Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.72 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:25/10/2017 Ngày dạy:30/10/2017. Tiết 45: ĐỒNG CHÍ - Chính Hữu GIÁO ÁN HỘI GIẢNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 ********************** I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: 1.1/ Trình bày những nét chính về TG- TP 1.2/ Hiểu biết về hiện thực những năm đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta 1.3/ Phân tích cơ sở hình thành tình đồng chí 2. Kĩ năng: 2.1/ Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại 2.2/ Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong 1 tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng ( 9D) 3. GD tư tưởng: 3.1/ Có ý thức tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống TD Pháp của dân tộc ta. 3.2/ Yêu mến các anh bộ đội cụ Hồ * Tích hợp: - Cuộc kháng chiến chống Pháp - Một số bài thơ cùng chủ đề II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ,tranh sgk, chân dung tác giả - HS: đã học bài cũ và soạn bài mới III. Tiến trình hoạt động 1. KTBC(2p) Kiểm tra bài soạn của HS 2. Bài mới * GTB(1'): Cuộc kháng chiến của dân tộc ta đã đi qua nhưng lịch sử vẻ vang của dân tộc vẫn chói ngời chủ nghĩa yêu nước và anh hùng cách mạng. Trong cuộc kháng chiến ấy phải kể đến một lực lượng chủ đạo đã tô thắm cho trang sử oanh liệt nước nhà: Đó là anh bộ đội cụ Hồ. Hình ảnh ấy đã được Chính Hữu ghi lại qua bài thơ Đồng chí. Bài thơ đã cất lên một tiếng nói mới, chân thực về vẻ đẹp của người Vệ quốc quân, đã góp phần làm sáng tỏ bản chất và sức mạnh của những người cầm súng “từ nhân dân mà ra, vì nhân mà chiến đấu”.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Tổ chức các hoạt động Trợ giúp của GV HĐ1. HDHS đọc- hiểu chú thích (10') - GV nêu yêu cầu đọc: đây là bài thơ trữ tình nên đọc với giọng trầm lắng, tha thiết. - GV đọc mẫu - GV gọi hs đọc tiếp - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét và uốn nắn cách đọc cho hs. - Yêu cầu hs quan sát chú thích sgk ? Dựa vào chú thích sgk, hãy nêu vài nét về tác giả Chính Hữu? - GV giới thiệu chân dung và bổ sung thêm thông tin về tác giả: Chính Hữu từ người lính trung đoàn thủ đô trở thành nhà thơ quân đội. Thơ của ông hầu như chỉ viết về người lính và 2 cuộc kháng chiến, đặc biệt là những tình cảm cao đẹp của người lính như tình đồng chí, đồng đội, tình quê hương, sự gắn bó giữa tiền tuyến và hậu phương. HĐ của HS. Nội dung I. Đọc- hiểu chú thích ( Kiểm soát MT 1.1) 1. Đọc. - Đọc VB - Nhận xét. 2. Chú thích a. Tác giả: Chính Hữu (1926 - 2007) - Tên thật: Trần Đình - Quan sát chú thích Đắc. - HĐ cá nhân: - Quê: Can Lộc, Hà Tĩnh. + Trình bày về TG - Là nhà thơ quân đội + Quan sát chân dung - Ông thường viết về + Nghe GV giới thiệu người lính và chiến tranh. về TG - Năm 2000 ông được tặng giải thưởng HCM về VHNT.. - Nêu hoàn cảnh ST ? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? (khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947. trong cd ấy, cũng như những năm đầu của cuộc kháng chiến, bộ đội ta còn hết sức thiếu thốn. Nhưng nhờ tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu và tình đồng chí, đồng đội, họ đã vượt qua tất cả để làm nên chiến thắng. Sau cd VB, Chính Hữu viết bài thơ này vào đầu năm 1948, tại nơi ông phải nằm điều trị bệnh . Bài thơ là sự thể hiện những tình cảm tha thiết, sâu sắc của tác giả với những người đồng chí, đồng đội của mình) - Giải thích nghĩa từ - Yêu cầu hs giải thích chú thích. b. Tác phẩm - Sáng tác năm 1948, sau khi ông cùng đồng đội tham gia chiến dịch VB. c. Từ khó.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1,2,4,… ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?( quan sát vào số tiếng trong mỗi dòng) ? Nêu bố cục và nhận xét ? (bố cục theo mạch cảm xúc). HĐ2: Đọc- hiểu văn bản (19') - Gọi hs đọc 7 câu đầu ? 2 câu đầu tác giả giới thiệu cho chúng ta biết điều gì? ? Quê hương các anh được giới thiệu qua những từ ngữ nào? ( nước mặn… đất cày lên…) ? Em hiểu “nước mặn …” và “đất cày lên…” là ntn? ? Yếu tố NT nào được sử dụng ở 2 câu thơ? ? Qua đó em biết gì về quê hương các anh bộ đội? Giữa các anh có điểm gì chung? ? Vậy cơ sở đầu tiên hình thành nên tình đồng chí là gì? - Yêu cầu hs quan sát vào câu thơ tiếp theo: - Yêu cầu HĐ cặp đôi: ? Theo em hình ảnh súng và đầu mang những ý nghĩa gì? ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong câu thơ? ? Từ đó em còn biết tình đồng chí được hình thành trên cơ sở nào nữa? - Kiểm soát, hỗ trợ HS - Gọi HS bất kì trình bày - Yêu cầu HS theo dõi câu thơ tiếp - Yêu cầu HĐ cặp đôi: ? Tình đồng chí còn được hình thành trên cơ sở nào nữa? - Kiểm soát, hỗ trợ HS. - HĐ cá nhân: 3. Thể thơ: tự do +Xác định thể thơ, bố 4. Bố cục: 3 phần cục - 7 dòng đầu: cơ sở hình thành tình đồng chí. + Nhận xét, bổ sung - 10 dòng tiếp: biểu hiện cụ thể và sức mạnh của tình đồng chí. - 3 dòng cuối: Kết tinh vẻ đẹp của người lính - Đọc 7 câu đầu - HĐ cá nhân: + Trình bày hiểu biết + Phát hiện chi tiết. II. Đọc- hiểu văn bản 1. Cơ sở hình thành tình đồng chí ( Kiểm soát MT 1.2; 1.3; 2.1; 2.2) - Quê hương anh..... Làng tôi nghèo....... + Giải thích TN +Chỉ ra yếu tố nghệ thuật. + NT: thành ngữ, kết cấu đối ứng sóng đôi. + Khái quát -> Cùng chung cảnh ngộ xuất thân- vốn là những người nông dân nghèo - Quan sát câu tiếp - HĐ cặp đôi: (4’) + Cá nhân làm việc + Chia sẻ bài với bạn + Trình bày ý kiến + Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HĐ cặp đôi: (3’) + Cá nhân làm việc + Chia sẻ bài với bạn. - Súng bên súng, đầu sát bên đầu + NT: Hoán dụ: súng biểu tượng cho NV, đầu biểu tượng cho lí trí, lí tưởng -> Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ -> Tình đồng chí nảy nở và trở thành bền chặt khi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS bất kì trình bày + Trình bày ý kiến - GV: Chính từ những đêm trời giá + Mời HS khác nhận rét, họ cùng đắp chung chăn, cùng xét, bổ sung ngủ chung một giường mà tình cảm giữa họ càng trở nên gắn bó, khăng khít đến mức thành tri kỉ- hiểu bạn như hiểu mình. Và sự gắn bó trong quân đội cách mạng của những người nông dân “ tứ xứ” này cũng được Hồng Nguyên thể hiện 1 cách hồn nhiên trong phần mở đầu bài Nhớ: Lũ chúng tôi Bọn người tứ xứ Gặp nhau hồi chưa biết chữ Quen nhau từ buổi một , hai Súng bắn chưa quen Quân sự mươi bài Lòng vẫn cười vui kháng chiến... *. Dành cho 9D: - Yêu cầu HĐ nhóm lớn: ( 5 nhóm) ?Em có nhận xét gì về câu thơ thứ 7 ? Câu thơ có ý nghĩa gì? - Kiểm soát, hỗ trợ HS - Gọi đại diện một nhóm trình bày KQ - GV: Có thể xem dòng thơ hết sức ngắn này là một tiếng gọi tha thiết, trang nghiêm từ đáy lòng những người nông dân mặc áo lính vừa được gắn bó với nhau trong một quan hệ mới (Sau chữ “đồng chí” có dấu cảm thán). Muốn hiểu hết ý nghĩa của tiếng gọi đó, cần trả nó về hoàn cảnh lịch sử cụ thể. Trước Cách mạng thành công – ở thời kì giác ngộ lí tưởng cộng sản, một lòng theo Đảng, đoàn kết hi sinh giành độc lập tự do; toàn dân nhất tề đứng lên theo lời kêu gọi thiêng liêng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - HĐ nhóm lớn: (5’) + Nhóm trưởng điều hành + Cá nhân làm việc, nêu ý kiến trong nhóm + Cả nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến + Thư kí ghi chép + Đại diện một nhóm trình bày KQ + Mời các nhóm khác NX, bổ sung, ghi chép. - Nghe GV giảng. mà họ cùng nhau chia sẻ những gian khổ thiếu thốn.. - Đồng chí! -> Như một sự phát hiện, một lời khẳng định, một tiếng gọi tha thiết, trang nghiêm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> “thà quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” – ở những năm tháng, những thời điểm ấy, nghĩa đồng bào, đồng chí thật thiêng liêng và hết sức được trân trọng (Chữ “đồng chí” chúng ta dùng bây giờ hẳn khác). Tính chất thiêng liêng, niềm trân trọng này lại càng được nhân lên gấp bội đối với những người nông dân – vốn là những con người lam lũ, làm ăn cá thể, nay được Cách mạng giải phóng và cuộc đời được rọi chiếu trong ánh sáng thời đại mới. Vì thế, chúng ta thêm hiểu vì sao Chính Hữu lại đặt tên bài thơ của mình là Đồng chí mà không lấy một cái tên khác, chẳng hạn “đồng đội”. HĐ 3: Luyện tập: (5’) ? Đọc diễn cảm bài thơ. *. Luyện tập: - HĐ cá nhân: + Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ + Nêu cảm nhận về anh bộ đội cụ Hồ + Nhận xét, bổ sung. ? Qua phân tích phần 1, em có cảm nhận gì về các anh bộ đội cụ Hồ? ? Thái độ, tình cảm của em đối với họ ra sao? 3. Củng cố:(2') ? Nêu cơ sở hình thành tình đồng chí? ( Cùng chung cảnh ngộ, cùng chung lí tưởng, cùng trải qua những khó khăn, gian khổ) 4. HDVN(1p) - Học thuộc lòng bài thơ và nắm được Nd phần 1. - Soạn tiếp bài" Đồng chí” 5.Bổ sung. ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn:25/10/2017 Ngày dạy:. Tiết 46:. ĐỒNG CHÍ ( Tiếp) - Chính Hữu -. I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.1/ Phát hiện các chi tiết, hình ảnh thơ 1.2/ Hiểu biết về hiện thực những năm đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta 1.3/ Chỉ ra những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí 1.4/ Trình bày được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ 1.5/ Phân tích sự kết tinh vẻ đẹp của người lính ở 3 câu cuối. 2. Kĩ năng: 2.1/ Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại 2.2/ Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong 1 tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng. 3. GD tư tưởng: 3.1/ GDHS tự hào về những người lính cụ Hồ, tự hào về lịch sử của dân tộc 3.2/ Hợp tác nhóm * Trọng tâm: Phần 2 * Tích hợp:- Cuộc kháng chiến chống Pháp - Một số bài thơ cùng chủ đề II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ,tranh sgk - HS: đã học bài cũ và soạn bài III. Tiến trình hoạt động 1. KTBC(4p) ? Đọc thuộc lòng bài thơ" Đồng chí" và nêu cơ sở hình thành tình đồng chí? *. TL: - Cùng chung cảnh ngộ- vốn là những người nông dân - Cùng chung lí tưởng chiến đấu vì độc lập tự do của tổ quốc - Cùng trải qua những khó khăn 2. Bài mới * GTB(1'): Giờ trước các em đã tìm hiểu cơ sở hình thành tình đồng chí. Vậy tình đồng chí biểu hiện ở những mặt nào và mang vẻ đẹp gì-> chúng ta đi tìm hiểu *Tổ chức các hoạt động Trợ giúp của GV HĐ của HS Nội dung HĐ1: HDHS đọc- hiểu văn bản: II. Đọc - hiểu văn bản: (30') - Gọi hs đọc 10 câu tiếp - Đọc 10 câu thơ 2. Những biểu hiện và sức ? Em hiểu gì về 2 câu thơ: Ruộng - HĐ cá nhân: mạnh của tình đồng chí:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nương .....lung lay? G: Khi anh đi theo tiếng gọi của non sông đã phải gửi lại ruộng nương cho người bạn ở quê nhà cày hộ ? Hình ảnh “gian nhà không” gợi cho em sự liên tưởng gì? gì? ( gợi cái nghèo, sự trống vắng đang rất cần bàn tay chống đỡ , sửa sang của anh nhưng anh vẫn mặc kệ) ?Từ “mặc kệ” nói lên điều gì?. + Giải thích. A: Thái độ vô trách nhiệm trước gia đình B: Thích đi đây đó khắp nơi C: Thái độ quyết tâm dứt áo ra đi theo tiếng gọi tổ quốc - Kiểm soát, hỗ trợ HS - Gọi HS bất kì trình bày - GV: Đó cũng là hào khí của một thời đại “ nhất khứ bất phục phản” mà chúng ta đã bắt gặp nhiều trong thơ như “Tống biệt hành” của Thâm Tâm hay Đất nước của Nguyễn Đình Thi : Người ra đi đầu không ngoảnh lại Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy ? Vậy khi ra đi thì họ có tình cảm gì với quê hương ? ? Câu thơ nào cho chúng ta biết điều đó? ? Câu thơ sd biện pháp nghệ thuật gì? - Nhân hoá: nhớ - GV: Tại sao giếng nước gốc đa lại chỉ những người ở quê hương? ( Đó là 2 hình ảnh thân thuộc nhất của làng quê Bắc Bộ xưa. Cả làng chỉ có 1 giếng khơi, ngày ngày ra gánh để sinh hoạt, nơi mọi người trò chuyện, nghỉ chân khi đi làm đồng về và cũng là nơi hò hẹn của biết bao đôi trai gái) - GV: Mặc dù người lính dứt khoát. + Cá nhân làm việc + Chia sẻ bài với bạn. ( Kiểm soát MT1.1; 1.2; 1.3 và 2.1). + Liên tưởng, tưởng tượng - Ruộng nương - gửi bạn -Gian nhà không- mặc kệ - HĐ cặp đôi: (2’). + Trình bày ý kiến + Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - Nghe GV bình. - Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính *. NT: - Nhân hóa - Hoán dụ. - HĐ cá nhân: + Phát hiện + Xác định NT. - Nghe GV bình.