Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.67 KB, 82 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Tuần : 1 Tiết :. Ngày soạn : 29/8/201 7 Ngày 30/8/201 dạy : 7. 1. CHƯƠNG I. CƠ HỌC BÀI 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. - Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. - Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động. 2. Kĩ năng: - Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống. - Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn.. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài học : - Chuyển động cơ học là gì? - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên - Các dạng chuyển động thường gặp. 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV: - Tranh vẽ phóng to hình 1.1;1.2;1.3 trong SGK. 2. Đối với mỗi nhóm HS: - Tài liệu và sách tham khảo III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Bài mới. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 1. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương trình và bài dạy (3’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Gv giới thiệu nội dung - HS ghi nhớ chương trình môn học trong - HS nêu bản chất về sự năm. chuyển động của mặt - Gv đưa ra một hiện tượng trăng, mặt trời và trái đất thường gặp liên quan đến bài trong hệ mặt trời. học. - HS đưa ra phán đoán - Yêu cầu học sinh gải thích - Gv đặt vấn đề vào bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (11’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS - Yêu cầu HS thảo luận C1 -HS hoạt động nhóm (2’) I - Làm thế nào để biết - GV nhận xét và đưa ra 1 cách - đại diện 1 nhóm nêu, HS vật chuyển động hay xác định khoa học nhất. khác giải thích. đứng yên. - GV đưa ra khái niệm về - HS ghi nhớ. - Sự thay đổi vị trí của chuyển động cơ học. - HS thảo luận C2, cá nhân một vật theo thời gian so - Y/c HS hoàn thành C2, C3 làm C3 với vật khác ( Vật mốc ) - 1 HS trả lời gọi là chuyển động cơ - 1 HS lấy ví dụ về chuyển học gọi tắt động và đứng yên đồng ( chuyển động ). thời chỉ rõ vật được chọn - Khi vị trí của vật - GV đưa ra kết luận. làm mốc. không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên. Hoạt động 3: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS II – Tính tương đối của - Gv cho HS xác định chuyển - HS thảo luận theo bàn chuyển động và đứng động và đứng yên đối với - 1 HS đại diện trả lời yên khách ngồi trên ô tô đang Kết luận: chuyển động. Chuyển động hay đứng - Yêu cầu HS trả lời C4 đến - HS hoạt động cá nhân trả yên chỉ có tính tương C7. lời từ C4 đến C7. đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật - GV nhận xét và đưa ra tính này nhưng lại đứng yên thương đối của chuyển động so với vật khác và ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Hoạt động 4: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (5’). Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 2. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS III – Một số chuyển - GV giới thiêu quỹ đạo - HS ghi nhớ động thường gặp. chuyển động - Đường mà vật chuyển - ? Có mấy dạng chuyển động. - HS nghiên cứu SGK và động vạch ra goi là quỹ - Gv nhận xét và cho HS mô tả nêu tên 3 dạng chuyển đạo chuyển động. dạng chuyển động của một số động - Căn cứ vào Quỹ đạo vật trong thực tế chuyển động ta có 3 dạng chuyển động. + Chuyển động thẳng + Chuyển động cong + Chuyển động tròn Hoạt động 5: Vận dụng (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. Y/c HS làm việc cá nhân trả IV – Vận dụng lời C10, C11. - HS thảo luận ttả lời C10 C 11. Khi nói: khoảng GV có thể gợi ý: Chỉ rõ trong và C11. cách từ vật tới mốc H1.4 có những vật nào. - 2 HS đại diện trả lời khong thay đổi thì đứng Gọi HS trả lời C10 đối với yên so với vật mốc, từng vật, yêu cầu chỉ rõ vật không phải lúc nào cũng mốc trong từng trường hợp. đúng. Ví du trong - GV nhận xét và cho điểm chuyển động tròn thì khoảng cách từ vật đến mốc ( Tâm ) là không đổi song vật vẫn chuyển động. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a. Câu hỏi và bài tập củng cố (4’) : Câu 1. Thế nào là chuyển động cơ học ? ( Nhận biết) Câu 2. Thế nào gọi là tính tương đối của chuyển động cơ học ? ( Nhận biết) Câu 3. Các chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động nào ? ( Nhận biết) Câu 4. Nhận xét nào sau đây của hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là không đúng ? (Vận dụng mức 1) A. Cột đèn bên đường chuyển động so với đoàn tàu. B. Đầu tàu chuyển động so với toa tàu. C. Hành khách đang ngồi trên tàu không chuyển động so với đầu tàu. D. Người soát vé đang đi trên tàu chuyển động so với đầu tàu. Đáp án: B. b. Dặn dò(1’): - Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập từ 1.1 ->1.6 SBT. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 3. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Tuần : 2 Tiết : 2. Ngày soạn : Ngày dạy :. 05/ 9/ 2017 06/ 9/ 2017. §2. VẬN TỐC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc. - Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc. 2. Kĩ năng: - So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc. - Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài Nắm được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc. Nắm được công thức và đơn vị tính của vận tốc. 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV:- 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy. 2. Đối với mỗi nhóm HS: - Tài liệu và sách tham khảo …. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’): a. Câu hỏi: Câu 1 : Thế nào là chuyển động cơ học ?Cho ví dụ? Câu 2: Thế nào gọi là tính tương đối của chuyển động cơ học ?Cho ví dụ?. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 4. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Câu 3: Các chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động nào ?Cho ví dụ? b. Đáp án và biểu điểm: Câu 1: Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật chọn làm mốc. (3đ). VD: HS tự lấy (1đ) Câu 2 : Một vật có thể c/đ đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. Tức là vật c/đ hay đứng yên còn tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. (3đ)VD: HS tự lấy. (1đ) Câu 3: Các dạng chuyển động thường gặp : CĐ thẳng: CĐ của viên phấn khi rơi xuống đất. (1đ) CĐ cong : CĐ của một vật khi bị ném theo phương ngang.(1đ) CĐ tròn: CĐ của 1 điểm trên đầu cánh quạt, trên đĩa xe đạp …(1đ) - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới - GV giới thiệu bài mới (1’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS Từ câu hỏi kiểm tra bài 1 Gv đưa ra câu hỏi: - Làm thế nào để biết một vật - HS đưa ra các cách chuyển động nhanh hay chậm. - GV đặt VĐ bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - GV cho HS đọc bảng 2.1 - HS quan sát bảng 2.1 I. Vận tốc - Yêu cầu HS hoàn thành C1 - HS hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS hoàn thành C2 - Quãng đường đi được làm C1 - GV kiểm tra lại và đưa ra - HS ghi kết quả tính trong một đơn vị thời gian khái niệm vận tốc gọi là vận tốc. được vào bảng 2.1 - Yêu cầu HS hoàn thành C3 - Độ lớn của vận tốc cho - HS ghi nhớ - GV nhận xét và kết luận - -HS hoạt động theo biết sự nhanh, chậm của - Độ lớn của vận tốc cho biết nhóm, đại diện 1 nhóm chuyển động. gì? - Độ lớn của vận tốc được trả lời. - Vận tốc được xác định như - HS ghi nhớ tính bằng qquãng đường thế nào ? đi được trong một đơn vị - - 1 HS trả lời thời gian. Hoạt động 3: Xác định công thức tính vận tốc (5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS II. Công thức tính vận tốc - Cho HS nghiên cứu SGK - Từng HS nghiên cứu - Yêu cầu viết công thức SGK - Cho HS nêu ý nghĩa của các - 1 HS lên bảng viết công. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 5. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. đại lượng trong công thức. - GV nhận xét. thức tính vận tốc. - 1 HS nêu ý nghĩa của các đại lương trong công thức. Trong đó: - HS ghi nhớ - v là vận tốc của chuyển động - S là quãng đường chuyển động của vật - t là thời gian đi hết quãng đường đó. Hoạt động 4: Xác định đơn vị của vận tốc (5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. -Vận tốc có đơn vị đo là gì ? III. Đơn vị vận tốc - GV giới thiệu đơn vị đo độ - HS hoàn thành C4 để - Đơn vị vận tốc thường lớn của vận tốc. xác định đơn vi của vận dùng là: m/s; km/h - Tốc kế dùng để làn gì và sử tốc. - Dụng cụ đo vận tốc goi dụng ở đâu ? - 1 HS chỉ ra. là tốc kế. Hoạt động 5: Vận dụng (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - GV hướng dẫn HS thảo luận - HS hoạt động cá nhân IV. Vận dụng làm C5 đến C7 trả lời C5 đến C7 C5: a) Cho biết trong 1h xe ô - Cả lớp cùng làm, 2 HS tô đi được 36km, xe đạp đi lên bảng làm C6, 1 HS được 10,8km. Trong 1s làm C7 tàu hỏa đi được 10m. - HS khác nhận xét bài b) Ta có: làm trên bảng. vô tô = 36 km/h; - HS ghi nhớ cách làm. vxe đạp = 10,8 km/h vtàu = 10m/s = 10. 3,6 km/h = 36 km/h ⇒ vô tô = vtàu > vxe đạp Vậy ô tô và tàu hỏa chuyển động nhanh như nhau, xe đạp CĐ chậm nhất. C6: Tóm tắt: t = 1,5 h = 5400 s s = 81 km = 8100 m ----------------------v1(km/h) = ?; v2 (m/s) = ? So sánh v1 và v2?. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 6. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017 Giải. - GV nhận xét, bổ xung đối với từng câu trả lời của HS - GV cho 2 HS lên bảng làm C6. : Vận tốc của tàu là: s( km) 81 km = =54 km / h t (h) 1,5 h s( m) 81000 m v 2= = =15 m/s t ( s) 5 f 400 s v 1=. - GV nhận xét và kết luận.. v1 = v2 tức là 54 km/h = 15 m/s. ĐS: 54 km/h; 15 m/s C7: Tóm tắt: t = 40 ph = 2/3h v = 12 km/h ----------------------s = ? (km) Giải: Từ công thức: v = s/t suy ra s = v.t Thay số: s = 12 km/h. 2 h = 8 km 3. Vậy quãng đường người xe đạp đi được là 8km. ĐS: 8 km C8: Tóm tắt: v = 4 km/h 1. t = 30 ph = 2 h --------------------s=? - Lưu ý: Khi sử dụng công thức v = s/t đơn vị của 3 đại lượng này phải phù hợp. - VD: s(m); t(s) thì v(m/s) s(km); t(h) thì v(km/h) và ngược lại.. G iải: Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là: S = v.t = 4.. 1 = 2 (km) 2. ĐS: 2 km. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a. Câu hỏi và bài tập củng cố (4’): Câu 1 : Độ lớn vận tốc cho biết gì? Công thức tính vận tốc? ( Thơng hiểu) Câu 2 : Đơn vị của vận tốc? Đổi 15 km/s = ? km/h ( Nhận biết) Câu 3: Một ô tô khời hành từ Hà Nội lúc 8 h, đến Hải Phòng lúc 10 h. Cho biết Hà Nội – Hải Phòng dài 100 km. Tính vận tốc của ô tô ra km/h, m/s ? ( Vận dụng). Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 7. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Đáp án: v= 50 km/h≈13,9 m/s. b. Dặn dò (1’): -Veà hoïc baøi, ñoc phaàn coù theå em chöa bieát, laøm caùc baøi taäp trong SBT. - Xem trước và chuẩn bị bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU. Tuần :. 3. Tiết :. 3. Ngày 12 / 9 / soạn : 2017 Ngày dạy : 13 / 9 / 2017. §3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều. - Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động 2. Kĩ năng: - Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều. - Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú hcọ. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : - Nắm được khi nào vật chuyển động đều và vật chuyển động không đều - Nắm được công thức tính vận tốc trung bình của một vật chuyển động không đều. 5. Định hướng phát triển năng lực: a)Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV:- 1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn 2. Đối với mỗi nhóm HS: - Tài liệu và sách tham khảo …. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu Gi¸o ¸n VËt lÝ 8 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (8’): a. Câu hỏi : Câu 1: Độ lớn vận tốc cho biết gì? Viết công thức tính vận tốc. Nêu tên các đại lương và đơn vị của các đại lượng đó?Nói một vật có vận tốc là 40km/h. Điều đó cho biết gì? Câu 2: Một HS lên bảng làm lại câu C8. b. Đáp án và biểu điểm: - Độ lớn vận tốc cho sự nhanh hay chậm của chuyển động. Độ lớn vận tốc cho biết vật đi được quãng đường trong một đơn vị thời gian (2đ). - Công thức tính vận tốc (2đ): v=. s t. Nêu tên các đại lượng (2đ) v. vận tốc s. Quãng đường đi được. t. Thời gian để đi hết qđường đó - Điều đó cho biết : Trong 1giờ vật đó đi được quãng đường 40 km.(1đ) - Giải lại câu C8 C8: Tóm tắt: (1đ) v = 4 km/h 1. t = 30 ph = 2 h --------------------s=? Giải: Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là: 1. S = v.t = 4. 2 = 2 (km) (3đ) ĐS: 2 km (1đ) GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới - GV tổ chức tình huống như SGK (1’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - GV: Y/c HS tự đọc phần I. Định nghĩa thông tin trong sgk tìm hiểu - Từng HS đọc định nghĩa - Chuyển động đều là thế nào là CĐ đều? CĐ trong SGK chuyển động có vận tốc không đều? Sau đó gọi HS - 1 HS trả lời, HS khác không thay đổi theo thời trả lời 2 câu hỏi trên. nhận xét gian. - H? Sự khác nhau của CĐ - HS: CĐ đều có v không - Chuyển khôngđộng đều đều và CĐ không đều? thay đổi theo thời gian còn là chuyển động có vận tốc CĐ không đều có v thay đổi thay đổi theo thời gian. theo thời gian.. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 9. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018 GV ? : Trong CĐ của 1 đầu cánh quạt nêu ở đầu bài thì trong trường hợp nào nó CĐ đều, CĐ không đều? Vì sao? Khi mở và tắt quạt: CĐ không đều ( vì v thay đổi theo thời gian) - GV: Y/c HS tự nghiên cứu C1. - GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 3.1 gồm: 1 máng nghiêng, 1 máng ngang, 1 bánh xe măcxoen, 1 máy gõ nhịp (3s gõ 1 tiếng). - GV gọi 1 HS lên bảng làm thí nghiệm theo HD câu C1 và 1 HS ghi kết quả vào bảng 3.1 kẻ sẵn. Cả lớp quan sát. ? Dựa vào kết quả thí nghiệm hãy trả lời C1? Giải thích vì sao? - GV có thể gợi ý: Dựa vào công thức v = s/t. Nếu t không thay đổi(xét CĐ của vật trong những khoảng thời gian như nhau) thì v phụ thuộc vào s. + s không thay đổi theo thời gian thì v không thay đổi → vật CĐ đều. + s thay đổi theo thời gian thì v thay đổi → vật CĐ không đều. c) GV y/c HS nghiên cứu và trả lời C2. GV gọi HS trả lời và giải thích. HS khác nhận xét, bổ sung(nếu cần).. N¨m häc : 2017 - HS: Khi quạt quay ổn định : CĐ đều (vì v không đổi theo thời gian). - 1 HS trả lời C1 C1: - Chuyển động đều trên đoạn DF - Chuyển động không đều trên đoạn AD. - HS hoạt động cá nhân trả lời C2 C2: - Chuyển động của đầu cánh quạt đang chạy ổn định là chuyển động đều. - Chuyển động còn lại là chuyển động không đều. - 3 HS lấy ví dụ. Hoạt động 2: Xác định công thức tính vận tốc trung bình (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV: Y/c HS đọc thông tin ở HS: Trên các q/đường II. Vận tốc trung bình. