3” SGK trang 7 ; chuẩn bị bài 2 SGK ( đọc trước ở nhà ) IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Tuần 1 Tiết 2. Ngày soạn:25 / 8 / 2015 Ngày dạy: 29 / 8 / 2015 BÀI 2. HÌNH CHIẾU. I. Mục tiêu : 1. KiÕn thøc - Hiểu đợc thế nào là hình chiếu. - Biết đợc vị trí các hình chiếu của vật thể. 2. KÜ n¨ng - Nhận biết đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật. 3. Thái độ - RÌn tÝnh t duy logÝc. 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 3. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng:. Công nghệ 8. II. Chuẩn bị : * Giáo viên: -Tranh trong SGK -Vật mẫu : bao diêm , bao thuốc lá ,bia cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu * Học sinh: Tìm hiểu bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) GV: -Bản vẽ kỉ thuật là gì ? -Nêu vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và trong sản xuất HS: -Hai em lên bảng trả bài theo nội dung GV yêu cầu , dưới lớp tập trung chú ý và và nhận xét nội của bạn mình trên bảng 3. Bài mới: Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS Hoạt động 1 :Tìm hiểu khái niệm về 14p I. Khái niệm về hình chiếu hình chiếu h -GV : yêu cầu học sinh quan sát hình 2.1 Quan sát hiện tượng sgk và đặt câu hỏi : - Chiếu vật thể lên một mặt phẳng - Hình mà bóng đèn chiếu lên mặt phẳng ta được một hình gọi là hình chiếu gọi là gì ? của vật thể - Vậy hình chiếu của vật thể là gì ? -Tìm ra cách vẽ hình chiếu vật thể => mặt phẳng chưads hình chiếu đó gọi là lên mặt phảng gì ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu các phép chiếu 8ph II. các loaị phép chiếu -Y/C HS quan sát tranh các phép chiếu Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi hình 2.2(a,b,c,)SGK. Hãy nêu đặc điểm của GV đặt ra các tia chiếu ?ù -Có ba loại phép chiếu : - Có các loại phép chiếu nào ? Mỗi phép +Phép chiếu xuyên tâm chiếu có đặc điểm gì ? +Phép chiếu song song +phép chiếu vuông góc Hoạt động 3 : Tìm hiểu các hình chiếu 12p III. Các hình chiếu vuông góc vuông góc và vị trí của các hình chiếu ở h 1. Các mặt phẳng chiếu trên bản vẽ - Cho HS quan sát tranh vẽ các mặt phẳng - Quan sát hình vẽ và mô hình và chiếu và mô hình 3 mặt phẳng chiếu , nêu trả lời câu hỏi GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 4. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong rõ vị trí các mặt phẳng chiếu , tên gọi của chúng và tên gọi gọi tương ứng - Có mấy mặt phẳng chiếu ?. Công nghệ 8. -Có ba Mặt phẳng chiếu :mp chiếu dứng , mặt phẳng chiếu cạnh , mp chiếu bằng - Mặt chính diện ( Mặt phẳng chiếu đứng).Mặt nằm ngang ( mặt phảng chiếu bằng ),.Mặt cạnh bên( mặt phẳng chiếu cạnh) - Song song với mặt phẳng chiếu. -Vị trí của mặt phẳng chiếu đối với vật thể ? -Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào với người quan sát ? -Vật thể được đặt như thế nào với mặt phẳng chiếu ? -Vị trí của mặt phẳng chiếu bằng và mặt phẳng chiếu cạnh sau khi gập lại ? - Vì sau phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật ? Nếu dùng một hình chiếu được không ? * Chốt lại và cho hs ghi vở :tên gọi và các vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào ?. -Các hình chiếu phải vẽ trên cùng một bản vẽ - Vuông góc với nhau - Để thể hiện hình dáng kết cấu của vật IV. Vị trí các hình chiếu - Hình chiếu đứng ở góc trên bên trái bản vẽ - Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng - HS quan sát trả lòi. -GV thông báo:và cho hs ghi vở phần chú ý Hoạt động 4: Tổng kết 5ph - Y/C hs đọc phần ghi nhớ - Thu thập thông tin GV chốt lại - Thế nào là hình chiếu của vật thể và trả lời câu hỏi do GV yêu cầu -Có các phép chiếu náo ?Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì ? -Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? -Giao công việc về nhà : -Thu thập nội dung GV dặn dò , +Làm bài tập trang 10 SGK học tập ở nhà +Về nhà đọc trước bài 3 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ ( Giấy , viết chì , tẩy ) IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................... Tuần 2 Ngày soạn:29 / 8 / 2015 Tiết 3 Ngày dạy: 2 / 9 / 2015 ( dạy bù chiều 3/9) BÀI 3. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. BÀI TẬP THỰC HÀNH 5. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8. HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết được bản vẽ hình chiếu của một số vật thể. - Đọc được bản vẽ hình chiếu của một số vật thể. 2. Kĩ năng: - Vẽ được hình chiếu của một số vật thể. 3. Thái độ: - Phát huy trí tưởng tượng không gian. 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SGV, chuẩn bị mô hình các vật thể, vật mẫu. 2. Học sinh: SGK, chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy A4, các dụng cụ vẽ. III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Hãy vẽ hình hộp chữ nhật và vẽ hình chiếu của nó? 2/ Hãy vẽ hình lăng trụ đều và vẽ hình chiếu của nó? 3. Bài mới:. Hoạt động của GV – HS Nội dung HĐ1: Giới thiệu bài I. Chuẩn bị - GV nêu rõ mục tiêu của bài. - Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần cho tiết học. HĐ2: Hướng dẫn cách trình bày II. Nội dung - GV hướng dẫn học sinh cách trình bày bài thực hành trên giấy A4: + Kẻ bảng 3.1 ( khoảng 1/3 tờ giấy) Bảng 3.1 + Vẽ lại ba hình chiếu đúng vị trí trên bản vẽ GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 6. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 ( khoảng 2/3 tờ giấy ) + Ghi họ và tên, lớp vào góc dưới bên phải Hướng chiếu A B C của bản vẽ. Hình chiếu HĐ3: Tổ chức thực hành 1 - GV cho HS tiến hành làm bài. ( Lưu ý: vẽ theo 2 bước: Bước vẽ mờ → 2 Bước vẽ đậm ) 3 - HS làm bài thực hành trên khổ giấy A4. - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình thực hành. + đọc nội dung bài thực hành, kẻ bảng 3.1, Các hình chiếu đánh dấu vào ô thích hợp của bảng. + Vẽ các hình chiếu đứng, bằng cạnh của 1 trong các vật thể. - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình thực hành. - GV nhắc nhở HS trường hợp dùng nét liền, nét đứt. - Yêu cầu HS vẽ đúng vị trí của hình chiếu: + Hình chiếu bằng ở duới hình chiếu đứng. + Hình chiếu cạnh bên phải hình chiếu đứng. HĐ4: Tổng kết, đánh giá bài thực hành - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành của học sinh: chuẩn bị, ý thức, thái độ. - GV hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả bài làm của mình. - GV thu bài thực hành của học sinh. 4. Củng cố: - Gv nhận xét bài làm của HS. - Đánh giá tiết học để rút kinh nghiệm cho tiết học thực hành tiếp theo. 5. Hướng dẫn về nhà - Vẽ lại các hình chiếu và đúng vị trí hình 3.1 - Chuẩn bị bài thực hành: đọc bản vẽ các khối đa diện. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. --------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 7. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Tuần 2 Tiết 4. Công nghệ 8 Ngày soạn:1 / 9 / 2015 Ngày dạy: 5 / 9 / 2015 (dạy bù chiều 7/9) BÀI 4. BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trên 2. Kĩ năng: -Nhận dạng các và đọc các bản vẽ hình hộp trên 3. Thái độ: -Rèn tính cần cù chịu khó trong học tập 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. Chuẩn bị : * Thầy: Tranh vẽ hình 4 SGK. Mô hình mặt phẳng chiếu. Mô hình các đa diện. * Trò: Tìm hiểu bài và học bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) GV: -Nêu các hình chiếu và vị trí của chúng rên bản vẽ kĩ thuật HS: -Hai em lên bảng trả bài theo nội dung GV yêu cầu , dưới lớp tập trung chú ý và và nhận xét nội của bạn mình trên bảng 3. Bài mới: Trên thực tế vật thể được cấu tạo bởi ba chiều , có dạng hình khối . Vậy để thể hiện hình chiếu hình chiếu của một vật thể trên bản vẽ chúng ta thể hiện hình chiếu của các hình khối tạo nên vật thể đó Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS Hoạt động 1 :Tìm hiểu khối đa diện 10p I . Khối đa diện: - Cho HS quan sát tranh vẽ và mô hình h Quan sát tranh và trả lời câu hỏi GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 8. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong hình khối đa diện .Các hình học đó được cấu tạo bởi hình nào ? -GV đưa ra kết luận như SGK và cho hs ghi bảng -y/c hs cho ví dụ về các khối đa diện Hoạt động 2 : Tìm hiểu hình hộp chữ nhật -Cho hs quan sát tranh và mô hình hình hộp chữ nhật - Hình hộp chữ được giới hạn bởi hình gì ? Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điệm gì ? * Khi chiếu hình hộp lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì ? -Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật? -Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp chữ nhật ? * Khi chiếu hình hộp lên mặt phẳng chiếu bằng thì hình chiếu bằng là hình gì ? -Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật? -Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp chữ nhật ? * Khi chiếu ình hộp lên mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì ? -Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật? -Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp chữ nhật ? -Y/C hs làm bài tập trong bảng 4.3 Hoạt động 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều -Cho hs quan sát tranh và mô hình lăng trụ đều - Hình lăng trụ đều được giới hạn bởi hình gì ? Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điệm gì ? - Khi chiếu hình lăng trụ đều lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì ?.hình chiếu đó phản ánh mặt nào GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 15p h. 10p h. 9. Công nghệ 8 :là tam giác , hình chữ nhật -Khối đa diện được tạo bởi các hình đa giác phẳng -Viên gạch ,bao diêm , thuốc lá ;bút chì 6 cạnh , kim tự tháp Ai Cập II. Hình hộp chữ nhật: 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật . (SGK) -Quan sát hình và trả lời câu hỏi theo y/c của GV - Hình hộp chữ nhật được tạo bởi sáu hình chữ nhật 2.Hình chiếu của hình hộp chữ nhật - Các cạnh song song với nhau , các mặt đếu là hình chữ nhật -Là hình chữ nhật -Mặt trước và mặt sau của HHCN -Phản ánh chiều dài và chiều cao của HHCN -là hình chữ nhật -Mặt trên và mặt dưới của HHCN -Phản ánh chiều dài và chiều rộng của HHCN -Là hình chữ nhật -Hai mặt bên của HHCN -Phản ánh chiều cao và chiều rộng của HHCN - Làm việc ca 1nhân trảlời theo nộidung trong bảng 4.3 III. Hình chóp đều: 1./ Thế nào là hình chóp đều Quan sát hình và trả lời câu hỏi theo y/c của GV - Hình LTĐ được tạo bởi hai mặt đáy là hai hình đa giác đều , các mặt bên là HHCN bằng nhau -Là hình chữ nhật 2./ Hình chiếu của hình chóp đều -Mặt trước và mặt sau của LTĐ -Phản ánh chiều dài cạnh đáy và Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 của hình lăng trụ đều? chiều cao của LTĐ - Kích thước của hình chiếu phản ánh kích -Là hình tam giác đều thước nào của hình lăng trụ đều ? -Hai mặt đáy của LTĐ - Khi chiếu hình lăng trụ đều lên mặt -Phản ánh chiều dài cạnh đáy và phẳng chiếu bằng thì hình chiếu bằng là chiều cao đáy của LTĐ hình gì ? -hình chiếu đó phản ánh mặt nào -Là hình chữ nhật của hình hộp chữ nhật ? - Trả lời theo câu hỏi của GV - Tương tự đối với hình chóp đều GV cũng yêu cầu thực hiện như lăng trụ đều . Hoạt động 4: tổng kết 5ph - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ sgk - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài và làm bài tập trang 19 - Dặn dò : chuẩn bị các dụnh cụ cho tiết thực hành sau IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ------------------------------------------------------Tuần 3 Ngày soạn:4 /9 / 2015 Tiết 5 Ngày dạy: 9 / 9 / 2015 Bài 5 Thực hành. ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Đọc được bản vẽ các hình chiếu có dạng khối đa diện 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc và vẽ đúng bản vẽ các khối đa diện 3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc - Phát huy trí tưởng tượng 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong b. Năng lực riêng:. Công nghệ 8. II. Chuẩn bị: * Thầy: Hình vẽ 5.1 SGK, thước, êke, com pa, giấy A4 * Trò: Thước, êke, com pa, bút chì, tẩy, giấy A4 III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hoạt động 1: Tổ chức cách thực hành -Làm việc cá nhân hồn thành nội dung - y/c hs quan sát hình 5.1 và hồn thành trong bảng 5.1 nội dung trong bảng 5.1 Hoạt động 2: Thực hành vẽ hình chiếu cạnh của các vật thể trong hình 5.1 Yêu cầu học sinh vẽ hình chiếu cạnh -Làm việc cá nhân vẽ các hình chiếu cạnh của các vật thể trong hình 5.1 theo các vật thể A,B,.C,D trong SGK Hoạt động 3 Tổng kết - y/c hs tự nhận xét đánh giá kết quả - Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời thưcï hành câu hỏi do GV yêu cầu - thu bài của học sinh -Thu thập nội dung GV dặn dò , học tập ở Giao công việc về nhà : Đọc trước bài 6 nhà và chuẩn bị nội dung như yêu cầu trong bài 6 Nội dung và kết quả bài thực hành của hs thể hiện tên bản vẽ Vật thể. A. B. C. D. Bản vẽ 1 2 3 4. X X. Hình 1. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. X X hình 2. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8. Hình 3. Hình 4. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Tuần 3 Tiết 6. Ngày soạn: 10 / 9 / 2015 Ngày dạy: 12 / 9 / 2015 BÀI 5. BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu. - Đọc được bản vẽ có dạng hình trên 2.Kĩ năng: - Hình thành tư duy trừu tượng không gian cho HS 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận , làm việc chính xác và nghiêm túc 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Năm học : 2016-2017 1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng:. Công nghệ 8. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh vẽ của bài 6 SGK. Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón, hình cầu 2.học sinh: -Xem trước bài. Sưu tầm vật mẫu III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khối tròn 10 I . Khối tròn xoay xoay -Hai em lên bảng trả bài theo nội dung -Yêu cầu HS quan sát tranh và mô hình GV yêu cầu , dưới lớp tập trung chú ý khối tròn xoay và và nhận xét nội của bạn mình trên bảng -Các khối tròn xoay có tên gọi là gì - Thu thập nội dung GV đặt vấn đề và chúng được tạo bởi hình nào ? tìm cách để giải quyết vấn đề . - Yêu cầu HS kể một số vật thể có dạng - Quan sát hình và trả lời theo SGK hình khối tròn xoay ? a. hình chữ nhật - Các khối tròn xoay được tạo thành b. hình tam giác vuông như thế nào ? c. nửa hình tròn - Nhận xét câu trả lời của học sinh và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu 10 II. Hình chiếu của hình trụ hình nón của hình trụ , hình cầu 1. hình trụ -Cho HS quan sát hình trụ -Hoạt động nhóm - GV : Đặt hai đáy của hình trụ song -Quan sát hình vẽ và trả lời theo y/c song với mặt phẳng chiếu của GV -GV chỉ rõ phương chiếu vuông góc -HS làm theo yêu cầu +Chiếu từ trước tới là hình hình chiếu gì ?hình chiếu có dạng gì ?nó thể hiện kích thước nào của khối hình trụ ? -GV : lần lượt vẽ các hình chiếu và treoHình Hình Kích bảng 6.1 yêu cầu HS đối chiếu với hìnhchiếu dạng thước 6.3 SGK Đứng CN h-d Bằng Tròn # GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 1 Cạnh CN # Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Hình Hình Kích chiếu dạng thước Đứng trò Hoạt động 3: Tìm dhiểu hình chiếu 10 tròn đ của,Bằng hình nón -Cho Cạnh HS quan trònsát hình d nón - GV : Đặt một đáy của hình nónï song song với mặt phẳng chiếu +Chiếu từ trước tời là hình hình chiếu gì ?hình chiếu có dạng gì ?nó thể hiện kích thước nào của khối hình nón ? -GV : lần lượt vẽ các hình chiếu và treo bảng 6.2 y/c hs đối chiếu với hình 6.4 SGK -GV kết luận và yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng 6.2 vào vở Hoạt động 4 :Tìm hiểu hình chiếu 10 củahình trònxoay -Cho hs quan sát hình tròn xoay -GV chỉ rõ phương chiếu vuông góc +Chiếu từ trước tời là hình hình chiếu gì ?hình chiếu có dạng gì ?nó thể hiện kích thước nào củakhối hình tròn xoay ? +Chiếu từ trên xuống là hình hình chiếu gì ?hình chiếu có dạng gì ?nó thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay ?. Công nghệ 8. 2 hình nón - Hoạt động nhóm -Quan sát hình vẽ , trả lời câu hỏi theo y/c của GV Hình chiếu Đứng Bằng Cạnh. Hình dạng TG cân Tròn TG cân. Kích thước h-d # h-d. - HS ghi kết quả vào bảng 6.2 vào vở 3./ Hình cầu -Hoạt động nhóm quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Hoat động 5 : Cũng cố 4 - Để biểu diễn hình khối trụ , hình khối nón , hình khối tròn xoay ta cần dùng mấy hình chiếu ? - Để xác định khối các hình khối trên cần có những kích thước nào kích thước nào ? -Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ SGK -Trả lời câu hỏi 1,2,3 trang 25 và làm bài tập SGK T25 -Trả bài tập thực hành 5 cho HS IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. -Khối tròn xoay chỉ cần hai hình chiếu một hình chiếu thể hiện đáy tròn , một hình chiếu thể hiện chiều cao ( trục quay - Kích thước của hình trụ và hình nón là đường kính đáy và chiều cao , kích thườc của hìh cầu là đường kính mặt cầu -HS đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. -HS trả lời. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 4 Tiết 7. Ngày soạn: 14 / 9 / 2015 Ngày dạy: 16 / 9 / 2015 BÀI 7 : BÀI TẬP THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay 2.Kĩ năng : -Phát huy trí tưởng không gian 3.Thái độ : -Làm việc nghiêm túc , chịu khó , tỉ mỉ 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. Chuẩn bị 1.Giáo viên -Đọc tài liệu tham khảo [1] phần hình chiếu trục đo vuông góc -Mô hình vật thể hình 7.2 2.học sinh Giấy ,bút chì , thước , III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút ) GV: - Hãy cho ví dụ về các hình khối đa diện ? - Hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ , hình chóp đều các hình chiếu của nó có dạng hình gì ? và chúng được thể hiện kích thước nào ? HS: - HS lần lượt lên bảng trả lời cầu hỏi của GV - Dưới lớp nghe bạn mình trả lời và nhận xét . 3. Bài mới: GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Năm học : 2016-2017 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Hoạt động của GV Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu rõ nội dung của bài thực hành gồm 2 phần + Phần 1 trả lời câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu (x) vào bảng 7.1 SGK để chỉ rõ sự tương quan giữa vật thể và hình chiếu +Phân tích hình dng5 của vật thể bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2 + Phần 2 :Vẽ hình chiếu đứng của một trong 4 hình chiếu trong SGK Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm ( Báo cáo thực hành ) -GV trình bày cách trình bày bài làm trên bản vẽ bằng bản vẽ mẫu đã chuẩn bị Hoạt động 4 : Tổ chức thực hành -Yêu cầu HS đọc kĩ tài tiệu SGK -GV Kiểm tra học sinh thực hành -Sữa chữa – uốn nắn những nội dung sai khi hs thực hiện trong quá trình thực hành Hoạt động 5 : Tổng kết và đánh giá thực hành , bài thực hành -Nhận xét giờ làm bài thực hành + Sự chuẩn bị của hs +Cách thực hiện quy trình +Thái độ học tập -Những trò nào chưa vẽ xong thì tiếp tục về nhà hồn chỉnh. TL 2. Công nghệ 8 Hoạt động của HS - Nghe nội dung GV triển khai. 3. - Quan sát bản vẽ GV bố trí các hình trên bản vẽ - Nghe và thu thập thông tin GV hướng dẫn. 35 - Làm việc cá nhân thực hiện nội dung SGK - Sữa chữa những sai sót 5. - Không làm bài nữa -Nghe nội dung nhận xét và hướng dẫn của GV. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 4 Tiết 8. Ngày soạn:16 / 9 / 2015 Ngày dạy: 19 / 9 / 2015 CHƯƠNG II BẢN VẼ KĨ THUẬT BÀI 8+9:. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT BẢN VẼ CHI TIẾT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 -Từ quan sát mô tả được hình của ống lót, hiểu được hình cắt vẽ như thế nào? và hình cắt dung để làm gì? Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt 2. Kĩ năng: - Phát huy trí tưởng không gian - Rèn luyện kĩ năng quan sát nhận biết 3.Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, chịu khó, tỉ mỉ 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Tranh vẽ các hình của bài 8 SGK. Vật mẫu quả cam và mô hình ống lót. Sơ đồ hình 9.2. 2. Học sinh: Học sinh xem trước bài. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS 9 Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về 10 I. Khái niệm về hình cắt: hình cắt -Làm việc cá nhân thu thập thông tin - Khi học sinh vật muốn biết cấu trong trả lời câu hỏi của GV của các vật như hoa , quả , các bộ phận -Phép cắt bên trong của cơ thể người … ta làm như thế nào ? -Phần vật thể bị cắt được kẻ gạch gạch -GV : Nói rõ diển tả các kết cấu bên - Trả lời như kết luận trong SGK : trong lỗ , rãnh của chi tiết máy , trên Hình cắt là hình biểu diễn vật thể sao bản vẽ kĩ thuật cần phải dùng phương mặt phẳng cắt phép cắt . Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn -GV trình bày quá trình vẽ hình cắt hình dạng bên trong của vật thể . Phần thông qua ống lót bị cắt đôi và hỏi hs vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được tra lời câu hỏi sao : kẻ gạch gạch GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Năm học : 2016-2017 1.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong + Hình cắt được vẽ như thế nào +Hình cắt là gì ? và dùng để làm gì ? Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung của 15 bản vẽ chi tiết -Hỏi : Xe đạp được cấu tạo từ những bộ phận nào ? chức năng các bộ phận đó có gống nhau không ? - Vậy trong sản xuất muốn chế tạo ra một chiếc máy trước hế t phải chế tạo gì trước -Muốn thành muốn chiếc máy thì các chi tiết được làm như thế nào ? - Vậy bản vẽ chi tiết là bản vẽ như thế nào ?bao gồm những nội dung gì ? -GV treo bảng hình 9.1 lên bảng và y/c học quan sát - GV phân tích rõ các nội dung trong bản vẽ này bàng cách đặt câu hỏi để học sinh trả lời * Hình biểu diễn diễn - Trên bản vẽ gồm những hình biểu chiếu nào? - Hình chiếu đứng thuộc loại hình chiếu nào ? Hai hình chiếu đó thể hiện gì của vật thể ? * Về kích thứơc - Gồm những kích thước nào ? * Yêu cầu kĩ thuật : yêu cầu khi gia công chi tiết phải đảm bảo những gì ? * Khung tên gồm những nội dung nào ? Hỏi : Vậy bản vẽ chi tiết gồm những nội dung nào ? Hỏi : Công dụng của bản vẽ chi tiết là gì ? GV vẽ sơ đồ và y/c học sinh ghi nội dung theo sơ đồ Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đọc bản 5 vẽ chi tiết - HS quan sát hình 9. 1 bản vẽ ống lót - Hướng dẫn học sinh đọc làm việc theo nhóm đọc bản vẽ ống lót -Chốt lại nội dung đọc bản vẽ chi tiết GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. Công nghệ 8. III. Nội dung của bản vẽ chi tiết: -Chế tạo các chi tiết theo bản vẽ chi tiết - Các chi tiết phải được lắp ráp với nhau -> thành một chiếc máy - Quan sát hình vẽ nghe nội dung GV phân tích hình chiếu đứng và hình chiếu bằng - Hình chiếu đứng là hình cắt - Hình dạng bên trong và hình dạng bên ngồi của vật thể - Đường kính ngồi , đường kính trong ,và chiều dài -làm tù cạnh mạ kẻm -tên chi tiết vật liệu , tỉ lệ kí hiệu bản vẽ , cơ sở thiết kế Bản vẽ chi tiết gồm các hình biểu diễn , các kích thước và các thông tin cần thiết để xác định chi tiết máy Bản vẽ chi tiết dung để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy. IV. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết: HS nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 và cho hs ghi vở Hoạt động 5: củng cố , dặn dò 5 - Thu thập thông tin GV chốt lại và trả - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ lời câu hỏi do GV yêu cầu SGK -Thu thập nội dung GV dặn dò , học -Trả bài thực hành 7 cho hs GV nhận tập ở nhà xét kết quả và các điều cần chú ý . -Gikao nhiệm vụ cho hs : Về nhà trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét bài học . - Vè nhà xem trước bài 9 IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................ Tuần 5 Ngày soạn: 21 / 9 / 2015 Tiết 9 Ngày dạy: 23 / 9 / 2015 BÀI 11. BẢN VẼ CHI TIẾT. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết. -Nắm được cách đọc bản vẽ chi tiết 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy logic. 