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lên đường theo tiếng gọi của non sông nhưng tình quê hương trong mỗi người không khi nào phai nhạt. Nỗi nhớ ở đây là nỗi nhớ 2 chiều. Dân làng, người thân, người yêu luôn nhớ về người lính ở chiến trường và trên mỗi bước đường hành quân người lính luôn có quê hương ở trong tim mình.. => Đó là sự cảm thông tâm tư nỗi lòng của nhau- cùng chung nỗi niềm nhớ về quê hương. ? Những tâm tư, tình cảm sâu kín đó - HĐ cá nhân: của các anh có được đồng chí, đồng + Nhận định đội của mình thấu hiểu cho không? ? Qua 3 dòng thơ trên , ta thấy biểu + Kết luận hiện của tình đồng chí ở đây là gì? - Yêu cầu hs quan sát vào 6 câu tiếp. - Quan sát 6 câu tiếp. ? Cuộc sống chiến đấu của các anh được tác giả miêu tả bằng những hình ảnh nào? - Yêu cầu HĐ cặp đôi: ? Qua những hình ảnh, chi tiết trên, em có nhận xét gì về cuộc sống và chiến đấu của người lính trong những năm đầu cuộc kc? ? Chỉ ra những yếu tố NT trong đoạn thơ này? ? Tác dụng của những nét NT đó? ? Vậy biểu hiện nữa của tình đồng chí là gì? - Kiểm soát, hỗ trợ HS - Gọi HS bất kì trình bày *. Dành cho 9D: ? Vì sao tác giả lại am hiểu về cuộc sống người lính như vậy? - Bản thân ông cũng là người lính và từng trải qua G: Chính Hữu từng tâm sự: “ Vào cuối năm 1947, tôi tham gia chiến dịch VB. Địch nhẩy dù ở VB và hành quân từ Bắc Cạn đến Thái Nguyên. Chúng tôi phục kích từng trận đánh... Khi đó tôi là chính trị viên đại đội. Phải nói đó là chiến. - HĐ cá nhân: + Phát hiện chi tiết - HĐ cặp đôi: (5’). + Cá nhân làm việc + Chia sẻ bài với bạn + Trình bày ý kiến + Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HĐ cá nhân: + Giải thích. - Nghe GV giảng. -Tôi với anh biết từng cơn ớn lạnh, sốt run người - áo anh rách vai - quần tôi vài mảnh vá - miệng cười buốt giá - chân ko giày *. NT: - Hình ảnh chân thực - Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị - Cấu trúc: song hành, sóng đôi, đối ứng nhau -> nhấn mạnh sự gắn bó, sẻ chia gian lao thiếu thốn trong cuộc đời người lính => Cùng nhau chia sẻ những gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> dịch vô cùng gian khổ. Bản thân tôi cũng chỉ phong phanh trên người 1 bộ áo cánh, đâù không mũ, chân không giày. Đêm ngủ nhiều khi phải rải lá khô để nằm, không có chăn màn, ăn uống rất kham khổ” ( Nhà văn nói về tác phẩm) ? Gian khổ, thiếu thốn là vậy nhưng họ không quỵ ngã đầu hàng. Vậy theo em, vì sao họ có thể vượt qua được? ?Thể hiện qua câu thơ nào? - “Thương nhau tay nắm …” câu thơ bộc lộ tình yêu thương của những người lính cụ Hồ. Dường như đây là cao trào của cảm xúc yêu thương trong người chiến sĩ.Tình yêu đó mộc mạc qua hơi ấm đôi bàn tay, đó là cái nắm tay để truyền hơi ấm, tiếp thêm sức mạnh vượt qua tất cả, xiết chặt đội ngũ chiến đấu ? Từ đó em cảm nhận được gì về tình đồng chí? - Gọi hs đọc 3 câu kết - Yêu cầu HĐ nhóm lớn: ( 5 nhóm) ? Có nhận xét cho rằng: 3 câu cuối là sự kết hợp hài hoà giữa hiện thực và lãng mạn. Em hãy chỉ rõ từng yếu tố đó?. - HĐ cá nhân: + Giải thích. - Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. + Tìm câu thơ. => Tình đồng chí là động lực tiếp thêm sức mạnh vượt qua mọi gian khổ.. + Nghe GV bình. + Nêu cảm nhận - Nhận xét, bổ sung. - Đọc 3 câu cuối - HĐ nhóm lớn: (5’) + Nhóm trưởng điều hành + Cá nhân làm việc, nêu ý kiến trong nhóm + Cả nhóm thảo luận, ? Súng và trăng gợi cho em liên thống nhất ý kiến tưởng gì? + Thư kí ghi chép + Đại diện một nhóm - GV: - Hiện thực : 1 đêm phục trình bày KQ kích chờ giặc trong rừng, sương + Mời các nhóm khác muối xuống nhiều NX, bổ sung, ghi - lãng mạn: đó là ha vầng trăng. chép Càng về khuya, vầng trăng chếch dần về Tây, có lúc cảm thấy nó như treo ở đầu súng vậy. 3. Sự kết tinh vẻ đẹp của người lính và tình đồng chí: ( Kiểm soát MT 1.5; 2.1) - Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. + NT: Những hình ảnh gợi nhiều liên tưởng:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Hai hình ảnh đối lập nhưng kết - HĐ cá nhân: hợp với nhau tạo nên 1 biểu tượng + Nêu cảm nhận đẹp về người lính. Đó là gì?. - Súng : biểu tượng cho chiến tranh, cho hiện thực khốc liệt. - GV: Không phải ngẫu nhiên mà sau này Chính Hữu đặt tên cho một tập thơ của mình là Đầu súng trăng treo. Cũng không phải tự nhiên mà trên nhiều bìa sách, nhiều bức họa sách của Nhà xuất bản Quân đội - Nghe GV bình nhân dân thường xuất hiện hình ảnh này. Nhà thơ đã sáng tạo được một hình ảnh thật độc đáo, giàu sức khái quát. Đầu súng – thể hiện của chiến tranh, của khói lửa; trăng treo – hình ảnh của thiên nhiên trong mát, của cuộc sống thanh bình. Sự kết hợp tự nhiên giữa đầu súng và trăng treo làm toát lên tâm hồn trong sáng,bay bổng của người chiến sĩ, làm toát lên ý nghĩa chân chính, cao cả của cuộc chiến tranh yêu nước. Chúng ta bền gan chiến đấu, gian khổ hi sinh chính vì vầng trăng ấy, vì cuộc sống thanh bình.. - Trăng: biểu tượng cho vẻ đẹp yên bình, mơ mộng, lãng mạn. HĐ2: Tổng kết(5') ? Nêu ND của bài thơ?. ? Những nét đặc sắc NT của bài thơ là gì?. - HĐ cá nhân: + Khái quát ND + Nhận xét, bổ sung. + Khái quát NT + Nhận xét, bổ sung. -> Hình ảnh súng và trăng đã tạo nên một biểu tượng đẹp về người lính: vừa dũng cảm bảo vệ TQ vừa có tâm hồn bày bổng, lãng mạn; chiến sĩ mà thi sĩ, thực tại mà mơ mộng. III. Tổng kết ( Kiểm soát MT 1.4) 1. ND: Bài thơ ngợi ca hình tượng người lính CM và sự gắn bó keo sơn giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu khãng chiến chống thực dân pháp. 2. NT: - Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành - Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn 1 cách hài hoà tạo nên ha thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ3: Luyện tập(5') ? Trong bài thơ, em thích hình ảnh thơ nào nhất? Vì sao?. - HĐ cá nhân: + Bộc lộ suy nghĩ. IV. Luyện tập ( Kiểm soát MT 2.2; 3.1). 3. Củng cố: (2')? - Qua bài thơ em hiểu biết được gì? 4. HDVN(1p) - Học thuộc lòng bài thơ và nắm được Nd bài. - Soạn bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” 5.Bổ sung. ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 26/10/2017 Ngày dạy:. Tiết 47:. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 – VĂN TỰ SỰ. I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: 1.1/ Củng cố, nắm chắc hơn về cách làm bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm 1.2/ Nhận ra ưu- nhược điểm trong bài viết của mình 2. Kĩ năng: 2.1/ Rèn kỹ năng diễn đạt, sửa chữa lỗi sai 2.2/ Rèn kĩ năng lập dàn ý, viết văn TS kết hợp MT, BC 3. Thái độ: 3.1/ Có ý thức sửa chữa, rút kinh nghiệm II. Chuẩn bị: - GV: chấm bài và phê rõ ràng - HS: đã học bài cũ và xem trước bài III. Tiến trình hoạt động 1. KTBC: Không 2. Bài mới: *. GTB:(1') Giờ học hôm nay chúng ta chữa bài viết số 2- văn tự sự Trợ giúp của GV HĐ của HS Nội dung HĐ 1: Đề bài:(3') Nhận bài I. Đề bài GV trả bài cho HS Đề 1: Đóng vai nhân vật Vũ Nương(Trương Sinh) kể lại văn - Gọi hs đọc lại đề bài - Nhắc lại đề bài bản "Chuyện người con gái - GV chép đề lên bảng Nam Xương"của Nguyễn Dữ Đề 2: Kể lại đoạn Kiều ở Lầu Ngưng Bích.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HĐ2: Xác định yêu cầu:(5') ? Xác định kiểu VB cho đề bài trên? ? Đề bài YC kể cái gì ? ? Kể theo ngôi nào? ? Đối với cả 2 đề, khi kể cần chú ý điều gì? - Thay đổi cách xưng hô, thay đổi 1 số chi tiết cho phù hợp HĐ3: Dàn ý:(12') - Yêu cầu hs lập dàn ý theo nhóm lớn ( 5 nhóm) ? Mở bài cần nêu những gì? ? TB cần kể những gì? ? KB ta làm gì? - Kiểm soát, hỗ trợ HS - Gọi đại diện nhóm trình bày - GV chốt:. HĐ4: Nhận xét:(9') - GV nhận xét ưu nhược điểm + Những bài làm khá- tốt: - Lớp 9D: Nga,Lương,Hường - Lớp 9C: Sơn,Tiến. + Những bài làm chưa tốt: - Lớp 9D: - Lớp 9C:. II. Xác định yêu cầu: - HĐ cá nhân: - Kiểu VB: Tự Sự + Xác định kiểu VB - Đề 1Đóng vai nhân vật kể lại VB "Chuyện người con gái NX". + Xác định ND kể, - Đề 2: Có thể đóng vai hoặc ngôi kể kể theo ngôi thứ 3 + Trình bày ý kiến. III. Dàn ý ( Kiểm soát MT 1.1; 2.2) Đề 1+2: 1. MB: - Nhân vật giới thiệu tên - HĐ nhóm lớn: - Dẫn dắt, giới thiệu vào câu (6’) chuyện + Nhóm trưởng 2. TB: điều hành - Kể lại diễn biến toàn bộ câu + Cá nhân làm việc, chuyện nêu ý kiến trong - Đảm bảo các sự việc chính nhóm - Cần thay đổi, sáng tạo một số + Cả nhóm thảo tình tiết cho phù hợp với người luận, thống nhất ý kể kiến - Đan xen yếu tố miêu tả, đặc + Thư kí ghi chép biệt miêu tả nội tâm NV + Đại diện một 3. KB: nhóm trình bày KQ - NV nêu suy nghĩ + Mời các nhóm - Đưa ra lời khuyên, mong ước khác NX, bổ sung, IV. Nhận xét chung ghi chép ( Kiểm soát MT 1.2) 1. Ưu điểm: - Cơ bản HS nắm được cốt truyện, nhập vai vào NV và đã biết thây đổi cách xưng hô, thây đổi một số tình tiết cho hợp lí - Nghe GV nhận - Bố cục rõ ràng, một số bài xét ưu điểm trình bày sạch sẽ. - Bước đầu biết kết hợp yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm khi làm văn tự sự. 2. Nhược điểm. - Kể chuyện còn chưa hấp dẫn, 1 số chi tiết chưa hợp lí - Nhiều em chưa biết kết hợp yếu tố miêu tả và miêu tả nội.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nghe GV nhận xét nhược điểm. tâm trong bài văn. - Một số em diễn đạt lủng củng, chữ xấu, sai chính tả nhiều. - Chưa có sự sáng tạo, một số bài viết sơ sài Hoạt động 5: Các lỗi sai và cách chữa( 10 phút) - GV chỉ rõ một số lỗi sai trong Theo dõi, quan sát V. Các lỗi sai và cách chữa bài làm của HS và chữa lỗi 1. Lỗi về từ + về từ ngữ. - sưa -> xưa + Về diễn đạt. - trưa-> chưa - Chép các từ sai lên bảng gọi HS - tối xầm-> tối sầm chữa. - chuyện Kiều-> Truyện - GV đọc một số câu diễn đạt, - kiều-> Kiều chép lên bảng yêu cầu HS chữa lại Chữa lỗi diễn đạt 2. Lỗi về diễn đạt cho đúng. - Gv cho HS đọc bài chéo của Đọc bài của bạn và nhau phát hiện lỗi sai trong bài tìm lỗi sai, đưa ra của bạn và đưa rs trước lớp cùng trước lớp để cùng chữa lỗi. chữa. Hoạt động 5: Đọc bài văn hay( 7) - Gọi HS đọc bài khá - Đọc bài VI) Đọc bài văn hay. 3. Củng cố ( 2 phút) - GV: chốt ý nhắc nhở HS -HS: Nghe, ghi nhớ. 4.Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút) - Xem lại cách làm bài văn tự sự - Soạn bài: Tổng kết từ vựng 5.Bổ sung. ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 26/10/2017 Ngày dạy:. Tiết 48 I. Mục tiêu cần đạt. TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Tiếp).