Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

giao an lop 5 tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.79 KB, 49 trang )

Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2016
Tốn (21)
ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- GD HS say mê học toán, biết vận dụng vào cuộc sống thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bài dạy, bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1a; BT2a,c; BT3
- Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HS lên làm BT:Điền số thích hợp vào chỗ
1. KT bài cũ
trống:
23 dm =… cm
4cm=……m m
Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:
2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hình - Hoạt động cá nhân
thành bảng đơn vị đo độ dài
a) Bài 1:
- GV gợi mở. HS tự đặt câu hỏi. HS trả - HS lần lượt lên bảng ghi kết quả.
lời. GV ghi kết quả.
- HS kết luận mối quan hệ giữa các đơn
vị đo độ dài liền nhau.
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
1


- GV kết luận
2.2. Hoạt động 2: Luyện tập
b) Bài 2: a,c
- GV gợi mở để HS tìm phương pháp đổi.

Đơn vị bé bằng 10 đơn vị lớn
- Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn
hoặc từ lớn đến bé.

- HS đọc đề
- HS laøm baøi
a) 135 m = 1350 dm
342 dm = 3420 cm
15 cm = 150 mm

- GV kết luận
c) Bài 3:
- Tiến hành tương tự BT2

1
1
1
cm
m
c) 1mm= 10 ; 1cm= 100 ; 1 m= 1000 km

- HS đọc đề


- HS laøm baøi

4 km 37m = 4 037 m; 354dm = 35m 4dm
8m 12cm = 812 cm ; 3040m = 3km 40m
- Lớp nhận xét

- GV kết luận
4km37m = 4 037m …
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại kiến thức vừa học
- 1HS nhắc lại
- Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối
lượng”
- Nhận xét tiết học


Tập đọc (9)
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với cơng nhân VN
(TLCH: 1,2,3).
- Đọc rành mạch lưu lốt bài tập đọc, đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về
tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- GD HS phải có ý thức giữ gìn tình hữu nghị với các nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bài dạy, bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc. Tranh minh họa trong SGK.
- Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. KT bài cũ
2. Giới thiệu bài mới:
Một chuyên gia máy xúc

- GV ghi tựa.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- Gọi HS đọc.
- Hướng dẫn chia đoạn.

Hoạt động học

- HS đọc lại.

- 1 HS đọc bài
- Chia 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1
đọan.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn đọc từ khó và giải nghóa từ. - HS đọc chú giải
- GV đọc toàn bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- HS đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Ở công trường xây dựng.
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc - Vóc người cao lơ, mái tóc vàng óng ửng
biệt khiến anh Thủy chú ý?
lên như một mảng nắng, thân hình chắc,
- Gọi HS nêu nghóa từ chất phác.
khuôn mặt to, chất phác.
- Nêu ý đoạn 1
- Những nét giản dị thân mật của người
ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2
- HS lần lượt đọc đoạn 2

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS nhận phiếu + thảo luận + báo cáo kết
các câu hỏi sau:
quả
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng - Dựa vào bài đọc HS kể lại diễn biến của
nghiệp diễn ra như thế nào?
cuộc gặp gỡ và tình cảm thân thiết giữa
anh Thủy và A-lếch-xây.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em - HS trả lời theo nhận thức riêng của mình.
nhớ nhất? Vì sao ?


- Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2
* Hoạt động 3: Luyện đọc hay
- Rèn đọc diễn cảm
- Rèn đọc câu văn dài “nh nắng … êm
dịu”
- Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên
vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một
hòa sắc êm dịu.//
- Nêu ý nghóa
- GV kết luận ý nghóa của bài.
- Liên hệ giáo dục tư tưởng:Hữu
nghị,hợp tác
3. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài học
- Chuẩn bị: “ Ê-mi-li, con”
- Nhận xét tiết học

- Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị
giữa Nga và Việt Nam

- HS lần lượt đọc từng đoạn
- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn
- HS lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả
bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
- Cả tổ thi đua nêu lên ý nghóa
- Ca ngợi tình hữu nghị, hợp tác của nhân
dân ta và nhân dân các nước.

