Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.36 KB, 6 trang )

PHÒNG GD-ĐT VĨNH TƯỜNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM XÁ II

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THÁNG 11
Năm học 2016 – 2017
MƠN: TỐN – LỚP 5
Thời gian làm bài: 40 phút

Họ và tên HS: …………………………………………… Điểm:
Lớp: 5……..
I-

PHẦN TRẮC NGHIỆM
Em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: 3 km 5 m = .... km
A. 3,5

B. 3,05

C. 3,005

D. 3,050

Câu 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 27,5 m, chiều dài hơn chiều
rộng 7 m. Chu vi hình chữ nhật đó là:
A. 62 m

B. 7,04 dm

Câu 3: Từ sợi dây dài


C. 124 m

D. 830 dm

3
m người ta cắt đi 3,5 dm thì sợi dây cịn
5

lại dài bao nhiêu ?
A. 0,25 dm

B. 25 dm

C. 0,25 m

D. 2,5 m

Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Tổng hai số thập phân không thể là số tự nhiên.
b) Tổng hai số tự nhiên có thể là số tự nhiên hoặc số thập phân.
c) Hiệu hai số thập phân không thể là số tự nhiên.
d) Hiệu hai số tự nhiên có thể là số tự nhiên hoặc số thập phân.
II-

PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 605,26 + 217,3

b) 800,56 – 384,48


..................................................

..................................................

..................................................

..................................................

..................................................
c) 48,16 x 3,4

..................................................
d) 82,14 x 600

..................................................

..................................................

..................................................

..................................................

..................................................

................................................. .

..................................................

.................................................



..................................................
Câu 2: Tìm x, biết:

................................................

a) 3,45 – 2,5 + x = 1,78

b) 12,3 – x + 4,5 = 2,3

................................................

.................................................

................................................

.................................................

................................................
.................................................
Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 18,5 + 40,47 + 25,53 = ................................................................
=................................................................
b) 62,48 + 49 + 15,52 = ................................................................
=................................................................
c) 73,5 – 31,6 – 18,4 = ................................................................
=................................................................
Câu 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 140m, chiều rộng bằng
3
chiều dài. Trên thửa ruộng người ta trồng lúa, trung bình cứ 100 m2

4

thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoach
được bao nhiêu tấn thóc?
Bài giải
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Câu 5: Tìm số ab, biết: 1,01 x ab = 2b,a3
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................


......................................................................................................................
PHÒNG GD-ĐT VĨNH TƯỜNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM XÁ II

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THÁNG 11
Năm học 2016 – 2017
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Họ và tên HS: …………………………………………… Điểm:
Lớp: 5……..
IPHẦN ĐỌC – HIỂU
Đọc thầm bài văn sau :
Mùa thảo quả
Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa.
Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi,
rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng
vào những thơn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời
thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp
trong từng nếp áo, nếp khăn.
Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục. Chẳng có thứ
quả nào hương thơm lại ngây ngất kỳ lạ đến như thế. Mới đầu
xuân năm kia những hạt thảo quả gieo trên đất rừng, qua một
năm, đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, từ một thân
lẻ, thảo quả đâm hai nhánh mới. Sự sinh sơi sao mà mạnh mẽ
vậy. Thống cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan tỏa
nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xịe lá, lấn chiếm khơng gian.
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới
gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua trong sương thu ẩm ướt và
mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu
kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng tựa như đột ngột,
bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa,
chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt
lên từ dưới đáy rừng.
Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng,
ngày qua ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới, nhấp nháy vui
mắt.

( Ma
Văn Kháng )
Dựa vào bài đọc, hãy khoanh vào câu trả lời đúng
nhất:
Câu 1: Thảo quả là loại cây như thế nào?




Loại cây thân gỗ, quả hình bầu dục, lúc chín màu vàng,
dùng làm thuốc hoặc gia vị.
Loại cây thân cỏ, quả tròn, màu đỏ, để ăn hoặc làm gia vị.
Loại cây thân cỏ, quả hình bầu dục, lúc chín màu đỏ, mùi
thơm ngào ngạt, dùng làm thuốc hoặc gia vị.


Câu 2: Thảo quả có ở vùng nào?




Ở một số cánh rừng Tây Nguyên.
Ở một số vùng đất thuộc các tỉnh đồng bằng hoặc trung
du.
Ở một số vùng đất tỉnh Lào Cai (miền núi phía bắc).

Câu 3: Vào mùa thảo quả, thơn xóm có gì đặc biệt?





Màu thảo quả dưới gốc cây đỏ chon chót.
Gió, cây cỏ, đất trời, thơn xóm, con người đều đượm hương
thơm của thảo quả.
Thời tiết có sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đơng.

Câu 4: Hoa thảo quả có gì đặc biệt?




Màu đỏ chon chót nảy từ kẽ lá, ngọn cây.
Hoa nảy dưới gốc cây, đỏ chót, thơm lựng.
Hoa nảy dưới gốc cây, kín đáo, lặng lẽ.

Câu 5: Ý chính của bài văn là gì?




Miêu tả rừng thảo quả vào mùa hoa.
Lịng say mê, xúc động của tác giả trước vẻ đẹp, sự sinh
sôi, mùi thơm đặc biệt của thảo quả.
Miêu tả thảo quả từ khi ra hoa cho đến khi trái chín

Câu 6: Các từ ngữ: ngây ngất, rừng ngập hương thơm,
rừng say ngây và ấm nóng cho biết điều gì?





Hương thơm của thảo quả thoang thoảng nhẹ nhàng.
Hương thơm của thảo quả bay khắp khu rừng.
Hương thơm của thảo quả đậm đến mức làm cho người ta
như có cảm giác say.

Câu 7: Cách lặp từ ngữ “Gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời
thơm” có tác dụng gì?




Nhấn mạnh mùi thơm của thảo quả tràn ngập cảnh vật,
đất trời.
Nhấn mạnh gió, cây cỏ, đất trời.
Nhấn mạnh và liệt kê những thứ có mùi thơm.

Câu 8: Từ “lấn chiếm”trong câu: “ Thoáng cái, dưới bóng
râm của rừng già, thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp, vươn
ngọn, xịe lá, lấn chiếm khơng gian.” Thuộc từ loại nào?




Danh từ
Động từ
Tính từ


II – CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN

Câu 1: Những từ nào viết sai chính tả ? Em hãy viết lại những từ ấy cho đúng
a. Xâm nhung

b. Ngoại xâm

c. Liêu siêu

d. Siêu nhân

e. xiêu việt

g. Phù xa

h. Sa xỉ

i. Xa hoa

......................................................................................................................
Câu 2: Ghi lại 5 từ bắt đầu bằng s:
a) Chỉ tên con vật: ............................................................................................
......................................................................................................................
b) Chỉ tên cây: .................................................................................................
......................................................................................................................
Câu 3: Chúng ta ai cũng đã được ngắm những đêm trăng đầy thơ mộng. Em
hãy tả lại cảnh một đêm trăng đẹp mà em có dịp quan sát.
Bài làm
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................

......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................


......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×