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, Hình 9.1 và bảng 9.1/SGK 2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) 1/ Bản vẽ kĩ thật là gì? Có mấy loại? 2/ Hình cắt là gì? được dùng để làm gì? 3. Bài mới:( 25ph). Công nghệ 8. Hoạt động của GV - HS HĐ1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết GV nêu: trong sản xuất để tạo ra một chiếc máy người ta phải chế tạo các chi tiết của chiếc máy sau đó mới lắp ghép chúng lại với nhau. Khi chế tạo chi tiết người ta phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết. Vậy bản vẽ chi tiết là gì, gồm những nội dung gì? - Cho HS quan sát hình 9.1/SGK - GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ chi tiết trong H9.1. + Yêu cầu HS cho biết phần gạch gạch thể hiện hình gì? + Hai hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh biẻu diễn hình gì? Trong bản vẽ ống lót về kích thước người ta thể hiện điều gì?. Nội dung I. Nội dung bản vẽ chi tiết.. a. Hình biểu diễn: - Gồm hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh. - Chúng thể hiện hình dạng bên ngoài và bên trong của ống lót. b. Kích thước: - Gồm đường kính ngoài, đường kính trong, chiều dài. c. Yêu cầu kỹ thuật: - Gồm chỉ dẫn gia công, xử lí bề mặt… d. Khung tên: Gồm tên gọi chi tiết máy, vật liệu, tỉ lệ …. Phần khung tên gồm những nội dung gì?. - GV nêu kết luận về bản vẽ chi tiết. ⇒ Kết luận: Bản vẽ chi tiết HĐ2: Đọc bản vẽ chi tiết - GV hướng dẫn cho HS trình tự đọc bản vẽ chi tiết gồm các hình biểu diễn, các trong bảng 9.1 kích thước và các thông tin - HS xem bảng 9.1, đọc theo hướng dẫn. cần thiết để xác định chi tiết máy. - GV chốt lại các bước đọc bản vẽ chi tiết (theo bảng II. Đọc bản vẽ chi tiết 9.1). Bảng 9.1 Trình tự đọc bản vẽ chi tiết.. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 2. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8 Gồm 5 bước đọc: + Khung tên. + Hình biểu diễn. + Kích thước. + Yêu cầu kĩ thuật. + Tổng hợp.. - GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ chi tiết đối với bản vẽ ống lót.. Kiểm tra 15 phút Đề bài: Câu 1(5đ): Hãy nêu tên gọi các hướng chiếu tương ứng với các hình chiếu? Nêu vị trí các hình chiếu? Câu 2(5đ): Vẽ tiếp hình chiếu thứ 3 của vật thể sau, và sắp xếp các hình chiếu theo đúng vị trí.. Vật thể. Hình chiếu. Câu3(Dành cho lớp khá): Hãy vẽ các hình chiếu của hình nón. Lập bảng ghi rõ tên, hình dạng và kích thước của các hình chiếu đó. Đáp án: Hình chiếu Hình dạng Đứng T.giác cân Bằng Hình tròn Cạnh T.giác cân. h. b. Đáp án và thang điểm:. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 2. Năm học : 2016-2017. Kích thước h, d d h, d.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 Câu Nội dung Điểm Tên gọi: Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới. 1 Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống. 1 1 Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang. 1 Vị trí: Hình chiếu bằng ở dưới Hình chiếu đứng 1 Hình chiếu cạnh ở bên phải Hình chiếu đứng 1 Vẽ đúng hình chiếu thứ 3 và sắp xếp đúng vị trí: 2 1 1 1. 2. 4. Củng cố: - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV hệ thống phần trọng tâm của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.33 IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 5 Tiết 10. Ngày soạn: 22 / 9 / 2015 Ngày dạy: 26 / 9 / 2015 BÀI 11. BÀI TẬP THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Đọc được bản vẽ chi tiết có hình cắt đơn giản. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt 3. Thái độ : GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 2. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 - Có tác phong làm việc theo quy trình và nêu cao ý thức học tập tự giác 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Mô hình vật thể hình 10.1; 12.1 2. Học sinh: Nghiên cứu bài 10;12 SGK. Giấy ,bút chì , thước , III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu cách trình bày 3 bài: Bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt - Yêu cầu HS làm phần trả lời câu hỏi theo - Tìm hiểu các nội dung y/c trong bảng 9.1 SGK SGK Hoạt động 2: Tổ chức thực hành 16 - Y/C học sinh nhắc lại các bước đọc bản - Nghe GV thông báo – làm việc vẽ ( xem lại ví dụ ở bài ) ==> đọc bản vẽ ca nhân trả lời nội dung trong bài vòng đai như cách đọc bản vẽ ở bài 9 ) học - Trả lời các câu hỏi theo bảng 10.1 bản vẽ được bố trí trên khổ giấy A 4 Hoạt động 5: Tổng kết và đánh giá thực 5 hành - Nhận xét giờ làm bài thực hành - Thu thập thông tin GV chốt lại - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực và trả lời câu hỏi do GV yêu cầu hành của mình qua mục tiêu -Thu thập nội dung GV dặn dò , -Thu bài của học sinh học tập ở nhà - Khuyên khích học sinh thực hiện tốt bài - Chuẩn bị bài 13 Nội dung bài thực hành của học sinh phải thực hiện được là GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Năm học : 2016-2017 2.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Trình tự đọc 1. Khung tên 2.Hình biểu diễn. Công nghệ 8. Nội dung cần hiểu -Tên gọi các chi tiết -Vật liệu. -Tỉ lệ -Tên gọi hình chiếu -Vị trí hình cắt. 3. Kích thước. - kích thước chung của chi tiết - kích thước các phân chi tiết. 4. Yêu cầu kĩ thuật 5 . Tổng hợp. -làm sạch. -Xử lí bề mặt - Mô Tả Hình Dạng Và Cấu Tạo của chi tiết - Công dụng của chi tiết. Bản vẽ vòng đai - Vòng đai - Thép. - 1:2 - Hình chiếu bằng - Hình chiếu cắt ở hình chiếu đứng - 140,50,R39 - Đường kính trong 50 - Chiều dày 10 - Đường kính lỗ 12 - Khoản cách giữa 2 lỗ 110 - Làm tù cạnh. - Mạ kẻm - Phần dài chi tiết là nữa ống hình trụ , hai bên hình hộp chữ nhật có lỗ tròn - Dùng để gép nối lại các chi tiết có dạng hình trụ. kêt quả báo cáo thực hanøh của học sinh Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ côn có ren 1. Khung tên - Tên gọi chi tiết - Có ren - Vật liệu - Tỉ lệ - Thép - 1:1 2.Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu - Hình chiếu cạnh - Vị trí hình cắt - Ơû hình chiếu đứng 3.kích thước - Kích thước chung của chi tiết - Rộng 18 , dầy 10 - Kích thước cacù phần của chi - Đầu lớn 18 , đầu bé 14 tiết - Kích thước M8x1 ren hệ mét đường kính d=8 ,bước ren p=1 4.yêu cầu kĩ - Nhiệt luyện - Xử lí bề mặt - Tôi cứng - Mạ kẻm thuật 5.Tổng hợp - Mô tả hình dạng và cấu tạo - Côn có dạng hình nón cụt có của chi tiết ren ở giữa. - Dùng để lắp với trục - Công dụng của chi tiết của cọc lái xe đạp IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - Rèn luyện thành thạo các thao tác thực hành --------------------------------------------------------------------------Tuần 6 Tiết 11 GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 2. Ngày soạn: 27 / 9 / 2015 Ngày dạy: 30 /9 / 2015 Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong BÀI 11. Công nghệ 8. BIỂU DIỄN REN. I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Nhận biết được ren trên bản vẽ chi tiết. Biết được qui ước vẽ ren 2.Kĩ năng : - Biết đọc được bản vẽ kĩ thuật có ren 3.Thái độ : - Làm việc nghiêm túc , thích học bộ môn 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. Chuẩn bị 1.Giáo viên -Đọc taì liệu [1] chương 6 vẽ qui ước ren -Tranh vẽ của bài 11SGK 2.học sinh -Mẫu vật đinh tán bóng đèn , đùi đèn xốy -Mô hình ren bằng kim loại , bằng nhựa III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút ) GV: - Trình bày nội dung , công dụng của bản vẽ chi tiết ? - Học sinh lên bảng trả lời, các học sinh khác lắng nghe nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu vào bài : các chi tiết được ghép với nhau bằng gì ? Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết có ren 10 I. Các chi tiết có ren: - Em hãy kể tên những chi tiết có ren ma - Bu lông đinh vít đuôi bóng đèn em có? - Dùng để nối giữa bóng đèn và đuôi - Công dụng của ren trên đui bóng đèn bóng đèn dùng để làm gì ? - GV : yêu cầu học sinh nêu công dụng GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 2. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong của từng loại ren trong hình (11.1) Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy ước vẽ 25 ren - Thế nào là ren ngồi ? hãy kể tên chi tiết có ren ngồi -Cho hs quan sát vật mẫu ở hình 12.1 SGK Y/C hs chỉ rõ cacù đường chân ren , đường đỉnh ren , đường giới hạn ren và đường kính ngồi , đường kính trong . - Đối chiếu với hình 11.3 Y/C học trả lời câu hỏi bằng cách điền cụm từ thích hợp vào các mệnh đề như trong SGK -Cho hs quan sát vật mẫu ở hình 11.4 SGK : ren trong là ren được hình thành như thế nào ? kể tên một vài chi tiết có ren trong Y/C hs chỉ rõ cacù đường chân ren , đường đỉnh ren , đường giới hạn ren và đường kính ngồi , đường kính trong . - Đối chiếu với hình 11.5 Y/C học trả lời câu hỏi bằng cách điền cụm từ thích hợp vào các mệnh đề như trong SGK - Tìm qui ước vẽ ren khuất Hỏi khi vẽ hình chiếu các cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì ? -Vậy đôí với ren khuất thì vẽ như thế nào ? -y/c hs quan sát hình 16.1 SGK và trả lời câu hỏi của GV. Công nghệ 8 II. Qui ước vẽ ren: Nghe thông tin GV thôn báo - Quan sát vật mẫu và chỉ rõ các đường do GV y/c cần phải chỉ - Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm - Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh - Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm - Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét đóng kín bằng nét liền đậm - Vòng chân ren được vẽ bằng hở bằng nét liên mảnh - Quan sát vật mẫu và chỉ rõ các đường do GV y/c cần phải chỉ - Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm - Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh - Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm - Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét đóng kín bằng nét liền đậm - Vòng chân ren được vẽ bằng hở bằng nét liên mảnh Ren bị chẻ khuất thì các đường đỉnh ren , đường giới hạn ren ,đều vẽ bằng nét đứt. Hoạt động 4: Tổng kết 5 - Học sinh đọc ghi nhớ và trả lời câu Yêu cầu học đọc phần ghi nhớ và ghi vở hỏi trong SGK -Về nhà làm bài tập -Học kĩ phần ghi nhớ -Trả lời câu hỏi 1->3 SGK tr 37 -Chuẩn bị trước bài 12 . - Nhận xét giờ học IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - HS chú ý cách vẽ hình có ren đặc biệt là các loại ren khác nhau thì biễu diễn cũng khác nhau ----------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 2. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Tuần 6 Tiết 12. Công nghệ 8 Ngày soạn: 29/ 9 / 2015 Ngày dạy: 3 / 10 / 2015 Bài12:. BÀI TẬP THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức :Đọc được bản vẽ chi tiết có renđơn giản. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc bản vẽ. Đọc được bản vẽ chi tuết có ren đơn giản 3. Thái độ :Có tác phong làm việc theo quy trình 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Mô hình vật thể hình 10.1; 12.1 2. Học sinh: Nghiên cứu bài 10;12 SGK. Giấy ,bút chì , thước , III. Tiến trình lên lớp: 4. Ổn định lớp: (1 phút ) 5. Kiểm tra bài cũ: 6. Bài mới: Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu cách trình bày 3 - Tự tìm hiểu cách trình bày theo bài: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren nội dung trong bản vẽ 9.1 của bài - Yêu cầu hc thực hiện theo Theo mẫu 9.1 9 SGK của bảng 12.1 SGK Hoạt động 2: Tổ chức thực hành 17 - Y/C học sinh nhắc lại các bước đọc bản - Một học sinh nhắc lại vẽ ( xem lại ví dụ ở bài ) => đọc bản vẽ chi tiết có ren đơn giản như cách đọc bản vẽ ở bài 10 ) - Trả lời các câu hỏi theo bảng 12.1 bản vẽ - Cá nhân làm việc theo y/c nội GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 2. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 được bố trí trên khổ giấy A 4 dung bài học * Nhắc cho hs ren dùng để chi tiết dùng để - Nghe nội dung GV thông tin lắp với trục của cọc lái xe đạp – Chú ý:Kí hiệu M8x1 ở trên bản vẽ côn córen - Thu thập thôn tin để hoàn thành -M: là ren hệ mét bài thực hành -8:là đường kính ngồi của ren 1: là bước ren P= 1 , hướng xoắn phải Hoạt động3: Tổng kết và đánh giá thực 5 hành - Nhận xét giờ làm bài thực hành - Thu thập thông tin GV chốt lại - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực và trả lời câu hỏi do GV yêu cầu hành của mình qua mục tiêu -Thu thập nội dung GV dặn dò , -Thu bài của học sinh học tập ở nhà - Khuyên khích học sinh thực hiện tốt bài - Chuẩn bị bài 13 IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - Rèn luyện thành thạo các thao tác thực hành -------------------------------------------------------------------Tuần 7 Tiết 13. Ngày soạn: 28/09/2015 Ngày dạy: 1 /10/2015 BÀI 13. BẢN VẼ LẮP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp. Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc bản vẽ lắp đơn giản và kĩ năng thực hành 3. Thái độ : Ham học bộ môn 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Năm học : 2016-2017 2.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Đọc tài liệu [1] Banû vẽ lắp chương 10 SGK. Vẽ các hình trong bài học 2.Học sinh: Xem trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung cuả 19 I . Nội dung của bản vẽ lắp bản vẽ lắp -Yêu cầu HS quan sát vòng đai được Quan sát vòng đai tháo rời các chi tiết để xem hình dạng kết cấu của từng chi tiết và và lắp lại để nhận biết được mối quan hệ giữa các chi tiết -GV cho hs xem tranh bản vẽ lắp bộ - Xem tranh thu thập thông tin GV vòng đai và phân tích từng nội dung phân tích bằng cách đặt các câu hỏi gợi ý : Hình biễu diễn : - Bản vẽ lắp diễn tả những gì? + Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng - Bản vẽ lắp gồm những hình chiếu nào diễn tả hình dạng , kết cấu , vị trí các ? chi tiết máy - Mỗi hình chiếu tả chi tiết như thế nào + Hình cắt ( cắt cục bộ ), diễn tả hình ? dạng bên trong, kết cấu và vị trí các chi tiết máy . - Vị trí tương đối giũa các chi tiết như + Các chi tiết được lắp ghép với nhau thế nào? Kích thước chung , kích thước lắp giữa - Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý các chi tiết , kích thước xác định nghĩa gì? khoảng cách giữa các chi tiết -Bảng kê các chi tiết gồm những nội +Tên gọi sản phẩm và tỉ lệ bản vẽ dung nào? Nội dung của bản vẽ lắp :Hình biểu diễn;Kích thước ;bản kê Khung tên Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc bản vẽ 20 II. Đọc bản vẽ lắp lắp - Yêu cầu học đọc theo thứ tự như sau : - Hoạt động nhóm đọc bản vẽ theo yêu cầu của GV -Trình tự đọc ---Nội dung cần hiểu 1. khung tên ---Bản vẽ lắp của vòng đai - tên gọi sản phảm 1. khung tên-tên gọi sản phảm :Bộ - tỉ lệ bản vẽ vòng đai-tỉ lệ bản vẽ 1:2 2. Bảng kê 2. Bảng kê :Tên gọi chi tiết và số - Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết lượng chi tiết-Vòng đai (2) - Đai ốc (2)-Vòng đệm (2)- Bu lông (2) GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 2. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong 3.Hình biểu diễn 4. Kích thước - Kích thước chung - Kích thước lắp giũa các chi tiết - Kích thước xác định giữa các khoảng cách các chi tiết 5.Phân tích chi tiết Vị trí của các chi tiết (4) 6.Tổng hợp - Trình tự tháo lắp - Công dụng của sản phẩm. Công nghệ 8 3.Hình biểu diễn:Tên gọi hình chiếu Hình chiếu bằng, hình cắt (1) -hình chiếu đứng có cắt cục bộ 4. Kích thước - Kích thước chung (140, 50, 78) - Kích thước lắp giũa các chi tiết (M10) - Kích thước xác định giữa các khoảng cách các chi tiết (50 ,110) 5.Phân tích chi tiết: Vị trí của các chi tiết (Tô màu cho các chi tiết hình 13.3) 6.Tổng hợp :Trình tự tháo lắp -Tháo chi tiết :(2-3-4-1- ) -lắp chi tiết : (1-4-3-2-) - Công dụng của sản phẩm: Ghép nối chi tiết hình trụ với cac chi tiết khác. Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò 5 - Y/C cầu một vài hs đọc nội dung ghi - Thu thập thông tin GV chốt lại và trả nhớ và ghi vào vở học lời câu hỏi do GV yêu cầu - Về nhà trả lời các câu hỏi SGK - Thu thập nội dung GV dặn dò , học - Chuẩn bị trước bài 14 SGK, đầy đủ tập ở nhà các vật liệu và dụng cụ để làm bài thực hành 14 - Trả bài thực hành 12 IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................ Tuần 7 Ngày soạn: 29/09/2015 Tiết 14 Ngày dạy: 4 /10/2015 BÀI 15. BẢN VẼ NHÀ. I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Biết nội dung và cxông dụng của bản vẽ nhà. Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận trên bản vẽ nhà 2.Kĩ năng: Biết đọc bản vẽ nhà đơn giản 3.Thái độ: Học sinh yêu thích và ham học bộ môn 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 3. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng:. Công nghệ 8. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Đọc tài liệu [1] bản vẽ xây dựng chương 11. Tranh vẽ các hình bài 15 SGK. Mô hình nhà một tầng 2.Học sinh: Xem trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của 9 I. Nội dung bản vẽ nhà bản vẽ nhà: - Cho hs quan sát hình phối cảnh nhà -Quan sát một tầng sau đó cho hs quan sát bản vẽ nhà -Hướng dẫn hs đọc hiểu nội dung qua - Nắm bắt thông tin và trả lời câu hỏi việc đặt câu hỏi sau : của GV - Mặt đứng có hường chiếu ( Hướng * Mặt đứng là hình chiếu vuông góc các nhìn ) từ phía nào của ngôi nhà ?mặt mặt ngồi của ngôi nhà lên mặt phẳng đứng diễn tả mặt nào của ngôi nhà ? chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh - Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang nhằm diễn tả hình dạng bên ngồi gồm qua các bộ phận nào của ngôi nhà ? mặt chính và mặt bên . - Mặt cắt song song với mặt phẳng * Là hình cắt mặt bằng của ngôi nhà , chiếu nào ? Mặt cắt diễn tả bộ phận nhằm diễn tả vị trí , kích thước các nào của ngôi nhà ? tường , vách , cửa sổ , các thiết bị đồ đạc … mặt bằng là hình biểu diễn quan trọng nhất của bản vẽ ngôi nhà - Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý * Mặt cắt : là hình cắt có mặt phẳng cắt nghĩa gì ? kích thước của ngôi nhà , song song với mặt phẳng chiếu đứng của từng phòng , của từng bộ phận hoặc mặt phẳng chiếu cạnh , nhằm biểu của ngôi nhà như thế nào ? diễn các bộ phận và kích thước của ngôi * Tổng kết nội dung như SGK nhà theo chiều cao . Hoạt động 2: Tìm hiểu kí hiệu qui 15 II. Kí hiệu quy ước một số bộ phận ước một số bộ phận của ngôi nhà của ngôi nhà -Treo bảng 15.1 SGK lên bảng cho * Thể hiện học sinh quan sát nói rõ ý nghĩa từng - Kích thước chung - Kích thước của các bộ phận [(phòng kí hiệu . có thể đạt câu hỏi trước ,sau GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 3. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong đó giải thích - Kí hiệu cửa đi một cánh và của đi hai cánh , mô tả cửa ở trên hình biểu diễn nào ? (mặt đứng , mặt cắt cạnh , mặt bằng ) - Kí hiệu cửa sổ đơn và cửa sổ kép cố định , mô tả của sổ trên hình biểu diễn nào ?( Mặt đứng , mặt cắt cạnh ,mặt bằng ) - Kí hiệu cầu thang , mô tả cầu thang ở trên hình biểu diễn nào ? ( mặt bằng , mặt cắt ) Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đọc 15 bản vẽ ngôi nhà - GV cùng hs đọc bản vẽ ngôi nhà một tầng (nhà trệt ) ở hình 15.1 SGK theo trình tự hình 15.2 . Qua mỗi bước ở cột 1 GV đặt câu hoiû như cột 2 và hs trả lời GV kết luận như cột 3 sau đó hs xem hình phối cảnh của ngôi nhà một tầng ( hình 15.2 SGK ) để đối chiếu. 5 Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò - Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Trả bài thực hành 14 của HS GV nhận xét đánh giá nội dung cần chú ý khi đọc bản vẽ lắp GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. Công nghệ 8 sinh hoạt chung ,phòng ngũ ,hiên , khu phụ “bếp , tắm ,xí” , chiều cao của nền ,chiều cao của tường ,chiều cao của mái )] - Quan sát hình vẽ và thu thập thông tin theo thuyết trình của GV (Mặt đứng , mặt cắt cạnh , mặt bằng ) - ( Mặt đứng , mặt cắt cạnh ,mặt bằng ) - ( Mặt bằng , mặt cắt ). III. Trình tự đọc bản vẽ ngôi nhà - Quan sát bản vẽ 15.1 SGK và đọc các nội dung trong bản vẽ theo trinh tự 1.Khung tên: -Tên gọi ngôi nhà : 1 tầng -Tỉ lệ bản vẽ :1:100 2. Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu : Mặt đứng - Tên gọi mặt cắt: mặt cắt A-A, mặt bằng 3. Kích thước - Kích thước chung: 6300,4800,4800 - Kích thước từng bộ phận * phòng sinh hoạt chung : (4880x2400) + (2400x600) * phòng ngủ : 2400x2400 * Hiên rộng : 1500x2400 * Nền cao : 600 * Tường cao :2700 * Mái cao : 1500 4.Các bộ phận: - Số phòng: 3phòng - Số cửa đi và số cửa sổ :1 cửa đi hai cánh , 6 cửa sổ đơn - Các bộ phận khác: 1 hiên có lan can -HS đọc phần ghi nhớ SGK -HS nhận bài và thắc mắc -HS ghi nhớ 3. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 - Yêu cầu đọc bài 16 và chuẩn bị dụng cụ , vật liệu làm bài tập thực hành cho tiết sau - Nhận xét giờ học IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tuần 8 Tiết 15. Ngày soạn: 5/10/2015 Ngày dạy: 8/10/2015. ÔN TẬP CHƯƠNG I PHẦN VẼ KĨ THUẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ các khối hình chiếu của bản vẽ kĩ thuật. Hiểu được cách đọc bản vẽ lắp, bản vẽ chi tiết, bản vẽ nhà. Chuẩn bị các nội dung để kiểm tra một tiết 2. Kĩ năng: Đọc được bản vẽ hính chiếu , bản vẽ lắp , bản vẽ nhà . 3. Thái độ: Làm việc có hệ thống. Hợp tác trong học tập 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. Mô hình các vật thể trong bài tập 2. Học sinh: Xem trước bài. Chuẩn bị trước kiến thức có liên quan III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS Hoạt động 1: Phần lí thuyết 19 - Lần lượt cho hs hs và trả lời câu hỏi -Hoạt động nhóm trả lời lần lượt theo sau : nội dung câu hỏi do GV y/c GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 3. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong 1.Vì sao phải học môn vẽ kĩ thuật ?. Công nghệ 8 1 .Học bản vẽ kĩ thuật ứng dụng vào sản xuất ,đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khác . 2. Bản vẽ kĩ thuật là tai liệu kĩ thuật gồm các hình vẽ kĩ thuật và các thông tin cần thiết khác được trình bày theo quy tắc thống nhất Bản vẽ kĩ thuật được dùng trong thiết kế và chế tạo . 3.Phép chiếu vuông góc các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc 4. Các khối hình học thường gặp : Khối đa diện và khối tròn xoay . 5. Phải thể hiện được hai trong ba kích thước : Chiều dài , chiều rông và chiều cao 6.Thường được biểu diễn bởi hình chiếu đứng và hình chiếu bằng 7. Hình cắt dùng biểu diễn phần vật thể sau mặt phẳng cắt 8.Thông dụng có hai ren : Ren trục và ren lỗ . Dùng để lắp ghép hoặc truyền lực 9.Ren được vẽ theo qui ước * Ren ngồi :Đường đỉnh ren , đường giới hạn ren vẽ nét liền đậm . -Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và đường chân ren vẽ bằng ¾ vòng tròn *Ren trong : -Được vẽ theo phương pháp hình cắt và cách thể hiện như ren ngồi * Ren ăn khớp : Đường đỉnh ren, đường chân ren , đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đứt Bài 1: bảng 1 :1-C ;2-A ;3 – B ;4 -A ; 5 -D -Làm việc theo nhóm điền dấu x vào. 2.Thế nào là bản vẽ kĩ thuật ? bản vẽ kĩ thuật dùng để làm gì ?. 3. Thế nào là phép chiếu vuông góc ? phép chiếu này dùng để làm gì ? 4. Các khối hình học thường gặp là những khối hhình học nào ? 5. Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của các khối đa diện ? 6.Khối tròn xoay thường được biểu diễn bằng hình chiếu nào ? 7. Thế nào là hình cắt ? hình cắt dùng để làm gì ? 8.Kể một số loại ren và công dụng của chúng ? 9. Ren được vẽ theo quy ước nào ?. Hoạt động 2: Phần bài tập 20 -Yêu cầu HS làm bài tập 1 : * Hãy quan sát vật thể hình b gồm các mặtA;B; C;D , hình chiếu ở hình a gồm hình 1;2;3;4;5 *Hãy đánh dấu x váo bảng 1 để chỉ sự GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 3. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong tương quan giữa mặt và hình -Yêu cầu HS làm bài tập 2 :Hãy quan sát vật thể ở hình a : (A;B ;C ). và các hình chiếu b :(1;2;3; 4;5;6;7;8;9); thừ đó đánh dấu x vào bảng 2 để chỉ sự tương quan giữa vật thể và hình -Yêu cầu HS làm bài 3: Hãy quan sát các hình chiếu ở hình avà hình b : từ đó đánh dấu x vào bảng 3 và bảng 4 để chỉ sự tương quan giữa các khối và hình. Công nghệ 8 Bài 2: bảng 2 : * Hình chiếu đứng :1 -B ; 2 -C;3- A * Hình chiếu bằng :4 -A; 5- C;6 -B *Hình chiếu cạnh :7 - C;8 -B; 9 -A Bài 3: - làm việc theo nhóm điền dấu x vào bảng 3;4. Bảng 3 *Hình trụ :C *Hình hộp :A * Hình hình chóp cụt :B Bảng 4 *Hình trụ : C *Hình nón cụt :B *Hình chỏm cầu : A. 5 Hoạt động 3: Tổng kết bài học -HS lắng nghe - Đánh giá tình hình nắm bắt kiến thức -HS rút kinh nghiệm - Đánh giá làm việc của các nhóm IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................... Tuần 8 Ngày soạn:9/10/2015 Tiết 16 Ngày dạy: 11/10/2015. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh trong quá trình học - Qua đó giáo viên đánh giá, điều chỉnh phương pháp dạy và truyền thụ kiến thức cho phù hợp. 2-Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3-Thái độ: -Tạo cho Hs ý thức tự giác học tập và tính tư duy, sáng tạo 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 3. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng:. Công nghệ 8. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Câu hỏi kiểm tra đáp án, thang điểm - HS: Thước kẻ, bút chì, giấy kiểm tra. