Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

toan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.23 KB, 7 trang )

Tên: ………………………………………………..ĐỀ 1
I/ Trắc nghiệm
Bài 1 (3đ)
1. 1,345 giờ = …. giây. Cần điền vào chỗ trống số
A. 4742
B. 4852
C. 4842
D.
4846

3
2. Hỗn số 3 5 được chuyển thành số thập phân sau:
A. 3,6
B. 6,3
C. 3,06
D. 6,03
3. Dãy số thập phân nào được xếp theo thứ tự tăng dần
A. 6,003 < 4,49 < 4,048 < 6,1
B. 6,1 < 4,49 < 6,003 < 4,048
C. 4,048 < 4,49 < 6,003 < 6,1
D. 4,048 < 4,49 < 6,1 < 6,003

5
4. Viết 1000

dưới dạng số thập phân:
A. 0,005
B. 0,05
C. 0,5
D. 0,0005
5. Tính chu vi hình trịn biết bán kính là 6,5dm


A. 43,82dm
B. 42,82dm
C. 41,28dm D. 40,82dm
6. Số thích hợp để điền vào ơ trống của 12,74 = 10 + 2 + … + 0,04 là:
A. 70
B. 7 C. 0,7 D. 0,07
Bài 2 (3đ)
1. Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống
A. 8m2 6dm2 = 8,6m2
C. 23m2 13cm2 =230013cm2
B. 5m2 4dm2 = 5040 dm2
D. 19ha 83 dm2 = 190083 m2
2. Điền dấu X vào ô thích hợp:
Câu
72,8 < 7,28
21,34 > 2,134
38,919 > 38,92
92,50 = 92,5

Đúng

Sai

3. Một ô tô đi hết quãng đường dài 170km với vận tốc 42,5km/giờ. Thời gian ơ tơ đó đi là:
A. 3 giờ 15 phút
B. 2 giờ 10 phút
C. 4 giờ
D. 2 giờ 15 phút
II/Tự luận:
1. Đặt tính rồi tính

a/ 120 + 1,246

b/ 19,5 – 9,866

c/ 16,25 x 6,7

d/ 702 : 7,2

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………


2. Bài tốn:
Một thửa ruộng hình thang có đáy bé dài 36m, đáy lớn dài 58m và chiều cao bằng trung bình cộng của 2
đáy. Cứ mỗi dam2 thu hoạch 60kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lơ-gam
thóc?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………
ĐỀ 2
Phần A: Hãy khoanh trịn vào chữ cái trước kết quả đúng
1. 6,9 m2 = … cm2
A. 690

B. 6900
C. 69000
D. 690000
2. 2 giờ 18 phút = … giờ
A. 2,18 B. 2,3
C. 13,8
D. 23
3
3
3
3. 8m 98dm = …. m
A. 0,898 B. 8,98
C. 89,8
D. 8,098
4. Một người đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 12km/giờ mất 12 phút. Vậy quãng đường từ nhà
đến trường là :
A. 240m
B. 144m
C. 2,4km
D. 14,4km
5. Một trang trại nuôi 1200 con bị và trâu, trong đó trâu chiếm 48%. Vậy số trâu trong trang trại là:
A. 576 con
B. 567 con
C. 624 con
D. 642 con
6. Tấm bìa hình thang có đáy lớn 30cm, đáy bé 25cm, chiều cao 1,6dm. Diện tích tấm bìa hình thang là:
A. 44cm2
B. 88cm2
C. 440cm2
D. 880cm2

7. Nam đi bộ từ nhà lúc 7 giớ kém 10 phút và đến cơ quan lúc 7 giờ 15 phút. Thời gian Nam đi bộ từ
nhà đến cơ quan là:
A. 10 phút
B. 15 phút
C. 20 phút
D. 25 phút
8. Trong kho có 5 000m vải xanh, đỏ, vàng và trắng (tỉ lệ như hình vẽ bên)
A. 750m
B. 2 250m
C. 2 000m
D. 1125m
Phần B
1. Đặt tính rồi tính
a/ 10 ngày – 7 ngày 12 giờ
b/ 18 phút 29 giây x 3
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….