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 1. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. mục II để tìm hiểu khái niệm vận tốc TB. ? Tính quãng đường lăn được của trục trong mỗi giây trên mỗi qđường AB, BC, CD? - GV(Thông báo): Trong CĐ không đều, giá trị của v liên tục thay đổi. Để xác định CĐ là nhanh hay chậm ta chỉ tính một cách trung bình như trên. Các giá trị tìm được 0,017 (m/s); 0,05 (m/s); 0,08 (m/s) được gọi là vận tốc TB của Chuyển động trên mỗi qđường AB, BC, CD. ? Vận tốc TB của Chuyển động không đều được XĐ ntn? Nêu CT tính? GV ? Nghiên cứu và trả lời C3? (đã tính ở trên) ? Trả lời ý thứ hai của C3 và giải thích tại sao? - GVH: Trong chuyển động không đều vận tốc TB trên những đoạn đường khác nhau có giá trị như nhau không? HS: Khác nhau.. AB, BC, CD mỗi giây của chuyển động không trục lăn được: đều AB: s1 = 0,05 : 3 0,017 (m). BC: s2 = 0,15 : 3 0,05(m). CD: s3 = 0,25 : 3 0,08 (m).. GV(Lưu ý): Vì vậy khi nói vận tốc TB phải nói rõ vtb trên đoạn đường nào. ? Muốn tính vtb trên cả đoạn đường AD ta tính như thế nào?. Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.. HS: Quãng đường vật đi được trung bình trong mỗi giây. V = s/t HS cả lớp thảo luận làm C3 C3: Vận tốc TB của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A → D là: vAB = 0,017 m/s vBC = 0,05 m/s vCD = 0,08 m/s HS: Nhanh dần vì vtb tăng dần từ A đến D. HS: Có thể đưa ra hai cách tính: *Cách 1: v tbAD=. s1 +s 2 +s 3 0 ,05+ 0 ,15+ 0 ,25 = =0 , 05(m/s ) t 1+ t 2 +t 3 3+3+ 3. *Cách 2: v tbAD=. v1 + v 2+ v 3 3. GV? Có thể tính theo cách 2 HS: Không. Vì vtb của CĐ không đều là quãng đường được không? Vì sao? TB vật đi được trong 1 Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu 1. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017 giây chứ không phải là trung bình cộng của vận tốc.. S S GV(Chốt lại kiến thức): - vtb vtb  1 2 t1  t2 trên các qđường CĐ không * Chú ý: vtb TB cộng vận đều thường khác nhau. tốc TB. - vtb trên cả q/đường thường khác TB cộng của các vận tốc TB trên các qđường liên tiếp của cả đoạn đường đó. Hoạt động 3. Vận dụng (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - GV cùng hd HS cùng làm - HS hoạt động theo nhóm III. Vận dụng: câu hỏi C4 đến C7 nhỏ ( Bàn ) C4: CĐ của ô tô từ HN đến HP là CĐ không đều. Vì vận tốc của xe thay đổi khi xuất phát, khi dừng lại, … 50 km/h là vtb của ô tô. - Gọi 1 HS làm C5 - 1 HS lên bảng làm C5 C5: Tóm tắt: - GV nhận xét và cho điểm (HS khác làm ra nháp và s1 = 120 m nhận xét. t1 = 30s s2 = 60m t2 = 24s vtb1 = ? vtb2 = ? vtb = ? Giải: Vận tốc TB của xe đạp khi xuống dôc: s 1 120. v tb1 = t =30 =4 (m/ s) 1 vtb của xe trên q/đường ngang là: vtb2 =. s 2 60 = =2,5(m/s) t 2 24. vtb của xe trên cả 2 q/ đường là: ĐS:4m/s; 2,5m/s; 3,3 m/s vtb =. s s1 + s2 120+60 = = ≈ 3,3(m/ s) t t 1 +t 2 30+24. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 1. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. -GV gọi 2 HS lên bảng hoàn thành C 6. N¨m häc : 2017. - Từng HS làm C6, 2 HS lên bảng làm.. C6: Cho biết : v = 30km t= 5h S=? Giải: Quãng đường tàu đi được là: s. Từ công thức: vtb = t Suy ra: s = vtb. t = 30. 5 = 150 (km) ĐS: 150 km 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a. Câu hỏi và bài tập củng cố (4’): Câu 1 : Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều? ( Nhận biết) Câu 2 : Công thức tính vận tốc của chuyển động không đều như thế nào? ( Thông hiểu) Câu 3 : Một người đi bộ đều trên quãng đường dài 3 km với vận tốc 2 m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95 km, người đó đi hết 0,5 h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường. Đáp án: vtb=5,4 km/h. b. Dặn dò (1’) : -Veà hoïc baøi, ñoc phaàn coù theå em chöa bieát, laøm caùc baøi taäp trong SBT. - Xem trước và chuẩn bị bài 4 ( Xem lại kiến thức ở lớp 6 ). Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 1. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. Tuần :. 4. Tiết :. 4. N¨m häc : 2017. Ngày 18/ 9/2017 soạn : Ngày dạy : 20/ 9/2017. §4. BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực. - Biết cách biểu diễn lực. 2. Kỹ năng : Biểu diễn thành thạo véctơ lực. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tập trung và hoạt động thảo luận nhóm. 4. Xác định nội dung của bài : - Nắm được lực là một đại lượng vectơ. - Biết cách biểu diễn lực khi có lực tác dụng lên vật. 5. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, sgk, sbt, , bảng phụ H4.3, thước thẳng.. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 1. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. HS : Học và làm BTVN, ôn bài “Lực” ở lớp 6. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp(1’) Kiểm tra bài cũ (7’): a. Câu hỏi : Câu 1. Thế nào là chuyển động đều? Cho ví dụ? Thế nào là chuyển động không đều? Cho ví dụ? Câu 2. Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của vật trong 1/3 thời gian đầu bằng 12 m/s; trong thời gian còn lại bằng 9 m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là: A. 10,5 m/s. B. 10 m/s. C. 9,8 m/s. D. 11m/s. b. Đáp án và biểu điểm : Câu 1. - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. (4đ). VD HS tự lấy hợp lí (1đ) - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.(4đ) VD HS tự lấy hợp lí (1đ) Câu 3. Đáp án: A - GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới GV tổ chức tình huống học tập như SGK (2’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về lực (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại: - 2 HS nhắc lại. I. Ôn lại khía niệm lực + Khái niệm về lực C1: ( SGK vật lí 8 ) + Kết quả gây ra do lực tác + H4.1: Lực hút của nam dụng châm lên miếng thép làm - Cho HS làm C1 tăng vận tốc của xe lăn, do đó xe lăn chuyển động nhanh lên. + H4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến - GV nhận xét, nhắc lại và dạng. giới thiệu phần 2. - HS tự ghi nhớ Hoạt động 2: Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - GV đưa ra các yếu tố của - HS hoạt động cá nhân tìm II. Cách biểu diễn lực lực và giới thiệu đại lượng hiểu thông tin 1. Lực là một đại lượng véc tơ. véctơ:. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 1. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018 - Trong các đại lượng ( vận tốc, khối lượng, trọng lượng,khối lượng riêng ) đại lượng nào cũng là 1 đại lượng véc tơ? Vì sao? - Yêu cầu HS nêu ra các yếu tố của lực. - Khi bểu diễn một lực ta phải biểu diễn như thế nào? - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách biểu diễn lực - GV lấy ví dụ mịnh họa - Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố của lực ở hình 4.3 SGK - GV nhận xét và đưa ra kết luận. N¨m häc : 2017. - HS nêu các yếu tố của lực. - Từng HS nêu ví dụ minh họa - HS lên bảng trình bày. Lực có 3 yếu tố: + Điểm đặt + Phương chiều (hướng) + Độ lớn (cường độ) 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực: a. Cách biểu diễn: Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật. - Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực tác dụng. - Độ dài mũi tên biể diễn độ lớn của lực theo tỉ xích. b Kí hiệu: + Véc tơ lực: ⃗F + Độ lớn của lực: F * Chú ý ⃗F ≠ F Ví dụ: Ví dụ: 30o. 100N Hình vẽ cho biết -Lực kéo có điểm đặt tại A - Có phương hợp với phương ngang 30o - Có chiều từ trái sang phải - Có độ lớn 300 N Hoạt động 3. Vận dụng (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV: Y/c HS làm việc cá HS: Biểu diễn trọng lực, lực III. Vận dụng nhân câu C2; C3. kéo. ? : Nêu yêu cầu của C2? C 2: GV: ? : Xác định các yếu tố của HS: + Trọng lực: mỗi lực? . Điểm đặt: vào vật – nằm P = 40N. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 1. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. trên giá của lực. P . Phương: thẳng đứng; chiều: trên xuống Dưới lớp HS tự làm vào vở. - Độ lớn: vì m = 5kg → F = 400N P = 50N + Lực kéo: - Điểm đặt: vào vật – trên giá của lực - Phương: nằm ngang; chiều: trái sang phải . Độ lớn: F = 15 000N - GV: Yêu cầu 2 HS lên HS lên bảng thực hiện bảng biểu diễn. Lưu ý HS C3 chọn tỉ lệ xích cho phù hợp. H4.4a) Lực ⃗F1 : GV: Treo bảng phụ vẽ hình Điểm đặt: tại A; Phương: 4.4. thẳng đứng; Chiều: từ dưới ? Quan sát H4.4 và trả lời lên; Độ lớn: F1 = 20N. C3? H4.4b) Lực ⃗F2 : - GV gọi HS lần lượt trả lời, Điểm đặt: tại B; Phương: HS khác nhận xét. GV nằm ngang; chiều: trái sang thống nhất ý kiến. phải; Độ lớn: F2 = 30N - GV(Chốt): - Nếu cho H4.4c) Lực ⃗F3 : trước điểm đặt, phương Điểm đặt: Tại C; Phương: chiều, độ lớn của một lực ta nghiêng 1 góc 300 so với có thể biểu diễn lực ấy bằng phương nằm ngang; chiều: hình vẽ (như câu C2). hướng lên trên; độ lớn: - Ngược lại, quan sát hình F3 = 30N vẽ biểu diễn lực ta cũng đọc được những thông tin về điểm đặt, phương chiều, độ lớn của lực đó. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a. Câu hỏi và bài tập củng cố (4’) : Câu 1. Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ? ( Thơng hiểu) Câu 2. Em hãy biểu diễn trọng lực của một vật nặng 10 kg? ( Thơng hiểu) Câu 3. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? ( Vận dụng mức 1) A. Không thay đổi. B. Chỉ có thể tăng dần. C. Chỉ có thể giảm dần. D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần. Đáp án : D b. Dặn dò (1’) : Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT.Xem trước vaø chuaån bò baøi 5. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 1. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. Tuần :. 5. Tiết :. 5. N¨m häc : 2017. Ngày 21/ 9/2016 soạn : Ngày dạy : 23/9/2016. BÀI 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng. - Làm được TN về 2 lực cân bằng 2. Kĩ năng:Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dụng bài. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : - Nắm được thế nào là hai lực cân bằng. Khi hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động hay đứng yên sẽ như thế nào? - Nắm được quán tính của mọi vật chuyển động trong thực tế 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu Gi¸o ¸n VËt lÝ 8 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. 1. GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atút, 1 xe lăn,1 búp bê 2. HS: Mỗi nhóm HS một đồng hồ bấm giây. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) a. Câu hỏi : Câu 1 . Vì sao nói lực là một đại lượng vectơ? Câu 2. Em hãy nêu cách biểu diễn lực? b. Đáp án và biểu điểm Câu 1. Trình bày đầy đủ các yếu tố về lực để gọi là đại lượng vectơ lực (3đ) Câu 2. Nêu được cách biểu diễn lực của một vật dưới tác dụng của lực lên vật (6đ) 3. Bài mới GV : Tổ chức tình huống học tập (3’) Đặt vấn đề: Ở lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếptục đứng yên.Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụ của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Nghiên cứu hai lực cân bằng. (15’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - GV yêu cầu học sinh quan - HS cả lớp quan sát hình I. Lực cân bằng 1. Hai lực cân bằng là sát H5.2 SGK về quyển sách 5.2 SGK và thảo luận. gì? đặt trên bàn, quả cầu treo C1 : trên dây và quả bóng đặt a. Tác dụng lên quyển sach trên mặt đất. có 2 lực: Trọng lực P và lực - Hỏi: Các vật này đứng yên HS: rả lời. đẩy Q. vì sao? b. Tác dụng lên quả cầu có 2 - Gv hướng dẫn học sinh lực: Trọng lực P và lực căng tìm được hai lực tác dụng T lên một vật và chỉ ra những c. Tác dụng lên quả bóng cặp lực cân bằng. có 2 lực: Trọng lực P và lực - Gv hướng dẫn học sinh HS: Chúng cùng điểm đẩy Q tìm hiểu tiếp về tác dụng của đặt, cùng độ lớn, cùng * Kết luận : hai lực cân bằng tac dụng phương nhưng ngược - Hai lực cân bằng là hai lực lên một vậtđang chuyển chiều có cùng điểm đặt lên vật, động. cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều. - Dẫn dắt học sinh dự đoán 2. Tác dụng của hai lực dựa trên hai cơ sở sau: HS: dự đoán: vật có vận cân bằng lên một vật đang tốc không đổi. -Lực làm thay đổi vận tốc. chuyển động. -Hai lực cân bằng tác dụng a) Dự đoán: SGK. HS: Quan sát lên vật đang đứng yên làm cho vật đứng yên mãi nghĩa b) Thí nghiệm kiểm tra.. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 1. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018 là không thay đổi vận tốc vậy khi vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì khi đó vận tốc của vật sẽ không thay đổi nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều . - GV mô tả TN để kiểm chứng bằng máy A-tút. Hướng dẩn +Hình 5.3a SGK : ban đầu quả cầu A đứng yên +Hình 5.3b SGK : quả cầu A chuyển động +Hình 5,3c SGK : quả cầu A tiếp tục chuyển động khi A’ bị giữ lại. Đặc biệt giai đoạn (d) hướng dẫn HS ghi lại quãng đường đi được trong các khoảng thời gian 2s liên tiếp . - GV: Qua thí nghiệm em cố nhận xét gì hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động?. N¨m häc : 2017 HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.. C2: A chịu tác dụng của hai lực cân bằng P và T.. HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực C3: PA + PA’ lớn hơn T căng T. nên vật chuyển động nhanh HS: Trọng lực và lực xuống căng 2 lực là hai lực cân bằng. C4: Pa và T cân bằng nhau. HS: thực hiện thí nghiệm theo nhóm.. HS: Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều.. * Kết luận : Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều. Hoạt động 2 . Tìm hiểu quán tính. (15’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. II. Quán tính: - GV: Cho HS đọc phần HS: Thực hiện. 1. Nhận xét: (SGK) nhận xét SGK 2. Vận dụng: - GV: Tác dụng của 2 lực HS: Không cân bằng lên một vật có làm vận tốc vật thay đổi không?. - GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào? - GV: Hãy giải thích tại. HS: phía sau.. HS: trả lời. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu 2. C6 Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng vì quán tính nên thân. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. sao? - GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào? - GV: Tại sao ngã về trước - GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 8 SGK. và đầu chưa kịp chuyển động. HS: Ngã về trước. HS: Trả lời. C7 Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về trước. C8 a.Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái vì do xe thay đổi hướng đột ngột còn người ngồi trên xe chưa kịp thay đổi hướng do có quán tính nên bị nghiêng về trái.. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a. Câu hỏi và bài tập củng cố (4’) : Câu 1. Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Khi vật đang đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào? Còn vật đang chuyển động sẽ thế nào? ( Nhận biết và thông hiểu) Câu 2. Tại sao một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được? ( Thông hiểu) Câu 3. Đặt một chén nước trên góc một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó. ( Vận dụng) Đáp án: Dựa vào quán tính để giải thích. b. Dặn dò (1’) : Về đọc bài, đọc phần “Có thể em chưa biết”, làm các bài tập trong SBT.. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 2. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Tuần 6 : Tiết 6 :. Ngày soạn:. 29/9/2016. Ngày dạy :. 30/9/2016. BÀI 6. LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ. 2. Kĩ năng: Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học, hăng hái phát biêu ý kiến xây dựng bài. 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm.. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 2. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: Giáo án, SGK, Dụng cụ dạy học, GV chuẩn bị cho mỗi nhóm:- miếng kim loại hình hộp chữ nhật. 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN 2. HS : SGK, vở ghi, vở nháp. Mỗi nhóm 1 lực kế, 1 miếng gỗ, một miếng kim loại. III. Tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Bài tập 5.3; 5.5. Đáp án: 5.3: Câu D. 5.5: Quả cầu đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau, trọng lực P cân bằng với sức căng T. 2. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Tìm hiểu khi nào có lực ma sát.(15’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. I. Khi nào có lực ma sát: GV: cho HS đọc phần 1 1. Lực ma sát trượt: HS: Thực hiện đọc. SGK GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì?. HS: Lực ma sát trượt.. GV: Lực ma sát trượt HS nêu được: Vật này xuất hiện khi nào? trượt lên vật kia.. Lực ma sát trượt sinh ra khi vật này trượt trên bề mặt vật khác.. C1 Ma sát giữa má phanh GV: Hãy lấy VD về lực HS: Đẩy cái tủ trên mặt và vành bánh xe. ma sát trượt trong đời sàn nhà, chuyển động của Ma sát giữa trục quạt sống? bít tông trong xi lanh. với ổ trục. GV: Khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì? GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống?. HS: Là lực xuất hiện khi 2. Lực ma sát lăn: một vật lăn trên bề mặt Lực này sinh ra khi vật kia. một vật lăn trên bề mặt vật kia. HS: Lấy ví dụ. C2 - Bánh xe và mặt đường. - Các viên bi với trục.. GV: Hãy quan sát hình HS: Hình a là ma sát C3 Hình a là ma sát trượt, 6.1 SGK và hãy cho biết ở trượt, hình b là ma sát lăn. hình b là ma sát lăn. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu Gi¸o ¸n VËt lÝ 8 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát trượt? GV: Hãy so sánh cường HS: Độ lớn của lực ma sát Độ lớn của lực ma sát lăn độ lực ma sat lăn và lực lăn rất nhỏ so với lực ma rất nhỏ so với lực ma sát trượt. ma sát trượt? sát trượt. HS: Quan sát số chỉ của GV: Cho HS quan sát lực kế lúc vật chưa 3. Lực ma sát nghỉ: hình 6.2 SGK chuyển động. GV: Yêu cầu HS làm TN HS: Vì lực kéo chưa đủ theo nhóm như hình 6.1 lớn để làm vật chuyển động. GV: Tại sao tác dụng lực C4 Vì lực kéo chưa đủ lớn kéo lên vật nhưng vật vẫn để làm vật chuyển động. đứng yên? HS: - Ma sát giữa các bao GV: Nêu khái niệm về lực xi măng với dây chuyền Lực cân bằng với lực kéo ma sát nghỉ. trong nhà máy sản xuất xi ở TN trên gọi là lực ma GV: Hãy tìm vài VD về măng nhờ vậy mà bao xi sát nghỉ. lực ma sát nghỉ trong đời măng có thể chuyển từ hệ sống, kỉ thuật? thống này sang hệ thống khác. Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được Hoạt động 2 : Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật. (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. II. Lực ma sát trong đời GV: Lực ma sát có lợi hay HS: Có lợi và có hại. sống và kĩ thuật: có hại? 1. Ma sát có thể có hại: GV: Hãy nêu một số ví HS: Ma sát làm mòn giày dụ về lực ma sát có hại? ta đi, ma sát làm mòn líp của xe đạp … GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát? HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ. 2. Lực ma sát có thể ích GV: Hãy nêu một số HS: Vặn ốc, mài dao, viết lực ma sát có ích? bảng … Hoạt động 3 : Vận dụng.(8’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. III. Vận dụng: GV: Hướng dẫn HS giải HS: Thực hiện. C8. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 2. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. thích câu C8 GV đánh giá cho điểm hs có câu trả lời tốt GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được. C9 Ổ bi có tác dụng giảm GV: Ổ bi có tác dụng gì? HS: Chống ma sát lực ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm được GV: Tại sao phát minh HS: vì nó làm giảm được lực ma sát khiến cho các ra ổ bi có ý nghĩa hết sức cản trở chuyển động, góp máy móc họat động dễ quan trọng trong sự phát phần phát triển ngành dàng. triển kĩ thuật, công nghệ? động cơ họ 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a. Câu hỏi và bài tập củng cố (4’): Câu 1 : Thế nào là lực ma sát lăn, ma sát trượt, ma sát nghỉ? ( Nhận biết) Câu 2: Lực ma sát có ý nghĩa gì trong khoa học và đời sống? ( Thông hiểu) Câu 3: Hãy giải thích: ( Vận dụng) a. Tại sao bề mặt vợt bóng bàn, găng tay thủ môn, thảm rải trên bậc lên xuống thường dán lớp cao su có nổi gai thô ráp ? b. Tại sao phải đổ đất, đá, cành cây hoặc lót ván vào vũng sình lày để xe vượt qua được mà bánh không bị quay tít tại chỗ ? c. Tại sao phải dùng những con lăn bằng gỗ hay các đoạn ống sắt thép kê dưới những cổ máy nặng để di chuyển dễ dàng ? d. Tại sao ô tô, xe máy, các công cụ, sau một thời gian sử dụng lại phải thay “dầu” định kỳ ? Đáp án: a) Trên bề mặt vợt bóng bàn, găng tay thủ môn, thảm dải trên bậc lên xuống thường dán lớp cao su có nổi gai thô ráp, mục đích để tăng ma sát. b) Bánh xe bị quay tít tại chỗ là do khi đó lực ma sát nhỏ. Vì vậy chúng ta phải đổ đất đá, cành cây hoặc lót ván để tăng ma sát. c) Dùng con lăn bằng gỗ hay các ống thép kê dưới những cỗ máy nặng khi đó ma sát là ma sát lăn có độ lớn nhỏ nên ta dễ dàng di chuyển cỗ máy. d) Sau một thời gian sử dụng, phải thay dầu định kỳ để bôi trơn các ổ trục, để giảm ma sát. b. Dặn dò (1’) : - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 2. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Tuần 7 : Tiết 7 :. Ngày soạn : Ngày dạy :. 06/10/201 6 07/10/201 6. BÀI 7. ÁP SUẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực,áp suất. - Nêu được các cách làm giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 3. Thái độ: Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : - Nắm được định nghĩa áp lực và áp suất. - Nắm được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 5. Định hướng phát triển năng lực. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 2. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. a)Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, SGK, Dụng cụ dạy học, GV chuẩn bị cho mỗi nhóm:- Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật. 2. HS : SGK, vở ghi, vở nháp. Mỗi nhóm chuẩn bị một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mì) III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 2. Bài mới: (1’) ĐVĐ: - Xe tăng nặng hơn ô tô.Tại sao xe tăng không bị lún trên đất mềm,đất xốp, còn ô tô thường bị xa lầy? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực. ( 5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV:Trình bày khái niệm áp I/ ÁP LỰC LÀ GÌ? lực,hướng dẫn học sinh quan sát Theo dõi trình bày của Ap lực là lực ép có H.vẽ 7.2 SGK phân tích đặc GV phương vuông góc với điểm của các lực để tìm ra áp Quan sát h7.2 SGK mặt bị ép. lực.Sau đó yêu cầu HS nêu thêm Phân tích đặc điểm của Tác dụng của áp lực VD về áp lực,phân tích các lực càng lớn khi độ lớn của Nêu thêm ví dụ về áp lực áp lực càng lớn và diện trong đời sống. tích bị ép càng nhỏ. Hoạt động 2: (15 phút) Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào? (8’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV: Nêu vấn đề và hướng dẫn II/ ÁP SUẤT: HS làm TN về sự phụ thuộc của HS làm TN về sự phụ 1. Khái niệm : Áp suất áp suất vào F và S thông qua TN thuộc của áp suất vào F là độ lớn của áp lực trên 7.4 SGK. Sau đó, yêu cầu HS và S qua TN h7.4 SGK một đơn vị diện tích bị điền vào bảng so sánh 7.1 SGK. HS điền vào bảng so ép. GV yêu cầu HS hoàn thành câu sánh 7.1 SGK kết luận C3. HS hoàn thành câu kết. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 2. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017 luận 1/ càng mạnh 2/ càng nhỏ. Hoạt động 3:Giới thiệu công thức tính áp suất. (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV giới thiệu công thức tính áp 2. Công thức: suất, đơn vị áp suất và yêu cầu F HS làm bài tập đơn giàn về áp HS lắng nghe thông báo p= S suất. của GV về công thức tính Thí dụ: tính áp suất Của người áp suất và đơn vị áp suất đứng trên sàn nhà. cho biết trọng Trong đó: lượng của người là 450N, diện - F là áp lực(N) tích hai bàn chân ép lên sàn nhà HS tóm tắt đề bài - S là diện tích bị ép(m2) là 300 cm2. Tóm tắt - Đơn vị của áp suất là GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và F = 450 N N/m2 giải bài toán. S = 300cm2 = 0.03m2 - Còn gọi là Paxcan, kí P=? hiệu Pa: 1 Pa = 1N/m2 Giải Vận dụng công thức P = F/S = 450 / 0.03 = 15000N/m2 Hoạt động 4: Vận dụng. (15’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV Hưỡng dẫn HS trả lời và HS trả lời C4 III/ VẬN DỤNG thảo luận các câu hỏi C4 và C5 C4/ Lưỡi dao càng mỏng C4/ SGK thì dao càng sắc, vì dưới C5: Cho biết: tác dụng của cùng một áp P1= 340 000N lực, nếu diện tích bị ép P2 = 20 000N càng nhỏ ( lưỡi dao càng S1 = 1,5m2 mỏng) thì tác dụng của S2 = 250 cm2 = 0,025 m2 áp lực càng lớn ( dao -----------------------------càng dễ cắt gọt các vật) p1 = ? ; p2 = ? So sánh p1 , p2 Trả lời câu hỏi đầu bài. Giải: Áp suất của xe tăng, ô tô trên mặt đường nằm ngang là:. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 2. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017 p1 =. P 1 340000 N = ≈ 226666 , 7 N / m 2 S1 1,5 m. p2=. P2 20000 N = =800000 N /m2 S 2 0 , 025 m2. Ta thấy p2 >p1 * Vì áp suất của ô tô lên mặt đường lớn hơn áp suất của xe tăng lên mặt đường. Do đó xe tăng đi được trên mặt đất mềm còn ô tô bị lún và sa lầy trên đất đó. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a. Câu hỏi và bài tập củng cố (4’): Câu 1: Áp lực là gì? Nêu khái niệm về áp suất? ( Nhận biết) Câu 2 : Nêu công thức tính áp suất? ( Thông hiểu) Câu 3 ( Vận dụng): Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.10 4 N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt bàn là 0,03 m 2 . Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó ? Đáp án: 510 N; 51 kg. b. Dặn dò (1’) : - Học thuộc bài, làm bài tập trong sách bài tập. - Ôn tập từ bài 1 đến bài 7. Tiết sai ôn tập. Tuần 8 : Tiết 8 :. Ngày soạn : Ngày dạy :. 12/10/201 6 14/10/201 6. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 16 - Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi và giải một số bài tập trong bài “Ôn tập chương I” 2. Kỹ năng :- Rèn kĩ năng giải bài tập vật lí định lượng 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực ôn tập, làm bài tập 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : - Củng cố hệ thống kiến thức về chuyển động cơ học, lực từ bài 1 đến bài 7. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 2. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, sgk, sbt; Bảng phụ 2. HS : Ôn tập các bài từ 1 đến 16; Ôn lại các bài tập trong SBT; trả lời các câu hỏi từ 1 đến câu 16; các bài tập vận dụng trong bài ôn tập chương I. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (Lồng trong ôn tập) 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết. (24’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - GV tổ chức HS tự ôn tập - Từng HS thực hiện và trả I/ Ôn tập - A toàn bộ kiến thức theo các lời khi GV hỏi Câu 1: CĐ cơ học là sự câu hỏi sau: thay đổi vị trí của vật này Câu 1: Chuyển động cơ học so với vật khác (được là gì? Vật như thế nào được chọn làm mốc). gọi là đứng yên? Giữa chuyển động và đứng yên Câu 2: Hành khách ngồi có tính chất gì? Người ta trên xe đang chạy. So với thường chọn những vật nào cây bên đường thì hành làm vật mốc? khách CĐ, so với xe thì Câu 3: Vận tốc là gì? Viết hành khách đứng yên. công thức tính vận tốc? Đơn Câu 3: Độ lớn của v đặc vị vận tốc? trưng cho tính chất nhanh hay chậm của CĐ. Công thức: v = S /t Đơn vị hợp pháp là : m/s; km/h Câu 4: CĐ không đều là CĐ mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. Câu 4: Thế nào là chuyển Công thức tính: vtb = S /t động đều, chuyển động Câu 5: Lực có tác dụng không đều? Vận tốc trung Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu Gi¸o ¸n VËt lÝ 8 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. bình của chuyển động không đều được tính theo công thức nào? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của từng đại lượng?. làm thay đổi v của CĐ. VD: + Xe đạp đang CĐ, gặp bãi cát bị giảm vận tốc do lực cản của bãi cát. + Thả viên gạch rơi. Vận tốc của viên gạch tăng là do lực hút của Trái đất tác dụng lên vật tăng. Câu 6: Các yếu tố của lực: 3 yếu tố + Điểm đặt lực + Hướng (phương, chiều) của lực + Độ lớn của lực Cách biểu diễn lực: Lực được biểu diễn bằng 1 mũi tên có: + Gốc trùng điểm đặt của lực. + Phương, chiều là phương chiều của lực. + Độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo 1 tỉ lệ xích cho trước. Câu 7: Hai lực cân bằng là hai lực: + Cùng tác dụng lên một vật (cùng điểm đặt) + Cùng phương, ngược chiều + Cùng cường độ Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ: + Tiếp tục đứng yên nếu vật đang đứng yên + CĐ thẳng đều nếu vật đang CĐ. Câu 8: Lực ma sát xuất hiện khi 1 vật chuyển động trên mặt 1 vật khác. Lực ma sát phụ thuộc vào tính chất của mặt tiếp xúc. Độ lớn của lực ma sát. Câu 6: Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của một vật là 1500N và lực kéo tác dụng lên xà lan với cường độ 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N.. Câu 7: Hai lực cân bằng là gì? Quả cầu có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu với tỉ lệ xích 1cm ứng với 1N.. Câu 8: Có mấy loại lực ma sát? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Lực ma sát có lợi hay có hại? Lấy ví dụ minh họa?. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 3. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017 càng giảm khi mặt tiếp xúc giữa hai vật càng nhẵn. VD: Câu 9: VD: + Xe đột ngột CĐ, hành khách bị ngả người về phía sau. + Người đang chạy, vướng phải dây chắn thì bị ngã nhào về phía trước.. Câu 9: Quán tính là gì? Quán tính phụ thuộc như thế nào vào vật? Giải thích hiện tượng: Tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống chân ta bị gập lại? Tại sao xe ôtô đột ngột rẽ phải, người ngồi trên xe lại bị nghiêng về bên trái? Câu 10: Áp lực là gì? Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng?. Câu 10: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố: + Độ lớn của lực tác dụng lên vật (F) + Diện tích bề mặt tiếp xúc với vật (S) CT: p = F/S - đơn vị áp suất : N/m2 (pa). Hoạt động 2: Vận dụng. (15’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. Gv:Y/c HS chọn phương án HS thực hiện cá nhân hoàn B/ Vận dụng: đúng thành các bài tập sau I/ Bài tập trắc nghiệm: 1) D 2) D 3) B 4) A 5) D II / Trả lời câu hỏi: Gv: Câu 3 lưu ý để chọn Hai hàng cây bên đường phương án đúng phải xét vị chuyển động theo chiều trí của các ô tô với nhau. ngược lại vì nếu coi ô tô Câu 4: Vì d như nhau do đó là vật mốc thì cây CĐ FA tác dụng lên mỗi vật phụ tương đối so với ô tô. thuộc vào V của vật. Lót tay bằng vải hay cao G: Yc hs nghiên cứu bài tập su sẽ tăng lực ma sát lên 2 (sgk-65). nút chai do đó dễ xoay ? Đọc và tóm tắt đề bài? nút chai hơn. Xe đang CĐ thẳng, đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe do có quán tính không kịp đổi hướng CĐ ?Nêu công thức tính AS cùng xe nên bị nghiêng. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 3. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. chất rắn? Đơn vị? H: p =. F S. sang trái. Bài tập 2 (sgk – 65) Tóm tắt: Cho : m = 15 kg S = 150 cm2 = 150.10-4 m2 Tính : a) p1 = ? b) p2 = ? Giải: Trọng lượng của người là: P = 10. m = 10. 45 = 450 (N) Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là : S = 150 cm2 = 150.10-4 m2 a)Áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng cả hai chân là : p1 =. (N/m2). G: Vì chất rắn chỉ gây ra áp suất theo phương của trọng lực, do đó F = P (trọng lượng) ? Khi F không đổi thì p và S có quan hệ với nhau như thế nào? 1. H: p ~ S. P 450 N = 2 . S 2 . 150. 10− 4 m2. = 15000 (Pa) b) Khi co 1 chân. Vì diện tích tiếp xúc giảm 1 nửa nên áp suất do người đó tác dụng lên mặt đất khi đó tăng hai lần so với khi đứng cả hai chân. Tức là: p2 = 2.p1 = 2. 15000 = 30000 (N/m2) ĐS: a) 15000 N/m2 b) 30000 N/m2 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a. Câu hỏi và bài tập củng cố : - GV yêu cầu HS trả lời lại các câu hỏi đã ôn tập. b. Dặn dò (1’): - Học thuộc bài, ghi nhớ, đọc thêm “Có thể em chưa biết” → bài(SBT) - BTVN: Từ bài - Ôn tập cả các kiến thức trên - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 3. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Tuần 9 : Tiết: 9. Ngày soạn : Ngày dạy :. 20/10/201 6 21/10/201 6. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS ôn tập từ bài 1 đến bài 7 - Củng cố kiến thức đã học, tự đánh giá năng lực học tập của bản thân để từ đó điều chỉnh việc học của mình cho tốt. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng làm bài tự luận và trắc nghiệm. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 3. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. - Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ : HS có ý thức độc lập làm bài, không xem tài liệu, không mất trật tự. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : - Kiểm tra hệ thống kiến thức học sinh tích lũy. Qua đó củng cố phương pháp dạy học phù hợp. 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đề và đáp án. 2. Học sinh:- Giấy kiểm tra. 3. Ma trận đề kiểm tra III. MA TRẬN KIỂM TRA VÀ NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA (Kết hợp trắc nghiệm và tự luận : 40% TNKQ, 60% TL). Nội dung Chuyển động cơ học – Vận tốc – Chuyển động không đều – Chuyển động đều Lực – Biểu diễn lực Hai lực cân bằng – Quán tính. Trọng số Số câu Điểm. Nhận biết TN 4 2đ. TL. Thông hiểu TN 1. TL. 0,5đ. Vận dụng cấp 1,2 TN TL 1. Vận dụng cấp 3,4 TN TL 1. 2đ. Tỉlệ 20 5 20 % Số 1 2 câu Điểm 0,5đ 1đ Tỉ lệ 5 10 % Số 8 3 câu Tổng Điểm 4đ 6đ Tỉ lệ 40% 60% % 2. Nội dung kiểm tra I. TRẮC NGHIỆM. ( 4 Điểm) : Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 3. Tổng 7. 2đ. 6,5đ. 20. 65. 1. 4. 2đ 20. 3,5đ 35 11 10đ 100%. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào mô tả không đúng? A. Ô tô chuyển động so với mặt đường. B. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với người lái xe. D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường. Câu 2: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng: A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều. Câu 3: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô tô đang: A. Đột ngột giảm vận tốc B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ trái D. Đột ngột rẽ phải. Câu 4 : Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời gian t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường sau, công thức nào đúng? s +s. v 1+ v 2 2 s1 s2 v tb = + t1 t2. 1 2 C. v tb = t +t. A. v tb= B.. 1. 2. D. Công thức b và c đúng.. Câu 5: Đơn vị của vận tốc là : A. km.h C. m/s B. m.s D. s/m Câu 6: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều? A. Chuyển động của một ô tô đi từ Đồng Xoài đi Bình Dương. B. Chuyển động của đầu kim đồng hồ. C. Chuyển động của quả banh đang lăn trên sân. D. Chuyển động của đầu cánh quạt đang quay ổn định. Câu 7 : Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát nhỏ hơn? A. Lăn vật C. Kéo vật. B. Cả hai cách như nhau D. Không so sánh được. Câu 8 : Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là : A. 2 km. C. 6 km B. 12 km D. 24 km. II. TỰ LUẬN.(6 ĐIỂM): Câu 1. (2 điểm):. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 3. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Chuyển động cơ học là gì? Vì sao nói chuyển động cơ học có tính tương đối? Cho ví dụ minh họa Câu 2. (2 điểm): Biểu diễn các vectơ lực sau đây: - Trọng lực của vật 1500 N (tỉ xích tùy chọn) - Lực kéo một xà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1 cm ứng với 500 N. Câu 3. (2 điểm): Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2 m/s. Ở quãng đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường. III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm : 4 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 C D D B B D A D II. Phần tự luận : 6 điểm Câu 1 : Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị ví của vật so với vật được chọn làm mốc theo thời gian. Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng đứng yên so với vật khác nên chuyển động và đứng yên có tính tương đối. (1,5đ). VD ( HS tự lấy phù hợp ) : 0,5đ Câu 2 Với lực P = 1500N, chọn tỉ xích 1cm ứng 500N. Câu 3 : Tóm tắt (0,5đ) : S1= 3km v1 = 2 m/s = 7,2 km/h S2 = 1,95 km t2 = 0,5h đường. Giải Thời gian người đó đi quãng đường đầu là t1 = s1 / v1 = 3 / 7,2 = 0,42 (h) (0,5đ) Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng. Tính vtb = ? Tuần : Tiết :. v tb =. S1 + S2 3+1 , 95 = =5 , 38(km / h) t 1 +t 2 0 , 42+0,5. = 1,49m/s (1đ) Ngày soạn : 27/10/201 6 Ngày dạy : 28/10/201 6. 1 0 1 0 BÀI 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 3. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lỏng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp 3. Thái độ: Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : - Biết được sự tồn tại của áp suất trong lỏng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. GV : Giáo án, SGK, dụng cụ dạy học, bảng phụ lớp... 2. HS ( Mỗi nhóm HS) : - 1 bình trụ có đáy C và lỗ A, B ở hai thành bình và được bịt bằng màng cao su mỏng. - 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng để làm đáy. - 1 bình thông nhau III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp(1’) 2.Kiểm tra bài viết (8’) a. Câu hỏi : Câu 1: Phát biểu định nghĩa áp suất. Viết công thức tính áp suất và nêu tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức? b. Đáp án và biểu điểm: Câu 1 : Công thức tính áp suất: - Đ/n: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.(1đ) - CT: p=. F S. (1). (4đ). Trong đó:. p : áp suất F: áp lực (N) S: Diện tích bị ép (m2) Từ (1) suy ra:. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 3. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018 S=. F p. N¨m häc : 2017. và F = S . p (4đ). - Đơn vị áp suất: N/m2 hoặc pa (paxcan) 1N/m2 = 1 pa (1đ) 3. Bài mới Tổ chức tình huống học tập (1’) : - Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Liệu áp suất chất lỏng có giống như áp suất chất rắn mà ta đã được học không ? Để giải thích câu hỏi này, hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài học. Bài 8: “Áp suất chất lỏng” HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình. (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Giới thiệu dụng cụ thí - HS dự đoán hiện tượng gì I. Sự tồn tại của áp nghiệm sẽ xảy ra? suất trong lòng chất - Mô tả qua thí nghiệm và yêu - HS làm thí nghiệm kiểm lỏng: cầu HS dự đoán hiện tượng gì tra dự đoán sẽ xảy ra - HS trả lời câu C1 1. Thí nghiệm 1: - Yêu cầu HS làm thí nghiệm. SGK - Từ những điều HS đã thu - HS quan sát hình 8.2 và trả thập sau khi quan sát thí lời nghiệm: GV yêu cầu HS trả lời câu C1. - Không. Chất lỏng gây ra - Yêu cầu HS quan sát hình áp suất theo mọi phương. 8.2, vật rắn tác dụng lên mặt bàn một áp suất, áp suất này có phương như thế nào ? - Vậy áp suất chất lỏng có giống như áp suất chất rắn không ? Hay có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo 1 phương như chất rắn không ? Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng (5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - ĐVĐ: Chất lỏng có gây ra - HS dự đoán 2.Thí nghiệm 2: SGK áp suất trong lòng nó hay không ? - GV mô tả các dụng cụ thí - HS làm thí nghiệm kiểm nghiệm - Hãy dự đoán hiện tượng sẽ tra 3. Kết luận : HS trả lời câu C3 xảy ra Chất lỏng không chỉ - Yêu cầu HS làm thí nghiệm gây ra áp suất lên Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu Gi¸o ¸n VËt lÝ 8 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. kiểm tra dự đoán và thảo luận - HS trả lời câu. thành bình, mà lên cả theo nhóm trả lời câu C3 đáy bình và các vật ở - Yêu cầu HS làm việc cá - HS đọc mục 3 SGKC4 trong lòng chất lỏng nhân trả lời câu C4 Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng. (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV: Xét khối chất lỏng hình II. Công thức tính áp trụ có diện tích đáy S, chiều suất chất lỏng cao h (GV vẽ hình) P = d.V ? Nhắc lại công thức tính áp suất chất rắn? Chứng minh: HS: Bằng trọng lượng của ? Áp lực của chất lỏng tác Áp lực của chất lỏng khối chất lỏng (F= P). dụng lên đáy bình bằng lực tác dụng lên đáy bình nào? bằng trọng lượng của GV: cột chất lỏng và được ? Tính trọng lượng của khối tính: HS: P = F = d.V chất lỏng đó? F=P=d.V=d.S. GV: h HS: V = S.h ? Thể tích của khối chất lỏng Áp suất cột chất trong bình được tính ntn? lỏng tác dụng lên đáy GV: bình là: F d .S.h HS (kh): Lên bảng chứng ? Từ đó hãy chứng minh công p= = =d .h S S minh thức p = d.h? Vậy: p = d.h GV: Giới thiệu công thức vừa chứng minh được là công thức tính áp suất chất lỏng. HS: Phụ thuộc vào trọng ? Dựa vào công thức hãy cho lượng riêng của chất lỏng; biết áp suất chất lỏng phụ chiều cao của cột chất lỏng. * Công thức tính áp thuộc vào những yếu tố nào? suất chất lỏng: GV: Tóm lại, dù khối chất p = d.h lỏng có hình dạng như thế nào Trong đó: đều không ảnh hưởng gì đến p - áp suất ở đáy cột áp suất chất lỏng. áp suất chất chất lỏng (N/m2 lỏng chỉ phụ thuộc vào 2 yếu hoặc pa) tố đó là chiều cao của cột chất d – Trọng lượng lỏng (tính từ điểm đang xét tới riêng của chất lỏng mặt thoáng) và trọng lượng (N/m3) riêng của chất lỏng. h - Chiều cao của HS: Vì: hA = hB = hC và có ? Dựa vào công thức so sánh cột chất lỏng (m) cùng d áp suất tại các điểm A, B, C ⇒ d.hA = d.hB = d.hC ⇒ trong hình vẽ sau? Giải thích pA = pB = pC vì sao? GV. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. HS: Có gía trị như nhau. 4. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. ? Có nhận xét gì về áp suất chất lỏng tại những điểm trên cùng 1 mặt phẳng nằm ngang(có cùng độ sâu so với mặt thoáng)? GV(giới thiệu): Đây là đặc điểm quan trọng của áp suất chất lỏng được ứng dụng rất nhiều trong KH và ĐS. HS đọc chú ý ở SGK - Yêu cầu HS đọc chú ý ở SGK, sau đó khắc sâu kiến thức:. * Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu so với mặt thoáng) có độ lớn như nhau.. Hoạt động 5: Vận dụng. (5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV: Y/c HS trả lời C6, C7 - HS làm việc cá nhân trả lời IV. Vận dụng: sau đó thảo luận cả lớp đưa ra câu C6, C7 C6: Vì lặn sâu dưới kết quả đúng. lòng biển, áp suất do. GV: Vẽ hình minh họa nội dung của câu C7. - Y/c HS tóm tắt và trình bày lời giải vào vở.. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. - HS lên bảng thực hiện C7. 4. nước biển gây nên rất lớn (hàng nghìn N/m2). Người thợ lặn nếu không mặc áo lặn thì không thể chịu được áp suất này. C7: Tóm tắt: h1 = 1,2m; h2 = h1 – 0,4 = 0,8 (m) d = 10 000 N/m3 -----------------------------------p = ?; pA = ? Giải: Áp suất của nước ở đáy thùng là: p = d.h1 = 10 000 . 1,2 = 12 000 (N/m2) Áp suất của nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là: pA = d. h2 = 10. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017 000 . 0,8 = 8 000 (N/m2). 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a. Củng cố (4’) : Câu 1 : Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào? Áp suất chất lỏng được tính bằng công thức nào? ( Thông hiểu) Câu 2 :Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức? ( Thông hiểu) b. Dặn dò (1’): - Học thuộc bài, ghi nhớ. - Đọc “Có thể em chưa biết” - BTVN: 8.1 → 8.3 (SBT) - Xem tiếp phần II. Bình thông nhau. Tuần : Tiết :. 1 1 1 1. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. Ngày 02/11/201 soạn : 6 Ngày dạy : 04/11/201 6 4. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. BÀI 8. BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN CHẤT LỎNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nêu được nêu nguyên tắc của bình thông nhau và máy thủy lực - Mô tả được cấu tạo của máy nén chất lỏng và ứng dụng của nó trong khoa học và đời sống 2. Kĩ năng : - Quan sát hiện tượng thí nghiệm rút ra nhận xét. - Vận dụng được cụng thức p = dh đối với áp suất trong lũng chất lỏng. 3. Thái độ: Biết ứng dụng kiến thức đó học vào trong cuộc sống 4. Xác định nội dung trong tâm của bài : - Nêu được nêu nguyên tắc của bình thông nhau và máy thủy lực - Mô tả được cấu tạo của máy nén chất lỏng và ứng dụng của nó trong khoa học và đời sống 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. GV : Giáo án, SGK, dụng cụ dạy học, bảng phụ lớp... 2. HS ( Mỗi nhóm HS) : - Một bình thông nhau có thể thay bằng ống cao su nhựa trong. - Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô sạch. - Xem trước bài ở nhà III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (13’) Câu 1 : Nêu công thức tính áp suất chất lỏng? Câu 2 : Phân biệt áp suất chất lỏng và áp suất chất rắn? Câu 3 : Làm bài tập 8.4 b. Đáp án và biểu điểm Câu 1 :Công thức tính áp suất chất lỏng: p= d.h. (3đ) Câu 2 : Chất rắn gây áp suất theo 1 phương của áp lực, chất lỏng gây áp suất theo mọi phương (1đ) Công thức tính áp suất chất rắn: p = F/S (2đ) Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu Gi¸o ¸n VËt lÝ 8 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Câu 3 : Tàu ngầm đang nổi lên (Vì: trong cùng một chất lỏng mà, P 1 = 2,02 .106 N/m2 > P2 = 0,86 .106 N/m2 nên h1 > h2) (5đ) 3. Bài mới Giới thiệu bài mới (2’) So sánh pA, pB, pC ? .A .B .C. Giải thích ? ( Nhận xét:Trong cùng chất lỏng đứng yên áp suất tại các điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang có độ lớn như nhau. Đây là 1 đặc điểm rất quan trọng của áp suất chất lỏng được ứng dụng nhiều trong khoa học và đời sống. Bài hôm nay ta sẽ n/c về 1 số ứng dụng của nó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động1 : Nghiên cứu bình thông nhau. (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - GV giới thiệu cấu tạo bình thông nhau - Yêu cầu HS đọc C5, nêu HS cả lớp thực hiện C5 dự đoán của mình. - GV gợi ý : Lớp nước ở đáy bình D sẽ chuyển động khi nước chuyển động. Vậy lớp nước D chịu áp suất nào ? - Có thể gợi ý HS so sánh pA và pB bằng phương pháp khác. Ví dụ : - Tương tự yêu cầu HS trung bình, yếu chứng minh trường hợp (b) để pB >pA ( nước chảy từ B sang A. - Tương tự yêu cầu HS yếu chứng minh trường hợp (c) hB = hA ( pB = pA nước đứng yên. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm 3 lần ( Nhận xét kết quả.. I. Bình thông nhau: 1. Giới thiệu : Bình thông nhau là bình gồm có hai hoặc ba nhánh.. - So sánh pA và pb hA > hB pA>pB Nước chảy từ A sang B HS hoạt động nhóm chứng Trường hợp b : minh các trường hợp hB > hA pB > pA ( Nước chảy từ B sang A. - Làm thí nghiệm. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 4. Thí nghiệm: Đổ nước vào một nhánh của bình thông nhau:. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018 - Vậy Có nhận xét gì về mực chất lỏng trong các nhánh của bình thông nhau ? - Hãy kể tên 1 số bình thông mà em biết ? - Yêu cầu HS trả lời C8 Yêu cầu HS trả lời C9 - GV hướng dẫn HS trả lời câu C8, C 9. ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc nào ?. N¨m häc : 2017 C8 : ấm và vòi hoạt động dựa trênnguyên tắc bình thông nhau (Nước trong ấm và vòi luôn luôn có mực Nêu một số ứng dụng của nước ngang nhau. bình thông nhau Vòi a cao hơn vòi b ( bình a - Từng HS thực hiện các chứa nhiều nước hơn. câu C8, C9. - Yêu cầu HS trung bình giải thích tại sao bình (b) chứa được ít nước. - C9. Có một số dụng cụ chứa chất lỏng trong bình kín không nhìn được mực nước bên trong( Quan sát mực nước phải làm như thế nào ? Giải thích trên hình vẽ. HS nêu kết luận - Yêu cầu HS nêu kết luận. C9 : Mực nước A ngang mực nước ở B ( Nhìn mực nước ở A ( biết mực nước ở B. Kết quả : hA = hB ( Chất lỏng đứng yên.. 3 Kết luận : Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn có cùng một độ cao. Hoạt động2: Tìm hiểu máy dùng chất lỏng. (13’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. II. Máy dùng chất lỏng - Chất lỏng gây ra áp suất HS đọc nội dung phần II 1.Cấu tạo: có gì khác với chất rắn ? Nghe GV giới thiệu *GV Giới thiệu : Ngoài các Máy dùng chất lỏng có 2 đặc điểm trên, chất lỏng nếu nhánh được nối thông với được chứa trong bình kín có nhau, trong có chứa chất khả năng truyền áp suất lỏng (Hv). truyền nguyên vẹn áp suất - ở mỗi nhánh có nắp đậy là bên ngoài tác dụng vào. pitông, có diện tích khác Đặc điểm này được dùng nhau. trong các máy dùng chất lỏng. Vậy máy dùng chất lỏng có Mô tả cấu tạo của máy thủy cấu tạo như thế nào ? lực. - Dùng máy này có tác dụng HS trình bày tác dụng của 2. Hoạt động gì ? máy thủy lực - Khi tác dụng lực f lên F/f = S/s pittông nhỏ( gây ra áp p . áp. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 4. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017 suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pittông lớn gây nên lực nâng F lên pittông lớn - Pittông lớn có diện tích hơn pittông nhỏ bao nhiêu lần thì lức tác dụng lên pittông lớn lớn hơn lực tác dụng lên pittông nhỏ bấy nhiêu lần. GV thông báo thêm : Ứng dụng máy dùng chất lỏng làm kích nâng ô tô, máy ép vừng, lạc.... 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a.Củng cố (4’): Câu 1 : Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào? Áp suất chất lỏng được tính bằng công thức nào? ( Thông hiểu) Câu 2 : Tên và đơn vị các đại lượng trong công thức? Bình thông nhau được có ý nghĩa gì ? ( Thông hiểu) b. Dặn dò (1’): Học thuộc bài, ghi nhớ. Đọc “Có thể em chưa biết” BTVN: 8.1 → 8.6 (SBT). Tuần 1 : 2. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. Ngày soạn : 4. 10/11/201 6. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018 Tiết :. N¨m häc : 2017. 1 2. Ngày dạy : 11/11/201 6 BÀI 9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS hiểu được sự tồn tại của áp suất khí quyển là do không khí cũng có trọng lượng, áp suất khí quyển tác dụng lên mọi vật và theo mọi hướng. 2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng thông thường có liên quan đến áp suất khí quyển. Rèn luyện khả năng tư duy ,quan sát hiện tượng và phân tích. 3. Thái độ: Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : Nắm được sự tồn tại của áp suất khí quyển và ứng dụng áp suất khí quyển trong đời sống. 5. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, SGK, dụng cụ dạy học. Cho cả lớp: 1 cốc thủy tinh nhỏ, một ống hút nước nhỏ, 1 vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, 1 tờ giấy trắng, 2 hút móc quần áo, một tranh vẽ hình 9.5 2. HS: (Cho mỗi nhóm) : Một cốc thủy tinh có chứa nước màu, 1 ống thủy tinh nhỏ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Câu 1: Sự khác nhau giữa áp suất chất lỏng và áp suất gây ra bởi chất rắn ? Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích từng kí hiệu trong công thức. Câu 2: Đặc điểm của bình thông nhau là gì ? b. Đáp án và biểu điểm : Câu 1: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình, mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng còn áp suất gây ra bởi chất rắn chỉ đi theo một phương nhất định. (6đ) Câu 2: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao (4đ) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập. (4’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 4. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV làm thí nghiệm mô phỏng không có chất lỏng và hỏi HS: - Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không ? - Gv tiến hành làm thí nghiệm sau đó hỏi HS: Tại sao ? -Để trả lời chính xác câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu tiếp qua bài áp suất khí quyển.. BÀI 9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. (25’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - GV giới thiệu về lớp không khí - HS tìm hiểu thông tin I. Sự tồn tại của áp bao bọc xung quanh Trái Đất. SGK suất khí quyển: - Không khí có trong lượng 1. Thí nghiệm 1: Hút không ?Vì sao? - HS: có,vì không khí bớt không khí trong 1 - Từ đó,Gv giới thiệu về áp suất cũng chịu tác dụng của lực hộp đựng sữa. khí quyển. hút Trái Đất. - GV: Để chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo phương nào,chúng ta tiến hành 1 số thí nghiệm sau. -Gv: Y/c làm thí nghiệm như hình 9.2 - Hs làm TN H.9.2 SGK - GV yêu cầu các nhóm trình bày -HS thảo luận theo nhóm ý kiến về câu C1. để trả lời C1. GV thống nhất ý kiến đúng. GV có thể gợi ý cho Hs bằng các câu hỏi sau: GVH : Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp thì áp suất do không khí bên trong hộp tác dụng lên hộp so với áp suất khí C1: Khi hút bớt không khí quyển (áp suất do không khí bên trong vỏ hộp thì AS của ngoài hộp) tác dụng lên hộp thì không khí trong hộp nhỏ như thế nào ? GVH : Áp suất nào hơn áp suất không khí ở lớn hơn ? ngoài → vỏ hộp chịu Do đó áp lực nào lớn hơn ? tác dụng của áp suất - Sau khi hoàn thành C1. không khí từ ngoài vào - GV hướng dẫn HS làm thí làm vỏ hộp bị bẹp theo 2. Thí nghiệm 2:. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 4. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018 nghiệm 2 theo từng bước như yêu cầu trong sgk. - Y/c HS trả lời câu C2,C3 - GV cho HS đọc nội dung trong thí nghiệm 3. sau đó Gv tóm tắt lại TN của Ghê-rich bằng cách cho HS quan sát H 9.4 SGK. - Y/cầu HS thảo luận câu C4 - Gv thống nhất phần trả lời của HS.. N¨m häc : 2017 mọi phía. - HS trả lời…... Nhúng một ống thủy tinh không đáy vào nước. - HS làm thí nghiệm - Thảo luận theo nhóm để trả lời C2,C3. C2: Không,vì do áp suất khí quyển gây áp lực đẩy nước lên. (Nước không chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên cân bằng áp suất của cột nước và cột không khí trong ống.) C3: Nước chảy từ trong ống ra ngoài. Lúc đó ống thủy tinh trở thành bình thông nhau. Do sự chênh lệch áp suất , nước chảy từ nơi có áp suất cao về nơi có áp suất thấp hơn. (Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất cột không khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới.). - HS lắng nghe và làm việc cá nhân để trả lời C4. C4: Khi hút hết không khí ở bên trong quả cầu thì áp suất khí quyển trong quả GVH : Qua các thí nghiệm cầu bằng 0. Do đó áp suất trên,áp suất khí quyển tác dụng bên ngoài lớn hơn áp suất lên mọi vật theo những phương bên trong nên giữ cho hai nào ? nửa quả cầu không rời * Tích hợp : nhau. 1. Sinh học : - HS : Theo mọi phương - Để thích nghi với điều kiện. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 4. 3. thí nghiệm 3: Thí nghiệm Ghê - Rích. * Kết luận : Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. sống mà mọi sinh vật chọn nơi có áp suất khí quyển cho phù hợp. Vì thế không thể thay đổi áp suất khí quyển một cách đột ngột sẽ dẫn đến tổn hại đến sức khỏe. 2. Môn Địa lý : - Các nhà thám hiểm khi leo núi càng cao cần phải có bình oxy mang theo vì khi lên cao áp suất khí quyển giảm. Ở áp suất thấp, lượng ôxi trong máu giảm ảnh hưởng đến sự sống của con người và động vật. - Các nhà địa chất khai thác hầm mỏ, quặng khi xuống các hầm sâu, áp suất khí quyển tăng, áp suất tăng gây ra các áp lực, chèn ép lên các phế nang của phổi và màng nhĩ, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. - Biện pháp: Để bảo vệ sức khỏe cần tránh thay đổi áp suất đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ôxi. Bài 17. Môn địa lý lớp 7 có nói đến việc ô nhiễm không khí. - Trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta, việc làm ô nhiễm môi trường tác động rất lớn đến tầng khí quyển sẽ làm cho tầng khí quyển giảm làm cho môi trường sống của con người bị ảnh hưởng. Các nhà máy thải khói hoặc các phương tiện giao thông bằng động cơ xăng, dầu cũng thải rất nhiều các chất độc hại làm ô nhiễm không khí. Vì vậy chúng ta phải bảo vệ môi trường.. phương.. Hoạt động 2 : Vận dụng kiến thức. (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - GV yêu cầu HS làm việc cá HS thảo luận nhóm và trả III. Vận dụng:. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 5. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. nhân để hoàn thành các câu C8, lời các câu C8, C9. C9 C8: Áp suất khí quyển gây ra một áp lực tác dụng lên tờ giấy theo phương thẳng chiều hướng lên làm cho tờ giấy và miệng li khít chặt, nước không thoát ra ngoài. C9 : Ví dụ như : - Khui sữa lon cần phải khui hai bên. - Trên nắp của bình cũng có một lổ nhỏ nếu nắp đậy quá kín. - Để gắn móc treo các vật lên tường nhẵn bóng mà không làm hư hỏng tường, họ ép núm cao su lên tường đó. - Để nhất những tấm kính nặng có diện tích lớn như cửa đi ở các siêu thị thì họ dùng nhiều núm cao su để gắn lên. - Nếu ta dùng ống tiêm có hai đầu nhọn như thuốc bổ canxi thì phải bẻ hai đầu mới lấy được dung dịch thuốc trong ống... 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò : a. Câu hỏi và bài tập củng cố (4’) : Câu 1 : Áp suất khí quyển tồn tại như thế nào? ( Thông hiểu) Câu 2 : Càng lên cao, áp suất khí quyển sẽ : A. càng tăng. B. càng giảm. C. không thay đổi. D. Có thể tăng và cũng có thể giảm. Đáp án : B b. Dặn dò (1’): - Học bài vừa học - Làm bài tập 9.1 đến 9.5 SBT. - Xem trước phần 2. Bình thông nhau –Máy nén chất lỏng. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 5. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. Tuần : Tiết :. N¨m häc : 2017. 1 3 1 3. Ngày 16/11/201 soạn : 6 Ngày dạy : 18/11/201 6. BÀI 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy của chất lỏng (Lực đẩy Acsimét), chỉ rõ đặc điểm của lực này. - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.Biết được sự ô nhiễm môi trường do chất thải từ các phương tiện giao thông trên biển. - Vận dụng được công thức tính lực đẩy Acsimét để giải thích các hiện tượng đơn giản. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên các vật để xác định độ lớn của lực đẩy Acsimét. 3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biện pháp bảo vệ môi trường khi có nguy cơ ô nhiễm: tàu thuỷ nên dùng năng lượng sạch… 4. Xác định nội dung trong tâm của bài : - Nắm được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy của chất lỏng (Lực đẩy Acsimét), chỉ rõ đặc điểm của lực này. - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức. 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, dụng cụ dạy học. 2. HS : 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1bình tràn, 1 quả nặng (1N). Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 5. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. III. TỔ CHỨC CAC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài viết (15’) a. Đề kiểm tra : Câu 1 : Em hãy giải thích vì sao khi đổ nước đầy ly sau đó đặt một tờ giấy lên miệng rồi úp ly nước đó thì nước trong ly không chảy xuống. (5đ) Câu 2: Hãy giải thích vì sao khi hút trứng gà người ta phải khui hai lổ nhỏ ở hai đỉnh của trứng (5đ) b. Đáp án và biểu điểm : Câu 1: Tờ giấy phải chịu áp suất do trọng lượng của cột nước trong cốc từ phía trên và áp suất khí quyển tác dụng từ dưới lên. Tờ giấy không bị rơi là do trọng lượng của nước ở trên nhỏ hơn áp lực do ASKQ gây ra.(5đ) Câu 2 :Vì trong trứng là chất lỏng nên khi khui đỉnh trên của trứng thì khí trong trứng thông với khí quyển, áp suất khí trong trứng cộng với áp suất của chất lỏng trong trứng lớn hơn áp suất khí quyển nên chất lỏng trong trứng chảy ra ngoài mà hút được (5đ) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Tác dụng của chất lỏng lên các vật nhúng chìm trong nó (9’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Yêu cầu HS nghiên cứu - HS quan sát hình 10.2, I. Tác dụng của chất lỏng thí nghiệm hình 10.2 trao đổi nhóm hãy đề xuất lên những vật nhúng chìm Thí nghiệm gồm có những phương án thí nghiệm. trong nó. dụng cụ gì? Cách tiến hành TN? + Lực kế treo vật đo P + Lực kế treo vật nhúng trong nước đo P1 - Yêu cầu HS tiến hành TN - HS quan sát hình 10.3, theo nhóm đo P, P1 trao đổi nhóm hãy đề xuất - Kết quả TN: P> P1 phương án thí nghiệm Dựa vào kết quả TN trả lời C1 Rút ra kết luận C2. - Một vật nhúng trong chất Gv giới thiệu lực này do lỏng bị chất lỏng tác dụng nhà bác học ACSIMÉT một lực đẩy, hướng từ dưới phát hiện ra đầu tiên nên lên. người ta gọi là lực đẩy ACSIMÉT. Chất thải từ các tàu thuỷ ở các khu du lịch gây ảnh hưởng gì? Nêu các biện pháp khắc phục? Họat động 2: Tìm công thức tính độ lớn lực đẩy ACSIMÉT. (10’). Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 5. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Yêu cầu HS đọc và mô tả II. Độ lớn của lực đẩy tóm tắt dự đoán. ACSIMÉT Nếu vật nhúng trongchất - Hs trả lời 1. Dự đoán lỏng càng nhiều thì chất - Độ lớn của lực đẩy lên vật lỏng sẽ dâng lên như thế nhúng trong chất lỏng bằng nào? trọng lượng của phần chất - GV tiến hành TN cho HS lỏng bị vật chiếm chỗ. quan sát và ghi lại kết quả 2. Thí nghiệm kiểm tra TN - Dụng cụ thí nghiệm: Dựa vào kết quả TN hãy - Hs trả lời - Cách tiến hành thí nghiệm suy nghĩ và hoàn thành C3. - Kết quả thí nghiệm: Fđẩycủa chất lỏng lên vật Fđẩy = P chất lỏng chiếm chỗ được tính bằng công thức 3.Công thức tính độ lớn nào? của lực đẩy ACSIMÉT FA = d.V Trong đó: V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.FA là độ lớn của lực đẩy ACSIMÉT Họat động 4: Vận dụng. (5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. Hãy vận dụng kiến thức đã - Hs trả lời từng câu hỏi III. Vận dụng học vào để trả lời C4, C5, C4: Gầu nước ngập dưới C6, C7 nước thì: P = P1 – Fđ Nên lực kéo giảm đi so với khi gầu nước ở ngoài không khí. C5: FđA = d. vA FđB = d. vB Mà vA = vB FđA = FđB 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò : a. Củng cố: (4’) Câu 1 : Lực đẩy Ác – si – mét xuất hiện trong môi trường nào? Nó có phương và chiều như thế nào? ( Nhận biết và thông hiểu) Câu 2 : Nêu công thức tính độ lớn lực đẩy Ác – si – mét. Dựa vào công thức hãy cho biết độ lớn lực đẩy Ác – si – mét phụ thuộc vào những yếu tố nào? ( Thông hiểu) b. Dặn dò (1’): - Học thuộc phần ghi nhớ (SGK) - Trả lời lại các câu hỏi trong SGK. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 5. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. - Làm hết các bài tập trong SBT - Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết” - Chuẩn bị báo cáo và nghiên cứu kĩ bài thực hành để giờ sau học.. Tuần : Tiết :. 1 4 1 4. Ngày 23/11/201 soạn : 6 Ngày dạy : 25/11/201 6. BÀI 11. THỰC HÀNH NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết đựơc công thức tính độ lớn lực đẩy ác - si - mét: F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ: F = d.V - Nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có. - Biết vận dụng kiến thức để vận chuyển các vật nhờ lực nâng của nước và giải thích các hiện tượng trong thực tế. 2. Kĩ năng: Sử dụng lực kế, bình chia độ … để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ác - si - mét 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, đoàn kết. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : Vận dụng được kiến thức để kiểm nghiệm lại kết quả dự đoán của lực đẩy chất lỏng tác dụng lên một vật nhúng trong nó theo dự đoán Ác Si Met 5. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. GV : Giáo án, SGK, dụng cụ thí nghiệm cho cả lớp, bảng phụ kết quả thí nghiệm. 2. HS : Vở ghi, SGK, báo cáo thực hành.. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 5. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. * Cho mỗi nhóm học sinh: - 1 lực kế GHĐ: 2 N - Vật nặng có V = 50cm3 (không thấm nước) - 1 bình chia độ - 1 giá đỡ - 1 bình nước - 1 khăn lau khô * Mỗi HS tự chuẩn bị 1 báo cáo thí nghiệm theo mẫu SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra sự chuẩn bị của từng HS ) (2’) 3. Bài mới : * Tổ chức tình huống học tập: - Để kiểm tra dự đoán đó chúng ta tiến hành bài thực hành HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Phân phối dụng cụ cho các nhóm HS, nêu mục tiêu bài thực hành, giới thiệu dụng cụ (7’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV: Yêu cầu: I.Chuẩn bị dụng cụ - Báo - Lớp phó học tập báo cáo HS cả lớp đọc phần chuẩn cáo thực hành. kết quả chuẩn bị ở nhà. bị dụng cụ. (SGK - Trang 40, 42) 1 HS nêu mục tiêu của thí nghiệm. Gọi 1 HS giới thiệu dụng cụ HS nhóm khác cũng kiểm và kiểm tra về số lượng, tra tương tự và báo cáo kết chất lượng dụng cụ của quả với GV. nhóm. Hoạt động 2: Phát biểu công thức tính FA ,nêu phương án thí nghiệm kiểm chứng và tiến hành làm thí nghiệm theo phương án đã chọn (25’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực thực nghiệm. Năng lực cá nhân của HS. GV: Yêu cầu HS: II. Nội dung thực hành Đọc mục 1, 2/II. HS khác nghe bạn phát 1. Đo lực đẩy ác si mét 2 em nêu dụng cụ, cách biểu; nhận xét; bổ sung. - Đo P của vật ngoài không làm thí nghiệm tính FAvà đo HS: Thực hiện lần lượt các khí. trọng lượng của phần nước yêu cầu của GV. - Đo hợp lực F của các lực có thể tích bằng vật. tác dụng lên vật khi còn Đo P và F như H11.1 chìm trong không khí. và H11.2 - Tính lực đẩy ác si mét: Đo V1 và V2 như FA = P - F H11.3 và H11.4 Trả lời C1, 2, 3. GV: Lưu ý HS: Các kết 2. Đo trọng lượng của phần quả TN phải đo 3 lần ghi nước có thể tích bằng thể vào mẫu báo cáo, tính trung tích của vật bình. Sau đó: a. Đo thể tích vật:. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 5. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Hoàn thành báo cáoTH và nộp cho GV.. - Đo thể tích nước V1 (đánh dấu vạch 1) - Nhúng vật vào bình. Đo thể tích nước V2 (đánh dấu vạch 2) - Tính thể tích vật: V = V 2 - V1 b.Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích vật: Đo P1. Đo P2. Đo trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ: PN = P 2 - P 1 3. So sánh kết quả đo P và FA, nhân xét và rút ra kết luận. Hoạt động 3: HS làm thực hành theo tài liệu, hoàn thành báo cáo thí nghiệm (5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực thực nghiệm. Năng lực cá nhân của HS. GV: Yêu cầu HS thực hành HS: Làm thực hành theo theo nhóm. đơn vị nhóm, ghi kết quả Quan sát, nhắc nhở, vào báo cáo và hoàn thành hướng dẫn HS. báo cáo nộp về cho GV. 4. Nhận xét, đánh giá và dặn dò : a. Nhận xét và đánh giá (4’) - Thu dọn dụng cụ, - Thu báo cáo thựchành. - Nhận xét sự chuẩn bị và làm thực hành của HS Câu 1 : Nêu công thức tính độ lớn lực đẩy Ác – si – mét. Dựa vào công thức hãy cho biết độ lớn lực đẩy Ác – si – mét phụ thuộc vào những yếu tố nào? ( Thông hiểu) b. Dặn dò (1’): - Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”trang39. - Ôn lại các kiến thức đã học về:tính trọng lượng vật, tính FA. - Đọc trước bài 12 (SGK). Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 5. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. Tuần : Tiết :. N¨m häc : 2017. 1 5 1 5. Ngày 01/12/201 soạn : 6 Ngày dạy : 02/12/201 6. BÀI 12. SỰ NỔI I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Nêu được điều kiện nổi của vật. - Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống. - Biết được ảnh hưởng của các chất khí thải đối với môi trường và ảnh hưởng của việc rò rỉ dầu lửa khi vận chuyển đối với sinh vật trong nước. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng. 3. Thái độ: Rèn tính tích cực, tự giác trong học tập. Có ý thức tìm các biện pháp khắc phục hiện tượng ô nhiễm môi trường nước và không khí. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : - Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Nêu được điều kiện nổi của vật. 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin.. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 5. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ Cho mỗi nhóm học sinh: - 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước - 1 chiếc đinh - 1 miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh - Hình vẽ tàu ngầm - 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới GV tổ chức tình huống học tập: (1’) GV:Tại sao khi thả vào trong nước thì viên gạch lại chìm còn cục xốp lại nổi? GV: Bài học hôm nay chúng ta sẽ xét kĩ xem khi nào vật nổi, khi nào vật chìm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Họat động 2:Nghiên cứu điều kiện để vật nổi, vật chìm. (15’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV: Một vật ở trong lòng I. Điều kiện để vật nổi, vật chất lỏng chịu tác dụng của Hs: Nêu phương và chiều chìm những lực nào? (C1) của từng lực? Nêu phương và chiều của 1. P > FA Vật chìm (Vật từng lực? chuyển động xuống GV: Chốt lại vấn đề sau khi dưới) Hs trả lời đúng, nếu sai thì điều chỉnh. 2. P = FA Vật lơ lửng (Vật GV: Em hãy biểu diễn đứng yên). những lực này GV: Yêu cầu HS đọc và trả Hs: Họat động theo nhóm 3. P < FA Vật nổi lời C2 thực hiện các yêu cầu của GV: Gọi HS ở dưới nhận GV. (Vật chuyển động xét xuống dưới). Chốt lại điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Khi vận chuyển dầu lửa mà bị rò rỉ hoặc tràn dầu sẽ gây ảnh hưởng gì? Chất khí thải do sinh họat và sản xuất của con người cũng gây ảnh hưởng tới môi trường ntn? Nêu các biện pháp khắc pphục các ảnh hưởng trên? Hoạt động 3: Nghiên cứu độ lớn của lực đẩy Ác- si – mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng. (13’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 5. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. ĐVĐ: Như ở trên ta đã thấy, khi FA > P thì vật nổi lên. Cuối cùng vật nổi hẳn trên mặt thoáng cuả chất lỏng thì sẽ HS: Họat động theo nhóm chuyển động như thế nào? thực hiện các yêu cầu của GV: Khi vật đứng yên trên Gv mặt chất lỏng thì quan hệ giữa P và FA sẽ như thế nào?. II. Độ lớn của lực đẩy Ácsi – mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng F = d.V Trong đó: F: độ lớn lực đẩy Ác- si – mét d: Trọng lượng riêng của chất lỏng V: thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng Ta đã biết P không đổi. Vậy * Chú ý: lên đến mặt nước FA lại HS: Thảo luận nhóm C3, 4, Vật chìm xuống khi: dv > dl giảm đi 5, nêu phương án trả lời; Vật đứng yên ở đáy bình: GV: Gợi ý thêm.Hãy quan nhận xét; bổ sung, ghi vở P = FA + F " lơ lửng " sát phần miếng gỗ nổi trên phần chốt kiến thức của trong CL: dv = dl mặt nước GV. (P = FA= V.d, với V là thể GV: Yêu cầu HS trả lời C3, tích của vật) 4, C5 Vật nổi lên mặt CL: dv < dl GV:Hãy rút ra nhận xét khi (P = FA=V.d, với V là thể vật nổi trên mặt nước thì tích phần chìm của vật lực đẩy ác- si – mét được trong chất lỏng) tính như thế nào? GV: tiếp tục cho HS thảo luận C6 để rút ra chú ý. Họat động 4: Vận dụng. (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. G: Y/c HS tự nghiên cứu HS: Dựa vào yếu tố đã biết Vận dụng: C6- sgk. và C6: Biết P = d . V và FA ? C6 cho biết gì? yêu cầu = dl . V (1) gì? Dựa vào (1) và C2 ta có: H: Biết: …… + Vật sẽ chìm xuống khi: Y/c chứng minh: Nếu vật P > FA ⇒ dV . V > dl . V ⇒ dV > dl là khối đặc thì: + Vật chìm khi : dV > dl + Vật sẽ lơ lửng trong chất + Vật lơ lửng khi: dV = dl lỏng khi : + Vật nổi khi : d V < dl P = FA ⇒ dV . V = dl . V ⇒ dV = dl ? Có thể dựa vào kiến thức nào để chứng minh? + Vật sẽ nổi lên mặt chất C2. lỏng khi: G: Y/c HS thảo luận trả lời P < FA ⇒ dV . V < dl . V ⇒ dV < dl C6. Sau đó y/c 1 HS lên. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 6. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. bảng chứng minh. G(chốt): Nếu vật là một khối đặc thì nó sẽ chìm trong chất lỏng khi TLR của chất làm vật > TLR của chất lỏng. Nó sẽ nổi trên chất lỏng khi TLR của chất làm vật nhỏ hơn TLR của chất lỏng. Nó sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi TLR của chất làm vật = TLR của chất lỏng. HS: Trả lời – GV nhận xét ? Giải thích vì sao vật phải và KĐ câu trả lời đúng. là một khối đặc? câu C7, C8, C9 H: Nếu vật không là một khối đặc thì TLR của nó không bằng TLR của chất làm vật (do V tăng), vì vậy không thể vận dụng cách này (C6) để xét xem vật nổi hay chìm. G: Y/c HS vận dụng nghiên cứu và trả lời C7, C8, C9. C7: Hòn bi làm bằng thép có TLR lớn hơn TLR của nước nên bi chìm. Tàu làm bằng thép nhưng người ta thiết kế có nhiều khoảng trống nên TLR của cả con tàu nhỏ hơn TLR của nước, vì vậy con tàu có thể nổi lên mặt nước. C8: Vì dthép < dhg Nên hòn bi thép nổi khi thả nó vào thủy ngân. C9: Biết VM = VN M chìm, N lơ lửng trong nước. * Vì hai vật có cùng thể tích V và cùng nhúng trong nước nên FAM = FAN * Vì vật M chìm nên: FAM < PM * Vật N lơ lửng nên: FAN = PN * Vì vật M chìm, vật N lơ lửng trong cùng chất lỏng nên: PM > PN. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò : a. Củng cố: (4’) Câu 1 :? Nhúng vật trong chất lỏng thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật? So sánh P và FA? ( Nhận biết) Câu 2 : Vật nổi lên mặt chất lỏng thì vật phải có điều kiện nào? ( Thông hiểu) Đọc ghi nhớ trong SGK b. Dặn dò (1’) - Học thuộc phần ghi nhớ (SGK) - Trả lời lại các câu hỏi trong SGK - Làm hết các bài tập trong SBT. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 6. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. - Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết” - Đọc trước bài 13 (SGK).. Tuần : Tiết :. 