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức : (1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra ) Đề bài: ( Không phải chép đề, làm luôn vào đề ). Câu:1 ( 6 điểm ). - Cho hình chiếu trục đo ( hình 1.1 ) và hình chiếu đứng. Em hãy vẽ hai hình chiếu còn lại ( hình chiếu bằng và hình chiếu cạch ).. Hình 1.1. Câu: 2 ( 4 điểm ). - Cho vật thể A,B,C,D. Em hãy tìm các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của mỗi vật thể và điền số thứ tự hình chiếu vào bảng 1.1 . Vật thể Hình chiếu đứng Hình chiếu bằng Hình chiếu cạnh. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. A. B. 3. C. D. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8. A B. C D 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. Đáp án Câu 1: - Hình chiếu bằng. Hình chiếu cạnh. Câu 2: GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 3. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Vật thể Hình chiếu đứng Hình chiếu bằng Hình chiếu cạnh. Công nghệ 8. A 5 2 4. B 1 10 3. C 6 8 11. D 9 12 7. 4. Củng cố: (1 ph) - GV: Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra - Thu bài về nhà chấm 5. Hướng dẫn về nhà. (1 ph) - Về nhà đọc vè xem trước bài 17 SGK vai trò của cơ khí trong sản xuất và trong đời sống. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - Hs cần chú ý kĩ năng vẽ hình và phát huy tính tư duy hơn nữa ----------------------------------------------------------------Tuần 9 Tiết 17. Ngày soạn:12/10/2015 Ngày dạy: 15/10/2015 Bài 17. VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU : 1- Kiến thức: - HS hiểu được vai trò quan trọng của cơ khí trong sản xuất và đời sống. - HS biết được sự đa dạng của các sản phẩm cơ khí và quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí. 2- Kĩ năng: -Có kĩ năng vận dụng hiểu biết về vai trò cơ khí trong sản xuất và đời sống 3-Thái độ: - Tạo hứng thú và sự yêu thích môn học hơn 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 3. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong b. Năng lực riêng:. Công nghệ 8. II. CHUẨN BỊ : - Vật mẫu : Một sản phẩm cơ khí được tạo thành từ nhiều chi tiết ghép lại với nhau. III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn địnhlớp : (1ph) 2. Bài cũ : không 3. Bài mới : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS HĐ 1 : Giới thiệu bài. 2ph - Nhờ có lao động mà con người đã tách - Săn bắn – hái lượm thời ký đồ đá khỏi đời sống của thú hoang. Hãy tóm thời kỳ đồ đồng đồ sắt máy móc hiện tắt các thời kỳ phát triển công cụ lao đại. động của con người? - Các công cụ lao động hiện nay được - Được sản xuất từ các nhà máy cơ sản xuất từ đâu? khí. - Vậy quá trình sản xuất sản phẩm diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học sau. HĐ 2 : Tìm hiểu vai trò của cơ khí 20p 1. Vai trò của cơ khí : trong sản xuất và đời sống. - Nhận xét về năng suất lao động của - Năng suất lao động ngày nay cao con người trong thời điểm hiện nay và hơn trước rất nhiều. trong thời gian trước? - Vì sao ngày nay năng suất lao động lại - Vì ngày nay có sự trợ giúp của máy lớn hơn ngày trước rất nhiều? móc cơ khí. - Các công cụ, máy móc đó được chế tạo - Các công cụ máy móc được chế tạo từ ngành nào? từ ngành cơ khí. - Hãy tưởng tượng xem nếu cuộc sống - Cuộc sống sẽ rất vất vả, mệt nhọc, hằng ngày của chúng ta không có các kém an tồn, hiệu suất thấp, sản phẩm công cụ, máy móc, thiết bị… hỗ trợ lao không tinh xảo, thô … động thì cuộc sống con người sẽ như thế nào? - Cơ khí có vai trò như thế nào đối với - Cơ khí tạo ra các máy và các đời sống và sản xuất? phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo t\ra năng suất cao. - Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn. - Nhờ có cơ khí, con người có thể GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 3. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8 chiếm lĩnh không gian và thời gian. 2. Sản phẩm cơ khí quanh ta : -HS kể tên. HĐ 3 : Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí 5ph quanh ta. - Hãy kể tên các nhóm sản phẩm cơ khí có trên sơ đồ 17.2. -HS kể tên Cơ khí có vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra máy, thiết bị cho mọi ngành sản xuất trong nền kinh tế quốc dân và đời sống con người. 3. Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào : Rèn, dập dũa, khoan tán đinh nhiệt luyện - Vật liệu gia công chi tiết lắp ráp sản phẩm.. - Hãy kể tên một số sản phẩm cụ thể thuộc mỗi nhóm kể trên? HĐ 4 : Tìm hiểu quá trình gia công cơ 12p khí. - Hãy đọc kỹ nội dung phần III và điền vào chỗ trống trong sơ đồ của SGK. - Theo em quá trình hình thành một sản phẩm cơ khí gồm những công đoạn chính nào? - Chú ý là sản phẩm (đầu ra) của một cơ sở SX này có thể là phôi liệu(đầu vào) của một cơ sở SX khác. Hãy tìm một số ví dụ chứng minh điều này? - ?Gia công cơ khí là gì?. - VD : Thép là sản phẩm của nhà máy luyện thép nhưng lại là đầu vào của nhà máy sản xuất chế tạo máy. Gia công cơ khí là quá trình tạo cho chi tiết có hình dáng, kích thước hoặc tính chất xác định, phụ hợp với yêu cầu kỹ thuật dựa trên các nguyên lý khoa học và công nghệ.. 4. Củng cố: (3ph) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/59 - Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK/59 5. Hướng dẫn về nhà; (2ph) - Học thuộc bài. - Xem và chuẩn bị bài 18 IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………………… Tuần 9 Ngày soạn:14/10/2015 Tiết 18 Ngày dạy: 18/10/2015 BÀI 18. VẬT LIỆU CƠ KHÍ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến - Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí, quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí, tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ:Có ý thức tự giác học tập và liên hệ với thực tế GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 4. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng:. Công nghệ 8. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Giáo viên nghiên cứu SGK, Mẫu vật, vật liệu cơ khí, kim loại đen, kim loại màu, giáo án, chuẩn bị, kìm, dao, kéo… - Học sinh đọc và xem trước bài học, chuẩn bị một sốvật dụng cơ khí thường dùng trong gia đình như: Kìm, dao, kéo… III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ:4/ GV: Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất và trong đời sống. HS:- Giúp cho con người tăng năng xuất lao động, lao động nhẹ nhàng… 3.Bài mới: 1/ Giới thiệu bài học trong đời sống và sản xuất con người đã biết sử dụng các dụng cụ máy móc và phương pháp gia công để làm ra những sản phẩm phục vụ cho con người… Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS HĐ1.Tìm hiểu các vật liệu cơ khí phổ 25p I. Các vật liệu cơ khí phổ biến. biến. 1. Vật liệu kim loại: a. Kim loại đen: GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình - Thành phần chủ yếu là sắt (Fe) và 18.1 cácbon (C) GV: Giới thiệu thành phần, tính chất - Tuỳ theo tỉ lệ cácbon và các nguyên và công dụng của vài loại vật liệu phổ tố tham gia mà ta chia KL đen thành biến như: Gang, thép, hợp kim đồng… hai loại chính là gang và thép. - Nếu tỉ lệ cacbon 2,14 ⇒ Gọi là GV: Cho học sinh kể tên những loại thép. vật liệu làm ra các sản phẩm thông - Nếu tỉ lệ cacbon > 2,14 ⇒ Gọi là dụng GV:Em hãy cho biết những sản phẩm gang. dưới đây được chế tạo bằng vật liệu gì? - Tuỳ theo cấu tạo và tính chất người GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 4. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8 ta chia ra: + Thép: Thép Cacbon và thép xây dựng + Gang: Trắng, xám, dẻo b) Kim loại màu - Kim loại màu chủ yếu là đồng, nhôm và hợp kim của chúng. - Kim loại màu dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, dễ kéo dài, dễ dát mỏng, chống mài mòn cao.. 2. Vật liệu phi kim loại Là vật liệu có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt kém, dễ gia công, không bị Ôxi hoá, ít mài mòn ... a) Chất dẻo: - Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất hữu cơ, cao phân tử, dầu mỏ, than đá, khí đốt ... Chất dẻo được chia làm hai loại + Chất dẻo nhiệt ( Sgk /tr62) + Chất dẻo nhiệt rắn ( Sgk / tr62) b) Cao su: GV: Em hãy kể tên các sản phẩm cách - Là vật liệu dẻo đàn hồi và cách điện, điện bằng cao su. cách âm tốt. - Có 2 loại: Cao su tự nhiên và nhân HĐ2.nhận dạng một số loại vật làm 10p tạo. từ vật liệu gì GV: đưa ra một số vật cho HS nhận HS nhận biết vật liệu làm nên vật đó biết vật liệu làm nên vật đó 4.Củng cố : 3/ GV: Sử dụng một số câu hỏi tổng hợp sau: - Em hãy quan sát chiếc xe đạp, hãy chỉ ra những chi tiết ( hay bộ phận ) của xe đạp được làm từ thép, chất dẻo, cao su, các vật liệu khác. 5. Dặn dò : 2/ - Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi SGK - Đọc và xem trước phần tiếp theo của bài IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 4. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 - Cho HS nhận dạng các loại vật liệu cơ khí nhiều để HS dễ phân biệt ----------------------------------------------------Tuần 10 Tiết 19. Ngày soạn:21/10/2015 Ngày dạy: 25/10/2015 BÀI 18. VẬT LIỆU CƠ KHÍ (tt). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh cần: - Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí, quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí, tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ:Có ý thức tự giác học tập và liên hệ với thực tế 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Giáo viên nghiên cứu SGK, Mẫu vật, vật liệu cơ khí, kim loại đen, kim loại màu, giáo án, chuẩn bị, kìm, dao, kéo… - Học sinh đọc và xem trước bài học, chuẩn bị một sốvật dụng cơ khí thường dùng trong gia đình như: Kìm, dao, kéo… III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ:4/ 1/ Nêu vai trò của cơ khí? Viết sơ đồ quá trình tạo ra sản phẩm cơ khí? 2/ Nêu tên các sản phẩm cơ khí quanh ta và lấy ví dụ cho từng loại? 3.Bài mới: 1/ Gv giới thiệu. Vật liệu cơ khí. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Gang. 4. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8. Vật liệu kim loại. Vật liệu phi kim loại. Chất dẻo. Kim loại màu. Thép. Đồng và hợp kim đồng. Cao su. Nhôm và hợp kim nhôm. Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS HĐ1.Tìm hiểu tính chất cơ bản của 25p II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ vật liệu cơ khí: khí 1. Tính chất cơ học: Biểu thị khả năng chịu được lực tác GV: Em hãy lấy VD về tính chất cơ động từ bên ngoài của vật liệu gồm học tính cứng, tính dẻo, tình bền . 2. Tính chất vật lý: GV: Em có nhận xét gì về tính dẫn Thể hiện qua các hiện tượng vật lý: điện, dẫn nhiệt của thép, đồng nhôm? Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt ... GV: Em hãy lấy ví dụ về tính chất hố 3. Tính chất hoá học: học Cho biết khả năng chịu được tác GV: Em hãy so sánh tính rèn của thép dụng hoá học trong các môi trường và tình rèn của nhôm? như tính chống ăn mòn, chịu axit và muối... 4. Tính chất công nghệ: Cho biết khả năng gia công của vật liệu như: Tính đúc, tính rèn, ... / 4.Củng cố : 3 GV: Sử dụng một số câu hỏi tổng hợp sau: - Em hãy quan sát chiếc xe đạp, hãy chỉ ra những chi tiết ( hay bộ phận ) cảu xe đạp được làm từ thép, chất dẻo, cao su, các vật liệu khác. 5. Dặn dò : 2/ - Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 19 SGK chuẩn bị vật liệu nhựa, kim loại để giờ sau thực hành. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - Cho HS nhận dạng các loại vật liệu cơ khí nhiều để HS dễ phân biệt GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 4. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 ----------------------------------------------------Tuần 11 Ngày soạn:29/10/2015 Tiết 20 Ngày dạy: 4/11/2015 BÀI 20. DỤNG CỤ CƠ KHÍ I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại. - Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại 2- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an tồn lao động trong quá trình gia công. 3-Thái độ:Có ý thức tự giác học tập và làm việc tập thể II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Giáo viên nghiên cứu SGK, bộ tranh hình 20.1; 20.2;20.3;20.4;20.5;20.6 - Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Bài mới. GV: Giới thiệu bài học: - Các sản phẩm cơ khí rất đa dạng được làm từ nhiều cơ sở sản xuất khác nhau, chúng gồm nhiều chi tiết… Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS / HĐ1.Tìm hiểu một số dụng cụ đo và 14 I. Dụng cụ đo và kiểm tra. kiểm tra. 1.Thước đo chiều dài. GV: Cho học sinh quan sát hình 20.1 a.Thước lá. GV: Em hãy mô tả hình dạng, nêu tên gọi HS: Trả lời và công dụng của các dụng cụ trên hình? - Được chế tạo bằng thép, ít co giãn và không gỉ. Dày 0,9 đến 1,5mm, rộng 10 đến 25 mm dài 150 đến 1000mm. b. Thước đo góc. / GV: Cho học sinh quan sát hình 20.2 em 15 HS: Trả lời hãy nêu cách sử dụng thước đo góc vạn 5/ - SGK. năng. HĐ2. Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và kẹp II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt. chặt. GV: Cho học sinh quan sát hình 20.4. HS: Quan sát hình GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 4. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 GV: Em hãy nêu công dụng và cách sử HS: Trả lời dụng các dụng cụ trên. HĐ3.Tìm hiểu các dụng cụ gia công. III. Dụng cụ gia công. GV: Cho học sinh quan sát hình 20.5. Em - ( SGK ). hãy nêu công dụng của từng dụng cụ gia -HS quan sát và trả lời công. 4.Củng cố: 3/ GV: Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Đặt câu hỏi tổng kết. - Trong thực tế em đã thấy người ta cưa và đục kim loại ở đâu? trong trường hợp nào? - Để sản phẩm cưa và đục đạt yêu cầu kỹ thuật cần chú ý những điểm gì? 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và xem trước bài 22 SGK. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………………… ......................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tuần 12 Tiết 21. Ngày soạn:5/11/2015 Ngày dạy: 11/11/2015 BÀI 21+22. CƯA VÀ ĐỤC KIM LOẠI, DŨA VÀ KHOAN KIM LOẠI I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại. - Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại 2- Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an tồn lao động trong quá trình gia công. 3-Thái độ: - Có ý thức tự giác học tập và tự tìm tòi sáng tạo 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 4. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng:. Công nghệ 8. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Giáo viên nghiên cứu SGK, bộ tranh hình 20.1; 20.2;20.3;20.4;20.5;20.6 - Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức : 1/ 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Bài mới. GV: Giới thiệu bài học: 1/ - Các sản phẩm cơ khí rất đa dạng được làm từ nhiều cơ sở sản xuất khác nhau, chúng gồm nhiều chi tiết… Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS / HĐ1.Tìm hiểu kỹ thuật cắt kim loại bằng 18 I. Cắt kim loại bằng cưa. cưa. 1.Khái niệm. / GV: Cho học sinh quan sát hình 21.1 và 20 - ( SGK ). em có nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại? Giải thích sự khác nhau giữa hai lưỡi cưa. 2.Kỹ thuật cưa. GV: Nêu các bước chuẩn bị cưa. a. chuẩn bị. GV: Biểu diễn tư thế đứng và thao tác cưa? ( SGK ). GV: Cho học sinh quan sát hình 21.2 em b. Tư thế đứng và thao tác cưa. hãy mô tả tư thế và thao tác cưa HS: Trả lời Chú ý tư thế đứng, cách cầm cưa, phôi liậu phải được kẹp chặt, thao tác chậm để học sinh quan sát GV: Để an toàn khi cưa, phải thực hiện các HS: Trả lời quy định nào? 3.An toàn khi cưa. - Kẹp vật cưa phải đủ chặt. - Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ. - Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không dơi vào chân. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 4. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8 - Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi mạnh vào cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt. II. Dũa. 1.Kỹ thuật dũa. a. Chuẩn bị. - Chọn êtô. - Kẹp vật dũa chặt vừa phải sao cho mặt phẳng cần dũa cách êtô 10-20mm b. Thao tác cầm dũa. - Hình 22.2 SGK. HS: Quan sát và trả lời. HĐ3.Tìm hiểu dũa kim loại. GV: Cho học sinh quan sát và tìm hiểu cấu tạo, công dụng của từng loại… GV: Công dụng của dũa dùng để làm gì? GV: Hướng dẫn học sinh chọn êtô và tư thế đứng. GV: Cho học sinh quan sát hình 22.2 (SGK) rồi đặt câu hỏi cách cầm và thao tác dũa như thế nào? GV: Em hãy nêu những biện pháp an toàn khi dũa. 2.An toàn khi dũa. - Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt. - Không được dùng dũa không có cán hoặc cán vỡ. - Không Thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt. HS: Thực hiện. GV: Thao tác mẫu học sinh quan sát và làm theo. 4.Củng cố. 4/ - GV: Tổng kết lại phần ghi nhớ SGK. - GV: Cho một vài học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Cho học sinh diễn lại cách cầm dũa, thao tác dũa và nhắc lại trình tự khi khoan kim loại GV: Gợi ý trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn về nhà 1/: - Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và xem trước bài 243 SGK chuẩn bị vật liệu và dụng cụ IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………............. Tuần 13 Tiết 22. Ngày soạn:11/11/2015 Ngày dạy: 18/11/2015 Chương IV: CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP BÀI 24:. KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 4. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được: - Khái niệm và phân loại của chi tiết máy - Biết áp dụng vào trong thực tiễn. 2- Kỹ năng: -Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình Kĩ năng tháo lắp chi tiết 3- Thái độ: làm việc độc lập và thích thú môn học 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng:. Công nghệ 8. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị cụm trục trước xe đạp, hình 24.2; 24.3. - HS: Đọc trước bài 24 SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ 4/ : GV: -Em hãy nêu kỹ thuật cơ bản khi dũa kim loại? HS: - Tay phải cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa. - Khi dũa phải thực hiện chuyển động đẩy dũa tạo lực cắt, khi đó hai tay ấn xuống, điều khiển lực ấn của hai tay cho dũa thăng bằng 3.Bài mới. Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS / GV: Giới thiệu bài học. 2 - Máy hay sản phẩm cơ khí thường được . tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. I.Khái niệm về chi tiết máy. / HĐ1.Tìm hiểu chi tiết máy là gì? 18 1.Chi tiết máy là gì? HS: quan sát và trả lời GV: Cho học sinh quan sát hình 24.1 và mẫu vật dồi đặt câu hỏi? HS: Trả lời GV: Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử? Là những phần tử nào? công dụng của từng phần tử? Các phần tử GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Năm học : 2016-2017 4.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong trên có đặc điểm gì chung? GV: Thế nào là chi tiết máy?. Công nghệ 8 HS: Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy không thể tháo dời hơn được nữa. HS: quan sát và trả lời. GV: Cho học sinh quan sát hình 24.2 rồi đặt câu hỏi. Các phần tử trên phần tử nào không phải là chi tiết máy, tại sao? GV: Đưa ra một số chi tiết điển hình như bu lông, đai ốc, vít, lò xo, bánh răng, kim máy khâu. Các chi tiết đó được sử dụng như thế nào? GV: Hãy phân loại các chi tiết. HS: quan sát và trả lời 2.Phân loại chi tiết máy: - Theo công dụng chi tiết máy được chia làm hai nhóm. a.Nhóm1: các chi tiết như bu lông, đai ốc,bánh răng, lò xo… gọi là nhóm có công dụng chung. b.Nhóm 2: Các chi tiết trục khuỷu, kim máy khâu, khung xe đạp… chỉ được dùng trong một máy nhất định chúng được gọi là chi tiết máy có công dụng riêng. 15/. HĐ2.làm bài tập nhận biết chi tiết máy và công dụng của nó -HS quan sát hình và nhận biết chi -Gv cho HS quan sát hình và nhận biết tiết máy và nêu công dụng chi tiết máy và nêu công dụng -HS lắng nghe và ghi bài -Gv nhận xét, rút kết luận 4.Củng cố: 3/ GV:Đặt câu hỏi để tổng kết bài học Em hãy quan sát chiếc xe đạp và háy cho biết một số mối ghép cố định, mối ghép động? Tác dụng của từng mối ghép đó? GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phấn ghi nhớ SGK 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà đọc và xem phần tiếp bài 24 SGK và sưu tầm mỗi học sinh một cây bút máy để thực hành tháo lắp các chi tiết IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Tuần 14 Tiết 23. Ngày soạn:18/11/2015 Ngày dạy: 25/11/2015 Chương IV: CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP BÀI 24:. KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP (tt) GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 5. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được: - Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép. 2- Kỹ năng: -Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình Kĩ năng tháo lắp chi tiết 3- Thái độ: làm việc độc lập và thích thú môn học 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị bút máy - HS: Đọc trước bài 24 SGK.bút máy III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ 4/ : GV: Thế nào là chi tiết máy? HS: Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hồn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy không thể tháo dời hơn được nữa. 3.Bài mới.. Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS / HĐ1.Tìm hiểu chi tiết máy được lắp 20 II. Chi tiết máy được lắp ghép với ghép với nhau NTN? nhau NTN? GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ hình HS: Quan sát và trả lời 24.3 ( SGK) Chiếc ròng rọc được cấu tạo từ mấy chi tiết? Nhiệm vụ của từng chi tiết. GV: Giá đỡ và móc treo được ghép với - Ghép giữa móc treo với giá đỡ nhau NTN? ( Mối ghép động ). GV:Bánh dòng rọc được ghép với trục - Ghép giữa trục và giá đỡ ( Mối ntn? ghép cố định ). GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. - Ghép giữa bánh ròng rọc và trục là ( Mối ghép động). a, Mối ghép cố định. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Năm học : 2016-2017 5.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong GV: Thế nào là mối ghép cố định?. GV: Thế nào là mối ghép động? 15/. Công nghệ 8 - Là những mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. b)Mối ghép động. - Là những mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau. III- Thực hành tháo lắp bút máy -Các nhóm tiến hành tháo lắp bút máy và nêu cách tháo lắp -HS lắng nghe. HĐ2.Thực hành tháo lắp bút máy -GV đề nghị các nhóm tiến hành tháo lắp bút máy và nêu cách tháo lắp -GV nhận xét 4.Củng cố: 3/ GV:Đặt câu hỏi để tổng kết bài học Em hãy quan sát chiếc xe đạp và háy cho biết một số mối ghép cố định, mối ghép động? Tác dụng của từng mối ghép đó? GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phấn ghi nhớ SGK 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà đọc và xem trước bài 25 SGK và sưu tầm mỗi học sinh một mối ghép cố định. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Tuần 15 Ngày soạn:27/11/2015 Tiết 24 Ngày dạy: 2/12/2015 BÀI 26:. MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được: - Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp trong thực tế. - Mối ghép bằng then, mối ghép bằng chốt. - Biết áp dụng vào trong thực tiễn. 2- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình 3-Thái độ: -HS có ý thức lầm việc theo quy trình 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 5. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng:. Công nghệ 8. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh vẽ hình 26.1, hình 26.2.Sưu tầm một số bộ ốc vít - HS: Đọc trước bài 26 SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ: 4/: GV: - Thế nào là mối ghép cố định, chúng gồm mấy loại? HS: - Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. Chúng gồm hai loại. 3.Bài mới Hoạt động của GV HĐ1.Tìm hiểu mối ghép bằng ren.. TL Hoạt động của HS / 20 1.Mối ghép bằng ren. a) Cấu tạo mối ghép. GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ hình HS: Quan sát và trả lời. 26.1 và quan sát vật thật. Em hãy nêu cấu - Mối ghép bằng bu lông. tạo của mối ghép.? - Mối ghép bằng vít cấy. - Mối ghép đinh vít. * Mối ghép bu lông gồm: 1 đai ốc, 2 vòng đệm. 3;4 chi tiết ghép. 5 bu lông. * Mối ghép vít cấy gồm: 1 đai ốc, 2 vòng đệm. 3;4 chi tiết ghép. 6 vít cấy. * Mối ghép đinh vít gồm: 3;4 Chi tiết ghép. 7 đinh vít. GV: Ba mối ghép trên có đặc điểm gì giống HS: Đều là mối ghép cố định nhau và khác nhau? GV: Để hãm cho đai ốc khỏi bị hỏng ta có HS: Vòng đệm để hãm, đai ốc để những biện pháp gì? khố GV: Khi tháo lắp cần chú ý những gì? HS: Không làm chờn ren, hư ren… GV: Em hãy kể tên các mối ghép bằng ren HS: Trả lời. mà em thường gặp. b) Đặc điểm ứng dụng. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 5. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong GV: Nêu ứng dụng và đặc điểm của mối ghép bằng ren?. 15/ HĐ2.Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt. GV: Cho học sinh quan sát hình 26.2 và hiện vật rồi đặt câu hỏi. GV: Mối ghép bằng then và chốt bao gồm những chi tiết nào?. Công nghệ 8 - Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản dễ lắp, được dùng rộng rãi. - Mối ghép bằng bu lông dùng để ghép các chi tiết có chiều dài không lớn. - Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ. 2.Mối ghép bằng then và chốt. a) Cấu tạo của mối ghép. HS: Trả lời. HS:- Mối ghép bằng then gồm: Trục, bánh đai, then. - Mối ghép bằng chốt gồm: Đùi xe, trục giữa, chốt trụ. - Mối ghép bằng then được đặt trong rãnh then của hai chi tiết được ghép. - ở mối ghép bằng chốt, chốt là chi tiết hình trụ được đặt trong lỗ xuyên ngang qua hai chi tiết được ghép. b) Đặc điểm và ứng dụng. HS: Trả lời. - ( SGK ).. GV: Em hãy nêu sự khác biệt giữa then và chốt. GV: Em hãy kể tên các mối ghép bằng ren mà em thường gặp.. GV: Nêu ứng dụng và đặc điểm của mối ghép bằng then và chốt? 4.Củng cố. 3/ GV: -Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: - Nêu công dụng của các mối ghép tháo được? HS: - Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản dễ lắp, được dùng rộng rãi. - Mối ghép bằng bu lông dùng để ghép các chi tiết có chiều dài không lớn. - Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ. GV: - Cần chú ý những gì khi tháo lắp mối ghép bằng ren. HS: - Không làm chờn ren, hư ren… 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời tồn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 27 SGK chuẩn bị tranh vẽ bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 5. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8. Tuần 16 Tiết 25. Ngày soạn:2/12/2015 Ngày dạy: 9/12/2015 BÀI 27:. MỐI GHÉP ĐỘNG I. Mục tiêu: Sau khi học song học sinh hiểu được: 1- Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp trong thực tế. 2- Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình - Biết áp dụng vào trong thực tiễn. 3-Thái độ: - Nghiêm túc, vận dụng và có ham muốn học tập 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II.Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 5. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 - GV: Chuẩn bị tranh vẽ bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay. - Sử dụng chiếc ghế gấp, hộp bao diêm, xi lanh tiêm, ổ bi, may ơ. - HS: Đọc trước bài 26 SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ: 4/: GV: Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép bằng ren và ứng dụng của từng loại HS: Cấu tạo chung của mối ghép bằng ren mà điển hình là mối ghép bu lông gồm: Bu lông ( Chi tiết có ren ngồi ) các chi tiết máy ghép, vòng đệm, đai ốc… 3.Bài mới Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS / HĐ1.Tìm hiểu thế nào là mối ghép động 15 I. Thế nào là mối ghép động. GV: Cho học sinh quan sát hình 27.1 và HS: Tranh hình 27.1, 27.2 SGK. chiếc ghế xếp trong lớp, tiến hành gập lại rồi mở ra ở ba tư thế và đặt câu hỏi. GV: Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ghép với HS: Gồm 4 chi tiết nhau? GV: Chúng được ghép với nhau theo kiểu HS: Trả lời bản lề nào? GV: Nhận xét rút ra kết luận HS: Trả lời - Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau, được gọi là mối ghép động hay khớp động. GV: Cho học sinh quan sát một số vật HS: Trả lời / mẫu của một số loại khớp rồi đặt câu hỏi. 20 - Chúng gồm khớp tịnh tiến, khớp - Hình dáng của chúng ntn? quay, khớp cầu. GV: Nhận xét rút ra kết luận. HĐ2.Tìm hiểu các loại khớp động. II. Các loại khớp động. 1.Khớp tịnh tiến. a) Cấu tạo: GV: Cho học sinh quan sát hình 27.3 SGK HS: Quan sát tranh hình và các mô hình đã chuẩn bị rồi đặt câu hỏi. GV: Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến trên có hình dáng ntn? HS: Trả lời. - Mối ghép pít tông-xi lanh có mặt tiếp xúc trụ tròn. - Mối ghép sống trượt- rãnh trượt có mặt tiếp xúc hình thang. GV: Trong khớp tịnh tiến, các điểm trên b) Đặc điểm. vật chuyển động ntn? HS: Trả lời. - Mọi điểm trên vật tịnh tiến có GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 5. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8 chuyển động giống hệt nhau ( Quỹ đạo, chuyển động, vận tốc…). - Khi hai chi tiết trượt trên nhau tạo nên ma sát làm cản trở chuyển động. Để giảm ma sát, bề mặt trượt thường làm nhẵn bóng và thường được bôi trơn bằng dầu mỡ. c.ứng dụng. - ( SGK ). 2.Khớp quay. a) Cấu tạo. HS: Quan sát tranh hình. GV: Khi hai chi tiết trượt trên nhau sẽ có hiện tượng gì? Hiện tượng này có lợi hay có hại? Khắc phục chúng ntn?. GV: Nêu ứng dụng của khớp tịnh tiến ?. GV: Cho học sinh quan sát hình 27.4 và trả lời câu hỏi. GV: Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết?. HS: Trả lời. - ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn. HS: Trả lời. - Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngồi là trục. - Chi tiết lỗ có lỗ thường được lắp bạc lót để giảm ma sát hoặc dùng vòng bi thay cho bạc lót. b) ứng dụng: - ( SGK ). GV: Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có hình dạng gì?. GV: Nêu ứng dụng của khớp quay ? 4. Củng cố 3/: GV: Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết? HS: Gồm 3 chi tiết GV: Mối ghép tịnh tiến được ghép với nhau theo kiểu nào? HS: - Mối ghép pít tông-xi lanh có mặt tiếp xúc trụ tròn. - Mối ghép sống trượt- rãnh trượt có mặt tiếp xúc hình thang. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và học sinh nhắc lại. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài phần ghi nhớ SGK và trả lời tồn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 28 thực hành ghép nối chi tiết chuẩn bị các bản vẽ về trục trước và trục sau xe đạp. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - GV nhắc nhở HS quan sát thực tế và tìm hiểu thêm các mối ghép động --------------------------------------------------------------------Tuần 17 Tiết 26. Ngày soạn:9/12/2015 Ngày dạy: 16/12/2015. ÔN TẬP GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 5. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức: - Giúp hệ thống hóa và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ, hình chiếu các khối hình học - Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà 2-Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức và kỹ năng tư duy 3- Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II-CHUẨN BỊ + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan - Tranh phóng to hình 1/52 SGK; hình 2, 3, 4, 5 ( theo bài ) - Mẫu vật theo bài + Đối với học sinh: - Ôn tập phần vẽ kĩ thuật III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ: (4ph) -GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ở nhà 3. Bài ôn tập: Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hệ thống hố kiến thức 10p -Treo bảng sơ đồ tóm tắt nội dung phần h vẽ kĩ thuật và Gia công cơ khí GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. - Quan sát sơ đồ. 5. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8 -Lắng nghe. - Nêu các nội dung chính trong từng chương, các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng HS cần đạt được -Cùng HS nhận xét, điều chỉnh, bổ xung Hoạt động2: Hướng dẫn trả lời câu 25p hỏi và bài tập - Hướng dẫn thảo luận câu hỏi và bài h tập -Yêu cầu từng nhóm trả lời các câu hỏi Nhóm 1 : Câu 1, 2, 3 Nhóm 2: Câu 4, 5, 6. - HS nhận xét. - Thảo luận câu hỏi theo nhóm ( Bàn /nhóm ), thảo luận theo cách truy bài - Nhận xét bổ xung -Đáp án bài tập: Bảng 1: 1 – C ; 2 – A ; 3 – B ; 4 – A ; 5–D Bảng 2: Hình chiếu đứng : A3 – B1 – C2 Hình chiếu đứng : A4 – B6 – C5 Hình chiếu đứng : A8 – B8 – C7 Bảng 3: Hình trụ – C Hình hộp – A Hình chóp cụt – B Bảng 4: Hình trụ – C Hình nón cụt – B Hình chỏm cầu – A - Hiệu suất phát quang thấp vì khi làm việc chỉ khoảng 4% -> 5% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng phát ra ánh sáng, còn lại tỏa nhiệt. - Tuổi thọ thấp: Khi làm việc đèn sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng tuổi thọ chỉ khoảng 1000h *Ý nghĩa : + Chọn phù hợp để sử dụng có hiệu quả + Có điện áp đinh mức bằng điện áp nguồn + Đảm bảo an tồn và tránh hỏng đồ dùng điện -HS lăng nghe và ghi nhớ. - Nêu trọng tâm bài kiểm tra phần một – Vẽ kĩ thuật Bài tập: GV:- Lần lượt treo tranh vẽ từng bài - Cùng HS thực hiện từng bài tập. -Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng không tiết kiệm điện năng?. -Các số liệu kỹ thuật có ý nghĩa như thế nào đối với khi mua và sử dụng đồ dùng điện?. -GV khái quát lại tồn bộ kiến thức GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 5. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 4. Củng cố: (3phút) -Giải đáp những thắc mắc cho HS về tiết thực hành -Nêu tồn tại rút kinh nghiệm cho tiết sau 5-Dặn dò: (2phút) -Xem và chuẩn bị Ôn tập lại tồn bộ kiến thức đã học để tiết tới kiểm tra HKI IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................ Tuần 18 Ngày soạn: 17/12/2015 Tiết 27 Ngày dạy : 23/12/2015. KIỂM TRA HỌC KÌ I I-MỤC TIÊU -Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng -Rèn kĩ năng tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra -Qua kết quả kiểm tra,GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học II-CHUẨN BỊ GV: -Đề thi photo HS: -Kiến thức cũ III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định lớp: (1ph) 2- Kiểm tra :Đề kèm theo -GV phát đề cho HS làm bài 4-Củng cố. - GV: Thu bài về chấm, nhận xét đánh giá giờ kiểm tra 5-Dặn dò : - Về nhà xem lại bài kiểm tra HKI IV- RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... .................................................................................................................................... GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 6. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8. Trường TH&THCS Lê Hồng Phong ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Lớp 8 Môn: Công nghệ 8 Họ và tên :..................................... Thời gian : 15 phút (Không kể thời gian phát đề). HỌC KÌ I. Nhận xét của giáo viên Điểm. Đề bài Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ) Câu 1 : Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu: A. Song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu B. Song song với nhau C. Cùng đi qua một điểm D. Song song với mặt phẳng cắt Câu 2 : Các hình chiếu vuông góc của hình cầu đều là: A. tam giác cân B. hình vuông C. hình tròn D. hình chữ nhật Câu 3 : Đối với ren trục, đường đỉnh ren được vẽ bằng A. Nét liền mảnh B. Nét đứt C. Nét liền đậm D. Nét chấm gạch mảnh Câu 4 : Dụng cụ kẹp chặt gồm: A. Mỏ lết, cờlê. B. Tua vít, kìm. C. Tua vít, êtô. D. Kìm, êtô. Câu 5 : Chi tiết máy là: A. Phần tử có cấu tạo chưa hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy. B. Phần tử có cấu tạo chưa hoàn chỉnh và không thể tháo rời ra được. C. Phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy. D. Phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời ra được. Câu 6 : Nhóm chi tiết máy có công dụng chung gồm: A. Bulông, đai ốc, lò xo, bánh răng. B. Khung xe đạp, bulông, đai ốc. C. Kim khâu, bánh răng, lò xo. D. Trục khuỷu, kim khâu, khung xe đạp.. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 6. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8. Trường TH&THCS Lê Hồng Phong ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Lớp 8 Môn: Công nghệ 8 Họ và tên :..................................... Thời gian : 30 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm. HỌC KÌ I. Lời phê của thầy cô giáo. Phần II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1: (3 điểm) - Chi tiết máy là gì?gồm những loại nào? - Thế nào là mối ghép cố định?Gồm những mối ghép nào? nêu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép đinh tán? Câu 2: (2 điểm). Hãy kể tên 4 tính chất của vật liệu cơ khí. Câu 3: (2 điểm) Cho vật thể A và một loạt các hình chiếu từ 1 đến 12. Hãy tìm các hình chiếu đứng, bằng và cạnh của vật thể A trong loạt các hình chiếu trên bằng cách ghi số tương ứng vào bảng.. Hình chiếu. Vật thể A. Đứng Bằng Cạnh. Vật thể AAA. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 6. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Môn: Công nghệ 8 Phần I. Trắc nghiệm khách quan Câu đáp án. 1 A. ( 3 điểm ). 2 C. 3 C. 4 D. 5 C. 6 A. Phần II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1: (3 điểm) * Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh, có nhiệm vụ nhất định trong máy. có hai loại: chi tiết có công dụng chung và chi tiết có công dụng riêng (1 điểm) * Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. (0,5 điểm) - Mối ghép cố định gồm : mối ghép tháo được và mỗi ghép không tháo được. (0,5 điểm) - Đặc điểm và Câu 2: (2 điểm). Mỗi tính chất trình bày nội dung (0,5đ) -Tính chất cơ học. -Tính chất vật lý. -Tính chất hóa học. -Tính chất công nghệ Hãy kể tên 4 tính chất của vật liệu cơ khí. Câu 3: (2 điểm) Hình chiếu Vật thể A Đứng. 4. Bằng. 7. Cạnh. 11. -----------------------------------------------------------------------------------------. Tuần 19. Ngày soạn: 22/ 12 / 2015 Ngày dạy : 30/ 12 / 2015. TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra những kiến thức cơ bản của HS - Đánh giá được phương pháp truyền thụ và rút ra phương pháp dạy học cho phù hợp. - Biết cách đánh giá mức độ đạt được II.CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm - HS: ôn tập chuẩn bị kiểm tra. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Năm học : 2016-2017 6.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức : 2.Đề kiểm tra:(Kèm theo) -GV phát đề cho HS làm bài -Hướng dẫn lại các bài cho HS thấy rõ sai sót của mình từ đó rút kinh nghiệm cho bản thân 4-Củng cố. - GV: Thu bài về, nhận xét đánh giá giờ hoc 5-Dặn dò : - Về nhà xem và chuẩn bị bài mới IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ...................................................................................................... GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 6. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8. Tuần 20 Tiết 28. Ngày soạn: 2/ 1 / 2016 Ngày dạy : 6/ 1 / 2016 CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG BÀI 29:. TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu:Sau khi học song học sinh hiểu được: 1- Kiến thức: - Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. 2- Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình 3- Thái độ: - Phát huy tính sáng tạo, tìm tòi học hỏi ở HS 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Tranh vẽ hình 29.1, hình 29.2, hình 29.3 - Mô hình chuyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích. - HS: Đọc trước bài 29 SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ: 4/: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới. Hoạt động của GV HĐ1.Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động. GV: Dùng hình vẽ 29.1 và mô hình vật thể GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. TL Hoạt động của HS / 15 I.Tại sao cần truyền chuyển động. HS: Quan sát và trả lời 6. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong cho học sinh quan sát GV: Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau.. Công nghệ 8. GV: Tại sao số bánh răng của đĩa lại nhiều hơn số bánh răng của líp 20/ HĐ2.Tìm hiểu bộ truyền chuyển động.. GV: Cho học sinh quan sát hình 29.2 SGK, mô hình bánh ma sát hoặc truyền động đai quay mô hình cho học sinh nhìn rõ. Gv: Bộ truyền gồm bao nhiêu chi tiết GV: Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn quay theo? GV: Giới thiệu tỉ số truyền i lên bảng.. GV: Chứng manh công thức cho học sinh. GV: Bộ truyền động được ứng dụng ở những đâu? GV: Để khắc phục sự trựơt của truyền động ma sát người ta dùng bộ truyền động ăn khớp. GV: Cho học sinh quan sát hình 29.3 rồi hồn thành các câu sau: - Bộ truyền động bánh răng gồm:… - Bộ truyền động xích gồm:… GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. - Do các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu. - Các bộ phận máy thường có tốc độ quay không giống nhau. - Vậy nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. II. Bộ truyền chuyển động. 1.Truyền động ma sát truyền động đai. a) Cấu tạo bộ truyền động đai. - Cấu tạo truyền động đai gồm: 1bánh dẫn, 2 bánh bị dẫn, dây đai 3 mắc căng trên hai bánh đai. HS: gồm 3 chi tiết b) Nguyên lý. - Tỉ số truyền được xác định bởi công thức. Nbd n2 D1 i= = = Nd n1 D2 D1 n2 = n1 x D2 CM: Nếu S1, S2 lần lượt là đoạn đường đi được của một điểm trên bánh D1 và D2 ta có: S1 = S2 hay π D1n1 = π D2n2 n2 D1 = n1 D2 c) ứng dụng. (SGK) HS: Máy… 2.Truyền động ăn khớp. a) Cấu tạo bộ truyền động. HS: quan sát và trả lời - Bộ truyền động bánh răng gồm: Bánh dẫn, bánh bị dẫn. - Bộ truyền động xích gồm: Đĩa. 6. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8 dẫn, đĩa bị dẫn, xích. b) Tính chất. Z1: số răng quay với vận tốc n1 Z2: số răng quay với vận tốc n2 - Từ hệ thức trên ta thấy bánh răng (hoặc đĩa xích) nào có số răng ít hơn thì sẽ quay nhanh hơn. c) ứng dụng: - ( SGK ). GV: Để giảng giải phần tính chất giáo viên cho học sinh nhận xét hệ thức: GV: Rút ra kết luận. GV: bộ truyền động ăn khớp được ứng dụng ở trong những bộ phận nào?. 4.Củng cố 3/: GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu những bộ truyền động khác nhau mà em biết như trong các bộ đồ chơi, quạt bàn có tuốc năng, thiết bị quay băng. 5. Hướng dẫn về nhà: 2/: - Gv: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài chú ý sử dụng tỷ số để làm bài tập 4 - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 30, sưu tập bộ truyền chuyển động. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tuần 20 Tiết 29. Ngày soạn:2/1/2016 Ngày dạy: 8/1/2016 BÀI 30:. BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu:Sau khi học song học sinh hiểu được: 1- Kiến thức: - Hiểu được tại sao cần phải biến đổi chuyển động - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế. 2- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình 3-Thái độ: Nghiêm túc và ý thức học tập 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Năm học : 2016-2017 6.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Tranh vẽ hình 30.1, hình 30.2, hình 30.3, hình 30.4 - Mô hình chuyền động đai, cơ cấu tay quay con trượt, bánh răng và thanh răng, vít - đai ốc. - HS: Đọc trước bài 30 SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ 4/: -GV: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? -HS: - Động cơ và bộ phận công tác thường đặt xa nhau. - Tốc độ của các bộ phận thường khác nhau. - Cần truyền chuyển động… 3.Bài mới: Hoạt động của GV HĐ1.Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động. GV: Cho học sinh quan sát hình 30.1 và trả lời câu hỏi. + Chuyển động của bàn đạp… + Chuyển động của thanh truyền… + Chuyển động của vô lăng… + Chuyển động của kim máy… GV: Rút ra kết luận.. TL Hoạt động của HS / 10 I.Tại sao cần biến đổi chuyển động.. 25/ HĐ2.Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động.. GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và mô GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 6. - Chuyển động con lắc. - Chuyển động tịnh tiến. - Chuyển động quay. - Chuyển động tịnh tiến. + Cơ cấu chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại. + Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc hoặc ngược lại. II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động 1.Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. a) Cấu tạo. - ( SGK ). Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong hình rồi trả lời câu hỏi. GV: Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay - con trượt. GV: Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào?. Công nghệ 8 HS: Trả lời HS: Trả lời b) Nguyên lý làm việc. HS: Trả lời - Khi tay quay 1 quay quanh trục A đầu B cảu thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. HS: Trả lời. GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và giới thiệu cho học sinh biết sự chuyển động của chúng.. GV: Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động? GV: Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết?. c) ứng dụng. - ( SGK). 2.Biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc. a) Cấu tạo. HS: Quan sát và trả lời - Tay quay 1, thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4. HS: Trả lời. GV: Cho học sinh quan sát hình 30.4 và mô hình cơ cấu tay quay thanh lắc và trả lời câu hỏi. GV: Cơ cấu tay quay gồm mấy chi tiết? Chúng được nối ghép với nhau như thế nào?. b) Nguyên lý làm việc. HS: Trả lời - ( SGK ) c) ứng dụng. HS: Trả lời - Máy dệt, máy khâu đạp chân, xe đạp.. GV: Có thể chuyển động con lắc thành chuyển động quay được không? GV: Em hãy lấy một số ví dụ chuyển động quay thành chuyển động con lắc?. 4.Củng cố 3/: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 31 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau TH. + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền động xích. - Dụng cụ: Thước lá, thước kẹp, kìm, tua vít. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 6. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Tuần 21 Tiết 30. Ngày soạn:5/1/2016 Ngày dạy: 13/1/2016 BÀI 31:. TH: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu:Sau khi học song học sinh hiểu được: 1- Kiến thức: - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế. - Tháo, lắp được và kiểm tra tỷ số truyền của các bộ truyền động. 2- Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng làm việc theo đúng quy trình 3-Thái độ: - Có ý thức làm việc cá nhân và nghiêm túc học tập 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : - a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Thiết bị: Một bộ thí nghiệm truyền chuyển động cơ khí gồm: + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền động xích. - Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết… - HS: Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành theo mẫu III. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 1/: 2. Kiểm tra bài cũ 4/: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 7. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS / HĐ1.Giới thiệu bài học. 5 I. Chuẩn bị: / GV: Nêu rõ mục đích và yêu cầu của bài 5 - ( SGK ). thực hành, trình bày nội dung và trình tự thực hành. HĐ2.Tìm hiểu cấu tạo của các bộ truyền II.Nội dung thực hành. chuyển động. - Mẫu vật bộ truyền chuyển động. GV: Giới thiệu bộ truyền chuyển động, tháo từng bộ truyền động cho học sinh quan sát cấu tạo các bộ truyền. GV: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo và quy trình lắp. GV: Hướng dẫn học sinh phương pháp đo đường kính các bánh đai bằng thước lá hoặc thước cặp, cách đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng. GV: Hướng dẫn học sinh cách điều chỉnh các bộ truyền động sao cho chúng hoạt động bình thường. GV: Quay thử cho học sinh quan sát. Nhắc các em chú ý đảm bảo an tồn khi vận hành. GV: Chỉ dõ từng chi tiết trên hai cơ cấu quay, để học sinh quan sát nguyên lý hoạt 25/ - Tranh hình 31.1 mô hình động cơ động và hướng dẫn học sinh thực hiện các 4 kỳ. nội dung cơ cấu của động cơ 4 kỳ. HĐ3.Tổ chức học sinh thực hành. GV: Phân lớp làm 4 nhóm về vị trí làm việc III. Trình tự thực hành. bố trí dụng cụ và thiết bị. - Các nhóm thực hiện thao tác tháo mô hình. - Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh GV: Quan sát thao tác làm việc của từng răng. nhóm để từ đó điều chỉnh. - Thực hiện thao tác lắp và điều chỉnh các bộ truyền chuyển động. 4.Củng cố: - GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ và vật liệu, an tồn vệ sinh lao động của học sinh. - Hướng học sinh tự đánh giá bài theo mục tiêu bài học. 5.Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài đọc và nghiên cứu kỹ kết cấu bộ truyền động để viết báo cáo TH vaqf nộp vào tiết sau IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : …………………………………………………………………………………………………… GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 7. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Tuần 21 Tiết 31. Ngày soạn:7/1/2016 Ngày dạy: 15/1/2016 BÀI 32. VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu:Sau khi học xong giáo viên phải làm cho học sinh. 1- Kiến thức: - Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. - Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống. 2-Kỹ năng: - Có kỹ năng sử dụng điện năng 3-Thái độ: - Nghiêm túc học tập và ý thức dùng điện cẩn thận 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây truyền tải cao áp, hạ áp, tải tiêu thụ điện năng. - Mẫu vật về phát điện - Mẫu vật về các dây dẫn sứ. - Mẫu vật về tiêu thụ điện năng ( bóng đèn, quạt điện, bếp điện ). - HS: đọc và xem trước tất cả phần cơ khí III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS / HĐ1. Tìm hiểu khái niệm về điện năng 15 I.Điện năng và sản xuất điện năng. 1.Điện năng là gì? GV: Đưa ra các dạng năng lượng và yêu - Năng lượng điện của dòng điện ( GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 7. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong cầu học sinh cho ví dụ về việc con người đã sử dụng năng lượng điện cho các hoạt động của mình.. Công nghệ 8 Công của dòng điện ) được gọi là điện năng. 2.Sản xuất điện năng. a) Nhà máy nhiệt điện. HS: Trả lời. -Qua hình vẽ giáo viên đặt câu hỏi về chức năng của các thiết bị chính của nhà máy nhiệt điện.( như lò hơi, lò phản ứng hạt nhân, đập nước, tua bin, máy phát điện) là gì? GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện. GV: Nhận xét. GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện. GV: Nhận xét.. HS: Làm bài HS:Theo dõi HS: Làm bài vào vở bài tập. HS:Theo dõi b) Nhà máy thuỷ điện. HS: Trả lời.. GV: Tại sao lại gọi là nhà máy điện nguyên tử? GV: Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu? GV: Ngồi ra còn những loại năng lượng nào sản xuất ra điện.. HS: Trả lời.. 13/ HĐ2.Tìm hiểu việc truyền tải điện năng. GV: Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi sử dụng điện NTN? GV: Đường dây truyền tải gồm các phần tử gì? 10/ HĐ3.Tìm hiểu vai trò điện năng. GV: Hướng dẫn học sinh nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong các ngành. GV: Rút ra kết luận.. c) Nhà máy điện nguyên tử. - Dùng các năng lượng nguyên tử của các chất phóng xạ urani… 3.Truyền tải điện năng. - Được truyền theo các đường dây dẫn điện đến các nơi tiêu thụ điện. - Cao áp như đường dây 500KV, 220 KV. - Hạ áp là đường dây truyền tải điện áp thấp ( Hạ áp) 220V -380V. II. Vai trò điện năng. HS: Làm bài. - Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị trong sản xuất và đời sống. - Nhờ có điện năng, Quá trình sản xuất được tự động hố.. 4.Củng cố 3/: GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 7. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK và nhắc nhở học sinh sử dụng tiết kiệm điện năng. Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi của bài học. 5. Hướng dẫn học ở nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời tồn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 33 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. Tranh ảnh về các nguyên nhân gây tai nạn điện.Tranh về một số biện pháp an tồn điện. IV- Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………….....................…………………… Tuần 22 Ngày soạn:11/1/2016 Tiết 32 Ngày dạy: 20/1/2016 BÀI 33.. AN TOÀN ĐIỆN I. Mục tiêu:Sau khi học xong giáo viên phải làm cho học sinh. 1- Kiến thức: - Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người. - Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong đời sống. 2-Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử đụng đồ dùng điện một cách an toàn 3-Thái đô: - Có ý thức giữ gìn và phòng tránh tai nạn điện 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Tranh ảnh về các nguyên nhân gây ra tai nạn điện. - Tranh về một số biện pháp an tồn điện trong sử dụng và sửa chữa. - Găng tay, ủng cao su, thảm cách điện, kìm… - HS: đọc và xem trước bài 33 III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 1/: GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 7. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 2.Kiểm tra bài cũ: 4/ GV: Em hãy nêu vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống. HS: - Là nguồn động lực cho các máy… - Nguồn năng lượng cho các máy và thiết bị… - Tạo điều kiện phát triển tự động hố và nâng cao đời sống con người. 3.Bài mới Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS / HĐ1.Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn 20 I. Vì sao xảy ra tai nạn điện. điện 1.Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. GV: Cho học sinh quan sát hình 33.1 a,b,c HS: Làm bài. cho học sinh tìm hiểu các nguyên nhân gây - Trạm trực tiếp vào dây dẫn điện tai nạn điện và điền vào chỗ trống cho thích trần…. điện ( h.33.1c ). hợp - Sử dụng các đồ dùng điện bị dò điện ra vỏ ( h33.1b ). - Sửa chữa điện không ngắt nguồn điện… ( h33.1a). 2.Do phạm vi khoảng cách an tồn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. GV: Cho học sinh quan sát hình 33.2 và đặt HS: quan sát bảng 33.2 SGK. câu hỏi. GV: Em thấy trên hình vẽ thể hiện những HS: Trả lời gì? tại sao lại như vậy? Gv: Nghị định của chính phủ về khoảng HS: Trả lời cách bảo vệ an tồn lưới điện như thế nào? GV: Cho học sinh quan sát hình 33.3 và đặt HS: Trả lời câu hỏi. 3.Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt dơi xuống đất. Gv: Những nguyên nhân nào gây đứt dây - Những khi có mưa, bão to… dơi xuống đất. GV: Rút ra kết luận * Kết luận chung. - Chạm vào vật mang điện - Vi phạm khoảng cách an tồn của lưới điện cao áp và trạm biến áp. / 15 - Đến gần dây dẫn điện bị đứt dơi xuống đất. II. Một số biện pháp an tồn điện. HĐ2.Tìm hiểu các biện pháp an tồn điện. 1.Một số nguyên tắc an tồn khi sử dụng điện. GV: Cho học sinh quan sát hình 33.4 - Thực hiện tốt cách điện… ( ha) a,b,c,d và trả lời vào vở bài tập theo nhóm. - Kiểm tra… ( h33.4c) GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 7. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8 - Thực hiện nối đất… ( H 33.4b) - Không vi phạm… ( H 33.4 d). 2.Một số nguyên tắc an tồn khi sửa chữa điện. - ( SGK).. GV: Trước khi sửa chữa điện ta phải làm gì? HS: Trả lời GV: Khi sửa chữa cần phải có những thiết bị gì để bảo vệ tránh bị điện giật? HS: Trả lời. 4.Củng cố 3/: - GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài và làm bài tập 3. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 34 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau thực hành IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. Tuần 22 Tiết 33. Ngày soạn:14/1/2016 Ngày dạy: 22/1/2016 BÀI 34. THỰC HÀNH. DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN I.MỤC TIÊU 1-Kiến thức: - HS hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.. 2-Kỹ Năng: - HS rèn luyện kĩ năng sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. 3-Thái độ: - HS có ý thức thực hiện nguyên tắc an tòan điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện. - HS có ý thức nghiêm túc trong khi học tập 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Năm học : 2016-2017 7.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng:. Công nghệ 8. . II-CHUẨN BỊ GV: - Thảm cao su, giá cách điện bằng gỗ khô, găng tay cao su, kìm điện, tua vít có chuôi bọc cách điện bằng các loại vật liệu khácc nhau, có quy cách bảo đảm, có số liệu kỹ thuật để HS dễ nhân biết. - Bàn là hoặc quạt điện… khộng bị rò điện và bị rò điện ra vỏ. HS: Báo cáo thực hành. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (3ph) GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm và nhận xét bổ sung thiếu sót (nếu có) 3. Bài mới: Tổ chức thực hành TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu các dụng cụ an 16p tồn điện. h GV: Gợi ý HS trả lời và đi đến kết luận: HS: Làm việc theo nhóm - Nhận biết vât liệu cách điện: Thủy -Quan sát, hiểu được yêu cầu, nội tinh, nhựa, êbônít, sứ, mika… dung báo cáo thực hành về tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an tồn điện. - Ý nghĩa số liệu kỹ thuât khi sử dụng các dụng cụ đó. - Công dụng của những dụng cụ đó: cách li điện với người sử dụng dụng cụ. Hoạt đông 2: Tìm hiểu và sử dụng bút thử điện 20p GV: Yêu cầu HS quan sát , mô tả cấu h -Quan sát, thảo luận , bổ sung kiến tạo bút thử điện khi chưa tháo rời từng thức trong nhóm và điền kết quả bộ phận, để đi đến kết luận bút thử điện vào báo cáo thực hành. HS : Thực hiện và ghi vào báo cáo: -Đầu bút được gắn liền vào thân bút -Điện trở (làm giảm dòng điện) -Đèn báo -Nắp bút, kẹp kim loại HS: Tiến hành tháo và ghi quy trình GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Năm học : 2016-2017 7.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong GV: Hướng dẫn HS quy trình tháo bút thử điện. Yêu cầu HS chỉ tên từng chi tiết ở các nhóm. GV: Lắp bút thử điện(ngược tháo) GV: Nhắc lại nguyên lý sử dụng bút thử điện.. Công nghệ 8 tháo HS: Thực hiện lắp bút thử điện. HS: Trả lời.. 4. Củng cố : (4ph) - GV: yêu cầu HS vệ sinh, thu dọn nơi thực hành - Nhận xét chung về giờ thực hành, tinh thần thái độ và ý thức thực hành - Hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành theo mục tiêu bài học. - Thu BCTH, phân tích một báo cáo. 5. Dặn dò : (1ph) - Về nhà xem lại cách giải quyết của các tình huống vừa làm để ghi nhớ và áp dụng vào cuộc sống - Xem và chuẩn bị trước bài 35: IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 23 Tiết 34. Ngày soạn:18/1/2016 Ngày dạy: 27/1/2016 BÀI 35. THỰC HÀNH. CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN I.MỤC TIÊU 1-Kiến thức: - HS biết tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn. - HS biết sơ cứu nạn nhân kịp thời đúng phương pháp. 2-Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sơ cứu nạn nhân kịp thời đúng phương pháp khi bị tai nạn điện 3-Thái độ: - HS có ý thức nghiêm túc trong khi học tập. 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 7. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II-CHUẨN BỊ GV: - Một số tranh vẽ về điện giật, một số tranh vẽ cáh giải thốt nạn nhân ra khỏi nguồn điện, một số dụng cụ: sào tre, gậy gỗ kho, ván gỗ khô, vải khô.. HS: -Báo cáo thực hành. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định tổ chức:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (3ph) GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm và nhận xét bổ sung thiếu sót (nếu có) 3.Bài mới: Tổ chức thực hành TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Thực hành tách nạn 20p nhân ra khỏi nguồn điện (tình huống h giả định) GV: Yêu cầu HS biết tách nạn nhân ra HS: Thảo luận trong nhóm chọn khỏi nguồn điện vừa nhanh vừa đảm cách xử lý đúng nhất (an tồn nhất, bảo an tồn. nhanh nhất) để tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. GV: Cho HS làm quen với 2 tình huống HS: Trả lời được đề cập trong SGK khi cứu người TH1: Rút phích cắm điện hoặc nắp bị tai nạn điện. cầu chì hoặc áptômát. TH2: Đứng trên ván gỗ, dùng sào tre (gỗ) khô hất dây điện ra khỏi nạn nhân. GV: Hướng dẫn HS đi đến kết luận HS : Đi đến kết luận đúng. đúng. GV: Đặt thêm tình huống để HS thực HS: Nhóm bạn đến học nhóm tại 1 hành gia đình, trong giờ giải lao 1 bạn đi vệ sinh ở gần khu chuồng chăn nuôi, do sơ ý vấp phải đường dây điện bảo vệ chuồng chăn nuôi và bị điện giật. Ở tình huống này, theo nội dung bài học, xử lý như thế nào? GV: Mở rộng: Việc sử dụng điện để HS : Lắng nghe và ghi nhớ bảo vệ tài sản làm tổn hại đến sức khỏe, GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 7. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong tính mạng người khác là vi phạm pháp luật. GV: Kết hợp đánh giá và cho điểm theo tiêu chí: - Hành động nhanh, chính xác - Đảm bảo an tồn cho người cứu - Có ý thức thực hành nghiêm túc Hoạt động 2: Thực hành sơ cứu nạn nhân 16p GV: Chọn phương pháp sơ cứu phù hợp h với giới tính để các em thực hành được tự nhiên, thoải mái bám theo GSK để thực hành sơ cứu nạn nhân. GV : Nhận xét cách làm. Công nghệ 8. HS : Nêu phương án sử lý và chú ý cách cho điểm của GV. HS: Thực hành theo sự phân công và hướng dẫn của GV. HS : Ghi nhớ và theo dõi. 4.Củng cố : (4ph) - GV: yêu cầu HS vệ sinh, thu dọn nơi thực hành - Nhận xét chung về giờ thực hành, tinh thần thái độ và ý thức thực hành - Hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành theo mục tiêu bài học. - Thu BCTH, phân tích một báo cáo. 5.Dặn dò : (1ph) - Về nhà xem lại cách giải quyết của các tình huống vừa làm để ghi nhớ và áp dụng vào cuộc sống - Xem và chuẩn bị trước bài 36: Vật liệu kĩ thuật điện IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 23 Ngày soạn : 21/1/2016 Tiết 35 Ngày dạy : 29/1/2016 BÀI 36. VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN I-MỤC TIÊU 1- Kiến thức: - HS nhận biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ - HS hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện. 2- Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ 3-Thái độ: - HS có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật. 4. Nội dung trọng tâm: GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 8. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật -\ Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II-CHUẨN BỊ GV: - Phân biệt vật liệu dẫn điện, cách điện là điện trở suất (đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của chất dùng làm vật liệu dẫn điện, đơn vị Ôm mét). -Các mẫu vật về dây dẫn điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình. HS: Đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định tổ chức:(1ph) KTSSHS 2.Kiểm tra bài cũ: (4ph) GV trả báo cáo thực hành cho các nhóm và nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu dẫn 15p 1. Vật liệu dẫn điện điện h GV: Dựa vào tranh mẫu chỉ rõ các phần HS: tìm hiểu tranh vẽ tử dẫn điện - Nghe giáo viên giới thiệu GV : Thế nào là vật liệu dẫn điện ? HS: Vật liệu mà dòng điện chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện. GV: Đặc tính của vật liệu dẫn điện là * Đặc tính: Dẫn điện tốt vì có điện gì? trở suất nhỏ (khoản 10-6 -> 10-8 Ôm met), điện trở suất càng nhỏ-> dẫn điện càng tốt. GV: Hướng dẫn HS ghi tên các phần tử HS ghi tên các phần tử dẫn điện trên dẫn điện trên hình 36.1 hình 36.1 gồm: 2 lõi dây điện, 2 lỗ lấy điện, 2 chốt phích cắm điện. GV:Vật liệu dẫn điện có công dụng gì? * Công dụng: Làm các thiết bị dây dẫn điện. GV:Vật liệu dẫn điện có những loại * Vật liệu dẫn điện có 3 thể: rắn nào? (kim loại, hợp kim), lỏng (nước, dung dịch điện phân), khí (hơi thủy ngân) Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu cách 2. Vật liệu cách điện điện. 10p GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 8. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong GV: Đưa tranh vẽ và mẫu vật chỉ rõ các h phần tử cách điện để rút ra khái niệm về vật liệu cách điện. GV: Đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện là gì?. Công nghệ 8 HS: Quan sát tranh,đọc SGK và rút ra khái niệm về vật liệu cách điện. HS:- Đặc tính: Vật liệu cách điện là cách điện tốt (vì có điện trở suất lớn: 108 -> 1013 Ôm.mét) - Công dụng: Dùng chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử, bộ phận cách điện của các thiết bị dẫn điện. HS : Quan sát và trả lời - Chức năng của các phần tử cách điện: cách li giưẫ phần tử mang điện với phần tử không mang điện. - Vật liệu cách điện có 3 thể: rắn (thủy tinh, nhựa, êbônít, mika, sứ..), lỏng (dầu biến thế, dầu cáp điện..), khí ( không khí, khí trơ..) HS: Lắng nghe và ghi nhớ. VD: H36.1 vỏ dây điện dùng để cách li 2 lõi dây điện với nhau và cách li với bên ngồi.Nêu chức năng của các phần tử cách điện GV: Trong thực tế vật liệu cách điện có mấy thể? GV: Giới thiệu và ghi bảng - Vật liệu cách điện ở thể rắn sẽ bị già hóa (do tác động của nhiệt độ, chấn động và các tấc động hóa lý khác) - Nhiệt độ làm việc tăng quá nhiệt độ cho phép từ 80 -> 100 C, tuổi thọ của vật liệu cách điện chỉ còn 1/2. Hoạt động 3: Vật liệu dẫn từ GV: Cho HS quan sát tranh vẽ: chuông điện, nam châm điện, máy biến áp… GV: Ngồi tác dụng làm lõi để cuốn dây điện, lõi thép còn có tác dụng gì?. 3. Vật liệu dẫn từ HS: quan sát tranh vẽ 10p h. HS: Ngồi tác dụng…. còn có tác dụng làm tăng cường tính chất từ của thiết bị, làm cho đường sức từ tập trung vào lõi thép của máy. HS: Suy nghĩ, nghiên cứu tài liệu trả lời - Đặc tính: dùng cho đường sức từ chạy qua -> dẫn từ tốt. - Công dụng: Thép kĩ thuật điện dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của các máy phát điện, động cơ điện.. Amicô dùng làm nam châm vĩnh cửu Ferit dùng làm ăng ten, lõi BA tần trong vận tải điện. Pecmalôi dùng làm lõi BA tần, động. GV: Vật liệu dẫn từ có đặc tính và công dụng như thế nào?. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 8. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8 cơ điện trong kĩ thuật vô tuyến và quốc phòng. HS nhắc lại. GV cho HS nhắc lại 4.Củng cố: (4ph) -GV: Hướng dẫn HS điền đặc tính và công dụng vào bảng 36.1 -GV nhắc lại toàn bộ kiến thức vừa học giúp HS củng cố và nhận xét tinh thần thái độ học tập của lớp 5.Dặn dò:(1ph) -Học thuộc phần ghi nhớ bài 36 -Trả lời câu hỏi trong bài -Đọc trước bài 38 IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ............................................................................................................................................... Tuần 24 Tiết 36. Ngày soạn : 14 / 2 /2016 Ngày dạy : 17 / 2 /2016 Bài 38. ĐỒ DÙNG ĐIỆN QUANG- ĐÈN SỢI ĐỐT I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức: - Học sinh hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. - Biết được các đặc điểm của đèn sợi đốt. 2-Kĩ năng -Rèn luyện kĩ năng quan sát và vận dụng thực tế 3-Thái độ: - Học sinh có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện. 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 8. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng:. Công nghệ 8. II-CHUẨN BỊ GV: Ngiên cứu bài, tranh vẽ đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đui xốy, đui ngạnh, tốt và hỏng. HS: Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) - Có bao nhiêu nhóm đồ dùng điện là những nhóm nào? 3-Bài mới. Đặt vấn đề: Năm 1879 nhà bác học Mỹ: Thosmat EdiSon đã phát minh ra đèn s ợi đ ốt đ ầu tiên . Sáu m ươi n ăm sau (1939), đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục những nhược điểm của đèn sợi đốt. Vậy những nhược điểm của đèn sợi đốt, những ưu điểm của đèn huỳnh quang là gì ta nghiên cứu bài hôm nay.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động1: Phân loại đèn điện. TL 10p h. - Quan sát tranh vẽ và hiểu biết thực tế hãy cho biết năng lượng đầu vào và đầu ra của các loại đèn điện là gì? - Qua tranh vẽ em hãy kể tên các loại đèn điện mà em biết?. GV khái quát lại Hoạt động 2: Cấu tạo và nguyên lý làm 15p việc của đèn sợi đốt GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và mẫu h vật bóng đèn sợi đốt -Cấu tạo của đèn sợi đốt gồm mấy bộ phận chính? -Vì sao sợi đốt được làm bằng Vonfram? GV: Khẳng định và ghi bảng -Vì sao phải hút hết không khí (tạo chân không) và bơm khí trơ vào bóng? GV: Mở rộng và ghi bảng - Ứng với mỗi đuôi đèn, hãy vẽ đường đi của dòng điện vào dây tóc của đèn? - Hãy phát biểu tác dụng phát quang của GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. Hoạt động của học sinh I- Đèn sợi đốt 1. Phân loại đèn điện Quan sát tranh vẽ và trả lời : - Đèn điện tiêu thụ điện năng biến đổi điện năng thành quang năng. HS:Có 3 loại đèn chính: + Đèn sợi đốt + Đèn huỳnh quang + Đèn phóng điện(cao áp:Hg, Na…) HS lắng nghe và ghi bài 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt HS: Quan sát tranh HS: Trả lời- Ghi vở - Có 3 bộ phận chính: + Bóng thủy tinh + Sợi đốt + Đuôi xốy hoặc ngạnh HS: Trả lời HS: Trả lời: Để tăng tuổi thọ của bóng đèn HS: Ghi vở HS: Trả lời. 8. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong dòng điện?. Hoạt động 3: Đặc điểm, số liệu kỹ thuật của đèn sợi đốt GV: Nêu và giải thích các đặc điểm của đèn sợi đốt. 10p h -Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng không tiết kiệm điện năng?. -Hãy giải thích ý nghĩa các đại lượng ghi trên đèn sợi đốt và cách sử dụng đèn được bền lâu? -?Hãy trình bày cách sử dụng đèn sợi đốt?. Công nghệ 8 HS: Trả lời:- Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc bóng đèn, làm cho dây tóc đèn nóng lên -> nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng. 3. Đặc điểm, số liệu lỹ thuật và sử dụng đèn sợi đốt HS:- Đèn phát ra ánh sáng liên tục (có lợi hơn loại đèn khác khi thị lực phải làm việc nhiều) - Hiệu suất phát quang thấp vì khi làm việc chỉ khoảng 4% -> 5% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng phát ra ánh sáng, còn lại tỏa nhiệt. - Tuổi thọ thấp: Khi làm việc đèn sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng tuổi thọ chỉ khoảng 1000h + Điện áp định mức: 127V, 220V, 110V… + Công suất định mức: 15W, 25W, 40W, 60W, 70W… HS: + Cách sử dụng: Phải thường xuyên lau chùi bụi bám vào đèn để đèn phát sáng ttốt và hạn chế di chuyển hoặc rung bóng khi đèn đang phát sáng (sợi đốt ở nhiệt độ cao dễ bị đứt). 4.Củng cố: (4ph) -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết trong SGK -GV nhận xét tinh thần học tập của HS 5.Dặn dò:(1ph) -Trả lời câu hỏi cuối mỗi bài -Xem và chuẩn bị dụng cụ tìm hiểu đèn huỳnh quang IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 24 Ngày soạn : 16 / 2 / 2016 Tiết 37 Ngày dạy : 19 / 2 / 2016 Bài 38. ĐỒ DÙNG ĐIỆN –QUANG: ĐÈN HUỲNH QUANG I. MỤC TIÊU:. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 8. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 1-Kiến thức: - Học sinh hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang. - Biết được các đặc điểm của đèn huỳnh quang. 2-Kĩ năng -Rèn luyện kĩ năng quan sát và vận dụng thực tế 3-Thái độ: - Học sinh có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện. 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. CHUẨN BỊ:. GV: Ngiên cứu bài, đèn huỳnh quang, đui xoáy, đui ngạnh, tốt và hỏng. HS: Đọc trước bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1-Ổn định lớp:(1ph) 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Bài mới: Đặt vấn đề(1ph): Năm 1879 nhà bác học Mỹ: Thosmat EdiSon đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên . Sáu mươi năm sau (1939), đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục những nhược điểm của đèn sợi đốt. Vậy những nhược điểm của đèn sợi đốt, những ưu điểm của đèn huỳnh quang là gì ta nghiên cứu bài hôm nay. TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (8ph) Hoạt động1: Tìm hiểu đèn ống I- Đèn ống huỳnh quang huỳnh quang 1. Cấu tạo -? Quan sát tranh vẽ và tìm hiểu cấu -HS: Quan sát tranh vẽ và trả lời:- Đèn tạo của đèn ống huỳnh quang? ống huỳnh quang có hai bộ phận chính: ống thủy tinh và 2 điện cực. a-Ống thủy tinh -? Qua tranh vẽ em hãy quan sát kỹ - Chiều dài: 0,3m - 2,4m ống thủy tinh, nêu cấu tạo. - Mặt trong phủ lớp bột huỳnh quang - Chứa hơi thủy ngân và khí trơ GV: Giải thích: Lớp bột huỳnh -HS: theo dõi và ghi bài quang có tác dụng làm đèn phát GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 8. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong sáng khi bị tia tử ngoại tác động.. Công nghệ 8. b- Hai cực điện -GV: Quan sát hình vẽ 394 và Nêu HS: Quan sát tranh cấu tạo của điện cực. - Dây vonfram - Dạng lò xo xoắn. - Nối ra ngồi qua chân đèn. (15ph Hoạt động 2: Nguyên lý làm việc 2. Nguyên lý làm việc: ) của đèn ống huỳnh quang -GV yêu cầu HS đọc tìm hiểu -HS đọc tìm hiểu nguyên lí làm việc nguyên lí làm việc -GV gọi HS trả lời , HS khác nhận -HS: - Khi dóng điện, hiện tượng xét bổ sung phóng điện giữa hai điên cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng ( màu sắc ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang bên trong ống) -GV nhắc lại và phân tích kĩ -HS: Ghi vở và lắng nghe -GV: Yêu cầu HS ngiên cứu SGK -HS:- Hiện tượng nhấp nháy: với tần kết hợp thực tế để đưa ra những đặc số 50Hz, đèn phát ra ánh sáng không điểm của đèn huỳnh quang liên tục có hiệu ứng nhấp nháy gây mỏi mắt. - Hiệu suất phát quang: khoảng 20>25% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng, phần còn lại tỏa nhiệt nên hiệu suất phát quang của đèn gấp 5 lần đèn sợi đốt. - Tuổi thọ của đèn khoảng 8000 giờ, lớn hơn đèn sợi đốt nhiều lần. - Mồi phóng điện: Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn Compắc 2. Đèn Compắc huỳnh quang (15ph huỳnh quang ) -?Hãy nêu cấu tạo, nguyên lý làm - Cấu tạo: Bóng đèn, đuôi đèn (có chấn việc của đèn Compắc huỳnh quang? lưu đặt bên trong) - Nguyên lý làm việc: (SGK) - Ưu điểm: kích thước gọn nhẹ và dễ sử dụng , có hiệu suất phát quang gấp khoảng 4 lần đèn sợi đốt -GV: Hướng dẫn HS điền bảng 3. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh 39.1và nhận xét quang. -GV khái quát -HS lắng nghe và ghi bài 4-Củng cố:(4ph) -GV: yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và phần "Có thể em chưa biết" trong SGK GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 8. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong - GV:Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi SGK. 5- Dặn dò: (1ph) -Học bài theo phần ghi nhớ - Đọc trước bài: TH: Đèn ống huỳnh quang. Công nghệ 8. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. .......................................................................................................................................... Tuần 25 Ngày soạn : 22 / 2 / 2016 Tiết 38 Ngày dạy : 24 / 2 / 2016 Bài 40 THỰC HÀNH. : ĐÈN HUỲNH QUANG. I. MỤC TIÊU:. 1-Kiến thức: -Học sinh biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te -Học sinh hiểu đựơc nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang 2- Kĩ năng: -HS có kĩ năng thực hành thành thạo như tháo lắp, quan sát, nhận xét.... 3-Thái độ: -Học sinh có ý thức thực hiện các quy định về an toàn điện. 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. CHUẨN BỊ:. GV: Một đèn ốg huỳnh quang 220 V; 0,6m hoặc 1m; bộ mág đèn cho 1 ống tương ứng, 1 chấn lưu điện cảm phù hợp với công suất đèn, điện áp nguần, 1 tắc te phù hợp , 1 phích cắm điện, 1 cuộn băng dính; 0,5m dây điện 2 lõi - Kìm cắt dây, tuốt dây, tua vít, nguồn 220V lấy điện ở ổ điện (có cấu chì hoặc áptômát ở trước ổ điện) HS: Chuẩn bị trước báo cáo thực hành III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1- Ổn định lớp:(1ph) 2- Kiểm tra bài cũ (4ph):GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, thiết bị của các nhóm HS 3- Bài mới:. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 8. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 Đặt vấn đề (1ph): Như bài trước ta thấy, nguồn sáng do đèn sợi đốt tạo ra có hiệu suất phát quang thấp. Để khắc phục nhược điểm này người ta đã chế tạo ra lọai đèn có hiệu suất phát quang cao hơn hẳn đó là đèn ống huỳnh quang. Vậy chngs ta sẽ quan sát, tìm hiểu các bộ phận chính của đèn và sơ đồ mạch điện của bộ phận đèn ống huỳnh quang, quá trình mồi phóng điện và đèn phát sáng làm việc. TL. Hoạt động của giáo viên. (14ph ). Hoạt động 1: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang -? Hãy nhắc lại cấu tạo của đèn ống huỳnh quang ? -?Hãy giải thích các số liệu ghi trên đèn ống huỳnh quang?. (10ph ). (10ph ). Hoạt động của học sinh 1-Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang -HS: Trả lời. -HS: Trả lời và ghi vào báo cáo thực hành : Loại đèn thường dùng có: + điện áp 220V + Chiều dài ống 0,6m công suất 20W + Chiều dài ống công suất 40W -?Nêu cấu tạo và chức năng của chấn -HS: Trả lời và ghi vào báo cáo thực lưu đèn huỳnh quang? hành : + Chấn lưu gồm dây cuốn và lõi thép (để làm cuộn cảm) -Chức năng tạo sự tăng thé ban đầu cho đèn làm việc -giới hạn dòng điện cho đèn phát sáng -Cấu tạo: Có hai điện cực trong đó một điện cực động lưỡng kim. -Chức năng tự động nối mạch khi U cao ở hai điện cực và ngắt mạch khi U giảm. Mồi đèn sáng lúc ban đầu. Hoạt động 2: Quan sát tìm hiểu sơ 2- Quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch điện đồ mạch điện của bộ đèn ống của bộ đèn ống huỳnh quang huỳnh quang GV: Yêu cầu HS quan sát mạch điện -HS quan sát mạch điện đã mắc sẵn đã mắc sẵn -? Cách nối các phần tử trong mạch -HS: quan sát và ghi vào báo cáo thực điện như thế nào? hành -Cho HS mắc thử mạch điện - HS mắc mạch điện -GV hướng dẫn , theo dõi, kiểm tra -HS mắc và thử mạch điện có hoạt động và nhắc nhở HS giữ an tồn điện khi không đóng mạch điện Hoạt động 3: Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng -GV: đóng điện và chỉ dẫn HS quan -HS: quan sát mạch điện sát hiện tượng phóng điện trong tắc te, quan sát thấy sáng đỏ trong tắc te, -HS: Trả lời và ghi vào báo cáo thực. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 8. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong sau khi tắc te ngừng phóng điện quan hành sát thấy đèn phát sáng bình thường. Công nghệ 8. 4-Củng cố:(4ph) -GV: nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ, đánh giá kết quả thực hành - Hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành - Thu báo cáo 5- Dặn dò: (1ph) -Đọc trước bài 41: Bàn là điện IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - HS nên có ý thức cao trong việc giữ an toàn điện khi thực hành và rèn luyện kĩ năng thực hành nhiều hơn -----------------------------------------------------------------------------Tuần 25 Tiết 39. Ngày soạn : 24/2/20165 Ngày dạy : 26/2/2016 Bài 41. ĐỒ DÙNG ĐIỆN - NHIỆT: BÀN LÀ ĐIỆN I. MỤC TIÊU:. 1-Kiến thức: -HS hiểu được nguyên lý đồ dùng điện loại điện -nhiệt -HS hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện 2-Kĩ năng: -HS có kĩ năng quan sát, nhận biết và thực hành 3-Thái độ: -Có ý thức làm việc cá nhân và tính cẩn thận 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. CHUẨN BỊ:. -GV: Tranh vẽ mô hình đồ dùng loại điện- nhiệt (bàn là điện); bàn là và các bộ phận. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 9. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong -HS: Đọc trước bài.. Công nghệ 8. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. 123TL. Ổn định lớp:(1ph) Kiểm tra bài cũ: Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. (14ph) Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng loại điện – nhiệt -?Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện? -?Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng loại điện nhiệt là gì?. Hoạt động của học sinh 1. Nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng loại điện – nhiệt. -Dòng điện chạy qua vật dẫn làm nó nóng lên -HS: Năng lượng đầu vào của đồ dùng loại điện nhiệt là điện năng. Năng lượng đầu ra là nhiệt năng -GV giới thiệu nguyên lí làm việc và * Nguyên lý biến đổi năng lượng của cho HS nhắc lại đồ dùng loại điện nhiệt là dựa và tác dụng nhiệt của cường độ dòng điện chạy trong dây đốt (nung) nóng; biến đổi điện năng thành nhiệt năng. (10ph) Hoạt động 2: Tìm hiểu các yêu cầu 2. Yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng kỹ thuật của dây đốt nóng -? Vì sao dây đốt nóng phải làm - Vì điện trở suất tỉ lệ với công suất bằng chất liệu có điện trở suất lớn và (Điện trở R của dây đốt phụ thuộc vào phải chịu được nhiệt độ cao? điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng) - Vì đảm bảo yêu cầu của thiết bị là nhiệt lượng tỏa ra lớn -? Nêu yêu cầu của dây đốt nóng? -HS: trả lời:- * Yêu cầu dây đốt nóng phải làm bằng vật liệu dẫn diện, có điện trở suất lớn. Dây đốt nóng chịu nhiệt đọ cao (15ph) Hoạt động3: Tìm hiểu cấu tạo, 3. Cấu tạo, nguyên lý làm việc, số liệu nguyên lý làm việc, số liệu kỹ thuật kỹ thuật và cách sử dụng bàn là điện. và cách sử dụng bàn là điện. -GV: Yêu cầu HS quan sát trnh vẽ và -HS: Quan sát và nghiên cứu tài liệu trả mô hình và bàn là điện còn tốt. lời -?Chức năng của dây đốt nóng và đế -HS:Biến điện năng thành nhiệt năng của bàn là là gì? (làm bằng hợp kim Niken-Crôm chịu nhiệt độ 1000 -> 11000). - Để dùng để tích nhiệt và duy trì nhiệt độ cao khi là. -?Nêu nguyên lý làm việc của bàn là -HS: - Khi đóng điện, dòng điện chạy điện? qua dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Năm học : 2016-2017 9.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8 tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là. -GV:Hướng dẫn HS giải thích số liệu -HS: Nghe GV hướng dẫn và ghi bài: kỹ thuật của bàn là điện. + Điện áp định mức 127V, 220V + Công suất định mức: 300W -> 1000W (do công suất lớn nên nên ổ cắm và phích cắm lấy điện nguồn phải chặt) -?Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý -HS: Thảo luận trả lời điều gì? GV: Lưu ý công dụng của bàn là * Chú ý: điện là làm phẳng vải hoặc tạo nếp - Sử dụng đúng điện áp định mức của gấp quần áo, vải…. bàn là điện. - Khi đóng điện không được để mặt bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc trên quần áo (rút phích khỏi nguồn sau khi là) - Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với từng loại vải, lụa … cần là; tránh làm hỏng vật dụng cần là (chú ý rơ-le nhiệt, bộ phận tự ngắt) - Giữ gìn mặt bàn là sạch và nhẵn. - Đảm bảo an tồn về điện và nhiệt 4-Củng cố: (4ph) - GV: Hệ thống lại bài giảng và yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK 5- Dặn dò: (1ph) - Xem lại bài theo SGK và vở ghi - Đọc trước bài 44. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. Tuần 26 Ngày soạn : 28/2/2016 Tiết 40 Ngày dạy : 1/3/2016 Bài 44. ĐỒ DÙNG ĐIỆN – CƠ:QUẠT ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: -HS hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cộng dụng của động cơ điện 1 pha - HS hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện. 2-Kĩ năng: -HS có kĩ năng quan sát, nhận biết và thực hành 3-Thái độ: -Có ý thức làm việc cá nhân và tính cẩn thận 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 9. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh vẽ, mô hình động cơ điện, quạt điện - Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây cuốn, cánh quạt điện, động cơ điện đã tháo rời và quạt điện còn tốt. HS: Đọc trước bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1- Ổn định lớp:(1ph) 2- Kiểm tra bài cũ: (3ph) -? Nêu yêu cầu của dây đốt nóng?( * Yêu cầu dây đốt nóng phải làm bằng vật liệu dẫn diện, có điện trở suất lớn. Dây đốt nóng chịu nhiệt đọ cao) 3- Bài mới: ĐVĐ (1ph) : Động cơ điện là thiết bị dùng để biến đổi điện năng thành cơ năng làm quay máy công tác . Động cơ điện được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi như các nhà máy, viện nghiên cứu, trường học, các cơ quan, hộ gia đình… Động cơ điện là nguồn động lực để kéo máy bơm, quạt, máy nén khí và các máy công tác khác. Để hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị này, chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Đồ dùng điện loại điện-cơ. Quạt điện, máy bơm nước” TL (12ph ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của động cơ điện một pha -GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và động cơ điện một pha. -?Chỉ ra 2 bộ phận chính và nêu cấu tạo, chức năng của chúng? -?Nêu cấu tạo, vật liệu và chức năng của Rô to?. Hoạt động của học sinh 1. Cấu tạo của động cơ điện một pha. -HS quan sát hình vẽ và động cơ điện một pha. -HS: Nghiên cứu tài liệu- Trả lời miệng, cả lớp bổ sung. -HS: * Rôto (lồng sóc) gồm: - Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện. - Dây cuốn gồm các thanh dẫn (bằng Cu, Al), vòng ngắn mạch. * Chức năng: làm quay máy công tác -?Nêu cấu tạo, vật liệu và chức * Cấu tạo Stato gồm: năng của Stato? - Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện. - Dây cuốn làm bằng dây điện từ GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 9. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. (8ph). (5ph). (10ph ). Công nghệ 8 - Chức năng: tạo ra từ trường quay -?Hãy nêu vị trí của dây cuốn -HS:Dây cuốn Stato được cuốn xung Stato? quanh cực từ. -?Hãy nêu vị trí của dây cuốn -HS:Dây cuốn Rôto kiểu lồng sóc gồm Rôto kiểu lồng sóc? các thanh dẫn (bằng Cu, Al) đặt trong các rãnh lõi thép. -?Hãy nêu vị trí của lõi thép -HS: Lõi thép Stato nằm sát trong vỉ máy. Stato? GV: Nhấn mạnh cấu tạo dây -HS theo dõi cuốn Rôto lồng sóc gồm: Thanh dẫn và vòng ngắn mạch -?Vòng ngắn mạch được nối với -HS:Hai đầu các thanh dẫn được nối tắt các thanh dẫn Rôto như thế nào? với nhau bằng vòng ngắn mạch. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên 2. Nguyên lý làm việc của động cơ điện lý làm việc của động cơ điện một pha. một pha. -?Hãy cho biết tác dụng từ của -HS: Nghiên cứu tài liệu trả lời động cơ điện được biểu hiện như thế nào trong động cơ điện một pha? -HS:năng lượng đầu vào và đầu -HS: - Điện năng đưa vào động cơ điện ra của động cơ điện là gì? được biến đổi thành cơ năng. -GV gọi HS nêu lại nguyên lí -HS : - Khi đóng điện sẽ có dòng điện làm việc chạy trong dây cuốn Stato và dòng điện -GV: Cho HS bổ sung để hồn cảm ứng chạy trong dây cuốn Rôto, tác thiện nội dung dụng từ của dòng điện làm cho Rô to Hoạt đông 3: Tìm hiểu số liệu động cơ quay với tốc độ n (H 44.3) kỹ thuật và sử dụng -HS: hồn thiện nội dung bằng các ý kiến -?Nêu số liệu kỹ thuật và công dụng của động cơ điện trong đồ 3. Số liệu kỹ thuật và sử dụng dùng điện gia đình -HS: Nghiên cứu tài liệu kết hợp thực tế trả lời. * Các số liệu kỹ thuật: - Uđm: 127V; 220V - Pđm: Từ 35W ->300W * Công dụng: - Dùng để chạy máy tiện, máy khoan, máy xay… - Dùng cho tủ lạnh, bơm, quạt điện… Hoạt đông 4: Tìm hiểu quạt 4. Tìm hiểu quạt điện điện. -GV: Cho HS quan sát mô hình -HS: Quan sát tranh vẽ trả lời.. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 9. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong quạt điện còn tốt -?Cấu tạo của quạt điện gồm chững bộ phận chính nào? -?Các chức năng của động cơ điện là gì? -?Chức năng của cánh quạt là gì? -?Coi quạt điện là một trong các ứng dụng của động cơ điện một pha hãy phát biểu nguyên lý làm việc của quạt điện? -?Cần phải làm gì để quạt tốt, bền, lâu tuổi thọ cao?. Công nghệ 8 -HS: *Cấu tạo: Gồm hai phần chính: Động cơ điện và cánh quạt - Động cơ điện làm quay cánh quạt - Cánh quạt tạo ra gió khi quay -HS: * Nguyên lý hoạt động: Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay, keoa cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát. -HS:Để cánh quạt quay nhẹ nhàng, không bị lắc, rung, không làm vướng cánh… thì quạt sẽ bền, lâu.. 4-Củng cố:(4ph) GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài - Hướng dẫn GS trả lời câu hỏi 1,2,3 5- Dặn dò: (1ph) -Học bài theo SGK và vở ghi -Đọc trước bài máy biến áp một pha, sử dụng hợp lý điện năng IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. Tuần 26 Tiết 41. Ngày soạn : 2/3/2016 Ngày dạy : 4/3/2016 Bài 46. MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức - HS hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ diện 1 pha - HS biết sử dụng điện năng một cách hợp lý 2-Kĩ năng: - HS có kĩ năng quan sát, nhận biết và thực hành 3-Thái độ: - Có ý thức làm việc cá nhân và tính cẩn thận - HS có thói quen tiết kiệm điện năng 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 9. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh vẽ mô hình máy biến áp một pha, các mẫu vât về lá thép kỹ thuât điện, lõi thép, dây cuốn của máy biến áp, máy biến áp còn tốt Các tài liệu về nhu cầu sử dụng điện năng của gia đình, của địa phương, các khu công nghiệp, nông nghiệp… thương mại, dịch vụ. HS: Học bài theo hướng dẫn III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1Ổn định lớp:(1ph) 2Kiểm tra bài cũ: (4ph) -?Nêu lại nguyên lí làm việc động cơ điện?( - Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây cuốn Stato và dòng điện cảm ứng chạy trong dây cuốn Rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho Rô to động cơ quay với tốc độ n) -?Cấu tạo của quạt điện gồm chững bộ phận chính nào?( Gồm hai phần chính: Động cơ điện và cánh quạt) 3Bài mới: ĐVĐ: Trong cuộc sống, sinh hoạt cũng như trong sản xuất, ở đâu ta cũng thấy sự có mặt của máy biến áp. Chúng được chế tạo với hình dạng và chủng loại vô cùng phong phú, dùng để biến đổi điện áp dòng điện xoay chiều mà vẫn giữ nguyên tần số dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ. Vậy chúng có cấu tạo như thế nào? -?Trong gia đình và trong sản xuất, diện năng được dùng để làm gì? Ngày nay điện năng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. Điện năng là nguồn động lực cho các máy, thiết bị hoạt động phục vụ sản xuất và đời sống xã hội. Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hố và cuộc sống của con người đầy đủ, tiện nghi, văn minh và hiện đại hơn. Xã hội càng phát triển, nhu cầu sử dụng điệnnăng ngày càng tăng, đồi hỏi các cơ quan quản lý phải có những chiến lược phù hợp đáp ứng nhu cầu đó. Người sử dụng điện năng phải biết sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng cũng như nắm được chiến lược của ngành điện. Đó chính là nội dung bài học hôm nay TL. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu máy biến áp một pha -GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và mô hình máy biến áp còn tốt -?Theo em máy biến áp có mấy bộ phận chính?. Hoạt động của học sinh 1. Máy biến áp một pha -HS: Quan sát. -HS: * MBA 1 pha có hai bộ phận chính: Lõi thép và dây cuốn, ngồi ra còn có vỏ gắn, đồng hồ đo điện, đèn tín hiệu, núm điều chỉnh. -?Lõi thép được làm bằng vật liệu -HS: - Lõi thép được làm bằng các lá thép GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 9. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong gì? Vì sao?. -?Dây cuốn được làm bằng vật liệu gì? -?Chức năng của lõi thép và dây cuốn là gì? -?Hãy phân biệt dây cuốn sơ cấp và dây cuốn thứ cấp? Hoạt động 2: Tìm hiểu Nguyên lý làm việc của MBA -GV:Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu quan sát tranh vẽ -?Dây cuốn sơ cấp và dây cuốn thứ cấp có được nối trực tiếp với nhau về diện không? -?Sự xuất hiện điện áp ở dây cuốn thứ cấp là do hiện tượng gì?. Công nghệ 8 kỹ thuật điện dày từ 0,35->0,5 mm có lớp cách điện bên ngồi ghép lại thành một khối, dùng để dẫn từ nhằm giảm tổn hao năng lượng. -HS: - Dây cuốn làm bằng dây điện từ, vì dây này mềm, có độ bền cơ học cao, khó đứt, dẫn điện tốt. -HS: * Chức năng: - Lõi thép làm mạch dẫn từ đồng thời làm khung cuốn dây. - Dây cuốn dùng để dẫn điện. -HS:+ Dây cuốn sơ cấp được nối với nguồn điện có N1 vòng dây. + Dây cuốn thứ cấp nối với phụ tải có N 2 vòng dây. 2. Nguyên lý làm việc của MBA -HS: Quan sát- Nghiên cứu tài liệu. -HS:Dây cuốn sơ cấp và dây cuốn thứ cấp không được nối trực tiếp với nhau về điện vì chúng không được nối với nhau -HS:Khi dòng điện vào dây cuốn sơ cấp, ở hai đầu cực ra của dây cuốn thứ cấp sẽ có điện áp. Sự xuất hiện điện áp ở dây cuốn thứ cấp là do hiện tượng cảm ứng điện từ -GV: Kết luận và ghi bảng -HS: Ghi vở -?Hãy nêu mối quan hệ giữa N1 và -HS:+ Tỉ số điện áp của hai dây cuốn N2 từ công thức trên? bằng tỉ số vòng dây của chúng; U1/U2=N1/N2=k: hệ số biến áp + Điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấpU2=U1. N1/N2 N1=N2. U1/U2 N2>N1: Máy biến áp tăng áp N2<N1: Máy biến áp hạ áp - Để giữ U2 không đổi khi U1 giảm, ta giảm số vòng dây N1. Ngược lại U1 tăng ta tăng số vòng dây N1 -GV: Kết luận và ghi bảng -HS: Ghi vở Hoạt động 3: Tìm hiểu số liệu kỹ 3. Số liệu kỹ thuật và công dụng thuật và công dụng -?Hãy giải thích ý nghĩa của các -HS: Giải thích: + Pđm: Đơn vị VA, KVA GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 9. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong đại lượng định mức?. Công nghệ 8 là đại lượng cho biết khả năng cung cấp cho các tải của biến áp (công suất sử dụng từ các ổ lấy điện ra của máy biến áp phải không lớn hơn công suất định mức) + Điện áp sơ cấp định mức (đơn vị V, KV) U1đm là điện áp quy định cho dây cuốn sơ cấp + Điẹn áp thứ cấp định mức U2đm là điện áp giữa các cực của dây cuốn thứ cấp + Dòng điện định mức (A) là dòng điện quy định cho mỗi dây cuốn máy biến áp ứng với Uđm, Pđm -?Hãy nêu cộng dụng của máy -HS: * Công dụng dùng để giữ điện áp biến áp? thứ cấp phù hợp với đồ dùng điện khi diện áp sơ cấp thay đổi - Dùng để biến đổi điện áp của dòng điện 1 pha xoay chiều (phù hợp với đồ dùng, dụng cụ điện) - Dùng cho các tiết bị đóng cắt, các thiết bị điện tử và thiết bị chuyên dùng -?Hãy nêu yêu cầu sử dụng của * Yêu cầu sử dụng: máy biến áp? - Điện áp đưa vào máy biến áp không lớn hơn điện áp định mức. - Không để máy biến áp làm việc quá công suất định mức. - Đặt máy biến áp ở nơi sạch sẽ, khô ráo, thống, ít bụi. - Máy mới mua hoặc để lâu không sử dụng trước khi dùng cần phải dùng bút thử điện để kiểm trsa có bị rò điện ra vỏ không. 4-Củng cố:(4ph) -Nếu sử dụng điện áp nguồn thấp hơn điện áp các thiết bị (nồi cơm điện, tủ lạnh, dàn âm thanh, đèn ồng huỳnh quang …) sẽ xảy ra hiện tượng gì? Có ảnh hưởng tới chất lượng các thiết bị không? -GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK 5- Dặn dò:(1ph) - Học thuộc phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài mới. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - Cho HS quan sát thêm các loại máy biến áp một pha GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 9. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8. -----------------------------------------------------------------------------------. Tuần 27 Tiết 42. Ngày soạn : 6/3/2016 Ngày dạy : 9/3/2016 Bài 48. SỬ DỤNG HỢP LÝ DIỆN NĂNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ diện 1 pha - HS biết sử dụng diện năng một cách hợp lý 2. Kĩ năng: - HS có thói quen tiết kiệm điện năng 3. Thái độ: - Tính nghiêm túc và ý thức tự giác sử dụng hợp lí điện năng 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. CHUẨN BỊ: -GV: Tranh vẽ mô hình máy biến áp một pha, các mẫu vât về lá thép kỹ thuât điện, lõi thép, dây cuốn của máy biến áp, máy biến áp còn tốt GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 9. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 Các tài liệu về nhu cầu sử dụng điện năng của gia đình, của địa phương, các khu công nghiệp, nông nghiệp… thương mại, dịch vụ. HS: Học bài theo hướng dẫn III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1- Ổn định lớp:(1ph) 2- Kiểm tra bài cũ: 3-Bài mới :ĐVĐ: (2ph) H: Trong gia đình và trong sản xuất, diện năng được dùng để làm gì? Ngày nay điện năng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. Điện năng là nguồn động lực cho các máy, thiết bị hoạt động phục vụ sản xuất và đời sống xã hội. Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hố và cuộc sống của con người đầy đủ, tiện nghi, văn minh và hiện đại hơn. Xã hội càng phát triển, nhu cầu sử dụng điệnnăng ngày càng tăng, đ ồi h ỏi các c ơ quan qu ản lý phải có những chiến lược phù hợp đáp ứng nhu cầu đó. Người sử dụng đi ện năng ph ải bi ết s ử d ụng h ợp lý và tiết kiệm điện năng cũng như nắm được chiến lược của ngành điện. Đó chính là nội dung bài học hôm nay. TL. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 15p h. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện năng GV: Theo em thời điểm nào trong ngày dùng điện ít, thời điểm nào dùng điện nhiều? Vì sao?. 1. Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện năng - Trong ngày có những giờ tiêu thụ điện năng nhiều. Những giờ đó gọi là những giờ cao diểm. Giừo cao điểm dùng điện trong ngày từ 18h-> 22h đêm vì sử dụng nhiều đồ dùng điện như: đèn điện, ti vi, quạt điện, bếp điện, nồi cơm điện, … - Điện áp tụt xuống, đèn điện tối đi, đèn ồng huỳnh quang không phát sáng, rađiô phát sóng kém, quạt điện chạy chậm, thời gian đun nứôc lâu… 2. Tìm hiểu cách sử dụng hợp lý điện năng - Giảm bớt điện năng tiêu thụ trong giờ cao điểm - Sử dụng đồ điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. H: Em hãy cho biết các biểu hiện của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng?. 22p h. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng hợp lý điện năng - Theo em có các biện pháp nào để sử dụng hợp lý điện năng? - Tại sao phải giảm tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm? Phải thực hiện bằng các biện pháp gì? - Tại sao phải sử dụng các đồ điện có hiệu suất cao? -GV: Phân tích cho HS thấy không lãng phí điện năng là biện pháp rất quan trọng và hướng dẫn HS trả lời về hành động lãng phí điện năng và tiết. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. - Không sử dụng lãng phí điện năng * Các biện pháp: cắt điện 1 số đồ dùng điện không thiết yếu: bình nước nóng, lò sưởi, điều hồ không khí, 1 số đèn không cần thiết, không bơm nước, Năm học : 2016-2017 1.