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Kiến thức: 1.1/ Củng cố các cách phát triển từ vựng TV, cách trau dồi vốn từ 1.2/ Trình bày được các khái niệm từ mượn, từ HV, thuật ngữ, biệt ngữ XH. 1.3/ Vận dụng các KT vào làm các bài tập 2. Kĩ năng: 2.1/ Nhận diện được từ mượn, từ HV, thuật ngữ, BNXH 2.2/ Giải thích nghĩa của từ 2.3/ Chưa lỗi dùng từ 3. GD tư tưởng: 3.1/ GDHS ý thức sử dụng từ phù hợp, chính xác 3.2/ Hợp tác nhóm II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ - HS: đã học bài cũ và chuẩn bị bài mới III. Tiến trình hoạt động 1. KTBC: (Kết hợp trong giờ) 2. Bài mới * GTB(1'): Giới thiệu sơ lược những nội dung cần tổng kết trong tiết học. *Tổ chức các hoạt động Trợ giúp của GV HĐ của HS Nội dung *.HĐ1. Ôn Sự phát triển I. Sự phát triển của từ vựng của từ vựng(10') 1. Các cách phát triển của từ vựng. - Yêu cầu HĐ cặp đôi: - HĐ cặp đôi: (2’) ( Kiểm soát MT 1.1 và 3.2) ? Vẽ sơ đồ cách phát triển từ + Cá nhân làm việc - 2 cách: vựng? Lấy VD cho mỗi cách? + Chia sẻ bài với bạn + Sự biến đổi nghĩa từ ngữ - Kiểm soát, hỗ trợ HS + Trình bày ý kiến ( xuân, tay, chân...) - Gọi HS bất kì trình bày + Mời HS khác nhận + Sự phát triển số lượng từ xét, bổ sung vựng. - Tạo từ ngữ mới (rừng phòng hộ, lâm tặc, thị trường tiền tệ....) - Mượn từ của tiếng nước ngoài - Gọi hs đọc yêu cầu câu 3 - Đọc YC câu 3 (Internet, radiô, makattinh.....) - Yêu cầu HĐ nhóm lớn: - Thảo luận nhóm: 2. Bài tập. (5 nhóm) ( 4’) - Không, vì nhu cầu giao tiếp ? Có thể có ngôn ngữ mà từ + Nhóm trưởng điều ngày càng tăng nếu không có vựng chỉ PT theo cách PT số hành sự phát triển nghĩa thì mỗi từ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> lượng từ ngữ hay ko? Vì sao? + Cá nhân làm việc, nêu ý kiến trong nhóm - Kiểm soát, hỗ trợ HS + Cả nhóm thảo luận, - Gọi đại diện một hóm trình thống nhất ý kiến bày KQ + Thư kí ghi chép + Đại diện một nhóm trình bày KQ - GV chốt: + Mời các nhóm khác NX, bổ sung, ghi chép. ngữ chỉ có một nghĩa, không thể đáp ứng nhu cầu của giao tiếp. Vì vậy tất cả ngôn ngữ trên thế đều phát triển theo 2 cách trên.. *.HĐ2: Ôn Từ mượn(8'). II.Từ mượn ( Kiểm soát MT 1.2; 1.3 và 2.1; 3.2) 1. Khái niệm - Từ mượn là những từ vay mượn của nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà TV chưa có từ ngữ thích hợp để biểu thị. ? Thế nào là từ mượn? Cho VD? ? Bộ phận từ mượn nhiều nhất của TV là gì? - Tiếng Hán. - HĐ cá nhân: + Trình bày KN từ mượn + Trình bày ý kiến - Nhận xét. - GV gọi HS đọc YC bài 2 - HĐ cặp đôi: (2’) - Yêu cầu hs HĐ cặp đôi lựa + Cá nhân làm việc chọn đáp án đúng + Chia sẻ bài với bạn + Trình bày ý kiến + Mời HS khác nhận xét, bổ sung - Yêu cầu hs thảo luận nhóm làm bài 3 - Kiểm soát, hỗ trợ HS - Gọi đại diện các nhóm trình bày - GV chốt. - Thảo luận nhóm: ( 4’) + Nhóm trưởng điều hành + Cá nhân làm việc, nêu ý kiến trong nhóm + Cả nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến + Thư kí ghi chép + Đại diện một nhóm trình bày KQ + Mời các nhóm khác NX, bổ sung, ghi chép. *. HĐ3: Ôn Từ Hán Việt(7') ? Thế nào là từ Hán Việt? Cho VD?. - HĐ cá nhân: + Nêu KN + Lấy VD. 2. Bài tập a. Bài 2: Đáp án c. b. Bài 3: - Săm, lốp, ga, xăng… => Từ vay mượn đã được Việt hoá hoàn toàn. - a-xit, ra-đi-ô, vi-ta-min … => Từ vay mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn.. III. Từ Hán Việt ( Kiểm soát MT 1.2 và 1.3) 1. KN: - Là những từ gốc Hán được phát âm theo cách của người Việt..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HĐ cặp đôi bài 2 - Kiểm soát, hỗ trợ HS. *. HĐ4: Ôn Thuật ngữ và Biệt ngữ xã hội(8') ? Thuật ngữ là gì? Lấy VD?. - HĐ cặp đôi: (2’) + Cá nhân làm việc + Chia sẻ bài với bạn + Trình bày ý kiến + Mời HS khác nhận xét, bổ sung. 2. Bài tập: Đáp án b. IV. Thuật ngữ và Biệt ngữ xã hội - HĐ cá nhân: ( Kiểm soát MT 1.2) + Nêu KN thuật ngữ 1. KN: + Lấy VD - Thuật ngữ là những từ biểu ? Thế nào là BNXH? Cho thị khái niệm KHCN, thường VD? + Nêu KN BNXH được dùng trong văn bản + Lấy VD KHCN. - Nhận xét - Biệt ngữ xã hội là những từ chỉ được sử dụng trong một - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm: 4’ tầng lớp XH nhất định. - Cho hs thảo luận nhóm + Nhóm trưởng điều 2. Bài tập theo bàn hành - Vai trò của TN: KH ngày ? Vai trò của TN trong đời + Cá nhân làm việc, càng PT-> xuất hiện những TN sống hiện nay? nêu ý kiến trong nhóm mới. Vì vậy TN ngày càng PT - Kiểm soát, hỗ trợ HS + Cả nhóm thảo luận, và dùng để biểu thị các KN - Gọi đại diện nhóm trình bày thống nhất ý kiến KHCN + Thư kí ghi chép + Đại diện một nhóm trình bày KQ + Mời các nhóm khác NX, bổ sung, ghi chép *. HĐ 5: ÔnTrau dồi vốn V. Trau dồi vốn từ. từ.(8') ( Kiểm soát MT 1.1; 2.2; 2.3; 3.1 và 3.2) ? Các hình thức trau dồi vốn - HĐ cá nhân: 1. Các hình thức trau dồi vốn từ? + Nêu các cách trau dồi từ: vốn từ -Hiểu đầy đủ và chính xác - Nhận xét, bổ sung nghĩa của từ trong những văn cảnh nhất định. - Biết cách dùng từ cho đúng - Gọi HS đọc YC bài 2 nghĩa và phù hợp với văn cảnh - Yêu cầu HĐ cặp đôi: - HĐ cặp đôi: (5’) - Tích lũy thêm những từ chưa ? Giải nghĩa các từ: bách + Cá nhân làm việc biết làm phong phú vốn từ bản khoa toàn thư, dự thảo, hậu + Chia sẻ bài với bạn thân. duệ + Trình bày ý kiến 2. Bài tập - Kiểm soát, hỗ trợ HS + Mời HS khác nhận a. Bài 1: giải nghĩa từ: - Gọi HS trình bày KQ xét, bổ sung - Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thúc và toàn diện của 1 nhà nước ở nước ngoài do 1 đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu. - Hậu duệ: con cháu của người đã chết - Khẩu khí: Khí phách của - Thảo luận nhóm: 4’ con người toát ra qua lời nói + Nhóm trưởng điều - Môi sinh: môi trường sống hành của sinh vật + Cá nhân làm việc, - GV nêu YC bài 3 nêu ý kiến trong nhóm - Yêu cầu HĐ nhóm lớn: + Cả nhóm thảo luận, ? Sửa lỗi dùng từ trong các thống nhất ý kiến câu đã cho? + Thư kí ghi chép - Kiểm soát, hỗ trợ HS + Đại diện một nhóm - Gọi đại diện một nhóm trình trình bày KQ bày KQ + Mời các nhóm khác - GV chốt NX, bổ sung, ghi chép 3. Củng cố(2p) - Giờ học hôm này em đã ôn tập được những KT gì? 4. HDVN(1p) - Tiếp tục ôn tập về từ vựng. - Hoàn thiện các bài tập - Xem trước bài “Nghị luận trong văn bản tự sự” 5.Bổ sung. của các ngành. - Bảo hộ mậu dịch: (chính sách)bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình. - Dự thảo: VB mới ở dạng dự kiến, phác thảo cần phải đưa ra để thông qua. b. Bài 2: a. Béo bổ -> béo bở. b.