- HS nêu lại


Chính tả (5) (Nghe - viết)
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng đoạn văn, mắc khơng q 5 lỗi trong bài CT.
- Tìm được các tiếng có chứa Ua, trong bài văn và nắm được cách đánh dấu
thanh trong các tiếng có Ua, (BT2). Tìm được tiếng thích hợp có chứa Uô, Ua để
điền vào 2 trong 4 câu thành ngữ ở BT3.
- GD HS có ý thức giữ gìn tình hữu nghị với các nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bài dạy, bảng lớp kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần.
- Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. KT bài cũ
2. Giới thiệu bài mới:
3. HD nghe - viết:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- GV đọc một lần đoạn văn

- Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn

Hoạt động học

- Hoạt động lớp, cá nhân

- HS nêu từ khó
- HS lần lượt rèn từ khó
- GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS - HS nghe viết vào vở từng câu, cụm từ
viết
- GV đọc toàn bài chính tả
- HS lắng nghe, soát lại các từ
- GV chấm bài
- Từng cặp HS đổi tập soát lỗi chính tả
- Hoạt động cá nhân, lớp
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
a) Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1, 2 HS lần lượt đọc yêu cầu bài 2
- GV yêu cầu HS gạch dưới các tiếng có - HS gạch dưới các tiếng có chứa âm
chứa âm chính là nguyên âm đôi ua/uô?
chính là nguyên âm đôi ua/ uô
Uô: cuốn, muộn
Ua: của, múa,
- HS rút ra quy tắc viết dấu thanh trong
các tiếng có chứa ua/ uô
Trong các tiếng của, múa do không có
âm cuối vần nên dấu thanh nằm trên chữ
cái đứng trước của nguyên âm đôi.
Trong các tiếng cuốn, cuộc do có âm

cuối vần nên dấu thanh nằm trên chữ cái


- GV kết luận.
b) Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài 3
- Yêu cầu HS suy nghó tìm các từ điền vào
chỗ trống.

- GV nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS nêu lại quy tắc đánh dấu thanh?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học

thứ hai của nguyên âm đôi đó.
- 1, 2 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
Muôn người như một
Chậm như rùa
Ngang như cua
Cày sâu cuốc bẫm
- HS sửa bài
- HS nêu lại


Khoa học (9)
THỰC HÀNH NĨI “KHƠNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. MỤC TIÊU:
- Xử lí thơng tin về tác hại của chất gây nghiện.

- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. Từ chối sử dụng ma túy,
thuốc lá, rượu, bia.
- GDHS không sử dụng chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bài dạy, thông tin và tranh minh họa SGK/trang 20 -> 23. Một số phiếu ghi câu
hỏi về tác hại của chất gây nghiện.
- Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. KT Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin
a) Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 6 nhóm

Hoạt động học

- Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của ma tuý.
- GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các
thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp thông tin đã thu thập trình bày theo dàn ý
lại và trưng bày.
của GV.
b) Bước 2: Các nhóm làm việc
- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để
Dàn ý:

- Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử viết tóm tắt lại những thông tin đã stầm
được trên giấy khổ to theo dàn ý trên.
dụng các chất gây nghiện.
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm
- Tác hại đến kinh tế.
mình và cử người trình bày.
- Tác hại đến người xung quanh.
- Các nhóm khác có thể hỏi và các thành
viên trong nhóm giải đáp.
* Hút thuốc lá có hại gì?
1. Thuốc lá là chất gây nghiện.
2. Có hại cho SK người hút: bệnh đường
hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư…


3. Tốn tiền, ảnh hưởng ktế gđình, đ nước.
- GV kết luận: Thuốc lá còn gây ô nhiễm 4. Ảnh hưởng đến SK người xung quanh.
môi trường.
-GD Kĩ năng phân tích xử lí thơng tin,một
cách hệ thống từ các tư liệu SGK,của GV
về tác hại của chất gây nghiện.
* Uoáng rượu, bia có hại gì?
1. Rượu, bia là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh
đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh
thần kinh, hủy hoại cơ bắp…
3. Hại đến nhân cách người nghiện.
4. Tốn tiền ảnh hưởng ktế gđình, đ nước.
5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay
gây lộn, vi phạm pháp luật…

- GV kết luận: Uống bia cũng có hại như * Sử dụng ma túy có hại gì?
uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.
lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi 2. Có hại cho SK người nghiện hút: SK
uống ít rượu.
bị hủy hoại, mất khả năng lđộng, tổn hại
thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể
bị HIV, viêm gan B  quá liều sẽ chết.
3. Có hại đến nhân cách người nghiện:
ăn cắp, cướp của, giết người.
- GV kết luận:
4. Tốn tiền ảnh hưởng ktế gđình, đ nước.
+ Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung
chất gây nghiện. Sử dụng và buôn bán ma quanh: tội phạm gia tăng.
túy là phạm pháp.
-+ Các chất gây nghiện đều gây hại
cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng
đến mọi người xung quanh. Làm mất trật
tự xã hội.
GDHS: khơng sử dụng chất gây nghiện để
bảo vệ sức khỏe.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm
TLCH”
a) Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi, các
bạn còn lại là quan sát viên.
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 - HS tham gia stầm thông tin về tác hại
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp
của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên 2 và 3. Những HS đã tham gia stầm



quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những HS
của ma túy.
đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại
của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp
1và 2.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả
b) Bước 2:
- GV và ban giám khảo nhận xét từng câu lời câu hỏi.
hỏi và sau đó tổng hợp lại.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-GD kĩ năng giao tiếp,ứng xử.
3. Củng cố - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị tiết 2
- Nhận xét tiết học