2. a) Tìm Y : Y x 4,3 = 30,444

b) Tính giá trị biểu thức :

24,6 x 3,9 + 8,394 : 0,01

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.
Tỉnh A cách tỉnh B 10km. Tại tỉnh B lúc 7 giờ 15 phút, một người di xe đạp với vận tốc
12km/giờ. Cùng lúc ấy, tại tỉnh A một người đi xe máy chạy đuổi theo xe đạp với vận tốc 42km/giờ. Hỏi
xe máy đuổi kịp xe đạp lúc mấy giờ ?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
ĐỀ 3
A/ TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết:
A. 55,720

B. 55,072

C. 55,027

D. 55,702

Câu 2. Phép trừ 712,54 – 48,9 có kết quả đúng là :
A. 70,765

B. 223,54

C. 663,64


D. 707,65

Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Giá trị của biểu thức : 201,5 36,4 : 2,5 x 0,9 là …
Câu 4. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm2, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm. Vậy chiều cao của
hình hộp chữ nhật là:
A. 10dm

B. 4dm

C. 8dm

D. 6dm

Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
55ha 17m2 = ……ha
Câu 6. Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. 150%

B. 60%

C. 40%

D. 80%

Câu 7. 21 giờ 4 phút :4
A. 5 giờ 1 phút

B. 5 giờ 16 phút


Câu 8: So sánh: 10,999 và 11,001
A. >

B. =

C. <

C. 5 giờ 14 phút


Câu 9. Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng
đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?
BÀI GIẢI
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

3
Câu 10. Một đám đất hình thang có đáy bé 150m và bằng 5

2
đáy lớn, chiều cao bằng 5 đáy lớn.

Tính diện tích đám đất hình thang đó?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Tiếng việt

Đề 1

A. Đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Đọc bài văn sau : Buổi sáng mùa hè trong thung lũng
Rừng núi cịn chìm đắm trong màn sương. Trong bầu khơng khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang
ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh
lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng
thức dậy gáy le te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngồi bờ ruộng đã có bước chân
người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vịm trời cao xnah mênh mơng. Gió từ
trên đỉnh núi tràn xuống mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đơng ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt
chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn… Ven rừng, rải rác
những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đỏ ối những quả… Nắng vàng lan nhanh xuống chân
núi rồi rải vội lên đồng. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín
vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhơ, tiếng nói, tiếng cười nhộp nhịp vui vẻ.
A/ Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Âm thanh nào báo hiệu trời sắp sáng
A. Tiếng gà gáy
B. Tiếng ve kêu
C. Tiếng chim cuốc
Câu 2: Những dấu hiệu chứng tỏ mọi người đã thức giấc là:
A. Ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp
B. Tiếng bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới



C. Cả hai ý trên
Câu 3: ‘’Vệt sáng màu lá mạ tươi tắn’’ là hình ảnh dùng để tả:
A. Vịm trời lúc tảng sáng
B. Khoảng trời sau dãy núi phía đông
C. Những tia nắng đầu tiên
Câu 4: Bài văn tả cảnh buổi sáng mùa hè ở:
A. Miền núi
B. Miền trung du
C. Miền đồng bằng
Câu 5: Câu văn nói tới cơng việc của bà con Xã Viên khi một ngày mới bắt đầu là:
A. Ngồi ruộng, đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới
B. Đó đây, ánh lửa bập bùng trên các bếp
C. Bà con Xã Viên đổ ra đồng cấy lúa, gặt chiêm
Câu 6: Trong câu “Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng”, các từ được
gạch chân là:
A. Từ đồng âm
B. Từ đồng nghĩa
C. Từ trái nghĩa
Câu 7: Từ “lành lạnh” thuộc loại từ nào?
A. Động từ
B. Tính từ
C. Danh từ
Câu 8: Các vế câu trong câu ghép: “ Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những
cây vải thiều đỏ ối những quả…” được nối với nhau bằng cách nào?
A. Nối trực tiếp (không dùng từ nối)
B. Nối bằng từ “những”
C. Lặp lại từ ngữ
Câu 9: Tìm các từ láy có trong bài?
…………………………………………………………………………………………..