đạm bạc -> tệ bạc. c. tấp nập -> tới tấp. ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 28/10/2017 Ngày dạy:. Tiết 49:. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH - Phạm Tiến Duật -. I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: 1.1/ Trình bày những hiểu biết về nhà thơ Phạm Tiến Duật 1.2/ Chỉ ra được nét độc đáo của hình ảnh những chiếc xe không kính trong bài thơ. 1.3/ Phân tích vẻ đẹp của người lính lái xe 1.4/ Hiểu thêm về hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2.1/ Đọc- hiểu 1 bài thơ hiện đại 2.2/ Rèn luyện kĩ năng phân tích, cảm thụ hình ảnh thơ. 3. GD tư tưởng: 3.1/ GDHS tình cảm yêu mến và tự hào về người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn năm xưa. 3.2/ Lên án, phản đối chiến tranh * Trọng tâm: Hình ảnh những chiếc xe không kính II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ, máy tính, chân dung tác giả. - HS: đã học bài cũ và soạn bài III. Tiến trình hoạt động 1. KTBC(4p) ? Đọc thuộc lòng và nêu những biểu hiện của tình đồng chí? - Yêu cầu : + Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ + Biểu hiện: - Thấu hiểu tâm tư nỗi lòng của nhau - Cùng nhau chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời người lính 2. Bài mới * GTB(1'): Các em đã biết được hình ảnh các anh bộ đội trong thời kì kháng chiến chống Pháp qua bài thơ “ Đồng chí”. Còn trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, các anh bộ đội có những phẩm chất đẹp nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” Trợ giúp của GV HĐ của HS Nội dung HĐ1. HDHS đọc và tìm hiểu chú I. Đọc hiểu chú thích thích(10') ( Kiểm soát MT 1.1) - Gv nêu yêu cầu đọc: giọng đọc - Nghe hướng dẫn 1. Đọc gần với lời nói thường, giọng trẻ trung, sôi nổi ngang tàng. - Gv đọc mẫu, gọi hs đọc và nhận - Đọc VB xét - Nhận xét - Gv nhận xét uốn nắn cách đọc cho hs - Yêu cầu hs quan sát chú thích sgk 2. Chú thích ? Dựa vào chú thích và phần chuẩn - HĐ cặp đôi: (3’) a. Tác giả: bị ở nhà em hãy nêu vài nét về tác + Cá nhân làm việc - Phạm Tiến Duật (1941giả PTD? + Chia sẻ bài với bạn 2007) - Kiểm soát, hỗ trợ GV + Trình bày ý kiến - Quê: Phú Thọ - Gọi HS trình bày KQ + Mời HS khác nhận - Ông là nhà thơ trưởng xét, bổ sung thành trong cuộc kháng - Gv giới thiệu chân dung tác giả và - Quan sát chiến chống Mĩ. bổ sung thêm thông tin về tác giả. - Chuyên viết về người.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * PTD từng là bộ đội lăn lộn trên tuyến đường Trường Sơn nên ông có nhiều tác phẩm mang hơi thở của cuộc chiến, nhiều bài thơ đã được phổ nhạc thành những bài ca đi cùng năm tháng như “Trường Sơn đông Trường Sơn tây”, “Gửi em cô TNXP”, “Bài thơ về …” ? Bài thơ được viết vào năm nào? Em có hiểu biết gì về những năm đó? - Bài thơ được viết 1969 khi cuộc kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra ác liệt, máy bay Mĩ trút hàng ngàn, hàng vạn tấn chất độc hoá học xuống con đưòng chiến lược mang tên Bác. ? Em hiểu thế nào là bếp Hoàng Cầm?, Tiểu đội? ? Xác định thể thơ của bài thơ?. - Nghe GV giới thiệu. - HĐ cá nhân: + Nêu HC sáng tác. lính và các cô TNXP trên tuyến đường TS - Giong điệu sôi nổi, trẻ trung, hồn nhiên mà sâu sắc. b. Tác phẩm - Sáng tác năm 1969, in trong tập “Vầng trăng quầng lửa”. - Nghe GV giảng c. Từ khó 3. Thể thơ: Tự do - HĐ cá nhân: + Giải thích Xác định thể thơ. HĐ2: HDHS đọc- hiểu văn bản(20') ? Bài thơ khắc họa những hình ảnh nào? - Yêu cầu HĐ nhóm: (5 nhóm) ? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả những chiếc xe không kính? ? Chỉ ra những nét NT trong những câu thơ ( giọng điệu, lời thơ, BPNT)? ? Em có nhận xét gì về những chiếc xe đó? - Kiểm soát, hỗ trợ HS - Gọi đại diện trình bày KQ - GV bình: Lời thơ mang tính khẩu ngữ gần với văn xuôi, diễn tả một hình ảnh độc đáo- những chiếc xe không kính. Xưa nay những chiếc xe đưa vào thơ ca thường lãng mạn, mĩ lệ hoá còn PTD lại đưa vào thơ một hình ảnh rất thực thường gặp ở. - HĐ cá nhân: + Xác định các hình ảnh trong bài thơ - HĐ nhóm lớn: (6’) + Nhóm trưởng điều hành + Cá nhân làm việc, nêu ý kiến trong nhóm + Cả nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến + Thư kí ghi chép + Đại diện một nhóm trình bày KQ + Mời các nhóm khác NX, bổ sung, ghi chép. II. Đọc- hiểu văn bản 1. Hình ảnh những chiếc xe không kính ( Kiểm soát MT 1.2; 1.4; 2.1 và 3.2) - Không có kính, ko có đèn, ko có mui xe, , thùng xe có xước *. NT: + Giọng điệu thản nhiên, ngang tàng + Lời thơ mang tính khẩu ngữ, gần với lời nói hàng ngày + Điệp từ “không có” -> Những chiếc xe đầy thương tích, biến dạng, trở nên trần trụi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chiến trưòng - hình ảnh những chiếc xe trần trụi mà băng băng trên đường ra trận chở đạn, gạo, thuốc men chi viện choMN. - Yêu cầu HĐ cặp đôi: ? Nguyên nhân nào khiến những chiếc xe trở nên như vậy? ?Hình dạng những chiếc xe đó nói lên điều gì? - GV:Có thể nói thời điểm năm 1969 là thời điểm khốc liệt nhất của cuộc chiến tranh. Mĩ điên cuồng ném bom như dải thảm xuống con đường Trường Sơn nhằm cắt đứt huyết mạch Nam - Bắc, chặn đứng sự chi viện của MB cho MN. MN lúc này là một chảo lửa và Trường Sơn chính là nơi thử bom đạn. Theo cuốn “Nhân chứng lịch sử” tổng số bom chúng ném xuống là 4tr