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 kiệm điện năng (bảng phụ) không là quần áo… -GV cho HS làm bài tập:? Tiết kiệm - HS thảo luận và làm bài tập (TK) điện năng hay lãng phí (LP) điện năng? +Tan học không tắt điện phòng học. +Khi xem ti vi tắt điện phòng học. +Bật đèn nhà tắm, nhà vệ sinh suốt ngày đêm. +Khi ra khỏi nhà tắt điện các phòng.. 4-Củng cố: (4ph) - GV: Nhấn mạnh các hành động tiết kiệm điện năng mà HS phải làm. -GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK 5- Dặn dò:(1ph) - Xem lại bài theo SGK và vở ghi - Đọc trước bài mới. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 27 Tiết 43. Ngày soạn: 8/3/2016 Ngày dạy : 11/3/2016 THỰC HÀNH. TÌNH TOÁN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ I. 1. -. MỤC TIÊU: Kiến thức HS hiểu được cấu tạo của quạt điện HS hiểu được các số liệu kỹ thuật của quạt điện HS sử dụng quạt điện đúng yêu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. 2. Kĩ năng: Tính toán được tiêu thụ điện năng trong gia đình. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 3. Thái độ - Có tính đúng đắn, nghiêm và trung thực trong tính toán 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. CHUẨN BỊ: -GV: Tranh vẽ , mô hình mẫu vật: lá thép, lõi thép ,dây cuốn, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện -Các thiết bị: 1 quạt điện 220V, bút thử điện, đồng hồ vạn năng -Các dụng cụ: Kìm, tuavít -HS: chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành.Biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1- Ổn định lớp:(1ph) 2Kiểm tra bài cũ: (4ph) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3-Bài thực hành. TL. 5ph. 5ph. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ - Hướng dẫn HS nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự bài thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu số liệu và chức năng các bộ phận của quạt điện -GV: Hướng dẫn HS đọc, giải thích ý nghĩa các số liệu kỹ thuật của quạt điện. -GV: Chỉ dẫn cho HS cách quan sát. - Hãy nêu cấu tạo, chức năng các bộ phận của động cơ? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của quạt điện -GV: Hướng dẫn HS tháo rời từng bộ phận của quạt điện để quan sát cấu tạo từng bộ phận của quạt điện.. -HS Chia thành nhiều nhóm nhỏ - Nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự bài thực hành 1. Tìm hiểu số liệu và chức năng các bộ phận của quạt điện -HS: Đọc các số liệu theo hướng dẫn của GV và ghi mục 1 báo cáo thực hành. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. 2. Tìm hiểu cấu tạo của quạt điện -HS: Tháo rời từng bộ phận của quạt điện theo nhóm để quan sát cấu tạo từng bộ phận của quạt Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong -GV: Yêu cầu HS lắp lại từng bộ phận sau khi đã nghiên cứu, kiểm tra từng bộ phận. 10ph Hoạt động 3: Chuẩn bị cho quạt điện làm việc - Muốn sử dụng quạt an toàn cần chú ý điều gì? -GV: Cho HS kiểm tra toàn bộ phần bên ngồi, kiểm tra phần cơ, dùng tay quay để thử độ trơn ở trục của Rôto động cơ, kiểm tra về điện, kiểm tra thông mạch của dây cuốn Stato. 5ph Hoạt động 4: Cho quạt điện làm việc -GV: Đóng điện cho quạt điện làm việc sau khi kiểm tra tồn bộ theo nội dung trên. - Hướng dẫn HS theo dõi số liệu và ghi mục 4 báo cáo thực hành. - Cần phải làm gì để cho quạt điện làm việc bền lâu? 10ph Hoạt động 5: Tìm hiểu và tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong gia đình -GV cho HS đọc và tìm hiểu cách tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong SGK -Yêu cầu HS tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong gia đình mình trong 1 tháng theo các bước GV: Quan sát các nhóm làm. Công nghệ 8 điện theo hướng dẫn của GV. -HS: Thực hiện lắp quạt theo yêu cầu của GV. 3. Chuẩn bị cho quạt điện làm việc -HS: Trả lời các nguyên tắc bảo đảm an toàn khi sử dụng quạt và ghi vào báo cáo thực hành. - HS kiểm tra toàn bộ phần bên ngồi, kiểm tra phần cơ, dùng tay quay để thử độ trơn ở trục của Rôto động cơ, kiểm tra về điện, kiểm 4. Cho quạt điện làm việc -HS: Ghi BCTH theo hướng dẫn của GV. -HS: Cần sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn. 5. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình -HS đọc và tìm hiểu cách tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong SGK - HS: Tính toán điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong gia đình mình trong 1 tháng theo các bước 1. Quan sát tìm hiểu công suất... +Liệt kê tên đồ dùng +Tính tiêu thụ điện năng 2.Tính điện năng tiêu thụ trong một tháng. 4-Củng cố : (4ph) - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả thực hành. -GV: tổng kết lại nội dung toàn bài, và thu mẫu báo cáo về nhà chấm điểm,lưu ý HS: +Ổ cắm và phích cắm của quạt điện phải đủ chặt (do công suất tương đối lớn) +Đảm bảo nguyên tắc an toàn điện. +Cách sử dụng tiết kiệm điện năng 5-Dặn dò : (1ph) -Về xem lại toàn bộ nội dung các bài trong chương VI, VII tiết sau ôn tập IV- RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC: - HS chú ý rèn luyện kĩ năng thực hành và nêu cao tinh thần tập thể hơn nữa GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 -------------------------------------------Tuần 28 Tiết 44. Ngày soạn: 12/3/2016 Ngày dạy : 16/3/2016. KIỂM TRA THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nắm đựơc các biểu hiện của giờ cao điểm, biết sử dụng hợp lý điện năng và tiết kiệm điện năng. Biết tính toán các số liệu liên quan đến máy biến áp và tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình 2. Kĩ năng; -. Rèn luyện thao tác thực hành, tính toán một cách thành thạo. 3. Thái độ: - HS có thái độ học tập nghiêm túc, khoa học khi tính toán thực tế và say mê học tập môn công nghệ. 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. CHUẨN BỊ: -GV: Nội dung kiểm tra -HS: Nghiên cứu trước các bài thực hành trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1- Ổn định lớp:(1ph) 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài kiểm tra thực hành: (41ph) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Phát đề cho học sinh, yêu cầu học sinh làm bìa trong 45’ HS: Nhận đề và làm bài GV: Bao quát, đôn đốc nhắc nhở học sinh GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Năm học : 2016-2017 1.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 làm bài HS: Hoàn thành bài tại lớp GV: Thu bài về chấm HS: Nộp bài sau 45; làm bài 4-Củng cố: (2ph) - GV nhận xét thái độ, ý thức làm bài của học sinh - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành của mình 5-Dặn dò : (1ph) -Xem lại các kiến thức đã học của chương VI, VII. -Đọc trước bài mới. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .............................................................................................................. Trường TH&THCS Lê Hồng Phong ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp 8 Môn: Công nghệ 8 Họ và tên :..................................... Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Nhận xét của giáo viên Điểm. Đề bài Em hãy liện hệ thực tế và liệt kê các dụng cụ điện dùng điện hiện có trong gia đình em theo bảng mẫu và tính toán điện năng tiêu thụ trong một ngày và trong một tháng STT TÊN DỤNG CỤ ĐIỆN. CONG SUẤT. SỐ LƯỢNG. THỜI GIAN SỬ DỤNG. ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Môn: Công nghệ 8 - Tính toán đúng và phải vận dụng đúng công thức ----------------------------------------------------------------------------------------. Tuần 28 Tiết 45. Ngày soạn: 15/3/2016 Ngày dạy : 18/3/2016 Bài 50. ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 - HS hiểu cấu tạo, chức năng của một số phần tử của mạng điện trong nhà. 2. Kĩ năng: - Vận dụng và biết nắm bắt được các phần tử có trong mạch điện gia đình để thiết kế và sữa chữa 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học tập và ứng dụng vào đời sống thực tế 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án, tranh, một số thiết bị: cầu dao, cầu chì, công tắc điện, ổ cắm, phích cắm… HS: Nghiên cứu trước các bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1Ổn định lớp:(1ph) 2Kiểm tra bài cũ: 3-Bài mới: Đặt vấn đề (4ph) : mạng điện sinh hoạt của các hộ tiêu thụ điện là mạng điện 1 pha, nhận điện từ mạng phân phối 3 pha điện áp thấp để cung cấp điện cho các thiết bị, đồ dùng và chiếu sáng. - Theo em mạng điện trong nhà có cấp điện áp là bao nhiêu? - Mạng điện trong nhà có đặc điểm gì, được cấu tạo như thế nào, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện là những thiết bị nào chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay:. TL. Hoạt động của giáo viên. 20 Hoạt động 1:Tìm hiẻu về đặc điểm và yêu cầu mạng điện trong nhà - Những đồ dùng điện trong nhà em có điện áp định mức là bao nhiêu? Tại sao tất cả các đồ dùng điện đều có chung điện áp định mức? -GV: (giải thích) “Tải” hay “phụ tải” là tất cả các thiết bị điện trong một mạng điện - Theo em đồ dùng điện trong mỗi GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. Hoạt động của học sinh 1. Đặc điểm và yêu cầu mạng điện trong nhà -HS: 220V, vì tất cả đồ dùng điện trong nhà phải có điện áp phù hợp với điện áp của mạng cung cấp. -HS theo dõi -HS: Rất khác nhau ở mỗi gia đình về số 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 gia đình có giống nhau về số lượng lượng. không? - Công suất của mỗi đồ dùng điện -HS: Nhu cầu sử dụng điện giữa các gia có giống nhau không? đình là khác nhau nên tải của mỗi mạng điện là khác nhau, tạo nên tính đa dạng của mạng điện trong nhà. Từ đó việc thiết kế mạng điện trong nhà cũng rất đa dạng. - Khi đồ dùng điện có công suất lớn -HS: Sự phù hợp giữa các thiết bị đồ dùng thì điện áp cũng phải lớn có đúng điện với điện áp định mức của mạng điện không? - Hãy lấy một số ví dụ về sự phù -HS: Bếp điện 1000W-220V, nồi cơm điện hợp giữa điện áp đồ dùng điện và 800W-220V cấp điện áp của mạng điện trong nhà? - Cho HS làm bài tập trong SGK -HS: Làm bài tập và rút ra kết luận: Đồ dùng điện phù hợp với mạng 220V: Bàn là 220V-1000W, công tắc điện 500V-10A, phích cắm điện 250V-5A Hoạt động 2:Tìm hiểu về cấu tạo 2. Cấu tạo mạng điện trong nhà 15 mạng điện trong nhà -GV: Vẽ hình 50.1 SGK lên bảng -HS quan sát mạch điện -Sơ đồ mạch điện trên được cấu tạo -Mạch đơn giản gồm: 1 cầu chì, 1 công tắc từ những phần tử nào? Chức năng, điều khiển, 1 bóng đèn nhiệm vụ của những phần tử đó + Cầu chì bảo vệ an toàn cho các đồ dùng trong mạch? điện + Công tắc điều khiển bóng đèn + Bóng đèn thắp sáng -HS làm bài -Từ sơ đồ đơn giản em hãy hồn * Mạch điện trong nhà bao gồm: Mạch thiện cấu tạo của mạng điện trong chính, mạch nhánh, thiết bị đóng, cắt, nhà? bảng điện, sứ cách điện GV: Kết luận về yêu cầu của mạng điện trong nhà. 4-Củng cố:(4ph) - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài - Trả lời các câu hỏi cuối bài 5-Dặn dò : (1ph) - Đọc trước bài: “ Thiết bị đóng cắt và lấy điện.” - Chuẩn bị báo cáo thực hành IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 29 Ngày soạn: 17/3/2016 GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Tiết 46. Công nghệ 8 Ngày dạy : 21/3/2016 Bài 51. THIẾT BỊ ĐÓNG -CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Hiểu được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà - Phân biệt được các thiết bị đóng cắt, lấy điện trong thực tế - Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an tồn - HS hiểu được nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt của các thiết bị đó trong mạng điện 2-Kỹ năng: - Có kĩ năng nhận biết phân biệt, tháo lắp các dụng cụ điện 3-Thái độ: - HS có thái độ học tập nghiêm túc, khoa học khi tính tốn thực tế và say mê học tập môn công nghệ. 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Tranh vẽ phóng to theo bài - Vật thật: Công tắc điện, cầu dao .... + Đối với học sinh: - Nghiên cứu bài, sưu tầm các thiết bị đóng, cắt, lấy điện III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1ph) 2 . Kiểm tra bài cũ: (4ph) GV:? Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Năm học : 2016-2017 1.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 HS: Nhu cầu sử dụng điện giữa các gia đình là khác nhau nên tải của mỗi mạng điện là khác nhau, tạo nên tính đa dạng của mạng điện trong nhà. Từ đó việc thiết kế mạng điện trong nhà cũng rất đa dạng.) GV? Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào? HS: Mạch điện trong nhà bao gồm: Mạch chính, mạch nhánh, thiết bị đóng, cắt, bảng điện, sứ cách điện) 3. Bài mới: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20 Hoạt động 1: Thiết bị đóng - cắt I. Thiết bị đóng - cắt mạch điện mạch điện 1. Công tắc điện a. Khái niệm - Cho HS quan sát tranh hình 51.1và - HS quan sát tranh hình 51.1và tìm hiểu tìm hiểu mục 1 mục 1 - Mô tả mạch điện chính và sơ đồ - Trường hợp a đèn sáng do mạch kín, b mạch điện tương đương đèn tắt do mạch hở -? Công dụng của công tắc điện -Là thiết bị đóng - cắt điện có cường độ lớn b. Cấu tạo - Yêu cầu HS quan sát hình 51.2 - HS quan sát hình 51.2 - Quan sát vật thật - Vỏ : Nhựa - Nêu cấu tạo của công tắc điện - Cực động: đồng, sắt mạ - Cực tĩnh: đồng, sắt mạ - Đọc số liệu kĩ thuật ghi trên công -HS theo dõi tắc - Giải thích ý nghĩa -HS lắng nghe và ghi bài -Nhận xét, điều chỉnh, bổ xung - Căn cứ vật thật, phân loại theo c. Phân loại cách của mình - Theo số cực: 2, 3 cực - Đọc SGK - Theo thao tác đóng cắt: Công tăc bật, bấm, xoay.. - Thử trên vật thật - Thử với mạch điện thật - Chữa bàì và nhận xét, kết luận - Thực hiện yêu cầu tìm hiểu bằng bút chì vào SGK -Cho HS đọc SGK và nêu nguyên lí d. Nguyên lí làm việc làm việc - Khi đóng: Cực động tiếp xúc cực tĩnh - Khi cắt: Cực động tách khỏi cực tĩnh, mạch điện bị ngắt - Công tắc thường được lắp trên dây pha, nối tiếp với tải, sau cầu chì Hoạt động 2:tìm hiểu cầu dao 2. Cầu dao a. Khái niệm GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong 15 - Nêu công dụng của cầu dao - So sánh công dụng của cầu dao và công tắc điện -Hướng dẫn HS quan sát hình 51.4 - Quan sát vật thật - Nêu cấu tạo của cầu dao - Điều chỉnh, bổ xung và kết luận. Công nghệ 8 Đóng cắt đồng thời cả dây pha va dây trung tính của mạng điện b. Cấu tạo -HS quan sát hình 51.4 - Vỏ : Nhựa, sứ - Các cực động: Đồng - Các cực tĩnh: Đồng c. Phân loại -? Nêu cách phân loại và các loại cầu - Theo số cực: 1, 2, 3 cực dao - Theo số pha: 1, 3 pha -? Cấu tạo chung của ổ điện, phích -HS trả lời điện -? Những chú ý khi sử dụng -HS trả lời 4-Củng cố: (4ph) -GV cùng H S trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc phần ghi nhớ - Nhận biết, phân loại các thiết bị đóng - cắt, lấy điện thật 5-Dặn dò: (1ph) -Chuẩn bị đồ dùng cho bài mới IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 30 Ngày soạn: 24/3/2016 Tiết 47 Ngày dạy : 28/3/2016 Bài 51. THIẾT BỊ BẢO VỆ ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức; - Hiểu được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của một số thiết bị bảo vệ điện của mạng điện trong nhà - HS hiểu được nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt của các thiết bị đó trong mạng điện 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các thiết bị bảo vệ điện trong thực tế - Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an toàn 3. Thái độ: - HS có thái độ học tập nghiêm túc, khoa học khi tính toán thực tế và say mê học tập môn công nghệ. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng:. Công nghệ 8. II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Tranh vẽ phóng to theo bài - Vật thật: Công tắc điện, cầu dao .... + Đối với học sinh: - Nghiên cứu bài, sưu tầm các thiết bị bảo vệ điện III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1ph) 2 . Kiểm tra bài cũ: (4ph) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: TL Hoạt động của GV 20 Hoạt động 1: Tìm hiểu về cầu chì. Hoạt động của HS I. Thiết bị bảo vệ điện 1-Tìm hiểu về cầu chì - HS mô tả cấu tạo của cầu chì và hồn thành vào phiếu học tập. * Trong cầu chì dây chảy là bộ phận quan trọng nhất, được mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ. Khi dòng điện tăng quá giá trị định mức, dây chảy cầu chì bị đứt (nổ) làm hở mạch -> bảo vệ mach điện và các thiết bị điện không bị hỏng. -GV: Phát cho từng nhóm các loại cầu chì thật: cầu chì hộp, ống, nắp vặn… yêu cầu HS mô tả cấu tạo của cầu chì và hoàn thành vào phiếu học tập. GV: Nhấn mạnh: Mặc dù cầu chì có nhiều loại khác nhau nhưng chúng có cấu tạo cơ bản giống nhau. Trong mạng điện trong nhà người ta thường dùng cầu chì hộp - Tại sao dây chảy là bộ phận quan trọng nhất của cầu chì? -HS giải thích -Hãy giải thích tại sao khi dây chảy GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 cầu chì bị nổ ta không thay bằng dây * Không thể thay dây chảy trong cầu chì đồng có cùng đường kính? bằng dây đồng có cùng đường kính vì nhiệt độ nóng chảy của dây đồng và chì là khác nhau 15 Hoạt động 3: Tìm hiểu về áptômát - Áptômát có nhiệm vụ gì trong 2-Tìm hiểu về áptômát mạng điện trong nhà? -Là thiết bị tự động ngắt mạch khi bị ngắn mạch hoặc quá tải (áptômát phối -Hãy nêu nguyên lý làm việc của hợp hai chức năng cầu dao và cầu chì) aptômát? -Khi mạch điện bị ngắn mạch hoặc quá tải dòng điện trong mạch tăng lên quá định mức, tiếp điểm và các bộ phận của áptômát tự động ngắt mạch điện về vị trí OFF bảo vệ mạch điện và các đồ dùng GV: Nhấn mạnh: Vậy áptômát đóng điện khỏi bị hỏng. vai trò như cầu chì, khi sửa chữa -HS lắng nghe và ghi bài xong sự cố, ta sẽ đóng mạch điện về vị trí ON, mạch điện sẽ có điện trở lại lúc này áptômát có vai trò như cầu dao. 4-Củng cố: (4ph) -GV cùng H S trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc phần ghi nhớ - Nhận biết, phân loại các thiết bị bảo vệ điện thật -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập 5-Dặn dò: (1ph) -Chuẩn bị đồ dùng cho bài mới IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - HS tự tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của cầu chì để biết cách sử dụng đúng -----------------------------------------------------------------Tuần 31 Tiết 48. Ngày soạn: 1/4/2016 Ngày dạy : 4/4/2016 Bài 55. SƠ ĐỒ ĐIỆN I. Mục tiêu 1-Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm về sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện. - HS đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. - HS hiểu được các bước thiết kế mạch điện. 2-Kỹ năng: GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 - Rèn luyện kỹ năng đọc sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện. - HS thiết kế được mạch điện chiếu sáng đơn giản. 3-Thái độ: - HS có thái độ học tập nghiêm túc, khoa học khi tính toán thực tế và say mê học tập môn công nghệ. 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. Chuẩn bị GV: Bảng kí hiệu sơ đồ điện (để trống phần kí hiệu hoặc tên gọi của kí hiệu) Mô hình mạch điện chiếu sáng trên bảng gỗ hoặc trên bìa cứng Tranh vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện HS: Nghiên cứu trước các bài III. Tiến trình 1. Ổn địnhlớp; (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Đặt vấn đề: (1ph) Tại sao lại cần dùng sơ đồ điện để biểu diễn một mạch điện? Một mạch điện hay một mạng điện bao gồm nhiều phần tử được nối với nhau theo một quy luật nhất định. Để thể hiện một mạch điện đơn giản hơn để cho mọi người cùng hiểu về mạch điện đó, người ta dùng sơ đồ điện, trong đó các phần tử của mạch điện được biểu diễn bằng các ký hiệu. Vậy sơ đồ điện là gì, thiết kế mạch điện bao gồm những bước nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm sơ 13p đồ điện GV: Giới thiệu H55 SGK: Mạch điện chiếu sáng. -Hãy chỉ ra các phần tử của mạch điện có thể vẽ lại (nhờ các ký hiệu) sơ đồ mạch điện. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. Hoạt động của học sinh 1-Khái niệm sơ đồ điện Sơ đồ mạch điện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện.. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong GV: Rút ra kết luận -Trong sơ đồ có những phần tử nào? Hoạt động 2:Tìm hiểu một số ký hiệu 10p quy ước trong sơ đồ điện GV: Cho HS quan sát bảng 55.1 sau đó làm việc theo nhóm phân loại và vẽ kí hiệu điện theo các nhóm.. Công nghệ 8. 2-Một số ký hiệu quy ước trong sơ đồ điện -Nhóm kí hiệu nguồn điện. i. Nhóm kí hiệu dây dẫn . ii. Nhóm kí hiệu các thiết bị điện. iii. Nhóm kí hiệu đồ dùng điện. 3-Phân loại sơ đồ điện -Sơ đồ nguyên lý: Chỉ biểu thị đây là mạch điện gồm một cầu chì và một ổ cắm điện dùng để lấy điện cho đồ dùng điện -Sơ đồ lắp đặt: Thể hiện rõ vị trí lắp đặt của cầu chì và ổ điện cùng trên một bảng điện và cách đi dây từ nguồn điện tới bảng điện -Từ một sơ đồ nguyên lý có thể có một số sơ đồ lắp đặt thể hiện những vị trí lắp đặt khác nhau cảu các phần tử trong mạch điện.. Hoạt động 3: Phân loại sơ đồ điện 17p GV: Giới thiệu tranh vẽ 55.2, 55.3 giúp HS hiểu được 2 loại sơ đồ, yêu cầu các em phải thấy được sự khác nhau về đặc điểm cũng như chức năng của mỗi loại, những sự khác nhau đó cũng thể hiện ngay trên sơ đồ điện. - Thế nào là mối liên hệ điện của các phần tử mạch điện? Thế nào là cách biểu diễn vị trí cách lắp đặt giữa các phần tử mạch điện? - Dựa vào các kiến thức trên em hãy phân tích và chỉ ra những sơ đồ nào trong H55.4 là sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt?. HS: Nghe GV giới thiệu. 4. Củng cố: (6ph) -GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK -Trả lời câu hỏi trong bài 5. Dặn dò: (2ph) - Trả lời các câu hỏi còn lại của bài - Đọc trước bài: “Thực hành: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................... Tuần 32 Ngày soạn: 6/4/2016 Tiết 49 Ngày dạy : 11/4/2016 Bài 56 THỰC HÀNH:. VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỆN GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 I. Mục tiêu 1-Kiến thức - HS hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt (từ sơ đồ nguyên lý) mạch điện. - HS vẽ được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt (từ sơ đồ nguyên lý) một số mạng điện trong nhà (đơn giản). 2-Kĩ năng - HS rèn luyện kỹ năng vẽ sơ đồ điện mới chắc chắn và dễ dàng - HS thiết kế được mạch điện đơn giản 3-Thái độ - HS làm việc kiên trì, khoa học, nghiêm túc, yêu thích công việc. - Có tinh thần làm việc tập thể và ý thức trách nhiệm 4. Nội dung trọng tâm: - Cho HS nắm được kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 5. Phát triển năng lực : a. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật - Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ - Năng lực triển khai - Năng lực lựa chọn và đánh giá - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh b. Năng lực riêng: II. Chuẩn bị - GV: Tranh mạch điện chiếu sáng đơn giản, mô hình mạch điện chiếu sáng gồm 1 cầu chì, 1 công tăc, 1 bóng đèn được bố trí cho HS quan sát được kỹ thuật đi dây. Giấy vẽ A2/tờ/nhóm. - HS: Nghiên cứu trước các bài thực hành trong SGK và chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành III.Tiến trình 1. Ổn địnhlớp: (1ph) 2. Kiểm trabài cũ: (4ph) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới. Đặt vấn đề: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ lắp đặt mạng điện, Thiết kế mạch điện là những bước rất quan trọng trong thực tế, ở mọi lĩnh vực: đời sống sinh hoạt, xây dựng, giao thông, sản xuất… Vậy thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng làm bài thực hành: “Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ lắp đặt mạng điện, Thiết kế mạch điện” Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động 1: Chuẩn bị, nêu mục tiêu bài thực 5p GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Hoạt động của học sinh Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong hành GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, chia nhóm HS 2-4 em/ nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trưởng Hoạt động 2:Phân tích sơ đồ nguyên lý mạch 10p điện. GV: Hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm phân tích mạch điện rheo các bước sau: + Quan sát nguồn điện là nguồn 1 chiều hay xoay chiều -> cách vẽ nguồn điện + Kí hiệu dây pha, dây trung tính + Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Các phần tử trong sơ đồ mạch điện có mối liên hệ về điện có đúng không? + Các kí hiệu điện trong sơ đồ đã chính xác chưa? H: Hãy điền các kí hiệu dây A,O… vào H56.1. Tìm những chỗ sai trong sơ đồ mạch điện ? Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện. 10p GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm vẽ sơ đồ nguyên lý các mạch điện H56.2 : + Xác định là dòng điện xoay chiều hay 1 chiều? +Nếu là dòng điện xoay chiều thì dây A, O… Thông thường nguồn xoay chiều thường được vẽ song song nằm ngang, trên là dây pha dưới là dây trung tính. Khi vẽ cần kí hiệu ngay để tránh nhầm lẫn khi vẽ các thiết bị. +Từ việc phân tích các số lượng và vị trí các (thiết bị ) phần tử trong mạch điện và quan hệ giữa chúng. +Xác định điểm nối, điểm chéo của dây dẫn + Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so với mạch điện thực GV: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân, vẽ một trong các mạch điện đơn giản vào BCTH Hoạt động 4: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. 10p GV: Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ lắp đặt theo những bước sau: -Vẽ dây nguồn, chú ý kí hiệu hoặc vẽ hai màu -Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn -Xác định vị trí của các thiết bị ddongs, cắt, bảo vệ và lấy điện trên bảng điện sao cho đẹp, hợp lý GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Công nghệ 8 HS: Cử nhóm trưởng, phân công các công việc trong nhóm. Nắm mục tiêu bài thực hành HS: Thảo luận trả lời H56.1a: Vị trí của V và A phải đổi chỗ cho nhau vì: A dùng đo dòng điện trong mạch phải mắc nối tiếp. V dùng đo hiệu điện thế đèn nên được mắc song song. H56.1d: Cỗu chì nối với dây pha kí hiệu A, dây còn lại trung tính kí hiệu O - Các nhóm báo cáo kết quả HS: Nghe GV hướng dẫn HS: Vẽ các phần tử đó vào mạch điện đúng vị trí. Khi vẽ -> kí hiệu ngay HS: Thực hiện vẽ vào BCTH. -HS: Thực hiện vẽ sơ đồ nguyên lý theo sự hướng dẫn của giáo viên -HS: Làm việc theo nhóm. +Báo cáo kết quả Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong -Nối đường dây điện theo sơ đồ nguyên lý thể hiện đúng mối liên hệ về điện giữa các phần tử trong mạch điện. -Kiểm tra sơ đồ theo sơ đồ nguyên lý.. Công nghệ 8 +Các nhóm nhận xét HS: Ghi nhớ cách lựa chọn thiết bị và đồ dùng theo hướng dẫn của giáo viện.. 4. Củng cố: (4ph) -GV: Tổng kết bài hực hành, thu bài, nhận xét giờ học -Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và làm vệ sinh nơi làm việc 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1ph) -Xem và chuẩn bị các bài để ôn tập IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ........................................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tuần 33 Ngày soạn: 13/4/2016 Tiết 50 Ngày dạy : 18/4/2016 Bài 58. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN I. II. -. Mục tiêu HS hiểu được cách thiết kế một mạch điện. HS thiết kế được một số mạng điện trong nhà (đơn giản). HS rèn luyện kỹ năng thiết kế mạch điện mới chắc chắn và dễ dàng HS làm việc kiên trì, khoa học, nghiêm túc, yêu thích công việc. Chuẩn bị GV: Tranh mạch điện chiếu sáng đơn giản, mô hình mạch điện chiếu sáng gồm 1 cầu chì, 1 công tăc, 1 bóng đèn được bố trí cho HS quan sát được kỹ thuật đi dây. Giấy vẽ A2/tờ/nhóm. - HS: Nghiên cứu trước các bài III. Tiến trình 1. Ổn địnhlớp: (1ph) 2. Kiểm trabài cũ: (4ph) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới. Đặt vấn đề: Thiết kế mạch điện là những bước rất quan trọng trong thực tế, ở mọi lĩnh vực: đời sống sinh hoạt, xây dựng, giao thông, sản xuất… Vậy thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng làm bài “Thiết kế mạch điện” Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động 1: Chuẩn bị, nêu mục tiêu bài thực 5p hành GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, chia nhóm HS 2-4 em/ nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trưởng GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Hoạt động của học sinh HS: Cử nhóm trưởng, phân công các công việc trong nhóm. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Hoạt động 2:Phân tích sơ đồ nguyên lý mạch 10p điện. GV: Hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm phân tích mạch điện rheo các bước sau: + Quan sát nguồn điện là nguồn 1 chiều hay xoay chiều -> cách vẽ nguồn điện + Kí hiệu dây pha, dây trung tính + Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Các phần tử trong sơ đồ mạch điện có mối liên hệ về điện có đúng không? + Các kí hiệu điện trong sơ đồ đã chính xác chưa? H: Hãy điền các kí hiệu dây A,O… vào H56.1. Tìm những chỗ sai trong sơ đồ mạch điện ? Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện. 10p GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm vẽ sơ đồ nguyên lý các mạch điện H56.2 : + Xác định là dòng điện xoay chiều hay 1 chiều? +Nếu là dòng điện xoay chiều thì dây A, O… Thông thường nguồn xoay chiều thường được vẽ song song nằm ngang, trên là dây pha dưới là dây trung tính. Khi vẽ cần kí hiệu ngay để tránh nhầm lẫn khi vẽ các thiết bị. +Từ việc phân tích các số lượng và vị trí các (thiết bị ) phần tử trong mạch điện và quan hệ giữa chúng. +Xác định điểm nối, điểm chéo của dây dẫn + Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so với mạch điện thực GV: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân, vẽ một trong các mạch điện đơn giản vào BCTH Hoạt động 4: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. 10p GV: Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ lắp đặt theo những bước sau: -Vẽ dây nguồn, chú ý kí hiệu hoặc vẽ hai màu -Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn -Xác định vị trí của các thiết bị ddongs, cắt, bảo vệ và lấy điện trên bảng điện sao cho đẹp, hợp lý -Nối đường dây điện theo sơ đồ nguyên lý thể hiện đúng mối liên hệ về điện giữa các phần tử trong mạch điện. -Kiểm tra sơ đồ theo sơ đồ nguyên lý. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Công nghệ 8 Nắm mục tiêu bài thực hành HS: Thảo luận trả lời H56.1a: Vị trí của V và A phải đổi chỗ cho nhau vì: A dùng đo dòng điện trong mạch phải mắc nối tiếp. V dùng đo hiệu điện thế đèn nên được mắc song song. H56.1d: Cỗu chì nối với dây pha kí hiệu A, dây còn lại trung tính kí hiệu O - Các nhóm báo cáo kết quả HS: Nghe GV hướng dẫn HS: Vẽ các phần tử đó vào mạch điện đúng vị trí. Khi vẽ -> kí hiệu ngay HS: Thực hiện vẽ vào BCTH. -HS: Thực hiện vẽ sơ đồ nguyên lý theo sự hướng dẫn của giáo viên -HS: Làm việc theo nhóm. +Báo cáo kết quả +Các nhóm nhận xét HS: Ghi nhớ cách lựa chọn Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8 thiết bị và đồ dùng theo hướng dẫn của giáo viện.. 4. Củng cố: (4ph) -GV: Tổng kết bài hực hành, thu bài, nhận xét giờ học -Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và làm vệ sinh nơi làm việc 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1ph) -Xem và chuẩn bị các bài để ôn tập IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ........................................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tuần 34 Tiết 51. Ngày soạn: 22/4/2016 Ngày dạy : 25/4/2016. ÔN TẬP I. Mục tiêu - HS hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học. - HS biết tóm tắt kiến thức dưới dang sơ đồ - HS vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp và làm các bài tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì. II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu bài, biên soạn nội dung ôn tập. HS: Làm đề cương ôn tập theo hướng dẫn. III. Tiến trình 1. Ổn địnhlớp: (1ph) 2. Kiểm trabài cũ: (4ph) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tóm tắt nội dung -GV: Treo bảng phụ tóm tắt nội dung chương VI, VII VIII (SGK-170). Hoạt động của HS I. Sơ đồ các kiến thức cần nhớ HS: Theo dõi nội dung bảng tóm tắt. - Hướng dẫn HS đọc hiểu sơ đồ và tóm tắt nội dung chính của mỗi chương. H: Chương VI đề cập đến 4 nội dung cơ bản. HS: Đọc sơ đồ theo hướng dẫn của GV HS: Trả lời. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. TL 18ph. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong nào? H: Chương VII đề cập đến 3 nội dung cơ bản nào? H: Đồ dùng điện gồm những loại nào? H: Em hiểu thế nào về sử dụng hợp lý điện năng? Hoạt động2: Trả lời câu hỏi 20ph GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần ôn tập theo nội dung trong từng bài đã học 4-Dặn dò: (2ph) - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kỳ II. Công nghệ 8 HS: Trả lời HS: Trả lời HS: Trả lời II. Trả lời câu hỏi. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. .............................................................................................................................................. Tuần 35 Tiết 54. Ngày soạn: 28/4/2016 Ngày dạy :2/5/2016. KIỂM TRA CUỐI NĂM I. Mục tiêu - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 1 năm học. - Rèn ý thức tự giác, chủ động trong học tập, kiểm tra, thi cử . II. Chuẩn bị GV : Biên soạn nội dung kiểm tra, biểu điểm chấm HS : Ôn tập theo hướng dẫn III. Tiến trình 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Kiểm tra: (Đề kèm theo)(45ph) -GV phát đề và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc HS làm -HS làm bài -GV thu bài 4. Củng cố GV nhận xét thái độ, ý thức làm bài của học sinh 5. Hướng dẫn về nhà Xem lại bài kiểm tra, tồn bộ kiến thức được học GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tuần 36. Ngày soạn: 5/ 5 / 2016 Ngày dạy : 9/ 5 / 2016. TRẢ BÀI KIỂM TRA HKII I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra những kiến thức cơ bản của HS - Đánh giá được phương pháp truyền thụ và rút ra phương pháp dạy học cho phù hợp. - Biết cách đánh giá mức độ đạt được II.CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm - HS: ôn tập chuẩn bị kiểm tra. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức ; (1ph) 2.Đề kiểm tra:(Kèm theo)(40ph) -GV phát đề cho HS làm bài -Hướng dẫn lại các bài cho HS thấy rõ sai sót của mình từ đó rút kinh nghiệm cho bản thân 4-Củng cố.(2ph) - GV: Thu bài về, nhận xét đánh giá giờ hoc 5-Dặn dò : (2ph) - Về nhà xem lại bài IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ...................................................................................................... GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. Công nghệ 8. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8. Tuần 27 Tiết 46. Ngày soạn: 1/3/2011 Ngày dạy : 5/3/2011. ÔN TẬP CHƯƠNG VI, VII I. MỤC TIÊU:. iv. HS hệ thống lại các kiến thức của chương VI, VII- Phần kỹ thuật điện. v. HS biết tóm tắt kiến thức dưới dang sơ đồ vi. HS vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp và làm các bài tập chuẩn bị cho kiểm tra giữa học kì. II. CHUẨN BỊ: -GV: Nghiên cứu bài, biên soạn nội dung ôn tập -HS: Ôn lại tồn bộ kiến thức phần kỹ thuật điện III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1- Ổn định lớp:(1ph) 2- Kiểm tra bài cũ: (4ph) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3-Bài mới ĐVĐ: Nội dung phần vẽ kỹ thuật điện ta học gồm 18 bài chia 2 phần kiến thức cơ bản là: an tồn điện à đồ dùng điện gia đình. Để làm tốt bài kiểm tra sắp tới chúng ta cùng ôn tập chương VI, VII. Nguyªn nh©n x¶y ra tai n¹n ®iÖn Mét sè biÖn ph¸p an toµn ®iÖn. 1. An toµn ®iÖn. Dông cô b¶o vÖ an toµn ®iÖn Cøu ng êi bÞ t¹i n¹n ®iÖn. VËt liÖu dÉn ®iÖn 2. VËt liÖu kü thuËt ®iÖn. VËt liÖu c¸ch ®iÖn VËt liÖu dÉn tõ. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8. Đèn sợi đốt. §å dïng lo¹i ®iÖn-quang. §Ìn huúnh quang Bµn lµ ®iÖn §å dïng lo¹i ®iÖn - nhiÖt. BÕp ®iÖn. 3. §å dïng ®iÖn. Nåi c¬m ®iÖn §éng c¬ ®iÖn mét pha §å dïng lo¹i ®iÖn - c¬. Qu¹t ®iÖn M¸y b¬m n íc. M¸y biÕn ¸p mét pha. Nhu cÇu sö dông ®iÖn n¨ng 4. Sö dông hîp lý ®iÖn n¨ng. Nhu cÇu dông hîp lý vµ tiÕt kiÖm ®iÖn n¨ng Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình. TL 10p h. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tóm tắt nội dung (theo sơ đồ) -GV: Treo bảng phụ tóm tắt nội dung chương VI, VII (SGK-170) - Hướng dẫn HS đọc hiểu sơ đồ và tóm tắt nội dung chính của mỗi chương.. Hoạt động của HS I. Sơ đồ các kiến thức cần nhớ. -HS: Theo dõi nội dung bảng tóm tắt -HS: Đọc sơ đồ theo hướng dẫn của GV 1. An tồn điện 2. Vật liệu kĩ thuật điện 3. Đồ dùng điện 4. Sử dụng hợp lý điện năng - Chương VI đề cập đến 4 nội dung cơ bản -HS: Trả lời nào? - Chương VII đề cập đến 3 nội dung cơ -HS: Trả lời bản nào? - Đồ dùng điện gồm những loại nào? -HS: Trả lời. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong - Em hiểu thế nào về sử dụng hợp lý điện năng? Hoạt động2: Trả lời câu hỏi 25p -GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần ôn tập theo nội dung trong từng bài đã học h. Công nghệ 8 -HS: Trả lời II. Trả lời câu hỏi -HS: Thực hiện trả lời các câu hỏi trong sgk theo nội dung các bài đã học. 4-Củng cố:(4ph) - Nếu sử dụng điện áp nguồn thấp hơn điện áp định mức của các thiết bị: Nồi cơm điện, bàn là điện, đèn huỳnh quang…sẽ xảy ra hiện tượng gì? Có ảnh hưởng đến chất lượng của các thiết bị không? -GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài 5-Dặn dò : (1ph) -Học thuộc phần ghi nhớ -Trả lời các câu hỏi -Chuẩn bị giờ sau kiểm tra thực hành. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................. THỰC HÀNH:. THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ LẤY ĐIỆN. IMục tiêu vii. HS hiểu được công dụng, cấu tạo của các thiết bị đóng cắt và lấy điện. viii. HS hiêu được nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt của các thiết bị điện của mạng điện trong nhà. ix. HS làm việc nghiêm túc, kiên trì, chính xác, khoa học x. Rèn luyện kỹ năng tháo lắp các thiết bị điện. II- Chuẩn bị GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án. xi. Thiết bị đóng cắt: Cầu dao 1 pha, công tắc điện 2 cực, công tắc điện 3 cực, nút ấn xii. Thiết bị lấy điện: Phích cắm, ổ điện loại tháo được. xiii. Tua-vit 2 cạnh, 4 cạnh. HS: Nghiên cứu trước bài thực hành trong SGK và chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1- Ổn định lớp:(1ph) 2- Kiểm tra bài cũ: (4ph) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3- Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TL 15 Hoạt động 1: Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của thiết bị điện GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong -GV: Chia nhóm HS theo tổ - Hướng dẫn HS các số liệu kỹ thuật ghi trên các thiết bị điện và giải thích ý nghĩa. GV: Cho HS ghi BCTH 20 Hoạt động 2: Tìm hiểu và mô tả cấu tạo của thiết bị điện GV: Chia thiết bị điện cho các nhóm thực hành. Công nghệ 8 -HS: Vỏ công tắc điện: 220V- 10A Vỏ Cầu dao: 250V-15A -> ghi BCTH. HS: Công tắc: cực động và cực tĩnh tiếp xúc nhau làm kín mạch khi đóng công tắc, 2 cực tách rời nhau làm hở mạch khi ngắt công tắc. - Cầu dao: Khi 2 bộ phận tiếp xúc nhau thì mạch điện được nối, khi chúng tách rời nhau thì mạch điện bị cắt. - ổ điện: Ngồi vỏ có hai cực tiếp điện bằng đồng là chỗ lấy điện. - Phích cắm: chốt tiếp điện bằng Cu, được lắp vào thành và kẹp chặt đầu dây dẫn bằng đai ốc dùng để cắm vào các ổ điện, lấy điệ cho các dụng cụ điện. HS: Ghi nhớ trình tự tháo lắp. Thứ tự sắp xếp các chi tiết. - Hướng dẫn HS quan sát, mô tả cấu tạo bên ngồi, bên trong của các thiết bị điện.. GV: Hướng dẫn HS tháo rời một vài thiết bị như ổ điện, công tắc, phích cắm… để quan sát kỹ cấu tạo bên trong, tìm hiểu nguyên lý làm việc của các thiết bị đó -> ghi BCTH. GV: Hướng dẫn HS lắp lại hồn chỉnh HS: Suy nghĩ -trả lời. các thiết bị điện - Chú ý rèn trình tự tháo- lắp, thứ tự tháo và lắp -> việc sắp xếp các chi tiết rất quan trọng trong việc giáo dục HS thói quen làm việc khoa học đúng quy trình. H: tại sao phải thực hiện các thao tác kỹ thuật sau: - Lõi của dây cuốn phải được tách rời hồn tồn giữa cực tĩnh và cực động của công tắc, giữa hai dây của ổ điện và phích cắm? - Kẹp chặt cả hai đầu của dây dẫn điện với thân của phích cắm bằng đai ốc sau khi đã nối từng dây với chốt tiếp điện. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 4- Củng cố:(4ph) xiv. GV yêu cầu HS thu dọn các dụng cụ, thiết bị vệ sinh nơi thực hành. xv. GV: Nhận xét ý thức, thái độ thực hành của học sinh. 5-Dặn dò: (1ph) - Đọc trước bài: “Sơ đồ điện, thiết kế mạch điện” IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................ Tuần 6 Tiết 11. Ngày soạn: 20/09/2012 Ngày dạy: 24 /09/2012 BÀI 14. BÀI TẬP THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu : 1.Kiến thức :-Đọc được bản vẽ lắp đơn giản 2.Kĩ năng : -Rèn kĩ năng đọc bản vẽ 3.Thái độ :-Có tác phong làm việc theo quy trình II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu. 2.Học sinh - Nghiên cứu bài14 SGK - Đọc phần có thể em chưa biết III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) GV: - Bản vẽ lắp là gì ? - Nêu cách đọc bản vẽ lắp HS: - Hai em lên bảng trả bài theo nội dung GV yêu cầu , dưới lớp tập trung chú ý và và nhận xét nội của bạn mình trên bảng 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp - Yêu cầu học sinh làm phần trả lời câu hỏi theo bảng 9.1 SGK Hoạt động 3: Tổ chức thực hành - yêu cầu học sinh nhắc lại các bước đọc GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. TL 4. Hoạt động của HS - Tìm hiểu các nội dung y/c trong SGK. 30 - Nghe GV thông báo – làm việc ca 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 bản vẽ ==> đọc bản vẽ lắp như cách đọc nhân trả lời nội dung trong bài học bản vẽ vịng đai - Trả lời các câu hỏi theo bảng 14.1 bản vẽ được bố trí trên khổ giấy A 4 Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá 5 thực hành - Nhận xét tiết làm bài tập thực hành -Nghe GV đánh giá nhận xét - Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của - Thông qua mục tiêu bài hoc ïcá mình qua phần mục tiêu của bài học nhân học sinh tự đánh giá kết quả - Thu bài kiểm tra về chấm , tiết học tới của mình trả bài và đánh giá cụ thể - Khuyến khích học sinh vẽ hình ba chiều hoặc làm mô hình vòng đai - Yêu cầu học sinh đọc trước bài 15 Trường THCS Lê Hồng Phong BÁO CÁO THỰC HÀNH Họ và tên :…………….. Lớp :…………….. Trình tực đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ bộ bản vẽ ròng rọc -Têngọi chi tiết - Bộ rịng rọc 1. Khung tên -Vật liệu - Thép - Tỉ lệ - 1: 2 2.Bảng kê. - Tên gọi các chi tiết và các - Bánh ròng rọc (1) , trục ròng rọc(1) số lượng của chi tiết móc treo , (1) Giá đỡ(1). 3.Hình biểu diễn - Tên gọi các hình chiếu - Vị trí hình cắt. 4.Kích thước. - Hình chiếu cạnh - Hình chiếu đứng cĩ cắt cục bộ. - Kích thước chung của chi - Cao100, rộng40, dài 75 tiết - 75 và 60 của bánh rịng rọc - Kích thước cacù phần của chi tiết - Vị trí các chi tiết. 5.Phân tích chi tiết - Trình tự tháo lắp - Công dụng của sản phẩm. - Dũa 2 đầu tháo cụm 2-1 , dũa mĩc treo tháo cụm 3-4 - Lắp cụm 3-4, tán đầu mĩc treo và lắp cụm 1-2 - Dùng để nâng vật lên cao. 6.Tổng hợp. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong. Công nghệ 8. Tuần 7 Tiết 13. Ngày soạn: 28/09/201 Ngày dạy: 1/10/2011 BÀI 16. BÀI TẬP THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức :Đọc được bản vẽ nhà đơn giản 2.kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc bản vẽ nhà 3.Thái độ :Có tác phong làm việc theo quy trình – ham học bộ môn II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Nghiên cứu kỉ tài liệu ( các thông tin trong bản vẽ ) 2.Học sinh -Nghiên cứu bài 16 SGK ( về nhà đọc trước bản vẽ bài 16 ) -Đọc phần có thể em chưa biết III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút ) - Bản vẽ nhà là gì ? nội dung của bản vẽ nhà ? - Nêu cách đọc bản vẽ lắp 3. Bài mới: (1 phút ) - Giới thiệu bài học : Nêu rõ mục tiêu baì 16 (trình bày nội dung và các thực hiện) Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ nhà - Yêu cầu học sinh làm phần trả lời câu hỏi theo bảng 15.2 ( bài 15) SGK Hoạt động 2: Tổ chức thực hành - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước đọc bản vẽ ==> đọc bản vẽ nhà bài 16 như cách đọc bản vẽ ở bẳn lắp nhà bảng 15.2 của bài 15 ) - Trả lời các câu hỏi theo bảng 15.2 bản vẽ được bố trí trên khổ giấy A 4 Hoạt động 3: Tổng kết và đánh giá thực hành - Nhận xét tiết làm bài tập thực hành - Hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của mình qua phần mục tiêu của bài học -Thu bài kiểm tra về chấm , tiết học tới trả bài và đánh giá cụ thể - Khuyên khích học sinh đọc thành thạo GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. TL 4. Hoạt động của HS - Tìm hiểu các nội dung y/c trong SGK. 30 - Nghe GV thông báo – làm việc cá nhân trả lời nội dung trong bài học. 5 -Nghe GV đánh giá nhận xét - Thông qua mục tiêu bài hoc ïcá nhân học sinh tự đánh giá kết quả của mình. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong đúng thuật ngữ -Xem trước bài tổng kết và tổng kết chương I chương. Công nghệ 8. Nội dung báo cáo thực hành học sinh phải thực hiện là Trình tực đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ bộ bản nhà ở 1. Khung tên - Tên gọi chi tiết - Nhà ở - Tỉ lệ - 1/100 2.Hình biểu diễn - Tên gọi các hình - Mặt đứng ,B chiếu - Mặt cắt A-A , Mặt bằng - Tên gọi mặt cắt - Kích thước chung @ -10200,6000,5900 3.kích thước - Kích thước từng bộ @-Phòng sinh hoạt chung :3000x4500 phận - Phòng ngủ :3000x3000 - phòng tắm – xí 1000x3000 - Bếp :2000x3000 - Hiên 150x3000 - Nền chính cao 800 - Tường cao :2900 - Mái cao 220 - Số phòng - 3phòng và khu phụ 4 Các bộ phận - Số cửa đi và cửa sổ - 3cửa đi một cánh và 8 cửa sổ - các bộ phận khác - Hiên và khu phụ nhà bếp , xí , nhà tắm IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tuần 12 Tiết 21. Ngày soạn:29/10/2011 Ngày dạy: 3/11/2011 BÀI 23. TH : ĐO VÀ VẠCH DẤU I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết sử dụng dụng cụ đo để đo kích thước - Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng - Hiểu được ứng dụng của phương pháp đo và vạch dấu - Biết các thao tác đơn giản đo và vach dấu. - Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an tồn lao động trong quá trình thực hành. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị một khối hình hộp, một khối trụ tròn giữa có lỗ ( bằng lỗ, kim loại hoặc nhựa cứng ). GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong Công nghệ 8 - Dụng cụ đo gồm, thước lá, thước cặp, đục, mũi vạch, mũi chấm dấu, búa nhỏ một đoạn phôi liệu bằng thép. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ: 4/: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới. Hoạt động của GV HĐ1.Tìm hiểu nội dung thực hành. GV: Cho học sinh quan sát mẫu và tranh hình 23.1 và nhận biết các bộ phận chính của thước ( Cán, mỏ, khung động, vít hãm, thang chia độ). GV: Hướng dẫn học sinh điều chỉnh vít hãm để di chuyển các mỏ động. - Kiểm tra vị trí “ 0 ” của thước. GV: Thao tác đo ( đường kính trong và đường kính ngồi ), cách đọc trị số đo. GV: Gọi học sinh lên đo thửi cả lớp quan sát. GV: Hướng dẫn phần lý thuyết. - Dụng cụ vạch dấu gồm: Bàn vạch dấu, mũi vạch và mũi chấm dấu. GV: Cho học sinh quan sát tranh hình 23.3 và vật mẫu sau đó giới thiệu cấu tạo và cách sử dụng từng loại dụng cụ. GV: Lấy dấu bao gồm những quy trình nào? GV: Chia làm 4 nhóm dụng cụ, thiết bị. GV: Quán triệt về vệ sinh an tồn lao động. HĐ2.Tổ chức cho học sinh thực hành. GV: Cho các nhóm về vị trí làm GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. TL Hoạt động của HS / 5 I.Nội dung và trình tự thực hành. 1.Thực hành đo kích thước bằng thước lá và thước kẹp. a.Tìm hiểu thước kẹp và thước lá. - SGK b. Tìm hiểu vạch dấu trên mặt phẳng. - Vạch dấu xác định danh giới giữa chi tiết cần gia công với phần lượng dư.. 30/ 2.Tiến trình thực hành.. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Trường TH&THCS Lê Hồng Phong việc, chuẩn bị chỗ làm việc, bố trí vật liệu dụng cụ, mẫu vật theo nội dung từng nhóm. Nhóm 1,2 Đo kích thước khối hình hộp ( Ghi kết quả vào bảng báo cáo). Nhóm 3,4 vạch dấu theo sự hướng dẫn của giáo viên. Giữa giờ các nhóm đổi công việc cho nhau.. Công nghệ 8 * Ghi kích thước. Kích thước Dụng cụ đo Thước lá Thước cặp. Khối hộp Rộ ng. Dà i. cao. Khối trụ tròn giữa có lỗ D ngồi D Chiều trong sâu. 4.Củng cố: 3/ GV: Nhận xét giờ thực hành về sựchuẩn bị vật liệu dụng cụ, vệ sinh an tồn lao động, quy trình thực hành của học sinh. GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài học 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà thực hành theo các bước đã được hướng dẫn. - Đọc và xem trước bài 24 ( SGK). - Chuẩn bị, trục xe đạp, vòng bi, tranh vẽ hình 24.1, hình 24.2, hình 24.3. IV-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 1. Năm học : 2016-2017.
<span class='text_page_counter'>(133)</span>