Kĩ thuật (5)
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong
gia đình.
- Biết giữ vệ sinh an tồn trong q trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
- GDHS có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn khi sử dụng dụng cụ đun, nấu,
ăn uống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bài dạy; một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường ngày trong gia đình. Trảnh
ảnh một số dụng cụ ăn uống thơng thường.
- Xem bài trước.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. KT Bài cũ:
2. Bài mới: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
a) Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động:
Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ Hoạt động lớp .
đun, nấu, ăn uống thông thường trong
- HS nhận diện được một số dụng cụ
gia đình.
- Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các thường nấu ăn trong gia đình.
dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn - HS kể tên một số dụng cụ thường nấu
ăn trong gia đình.
uống trong gia đình.
- Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng - Cả lớp theo dõi.
nhóm.
- Nhận xét, nhắc lại tên các dụng cụ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách
sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun,
nấu, ăn uống trong gia đình.
- Sử dụng tranh minh họa để kết luận - Các nhóm đọc SGK, thảo luận, ghi kết
quả vào phiếu học tập.
từng nội dung theo SGK .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
4. Củng cố:
- GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
kết quả học tập của HS .



- Nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc
nấu ăn.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2016
Tốn (22)
ƠN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
- GD HS say mê học toán, biết vận dụng vào cuộc sống thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bài dạy, bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1a; BT2.
- Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KT Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT
a) Bài 1:
- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng - 2 HS đọc yêu cầu đề bài
ở bảng phụ chưa ghi đơn vị, chỉ ghi - HS hình thành bài 1 lên bảng đơn vị.
kilôgam.
- GV hướng dẫn đặt câu hỏi, HS nêu tên - HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị
các đơn vị lớn hơn kg? (nhỏ hơn kg ?)
đo khối lượng.
Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:

Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
1

- GV nhận xét, kết luận.

Đơn vị bé bằng 10 đơn vị lớn
- Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn
hoặc từ lớn đến bé.

b) Bài 2:
- GV ghi bảng
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị - HS làm bài và sửa bài
đo khối lượng HS làm bài tập 2.
a/18yến =180kg
b/ 430kg = 43 yến
200tạ = 20000kg
2500kg = 25 tạ
35tấn = 35000kg
16000kg = 16tấn
c/2kg 326g = 2326g d/4008g = 4kg8g


- GV nhận xét
6kg 3g = 6003g
9050kg= 9tấn 50kg
c) Bài 4:
- GV cho HS hoạt động nhóm, bàn. GV - HS đọc đề
gợi ý cho HS thảo luận.
- HS phân tích đề - Tóm tắt

- GV theo dõi cách làm bài của HS và
Đổi: 1tấn đường = 1000kg đường
nhận xét kết quả.
Số kg đường bán trong ngày thứ 2:
300 x 2 = 600 (kg)
Số kg đường bán trong 2 ngày:
300 + 600 = 900 (kg)
Số kg đường bán trong ngày thứ 3:
1000 - 900 = 100 (kg)
Đáp số: 100kg
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên các đơn vị trong - HS nhắc lại
bảng đơn vị đo độ dài.
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


Luyện từ và câu (9)
MRVT: HỊA BÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa của từ Hịa bình (BT1). Tìm được từ đồng nghĩa với từ Hịa bình
(BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố
(BT3).
- GD HS lịng u hịa bình, chống chiến tranh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bài dạy, bảng phụ viết nội dung BT2. Từ điển Tiếng Việt.
- Xem bài trước.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. KT Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa
vốn từ về Chủ điểm: “ Cánh chim hòa
bình”
a) Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài 1
- GV kết luận lại chọn ý b
- Phân tích
- Yêu cầu HS nêu nghóa từ: “bình thản,
yên ả, hiền hòa”

- GV nhận xét, kết luận
b) Bài 2:

Hoạt động học

- Hoạt động nhóm, lớp

- HS đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghó trả lời

- HS tra từ điển - Trả lời
+ Trạng thái bình thản: không biểu lộ
xúc động. Đây là từ chỉ trạng thái tinh
thần con người, không dùng để nói về
tình hình đất nước hay thế giới .
+ Trạng thái hiền hoà, yên ả: yên ả là

trạng thái của cảnh vật; hiền hoà là
trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của
con người.
- HS phân biệt nghóa: “bình thản, yên ả,
hiền hòa” với ý b