tấn lớn hơn tổng số bom dùng trong đại chiến thế giới lần 1 ? Thái độ của em với chiến tranh? - Yêu cầu HS quan sát khổ thơ 1 - Yêu cầu HĐ nhóm lớn: ? Hình ảnh những chiến sĩ lái xe hiện lên qua những chi tiết nào?. - HĐ cặp đôi: (3’) + Cá nhân làm việc + Chia sẻ bài với bạn + Trình bày ý kiến + Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - Bày tỏ thái độ - Quan sát khổ 1 - HĐ nhóm lớn: ( 6’) + Nhóm trưởng điều hành + Cá nhân làm việc,. - Nguyên nhân: bom giật, bom rung => Hiện thực khốc liệt của cuộc kc chống Mĩ cứu nước. 2.Hình ảnh những chiến sĩ lái xe( Kiểm soát MT 1.3; 2.1 và 2.2 và 3.1) - Ung dung buồng lái ngồi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? Biện pháp NT nào được sử dụng trong những câu thơ trên? ? Những BPNT đó diễn tả điều gì? - Kiểm soát, hỗ trợ HS - Gọi đại diện nhóm trình bày KQ. nêu ý kiến trongnhóm + Cả nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến + Thư kí ghi chép + Đại diện một nhóm trình bày KQ + Mời các nhóm khác NX, bổ sung, ghi chép. Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng Nhìn gió- xoa mắt đắng Nhìn con đường- chạy vào tim Thấy sao trời, cánh chim- ùa vào buồng lái. ? Qua đó em thấy được vẻ đẹp nào *. NT: - Đảo ngữ"ung của người lính lái xe? dung" GV: Như vậy xe ko có kính cứ - HĐ cá nhân: - Điệp từ"nhìn, tưởng sẽ gây khó khăn, trở ngại cho + Nêu ý kiến nhìn thấy" người lái xe nhưng ngược lại nó lại tạo điều kiện thuận lợi cho họ được -> Họ tự hào về những giao hòa cùng TN, thể hiện rõ: chiếc xe ko kính, trong Thấy sao.....lái-> qua đó ta còn mưa bom bão đạn vẫn thấy được tâm hồn thi sĩ, bay bổng ung dung, hiên ngang. của những chiến sĩ lái xe. ? Em có tình cảm gì với những người lính lái xe? + Bộc lộ tình cảm 3. Củng cố:(2') ? Cảm nhận của em về hình ảnh những chiếc xe ko kính? 4. HDVN(1p) - Học thuộc bài thơ, nội dung bài học - Soạn tiếp bài" Bài thơ về...." 5.Bổ sung ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 28/10/2017 Ngày dạy:. Tiết 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH - Phạm Tiến Duật I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: 1.1/ Phát hiện những chi tiết, hình ảnh thơ 1.2/ Chỉ ra những nét NT đặc sắc khi khắc họa hình ảnh những người lính lái xe 1.3/ Phân tích vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy lạc quan cách mạng...của những người lính lái xe trên đường TS. 1.4/ Giải thích ý nghĩa nhan đề bài thơ (9D).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Kĩ năng: 2.1/ Đọc- hiểu 1 bài thơ hiện đại 2.2/ Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ. 3. GD tư tưởng: 3.1/ GDHS tình cảm yêu mến và tự hào về người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn năm xưa. 3.2/ Hợp tác nhóm II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Đã học bài cũ và soạn bài III. Tiến trình hoạt động 1. KTBC(4p) ? Đọc thuộc lòng bài thơ" Bài thơ....kính" và phân tích hình ảnh những chiếc xe ko kính? *. Gợi ý: Những chiếc xe đầy thương tích, bị biến dạng do bom đạn của giặc Mĩ-> Hiện thực khốc liệt của cuộc kc chống Mĩ cứu nước. 2. Bài mới * GTB(1'): Giờ học trước các em đã tìm hiểu hình ảnh những chiếc xe ko kính và biết được những chiếc xe đó đã góp phần quan trọng vào chiến thắng của dân tộc ta. Song song với hình ảnh đó là hình ảnh những người lính lái xe. Vậy họ hiện lên với những nét đẹp đáng quí nào-> giờ học hôm nay ta tìm hiểu. *Tổ chức các hoạt động. Trợ giúp của GV HĐ của HS Nội dung HĐ1: HDHS đọc- hiểu văn II. Đọc- hiểu văn bản bản(27') ( Kiểm soát MT 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 2.1; 2.2 và 3.1; 3.2) - Yêu cầu hs theo dõi 3 khổ thơ - Theo dõi 3 khổ thơ 2. Hình ảnh những chiến sĩ đầu đầu lái xe - Yêu cầu HĐ cặp đôi: ? Khi những chiếc xe ko còn kính, người lái xe đã phải gặp những khó khăn gì? - Kiểm soát, hỗ trợ HS - Gọi HS bất kì trình bày. - HĐ cặp đôi: (3’) + Cá nhân làm việc + Chia sẻ bài với bạn + Trình bày ý kiến + Mời HS khác nhận xét, bổ sung. ? Em biết gì về những khó khăn đó? + gió lùa tạt thẳng vào mắt là cho mắt cay xè. - HĐ cá nhân: + Trình bày những hiểu biết. *. Khó khăn: - Gió - vào xoa mắt đắng - Bụi - phun tóc trắng - Mưa- tuôn, xối.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Bom cày xới liên tục con đường đất đỏ, xe chạy nối đuôi nhau-> bụi mù mịt, phủ 1 lớp dày đến nỗi những chàng trai chỉ 18-20 nhưng bụi phun tóc trắng như người già. + mưa càng khắc nghiệt hơn, những trận mưa khủng, tạt vào mặt có cảm giác rát lẹt ? Từ đó em có cảm nhận gì về điều kiện, hoàn cảnh làm nhiệm vụ của những chiến sĩ lái xe? - GV: Họ ko chỉ phải chịu sự nguy hiểm của bom đạn quân thù mà còn chịu sự khắc nghiệt của thời tiết ? Trước HC đó, thái độ của họ ra sao? - Yêu cầu HĐ cặp đôi: ? Tìm các từ ngữ diễn tả thái độ của ho? ? Ngôn ngữ và giọng điệu trong hai khổ thơ này có gì đặc biệt? - Kiểm soát, hỗ trợ HS - Gọi HS bất kì trình bày - GV chốt. - HĐ cá nhân: + Cảm nhận về hoàn cảnh. - HĐ cặp đôi: (4’) + Cá nhân làm việc + Chia sẻ bài với bạn + Trình bày ý kiến + Mời HS khác nhận xét, bổ sung. ? Em hiểu "cười ha ha” là ntn? - HĐ cá nhân: - tiếng cười sảng khoái, hồn + Giải thích nhiên, vô tư, lạc quan phơi phới -> chứ ko phải là "miệng cười buốt giá -" nụ cười gượng gạo một phần vì rét, một phần vì họ còn nặng gánh gia đình (Đ/C) ? Từ đó em cảm nhận được gì về + Nêu cảm nhận tinh thần của người chiến sĩ lái xe? - Gọi hs đọc 2 khổ thơ tiếp. ? Hình ảnh những chiến sĩ lái xe còn được hiện lên qua những chi tiết nào? - Yêu cầu HĐ cặp đôi: ? Em cảm nhận được gì về " cái bắt tay" đó? - Cái bắt tay đầy chất lính"rất vội vàng mà cũng rất ý nghĩa-> nó. - Đọc 2 khổ tiếp - HĐ cá nhân: + Phát hiện chi tiết Cảm nhận - HĐ cặp đôi: (3’) + Cá nhân làm việc + Chia sẻ bài với bạn + Trình bày ý kiến + Mời HS khác nhận. -> Vô cùng khó khăn, khắc nghiệt, hiểm nguy.. *. Thái độ: -Ko có kính- ừ thì có bụi Chưa cần rửa- phì phèo châm thuốc Nhìn nhau -cười ha ha - Ko có kính - ừ thì ướt áo Chưa cần thay- lái trăm cây số nữa *. NT:- Lời thơ giàu tính khẩu ngữ - Giọng điệu ngang tàng, sôi nổi, tinh nghịch. ->Tinh thần dũng cảm, bất chấp mọi khó khăn, gian khổ, lạc quan, yêu đời. - Gặp bạn bè- bắt tay qua cửa kính - Bếp HC- dựng giữa trời Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy Võng mắc chông chênh đường xe chạy.