Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

LS6 TUAN 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.91 KB, 4 trang )

Tuần: 16
Tiết: 16

Ngày soạn: 01/12/2017
Ngày dạy: 04/12/2017

Bài 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến
thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc.
- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.
- Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT.
2. Thái độ:
Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đối với Tổ quốc, với nền VHDT.
3. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng khái qt sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một cách có hệ thống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ.
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở viết, làm đề cương ơn tập học kì I
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định:
6A1……….6A2.......................6A3.....................6A4.....................6A5.................6A6............
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà xâm lược
2.Giới thiệu bài mới: Các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loại người xuất hiện trên đất nước
đến thời kỳ dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS


Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Dấu tích của sự xuất hiện
những người đầu tiên trên đất nước ta:
- GV dùng lược đồ VN.
? Gọi HS xác định địa điểm
HS: Xác định trên lược đồ
GV: Chốt
? Thời gian và những dấu tích tìm thấy của
những người đầu tiên trên đất nước ta?
HS: Khái quát
GV: chốt
Hoạt động 2: Xã hội nguyên thuỷ VN trải
qua những giai đoạn nào
-GV cùng HS hệ thống lại kiến thức

1. Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu
tiên trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm).
- Cách đây hàng chục vạn năm đã có mgười Việt
cổ sinh sống.
* Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên
( L.Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc
(Đồng Lai).
* Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm.
* Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ. Công
cụ đá
2. Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai
đoạn nào.
- Sơn Vi- đồ đá cũ



? Căn cứ vào đâu em xác định những tư liệu -VH Hồ Bình, Bắc Sơn: đồ đá giữa – gốm đồ đá
này.
mới.
HS:( Khảo cổ học)
- VH Phùng Nguyên- Hoa Lộc: thời đại kim khí->
đồng thau xuất hiện.
? Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ VN - Tổ chức xã hội:
như thế nào?
- Thời Vi Sơn: sống thành từng bầy
? Lập niên biểu các giai đoạn của người
Giai đoạn
Địa
Thời gian
Công cụ
nguyên thủy trên đất nước ta.
điểm (cách nay) sản xuất
HS: Hoạt động nhóm theo bảng cho sẵn
Người tối Sơn
40-30 vạn đồ đá cũ
cổ
Vi
năm
(ghè đẽo)
Giai
Địa
Thời
Cơng
Người tinh Hồ
3-2
vạn đồ đá mới

đoạn
điểm
gian cụ sản
khơn
Bình, năm
(đá được
xuất
(G.đoạn
Bắc
mài ở lưỡi)
đầu)
Sơn
Người tinh Phùng 4000- 3500 Thời
đại
khơn
Nguy năm
kim
khí,
GV: Bao qt, hướng dẫn
(G.đoạn
ên –
(đồng thau,
phát triển)
Hoa
sắt)
Lộc
3. Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của
Hoạt động 3: Ôn tập những điều kiện nào nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- * Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông
Âu Lạc

lớn ở Bắc bộ và Bắc trung bộ
? Vùng cư trú chủ yếu của người Văn Lang, * Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở
Âu Lạc
thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển
? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và Lạc Việt
* Thủ cơng: Nghề luyện kim phát triển đạt đến
trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ra nhiều
? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể hiện sư công cụ sản xuất phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc,
phát triển cao của nền kinh tế.
đặc biệt là trống đồng
( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng, gốm…) * Các quan hệ xã hội:
? Kinh tế phát triển dẫn đến sự phân hố xã
+ Dân cư ngày càng đơng quan hệ xã hội ngày
hội?
càng rộng
HS: (Có kẻ giàu người nghèo)
+ Xuất hiện sự phân biệt giàu, nghèo tăng
GV: sự phân hóa giàu nghèo ngày càng tăng
- Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sản
xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc
? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đất nước, - Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là
người Việt cổ đã có nhu cầu gì.
Đơng Sơn).


( chống thiên tai và ngoại xâm)

- Sự phát triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa
nước…)
- Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần).

4. Cơng trình văn hố tiêu biểu của Văn Lang,
Hoạt động 4: Cơng trình văn hố tiêu biểu Âu Lạc.
của Văn Lang, Âu Lạc
- Trống đồng
- GV giải thích:+Trống đồng: làn hiện vật - Thành cổ Loa
tượng trưng cho nền văn ming Văn Lang, Âu
Lạc. Nhìn vào các hoa văn của trống đồng
người ta thấy những văn hố vật chất và tinh
thần thời kỳ đó, trống dùng trong lễ hội cầu
mưa thuận gió hồ.
+ Thành Cổ Loa: là kinh đơ của Âu Lạc, trung
tâm chính trị, kinh tế, văn
hố của đất nước, khi có chiến tranh là thành
quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.
4. Củng cố:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập ôn tập theo đề cương
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm học theo đề cương
- Chuẩn bị kiểm tra học kì vào tuần sau

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×