B. Phần viết
1. Chính tả:
- Giáo viên đọc cho HS viết bài: “Cô gái của tương lai” TV 5 tập 2/118
2. Tập làm văn
- Năm nay là năm cuối cấp tiểu học, chắc sẽ có nhiều bạn gắn bó với em khi ở trường, em hảy
tả về một người bạn để lại nhiều kỉ niệm với em nhất.


ĐỀ 2
Tiếng việt
Đọc hiểu: Đọc thầm bài “Công việc đầu tiên” SGK TV 5 tập 2/126. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh
tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất.
1. Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên chị Út nhận làm cho Cách mạng?
…………………
2. Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên?
A. Chị thấy bồn chồn, thấp thỏm
B. Đêm đó chị ngủ khơng n
C. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩa cách giấu truyền đơn.
D. Tất cả các ý trên

3. Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
A. Khoảng 3 giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hơm
B. Bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần và khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất
C. Cả hai ý trên đều đúng
D. Cả hai ý trên đều sai
4. Vì sao chị Út muốn thốt li?
A. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân
B. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng
C. Cả hai ý trên đều sai
D. Cả hai ý trên đều đúng

5. Câu “Út có dám rải truyền đơn khơng”?
A. Câu hỏi
B. Câu cảm
C. Câu cầu khiến
6. Bài văn trên thuộc chủ đề nào?
A. Người công dân
B. Nam và nữ
C. Nhớ nguồn
7. Dấu phẩy “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên”. Có tác dụng gì?
A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
C. Ngăn cách các vế trong câu ghép
8. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau:
Tay tôi bê rổ cá ….. bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.
Kiểm tra viết :
1. Chính tả: Nghe-viết : Tà áo dài Việt Nam (Từ Áo dài phụ nữ … đến chiếc áo dài tân thời)
2. Tập làm văn: Đề bài: Hãy tả một người mà em yêu thích.


ĐỀ 3
Tiếng việt
1. Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
A. Lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn
B. Rải truyền đơn
C. Cả hai ý trên đều đúng
2. Điền vào bên dưới những chi tiết cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
……………………
3. Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn?
A. Khoảng ba giờ sáng, giả đi bán cá như mọi hơm
B. Bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần và khi rảo bước, truyền đơn cứ từ từ rớt xuống đất

4. Vì sao chị Út muốn thốt li?
A. Vì chị Út u nước, u nhân dân
B. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng
C. Cả hai ý trên đều đúng

5. Tác giả viết bài văn để làm gì?
A. Để thấy tinh thần dũng cảm của một người phụ nữ
B. Để thấy được nguyện vọng của người phụ nữ muốn đóng góp cơng sức cho cách mạng
C. Cả hai ý trên đều đúng
6. Bài văn trên thuộc chủ đề nào?
A. Người công dân
B. Nam và nữ
C. Nhớ nguồn
7. Câu nào dưới đây đặt đúng vị trí dấu phẩy?
A. Khoảng ba giờ sáng tôi, giả đi bán cá như mọi hôm
B. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm
C. Khoảng ba giờ sáng tôi giả đi bán cá, như mọi hơm
8. Đoạn văn có mấy câu ghép “ Đêm đó, tơi ngủ khơng n, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách
rải truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tơi bê rổ cá cịn truyền
đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất”.
A. Một câu ghép
B. Hai câu ghép
C. Ba câu ghép
9. Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện – kết quả hoặc giả
thiết – kết quả
Hễ em được điểm tốt …..
10. Tìm cặp từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Mưa …
to, gió … thổi mạnh




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×