- Y/C HS đọc bài 2
- 2 HS đọc yêu cầu bài 2
- GV ghi bảng thành 2 cột đồng nghóa với - HS làm bài
hòa bình và không đồng nghóa.
- HS sửa bài - Lần lượt HS đọc bài làm
của mình
+ Các từ đồng nghóa với từ hoà bình: thái
bình, thanh bình, bình yên (nghóa là yên
ổn không loạn lạc, không có chiến tranh)
+ Những từ: thanh thản, bình thản (nói
về trạng thái tinh thần của con người );
Lặng yên, yên tónh(trạng thái của cảnh
vật ); Hiền hòa (trạng thái của cảnh vật
- GV nhận xét, kết luận
hoặc tính nết của con người
* Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để
đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình
yên của một miền quê hoặc thành phố
c) Bài 3:
- Gọi 2HS đọc yêu cầu BT3
- 2 HS đọc yêu cầu BT3
- Y/C HS sử dụng các từ đã học để đặt - HS làm bài
câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên

Quê em là 1 vùng quê xa xôi. Làng
của một miền quê hoặc thành phố.
xóm sống bình yên với những ngôi nhà
vừa mới xây. Hằng ngày, người dân
bình thản ra đồng làm ruộng. Trên con
đê, đàn trâu bò thanh thản gặm cỏ non.
Thỉnh thoảng, con bê kêu be be đi tìm
mẹ. Xóm làng sống thật thanh bình.
- GV kết luận
- Cả lớp nhận xét
GDHS: giáo dục HS tình yêu quê hương,
đất nước, yêu hòa bình, chống chiến tranh
quyết tâm học tập xây dựng quê hương,
làng xóm luôn giàu đẹp.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nêu thêm một số từ đồng nghóa - HS nêu.
thuộc Chủ điểm Hòa bình?
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học


Lịch sử (5)
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. MỤC TIÊU:
- Biết Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX.
- Biết phong trào Đông du là phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân
Pháp.
- GDHS lòng tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc VN.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bài dạy, thơng tin và hình trong SGK.

- Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KT Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Em biết gì về Phan Bội Châu?
- Ông sinh năm 1867, trong một g đình
nhà nho nghèo, tại làng Đan Nhiệm, nay
là xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An
-GV nhận xét + giới thiệu thêm về Phan - Cả lớp theo dõi và lắng nghe.
Bội Châu (kèm hình ảnh)
+ PBC (1867 - 1940) quê ở làng Đan Nhiễm, xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đô hộ. 17 tuổi đã hưởng
ứng phong trào Cần Vương, ông là người thông minh, học rộng, tài cao, có ý chí đánh
đuổi giặc Pháp xâm lược. Chủ trương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp.
+ Năm 1924, Phan Bội Châu từng tiếp xúc với lãnh tụ Nguyễn i Quốc và toan
theo đường lối XHCN nhưng chưa kịp thi hành thì bị Pháp bắt.
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương - Nhật Bản trước đây là một nước phong
dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy cơ
mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải cách
và trở nên cường thịnh. Phan Bội Châu cho
rằng: Nhật cũng là một nước Châu Á nên
hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh



Pháp.
-GV nhận xét, kết luận
Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi Pháp và chủ trương của ông là dựa
vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu Á.
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- GV giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu - HS quan sát, lắng nghe
của Phan Bội Châu là tổ chức cho thanh
niên Việt Nam sang học ở Nhật, gọi là
phong trào Đông Du
- GV phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc - Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
năm nào?
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng - PBC khởi xướng và lãnh đạo
và lãnh đạo?
- Mục đích của phong trào Đông du là - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào
gì?
tạo nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào?
- 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ
Nhật đào tạo
- PBC viết “Hải ngoại huyết thư” vận
động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du
học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ
phong trào.
- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập,
quyên góp được hơn 1 vạn đồng.
- HS Việt Nam ở Nhật học những môn - HS trả lời
gì? Những môn đó để làm gì?

- Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ - HS nêu
làm như vậy?
- Phong trào Đông Du kết thúc như thế - 1908: lo ngại trước phong trào Đông Du,
nào?
thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống
lại phong trào  Chính phủ Nhật ra lệnh
trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan
Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với - HS 2 dãy thi đua thảo luận trả lời
Pháp chống lại phong trào Đông Du?
- Rút ra ý nghóa lịch sử.
- Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta.
Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống
mình.


- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc ghi nhớ
GDTT: HS phải yêu mến, biết ơn Phan
Bội Châu
3. Củng cố - dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
Đạo đức (5)
CĨ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí, vượt lên khó khăn trong cuộc sống

để trở thành người có ích trong gia đình và xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bài dạy; mẫu chuyện về tấm gương vượt khó: Nguyễn Ngọc Ký, Nguyễn Đức
Chung.
- Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KT Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về - HS đọc thầm SGK.
- 2 HS đọc to cho cả lớp nghe
tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng
- GV nêu yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi –
Cả lớp cho bổ sung ý kiến
- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó - Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau
khăn nào trong cuộc sống và trong học ốm, phải phụ mẹ đi bán bánh mì.
tập?
- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn - Biết sử dụng thời gian hợp lý…..đỗ thủ
để vươn lên như thế nào?
khoa trường Đại học….
- Em học tập được gì từ tấm gương đó?
- HS trả lời
- GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo
Đồng, ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh
khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao
và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn
có thể vừa học tốt vừa giúp được gia
đình .

* Hoạt động 2: Xử lí tình huống


- GV nêu tình huống

- Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết
1 tình huống)
1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất - Thư ký ghi các ý kiến vào giấy
ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến
em không thể đi lại được. Trứơc hoàn
cảnh đó Khôi sẽ như thế nào?
2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại
bị bão lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc.
Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có - Đại diện nhóm trình bày kết quả
thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
- GV kết luận: Trong những tình huống
như trên, người ta có thể tuyệt vọng,
chán nản, bỏ học. Biết vượt mọi khó
khăn để sống và tiếp tục học tập mới là
người có chí.
* Hoạt động 3: Làm bài tập 1, 2 SGK
- Nêu yêu cầu BT1
- HS trao đổi trong cặp
- GV nhận xét: Ý a, b, d là chính xác
- HS trình bày bằng thẻ màu
- GV nêu yêu cầu BT2
- HS trao đổi trong cặp
- GV khen HS biết đánh giá đúng và kết - HS lần lượt nêu ý kiến
luận chung.

- GV kết luận, rút ghi nhớ (SGK)
- HS đọc lại ghi nhớ
-GD Biết phê phán ,đánh giá những quan
niệm,những hành vi thiếu ý thức,ý chí
trong học tập.
* Họat động 4: Làm BT 3, SGK.
- GV nêu yêu cầu
- HS thảo luận nhóm về các tấm gương đã
sưu tầm được
- GV ghi bảng tóm tắt và nhận xét
- Đại diện nhóm trình bày
- Gợi ý HS phát hiện bạn ở lớp, trường
mình gặp khó khăn và có kế họach giúp
đỡ.
* Họat động 5: Tự liên hệ (BT4, SGK)
- GV hướng dẫn HS tự liên hệ theo HS trao đổi những khó khăn cuả mình
nhóm
-Vài nhóm trình bày trước lớp
- GV kết luận
- Cả lớp thảo luận cách giúp đỡ bạn
3. Củng cố- dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học


Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2016
Toán (23)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố các đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã

được học.
- Biết cách tính diện tích một hình qui về tính diện tích HCN, HV, biết cách giải
bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
- GDHS lịng u thích học tốn, vận dụng vào thực tế trong cuộc sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bài dạy, bảng phụ kẻ sẵn hình BT3.
- Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KT Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT
a) Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1
-1 HS đọc yêu cầu BT1
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm cách - HS nêu tóm tắt và giải
giải
Đổi: 1tấn 300kg = 1300kg
2tấn 700kg = 2700kg
Số giấy vụn cả 2 trường thu gom được:
1300 + 2700 = 4000 (kg)
Đổi: 4000kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Số cuốn vở sản xuất được từ 4 tấn giấy
vụn


- GV nhận xét kết quả.


50000 x 2 = 100000 (cuốn)
Đáp số : 100000 cuốn vở.

b) Bài 3:
- Gọi HS đọc BT3
- HS đọc đề - Phân tích
- GV gợi mở hướng dẫn HS tính diện - HS nêu lại công thức tính diện tích HCN
tích hình chữ nhật ABCD và hình vuông và HV- HS làm bài và sửa bài:
CEMN.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
14 x 6 = 84 (m²)
Diện tích hình vuông CEMN là
7 x 7 = 49 (m²)
Điện tích hình vẽ ABCDEMN là
84 + 49 = 133 (m2)
- GV nhận xét
Đáp số: 84 m² và 49 m² ; 133 m2
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nêu lại công thức tính diện tích - HS nêu lại
Hình vuông, Hình chữ nhật?
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×