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thay cho lời chào, đó là cái nắm tiếp thêm sức mạnh để chiến thắng kẻ thù, nó còn là lời nhắn nhủ hẹn gặp nhau ngày chiến thắng ? Những câu thơ trên cho em biết điều gì ở những người lính lái xe? GV: Những giây phút dừng chân giải lao họ được gần nhau, cùng ăn cơm, cùng nghỉ ngơi, cùng trò chuyện như anh em trong một nhà ->tình cảm đồng chi đồng đội ấm áp như tình cảm gia đình ruột thịtgđ những người lính lái xe. xét, bổ sung. - HĐ cá nhân: + Nêu cảm nhận. -> Những người lính thắm thiết tình đồng chí, đồng đội. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc khổ thơ 7 - Gọi hs đọc khổ thơ thứ 7 - HĐ nhóm lớn: (5’) - Yêu cầu HĐ nhóm: (5 nhóm) + Nhóm trưởng điều ? Có ý kiến cho rằng “cả bài thơ hành đặc biệt là khổ cuối có sự đối lập”, + Cá nhân làm việc, theo em ý kiến đó có đúng không? nêu ý kiến trong Vì sao? nhóm ? Em hiểu gì về hình ảnh “ một + Cả nhóm thảo luận, trái tim”? thống nhất ý kiến - Kiểm soát, hỗ trợ HS + Thư kí ghi chép + Đại diện một nhóm - Gọi đại diện một nhóm trình bày trình bày KQ KQ + Mời các nhóm khác - GV: Đúng. Đó là sự đối lập giữa NX, bổ sung, ghi hoàn cảnh, điều kiện chiến đấu và chép ý chí tinh thần của người chiến sĩ lái xe, giữa cái không và cái có . Như vậy chiếc xe ấy không chỉ vận hành theo nguyên lí kĩ thuật mà còn vận hành theo sự điều hành của trái tim. - HĐ cặp đôi: (2’) - Yêu cầu HĐ cặp đôi: + Cá nhân làm việc ? Khổ thơ cuối cho ta biết thêm vẻ + Chia sẻ bài với bạn đẹp nào nữa của những chiến sĩ lái + Trình bày ý kiến xe? + Mời HS khác nhận - Kiểm soát, hỗ trợ HS xét, bổ sung - Gọi HS bất kì trình bày - Gv bình: Có thể nói bài thơ hay nhất là câu cuối “con mắt thơ” làm nổi bật chủ đề, toả sáng vẻ đẹp của những người lính lái xe,. - Không có ........có xước - Xe vẫn chạy vì MN phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim *. NT: - Hoán dụ"một trái tim"- chỉ người chiến sĩ có trái tim yêu nước, căm thù giặc, sục sôi ý chí chiến đấu - Đối lập: cái ko><cái có, hoàn cảnh, điều kiện chiến đấu >< ý chí tinh thần của người chiến sĩ lái xe. -> Có lòng yêu nước nồng nàn, có ý chí quyết tâm chiến đấu giải phóng MN..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hoàn thiện chân dung tinh thần của người chiến sĩ lái xe. Thiếu phương tiện vật chất nhưng những người chiến sĩ vận tải đoàn 559 vẫn hoàn thành vẻ vang nhiệm vụ, nêu cao phẩm chất của con người VN anh hùng bởi trong họ có một trái tim biết yêu tha thiết đất nước quê hương- một trái tim căm thù quân xâm lược.Chỉ cần trái tim họ còn nhịp đập, chỉ cần họ còn hơi thở thì họ còn đi tiếp, còn chiến đấu. ? Thái độ , tình cảm của em đối với họ ra sao? ? Em học được những gì từ các anh? *. Dành cho 9D: ? Em có nhận xét gì về nhan đề bài thơ ? ? Đưa từ “bài thơ” vào có tác dụng gì? - nhan đề bài thơ dài, có vẻ như thừa từ “ bài thơ”. Nhưng ko, việc tác giả thêm vào hai chữ “bài thơ”cho ta thấy cách nhìn, cách khai thác hiện thực của tác giả : tác giả không chỉ viết về những chiếc xe không kính hay hiện thực ác liệt của cuộc chiến tranh mà chủ yếu PTD nói về chất thơ- vẻ đẹp của những người lính lái xe được vút lên, tỏa sáng từ trong hiện thực đầy gian khổ, hi sinh ấy HĐ2. Tổng kết ghi nhớ(5') ? Khái quát lại ND văn bản? ? Những nét NT đặc sắc trong bài thơ là gì?. - Nghe GV bình. => Hình ảnh những người lính lái xe là hình ảnh tiêu biểu của thế hệ trẻ VN trong KC chống Mĩ - HĐ cá nhân: + Liên hệ bản thân - HĐ cá nhân: + Nhận xét + Cảm nhận về ý nghĩa từ “ bài thơ”. - Nghe Gv bình. - HĐ cá nhân: + Khái quát ND + Khái quát NT. III. Tổng kết ( Kiểm soát MT 1.2; 1.3) 1. Nội dung: Bài thơ khắc họa một hình ảnh độc đáo- những chiếc xe ko kính. Qua đó ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường Sơn dũng cảm, hiên ngang, lạc quan, có ý chí chiến đấu GPMN 2.Nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HĐ3: Luyện tập(4') ? So sánh hình tượng người chiến sĩ trong 2 bài thơ Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe không kính? *. Giống: Ve đẹp chung của anh bộ đội cụ Hồ: Yêu nước, ý chí chiến đấu bảo vệ TQ; dũng cảm, bất chấp khó khăn...thắm thiết tình đồng chí....lạc quan, yêu đời *. Khác: - Đ/C: Vẻ đẹp của sự chân chất, mộc mạc của người nông dân mặc áo lính - Bài thơ....: là sự ngang tàng, trẻ trung, sôi nổi của cả thế hệ trẻ thời chống Mĩ. - Lựa chọn chi tiết độc đáo, có tính chất phát hiện, khai thác chất liệu hiện thực - Lời thơ mang tính khẩu ngữ, giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, tinh nghịch - Thủ pháp đối lập. - HĐ nhóm lớn: (4’) + Nhóm trưởng điều hành IV. Luyện tập + Cá nhân làm việc, nêu ý kiến trong nhóm + Cả nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến + Thư kí ghi chép + Đại diện một nhóm trình bày KQ + Mời các nhóm khác NX, bổ sung, ghi chép. 3. Củng cố:(2') ? Vẻ đẹp của những chiến sĩ lái xe? ( Phần II.2) 4. HDVN(1p) - Học thuộc bài thơ và nắm chắc phần kiến thức - Chuẩn bị bài" Tổng kết TV" 5.Bổ sung. ................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×