1 6 1 6. Ngày 07/12/201 soạn : 6 Ngày dạy : 09/12/201 6. BÀI 13. CÔNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được dấu hiệu để có công cơ học. - Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học. - Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển rời của vật. - Biết được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường do ảnh hưởng của tắc đường, do đường giao thông đi lại khó khăn. 2. Kĩ năng: Phân tích lực thực hiện công. Tính công cơ học. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, kiên trì trong làm việc. Có ý thức tìm các giải pháp khắc phục tình trạng tắc đường và cải thiện chất lượng đường giao thông. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : - Biết được dấu hiệu để có công cơ học. - Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học. - Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức. 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung :. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 6. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, sgk, sbt Tranh vẽ 13.1; 13.2; 13.3 (sgk) 2. HS Học và làm BTVN; Ôn bài theo HD ở tiết trước. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (8’) Câu hỏi: Nêu điều kiện để vật chìm, nổi, lơ lửng trong chất lỏng? Đáp án và biểu điểm: + Vật chìm trong chất lỏng khi: P > FA hoặc dV > dl (khi vật đặc) (3đ) + Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: P = FA hoặc dV = dl (khi vật đặc) (3,5đ) + Vật nổi trên mặt chất lỏng khi: P < FA hoặc dV < dl (khi vật đặc) (3,5đ) 3. Bài mới: GV : Tổ chức tình huống học tập: (1’) GV: Y/c HS tự đọc thông tin vào bài. GV(đvđ): Công cơ học là gì?Cách tính? → Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Điều kiện để có công cơ học. (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV: Yêu cầu HS đọc thông - HS trả lời C1: I. Khi nào có công có học tin và suy nghĩ để trả lời 1.Nhận xét: C1? Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và vật +Trường hợp 1 lực do con chuyển dời. bò kéo đã thực hiện một 2.Kết luận: công cơ học. - Chỉ có công cơ học khi có + Trường hợp lực của người - HS trả lời C2 lực tác dụng vào vật làm lực sĩ đỡ quả tạ đã không làm cho vật chuyển dời. thực hiện được một công cơ - Công cơ học là công của học nào. - HS đi đến thống nhất câu lực. Trường hợp có công cơ học trả lời, ghi vở kết luận. - Công cơ học thường được có đặc điểm chung gì? Khác gọi tắt là công. gì so với các trường hợp 3. Vận dụng không có công cơ học? - HS thảo luận theo nhóm Câu3: Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu Gi¸o ¸n VËt lÝ 8 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. GV: C2? để trả lời C3, C4. Chọn: A, C, D. GV: Nêu nguyên nhân gây Cử đại diện nhóm trả lời; Câu4: ô nhiễm môi trường do ảnh nhận xét; bổ sung. A - Lực kéo của đầu tầu hưởng của tắc đường, do hoả. đường giao thông đi lại khó B - Lực hút của Trái đất khăn? (Trọng lượng) làm quả bưởi Tìm các giải pháp khắc rơi xuống. phục tình trạng trên? C - Lực kéo của người GV: Nhận xét chốt phương công nhân. án đúng, chuyển phần II. Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính công cơ học và vận dụng kiến thức. (20’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV: HS đọc thông tin SGK Hs: Nêu tên và giải thích II.Công thức tính công cơ để: các đại lượng có trong công học - Nêu công thức tính công thức? 1. Công thức tính công cơ cơ học? học - Đơn vị của các đại lượng? HS: HĐ cá nhân trả lời lần A = F.s - Khi áp dụng công thức lượt các câu hỏi trên. Trong đó: tính công cơ học ta cần chú - A là công của lực (J). ý gì? - F là lực t/d vào vật (N). GV: Nhận xét, chốt kiến - S là quãng đường vật d/c thức, ghi bảng và nêu (m) những điểm cần chú ý khi - Khi: F = 1 N, S = 1 m tính công A. Thì: A = 1 N. 1 m GV: Yêu cầu HS họat động = 1 Nm = 1 J. cá nhân làm C5, 6, 7. * Chú ý: - Gọi 2 HS chữa bài 5, 6 - Nếu vật chuyển dời không trên bảng, 1 theo phương của lực thì GV: Nhận xét, chốt các câu công được tính bằng công đúng. thức khác. - Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì A=0 2. Vận dụng: HS làm C5,C6, C7 tại chỗ. C5: Tóm tắt: HS còn lại tự giải bài tập rồi Fk = 5000 N S = 1000 m so sánh kết quả với bạn. -----------------------A=? Giải: Công của lực kéo đầu tàu là: A = Fk . S = 5000 N . 1000 m. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 6. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017 = 5 000 000 Nm = 5 000 000 J = 5 000 KJ ĐS: 5000 KJ C6: Tóm tắt: m = 2kg h = 6m A=? Giải: Trọng lượng của quả dừa là: P = 10. m = 10 . 2 = 20 (N) Công của trọng lực là: A = F . S = P . h = 20 N . 6 m = 120 J ĐS: 120 J C7: Hòn bi CĐ trên mặt bàn nằm ngang do đó phương CĐ của hòn bi vuông góc với phương của trọng lực tác dụng lên nó ⇒ Công của trọng lực bằng 0. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò: a. Củng cố (4’): Câu 1 : Nêu điều kiện để có công cơ học. ( Nhận biết) Câu 2 :Nêu công thức tính công và đơn vị của từng đại lượng trong công thức. ( Thông hiểu) b. Dặn dò (1’) - Học thuộc phần ghi nhớ (SGK) - Trả lời lại các câu hỏi trong SGK. - Làm hết các bài tập trong SBT. - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong chương Cơ Học từ bài 1 đến bài 13 * Tìm các giải pháp khắc phục tình trạng tắc đường ở thành phố và cải thiện chất lượng đường giao thôngở địa phương em.. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 6. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Tuần : 17 15/12/2016 Tiết :17 16/12/2016. Ngày soạn : Ngày dạy :. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 13 - Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi và giải một số bài tập trong bài “Ôn tập chương I” 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải bài tập vật lí định lượng 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực ôn tập, làm bài tập 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : - HS ôn tập và hệ thống lại kiến thức đã học trong chương Cơ Học. 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 6. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, sgk, sbt; Bảng phụ 2. HS : Ôn tập các bài từ 1 đến 16; Ôn lại các bài tập trong SBT; trả lời các câu hỏi từ 1 đến câu 13 và các dạng bài tập vận dụng thuộc nội dung của chương cơ học III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (Lồng trong ôn tập) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (19’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV tổ chức HS thành các Từng HS trả lời các câu hỏi I. Lý thuyết nhóm và cho HS hoạt động Gv gọi nhóm trả lời các câu hỏi sau Câu 1: CĐ cơ học là sự Câu 1: Chuyển động cơ học thay đổi vị trí của vật này so là gì? Vật như thế nào được với vật khác (được chọn gọi là đứng yên? Giữa làm mốc). chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Người ta thường chọn những vật nào làm vật mốc? Câu 2: Vận tốc là gì? Viết Câu 2: Độ lớn của v đặc công thức tính vận tốc? Đơn trưng cho tính chất nhanh vị vận tốc? hay chậm của CĐ. Công thức: v = S /t . Đơn vị: m/s; km/h; cm/s; … Câu 3: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính theo công thức nào? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của từng đại. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. Câu 3: CĐ không đều là CĐ mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. Công thức tính: vtb = S /t. 6. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. lượng? Câu 4: Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của một vật là 1500N và lực kéo tác dụng lên xà lan với cường độ 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N.. Câu 4: Các yếu tố của lực: 3 yếu tố + Điểm đặt lực + Hướng (phương, chiều) của lực + Độ lớn của lực Cách biểu diễn lực: Lực được biểu diễn bằng 1 mũi tên có: + Gốc trùng điểm đặt của lực. + Phương, chiều là phương chiều của lực. + Độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo 1 tỉ lệ xích cho trước. Câu 5: Hai lực cân bằng là hai lực: + Cùng tác dụng lên một vật (cùng điểm đặt) + Cùng phương, ngược chiều + Cùng cường độ Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ: + Tiếp tục đứng yên nếu vật đang đứng yên + CĐ thẳng đều nếu vật đang CĐ. Câu 6: Lực ma sát xuất hiện khi 1 vật chuyển động trên mặt 1 vật khác. Lực ma sát phụ thuộc vào tính chất của mặt tiếp xúc. Độ lớn của lực ma sát càng giảm khi mặt tiếp xúc giữa hai vật càng nhẵn. VD: Câu 7: VD: + Xe đột ngột CĐ, hành khách bị ngả người về phía sau. + Người đang chạy, vướng phải dây chắn thì bị ngã nhào về phía trước.. Câu 5: Hai lực cân bằng là gì? Quả cầu có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu với tỉ lệ xích 1cm ứng với 1N.. Câu 6: Có mấy loại lực ma sát? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Lực ma sát có lợi hay có hại? Lấy ví dụ minh họa?. Câu 7: Quán tính là gì? Quán tính phụ thuộc như thế nào vào vật? Giải thích hiện tượng: Tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống chân ta bị gập lại? Tại sao xe ôtô đột ngột rẽ phải, người ngồi trên xe lại bị nghiêng về. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 6. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. bên trái? Câu 8: Áp lực là gì? áỏp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng?. Câu 8: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố: + Độ lớn của lực tác dụng lên vật (F) + Diện tích bề mặt tiếp xúc với vật (S) CT: p = F/S - đơn vị áp suất : N/m2 (pa) Câu 9: Một vật khi nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có: + Phương thẳng đứng + Chiều từ dưới lên + Điểm đặt trên vật + Độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ Câu 10 ( HS trả lời) Câu 11 : F = d.V. Câu 9: Đặc điểm của áp suất chất lỏng? Viết công thức tính? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng? Câu 10: Bình thông nhau có đặc điểm gì? Viết công thức của máy dùng chất lỏng? Câu 11: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng? Có mấy cách xác định lực đẩy Acsimet? Câu 12: Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng?. Câu 12: Điều kiện để vật chìm, lơ lửng, nổi trong chất lỏng : + Chìm: P > FA (dv > dl) + Lơ lửng: P = FA (dv = dl ) + Nổi: P < FA (dv < dl ) Câu 13: Trong KH thì công cơ học chỉ đúng trong trường hợp: + Có lực tác dụng lên vật + Có sự chuyển dời của vật A=F.s A. Công của lực F (J) F. Lực tác dụng vào vật (N) s. Quãng đường dịch chuyển của vật (m) Đơn vị công: Jun (J). Câu 13: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng?. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 6. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017 hoặc N.m. Hoạt động 2: Vận dụng.(20’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. Gv : - Từng HS làm các bài tập II. Bài tập : Hướng dẫn giải bài toán tương tự. Dạng 1. ( Chuyển động cơ chuyển động cơ học : học ): Thứ 1 :Ta nhìn thấy dữ liệu Bài 1 : Một người đi bộ đều của bài toán không có thời trên quãng đường đầu dài gian chuyển động của vật ở 3km hết 0,5 giờ. Ở quãng quãng đường thứ nhất thì đường sau dài 1,8km người không thể tính vận tốc trung đó đi với vận tốc 3m/s. Tính bình của cả hai quãng vận tốc trung bình của đường. người đó trên cả hai quãng Thứ 2 : Ta biết : 1km/ h đường. 0,28m/s. Ta đổi v1 = 2m/s ra Tóm tắt: đơn vị km/h cho phù hợp. S1= 3km Cứ 1km/ h 0,28m/s => S2 = 1,95 km v1 = 2/ 0,28 7,2 km/h t2 = 0,5h v1 = 2 m/s 7,2 km/h - Tính vtb Giải - Thời gian người đó đi quãng đường đầu là: t1 = S1 / v1 = 3 / 7,2 = 0,42 (h) -Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường : v tb =. S1 + S2 3+1 , 95 = =5 , 38(km / h) t 1 +t 2 0 , 42+0,5. = 1,49m/s Dạng 1 : Bài 1 : Một ô tô chuyển động trên quãng đường thứ nhất dài 720km với vận tốc 60km/h và đi tiếp quãng đường thứ hai dài 150km trong thời gian 3 giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai quãng đường. Bài 2 : Một người đi xe đạp. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 7. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017 chuyển động trên quãng đường thứ nhất dài 40km với vận tốc 30km/h và đi tiếp quãng đường thứ hai dài 50km trong thời gian 1,5giờ. Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường. Bài 3 : Một ô tô chuyển động trên quãng đường thứ nhất dài 420km với vận tốc 60km/h và đi tiếp quãng đường thứ hai dài 150km trong thời gian 2 giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai quãng đường. Dạng 2. ( Lực đẩy của chất lỏng tác dụng lên vật) Bài 1. Một khúc gỗ có khối lượng là 50kg. Hãy xác định lực đẩy của nước tác dụng lên khúc gỗ khi nó ngập hoàn toàn trong nước. Biết trọng lượng riêng của gỗ là 8.103N/m3 và khối lượng riêng của nước là 10.103 N/m3. Tóm tắt : m = 50kg d= 8000N/m3 dn = 10000N/m3 Pgỗ = ? V=? F=? Giải - Trọng lượng của khúc gỗ là : P = 10. m = 10.50 = 500N Thể tích của khối gỗ là : - V = P/d = 500/ 8000 = 0,0625 m3 - Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khúc gỗ : F = dn.V = 10000. 0,0625 = 650 N. Hướng dẫn giải bài toán lực đẩy của chất lỏng : Sau khi tóm tắt dữ liệu bài toán, ta thực hiện : - Tính trọng lượng của vật => Thể tích của vật chìm trong chất lỏng : P = 10.m - Có trọng lượng của vật => Thể tích của vật : d = P/V = V = P/d - Tính lực đẩy Acsimet với điều kiện lực đẩy của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và phần thể tích vật chiếm chỗ. Trong trường hợp này thì thể tích của vật được nhúng chìm hoàn toàn. Nên : F = dn.Vgỗ. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 7. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017 Bài tập tương tự : Dạng 2 : Bài 1 : Một tảng đá có khối lượng là 50kg. Hãy xác định lực đẩy của nước tác dụng lên tảng đá khi nó ngập hoàn toàn trong nước. Biết trọng lượng riêng của đá là 26.103N/m3 và trọng lượng riêng của nước là 10.103 N/m3. Bài 2 : Một can dầu ăn có khối lượng là 10kg. Hãy xác định lực đẩy của nước tác dụng lên can dầu khi nó ngập hoàn toàn trong nước. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8.103N/m3 và trọng lượng riêng của nước là 10.103 N/m3. ( bỏ qua khối lượng của can nhựa). 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a. Củng cố (4’): - GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong ôn tập. b. Dặn dò (1’): - Ôn tập cả các kiến thức trên - Tiết sau thi học kì I. Tuần : 18 21/12/2016 Tiết :18 23/12/2016. Ngày soạn : Ngày dạy : KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần chuyển động cơ học, phần áp suất và lực tác dụng trong học kì I. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cách làm bài tập vật lí và tính độc lập tự giác suy nghĩ. 3. Thái độ: Rèn ý thức làm bài nghiêm túc, độc lập, tự giác, trung thực. 4. Xác định nội dung trọng tâm của tiết kiểm tra. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 7. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. - Kiểm tra chất lượng học tập của HS sau một học kì. 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. GV : Đề kiểm tra chính và đề kiểm tra dự phòng, đáp án và biểu điểm 2. HS : Giấy nháp, bút, dụng cụ học tập và bài kiểm tra. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VÀ NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA (Kết hợp trắc nghiệm và tự luận : 40% TNKQ, 60% TL). Nội dung Chuyển động cơ học Lực - Áp suất. Trọng số Số câu Điểm Tỉlệ % Số câu Điểm Tỉ lệ % Số câu Điểm Tỉ lệ %. Nhận biết TN 1 0,5đ 5 5 2,5đ 25. TL. Thông hiểu TN 1 0,5đ 5 1 0,5đ 5. TL. 8 4đ 40%. Vận dụng cấp 1,2 TN TL 1 2,5đ 25 1 3,5đ 35. Vận dụng cấp 3,4 TN TL. Tổng 3 3,5đ 35% 7 6,5đ 65%. 2 6đ 60%. 10 10đ 100%. Tổng ĐỀ A : I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). (15 phút). Hãy khoanh tròn 1 chữ cái trước câu trả lời đúng của các câu sau : Câu 1: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 90 phút đi được quãng đường 81 km. Vận tốc của đoàn tàu là : A. 121,5 km/h. B. 45 km/h. C. 54km/h. D. 118,5km/h. Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng đều thì chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó sẽ như thế nào? A. Chuyển động với vận tốc tăng dần. B. Chuyển động với vận tốc giảm dần. C. Hướng chuyển động của vật thay đổi. D. Vật vẫn giữ nguyên vận tốc như ban đầu. Câu 3: Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi: A. Tiết diện của các nhánh khác nhau. B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 7. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. C. Độ dày của các nhánh như nhau D. Độ cao của các nhánh như nhau Câu 4: Công thức tính áp suất của chất lỏng là: A. p= d/h. B. p= h/d. C. p= d.h. D. p= d + h. Câu 5: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao tăng dần? A. Không thay đổi. C. Càng tăng. B. Càng giảm. D. Có lúc tăng, lúc giảm. Câu 6 : Áp lực là gì? A. Là lực ép có phương song song với mặt bị ép. B. Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C. Là lực kéo vuông góc với mặt bị ép. D. Là 1 lực nào đó. Câu 7 : Trong cùng một chất lỏng nhất định thì độ lớn của áp suất chất lỏng phụ thuộc vào: A. Hình dạng của vật. B. Thể tích của vật. C. Chiều sâu của vật so với mặt thoáng. D. Không phụ thuộc vào yếu tố nào cả. Câu 8: Một người đang ngồi trên ô tô chạy trên đường. Nhận xét nào sau đây là đúng: A. So với hàng cây ven đường thì người đó đang chuyển động. B. So với người lái xe thì người đó đang chuyển động. C. So với hàng cây ven đường thì người đó đang đứng yên. D. Người đó luôn luôn đứng yên. II. TỰ LUẬN ( 6 điểm). (30 phút).Giải các bài tập sau : Câu 1. (2,5điểm) Một ô tô chuyển động trên quãng đường thứ nhất dài 720km với vận tốc 60km/h và đi tiếp quãng đường thứ hai dài 150km trong thời gian 3 giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai quãng đường. Câu 2. (3,5điểm) : Một khúc gỗ có khối lượng là 20kg. Hãy xác định lực đẩy của nước tác dụng lên khúc gỗ khi nó ngập hoàn toàn trong nước. Biết trọng lượng riêng của gỗ là 8.103N/m3 và khối lượng riêng của nước là 10.103 N/m3. ĐỀ B : I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). (15 phút). Hãy khoanh tròn 1 chữ cái trước câu trả lời đúng của các câu sau : Câu 1: Một người đang ngồi trên ô tô chạy trên đường. Nhận xét nào sau đây là đúng: A. Người đó luôn luôn đứng yên. B. So với người lái xe thì người đó đang chuyển động. C. So với hàng cây ven đường thì người đó đang đứng yên. D. So với hàng cây ven đường thì người đó đang chuyển động. Câu 2: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 90 phút đi được quãng đường 81 km. Vận tốc của đoàn tàu là : A. 54km/h. B. 45 km/h. C. 121,5 km/h. D. 118,5km/h. Câu 3: Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi: A. Tiết diện của các nhánh khác nhau. B. Độ cao của các nhánh như nhau C. Độ dày của các nhánh như nhau. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 7. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. D. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên. Câu 4: Một vật đang chuyển động thẳng đều thì chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó sẽ như thế nào? A. Chuyển động với vận tốc tăng dần. B. Chuyển động với vận tốc giảm dần. C. Vật vẫn giữ nguyên vận tốc như ban đầu. D. Hướng chuyển động của vật thay đổi. Câu 5 : Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao tăng dần? A. Không thay đổi. C. Càng tăng. B. Có lúc tăng, lúc giảm. D. Càng giảm. Câu 6 : Công thức tính áp suất của chất lỏng là: A. p= d/h. B. p= h/d. D. p= d + h. C. p= d.h. Câu 7 : Trong cùng một chất lỏng nhất định thì độ lớn của áp suất chất lỏng phụ thuộc vào: A. Hình dạng của vật. B. Chiều sâu của vật so với mặt thoáng. C. Thể tích của vật. D. Không phụ thuộc vào yếu tố nào cả. Câu 8 : Áp lực là gì? A. Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. B. Là lực ép có phương song song với mặt bị ép. C. Là lực kéo vuông góc với mặt bị ép. D. Là 1 lực nào đó. II. TỰ LUẬN ( 6 điểm). (30 phút).Giải các bài tập sau : Câu 1. (2,5điểm) Một ô tô chuyển động trên quãng đường thứ nhất dài 720km với vận tốc 60km/h và đi tiếp quãng đường thứ hai dài 150km trong thời gian 3 giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai quãng đường. Câu 2. (3,5điểm) : Một khúc gỗ có khối lượng là 20kg. Hãy xác định lực đẩy của nước tác dụng lên khúc gỗ khi nó ngập hoàn toàn trong nước. Biết trọng lượng riêng của gỗ là 8.103N/m3 và khối lượng riêng của nước là 10.103 N/m3. IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT BÀI KIỂM TRA: PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM). Mỗi câu chọn đúng đáp án đạt 0,5 điểm Đề A : Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D B C B B Đề B : Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A D C D C PHẦN II. TỰ LUẬN. CẢ ĐỂ A VÀ ĐỀ B. (6 ĐIỂM) :. 7 C. 8 A. 7 B. 8 A. Câu 1 (2,5điểm) : Cho biết.(0,5đ) : s1= 720 km; s2= 150 km v1 = 60 km/h t2= 3 h t1 =? Vtb = ? Lời giải: Thời gian ô tô đi quãng đường đầu:. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 7. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. s1 720 t1= v1 = 60 = 12 (h) (1đ). Vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai quãng đường là: s1  s2 720  150 Vtb = t1  t2 = 12  3 = 58 (km/h) (1đ). Câu 2 (3,5đ) : Cho biết (0,5đ) : m = 20kg d= 8000N/m3 dn = 10000N/m3 Pgỗ = ? V=? F=? Giải Trọng lượng của khúc gỗ là : P = 10. m = 10.20 = 200N (1đ) Thể tích của khối gỗ là : V = P/d = 200/ 8000 = 2/80 = 1/40 = 0,025m3 (1đ) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khúc gỗ : F = dn.V = 10000. 0,025 = 250 N (1đ). Tuần : 19 28/12/2016 Tiết :19 30/12/2016. Ngày soạn : Ngày dạy :. HỆ THỐNG KIẾN THỨC VÀ TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 13 sau khi HS thi xong. - Trả bài kiểm tra học kì I. 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải bài tập vật lí định lượng 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực ôn tập, làm bài tập 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài :. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 7. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. - HS ôn tập lại và hệ thống lại kiến thức đã học trong chương Cơ Học. 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, sgk, sbt; Bảng phụ 2. HS : Ôn tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Ôn tập lại lí thuyết (19’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV tổ chức HS thành các Từng HS trả lời các câu I. Lý thuyết nhóm và cho HS hoạt hỏi Gv gọi động nhóm trả lời các câu hỏi sau Câu 1: CĐ cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật Câu 1: Chuyển động cơ khác (được chọn làm mốc). học là gì? Vật như thế nào được gọi là đứng yên? Giữa chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Người ta thường chọn Câu 2: Độ lớn của v đặc trưng những vật nào làm vật cho tính chất nhanh hay chậm mốc? của CĐ. Câu 2: Vận tốc là gì? Công thức: v = S /t . Viết công thức tính vận Đơn vị: m/s; km/h; cm/s; … tốc? Đơn vị vận tốc? Câu 3: CĐ không đều là CĐ mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. Công thức tính: vtb = S /t Câu 3: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu Gi¸o ¸n VËt lÝ 8 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. không đều? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính theo công thức nào? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của từng đại lượng? Câu 4: Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của một vật là 1500N và lực kéo tác dụng lên xà lan với cường độ 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N.. Câu 4: Các yếu tố của lực: 3 yếu tố + Điểm đặt lực + Hướng (phương, chiều) của lực + Độ lớn của lực Cách biểu diễn lực: Lực được biểu diễn bằng 1 mũi tên có: + Gốc trùng điểm đặt của lực. + Phương, chiều là phương chiều của lực. + Độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo 1 tỉ lệ xích cho trước. Câu 5: Hai lực cân bằng là hai lực: + Cùng tác dụng lên một vật (cùng điểm đặt) + Cùng phương, ngược chiều + Cùng cường độ Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ: + Tiếp tục đứng yên nếu vật đang đứng yên + CĐ thẳng đều nếu vật đang CĐ. Câu 6: Lực ma sát xuất hiện khi 1 vật chuyển động trên mặt 1 vật khác. Lực ma sát phụ thuộc vào tính chất của mặt tiếp xúc. Độ lớn của lực ma sát càng giảm khi mặt tiếp xúc giữa hai vật càng nhẵn. VD: Câu 7: VD: + Xe đột ngột CĐ, hành khách bị ngả người về phía sau. + Người đang chạy, vướng phải dây chắn thì bị ngã nhào về phía trước.. Câu 5: Hai lực cân bằng là gì? Quả cầu có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu với tỉ lệ xích 1cm ứng với 1N.. Câu 6: Có mấy loại lực ma sát? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Lực ma sát có lợi hay có hại? Lấy ví dụ minh họa?. Câu 7: Quán tính là gì?. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 7. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. Quán tính phụ thuộc như thế nào vào vật? Giải thích hiện tượng: Tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống chân ta bị gập lại? Tại sao xe ôtô đột ngột rẽ phải, người ngồi trên xe lại bị nghiêng về bên trái? Câu 8: Áp lực là gì? áỏp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng?. Câu 8: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố: + Độ lớn của lực tác dụng lên vật (F) + Diện tích bề mặt tiếp xúc với vật (S) CT: p = F/S - đơn vị áp suất : N/m2 (pa) Câu 9: Một vật khi nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có: + Phương thẳng đứng + Chiều từ dưới lên + Điểm đặt trên vật + Độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ Câu 10 ( HS trả lời) Câu 11 : F = d.V. Câu 9: Đặc điểm của áp suất chất lỏng? Viết công thức tính? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng? Câu 10: Bình thông nhau có đặc điểm gì? Viết công thức của máy dùng chất lỏng? Câu 11: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng? Có mấy cách xác định lực đẩy Acsimet? Câu 12: Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng?. Câu 12: Điều kiện để vật chìm, lơ lửng, nổi trong chất lỏng : + Chìm: P > FA (dv > dl) + Lơ lửng: P = FA (dv = dl ) + Nổi: P < FA (dv < dl ) Câu 13: Trong KH thì công cơ học chỉ đúng trong trường hợp: + Có lực tác dụng lên vật + Có sự chuyển dời của vật A=F.s A. Công của lực F (J) F. Lực tác dụng vào vật (N) s. Quãng đường dịch chuyển của vật (m) Đơn vị công: Jun (J) hoặc N.m. Câu 13: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công? Giải thích các đại lượng có trong công. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 7. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. thức và đơn vị của chúng? Hoạt động 2: Đáp án và biểu điểm kết quả kiểm tra học kì I Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 GV yêu cầu hs vận dụng - Từng HS làm các bài ĐIỂM). Mỗi câu chọn đúng đáp án nội dung lý thuyết để trả tập tương tự. đạt 0,5 điểm lời các câu phần trắc Đề A : nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp C D B C B B C án. PHẦN II. TỰ LUẬN. CẢ ĐỂ A VÀ ĐỀ B. (6 ĐIỂM) :. Gv : Hướng dẫn giải bài toán chuyển động cơ học : Thứ 1 :Ta nhìn thấy dữ liệu của bài toán không có thời gian chuyển động của vật ở quãng đường thứ nhất thì không thể tính vận tốc trung bình của cả hai quãng đường. - Nếu bài toán có đơn vị vận tốc là m/s thì ta đổi đơn vị đó ra km/h cho phù hợp với các đại lượng khác trong bài - Ta biết : 1km/ h 0,28m/s. Ta đổi v1 ra đơn vị km/h cho phù hợp. Cứ 1km/ h 0,28m/s.. Câu 1 (2,5điểm) : Cho biết.(0,5đ) : s1= 720 km; s2= 150 km v1 = 60 km/h t2 = 3 h t1 =? Vtb = ? Lời giải: Thời gian ô tô đi quãng đường đầu: s1 720 v t1= 1 = 60 = 12 (h). (1đ) Vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai quãng đường là: s1  s2 720  150 V tb = t1  t2 = 12  3. = 58 (km/h) (1đ) Câu 2 (3,5đ) : Cho biết (0,5đ) : m = 20kg d= 8000N/m3 dn = 10000N/m3 Pgỗ = ? V=? F=? Giải Trọng lượng của khúc gỗ là : P = 10. m = 10.20 = 200N (1đ) Thể tích của khối gỗ là : V = P/d = 200/ 8000 = 2/80 = 1/40 = 0,025m3 (1đ) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên. Hướng dẫn giải bài toán lực đẩy của chất lỏng : Sau khi tóm tắt dữ liệu bài toán, ta thực hiện : - Tính trọng lượng của vật => Thể tích của vật chìm trong chất lỏng : P = 10.m - Có trọng lượng của vật => Thể tích của vật : d = P/V = V = P/d - Tính lực đẩy Acsimet với điều kiện lực đẩy của chất lỏng lên vật. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. A. 8. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. N¨m häc : 2017. nhúng chìm trong nó phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và phần thể tích vật chiếm chỗ. Trong trường hợp này thì thể tích của vật được nhúng chìm hoàn toàn. Nên : F = d.V. khúc gỗ : F = dn.V = 10000. 0,025 = 250 N (1đ). 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a. Củng cố (4’): - GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong ôn tập. b. Dặn dò (1’): - Ôn tập cả các kiến thức trên - Xem trước bài 14. Định luật về công. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. 8. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trêng THCS K«ng Bê La -2018. Gi¸o viªn :D¬ng Hoµi HiÕu. N¨m häc : 2017. 8. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×