Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Cac bai Luyen tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.25 KB, 2 trang )

BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN LÃI SUẤT
1.LÃI ĐƠN:là số tiền lãi chỉ tính trên số tiền gốc mà khơng tính trên số tiền lãi do gốc sinh ra, tức là tiền
lãi của kỳ hạn trước khơng được tính vào vốn để tính lãi cho kì hạn kế tiếp, cho dù đến kì hạn người gửi
khơng đến rút tiền gửi ra.
Cơng thức tính: Khách hàng gửi vào ngân hàng A đồngới lãi suất đơn r%/kì hạn thì số tiền khách hàng

 n N 
nhận được cả vốn lẫn lãi sau n kì hạn
*

là:

Sn  A  1  nr 

(0.1)
r
Chú ý trong các bài toán lãi suất cà các bài toán liên quan, r% là 100 .
Ví dụ: Thầy A gửi vào ngân hàng 10 triệu đồng với lãi suất đơn 7%/năm thì sau 5 năm số tiền thầy A nhận
được cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu?
A.13,5 triệu B. 16 triệu
C.12 triệu
D. 12,7 triệu
S 10.  1  5, 7%  13,5(tr )
LG :Số tiền cả gốc lẫn lãi của thầy A nhận được sau 5 năm là : 5
2.LÃI KÉP : là tiền lãi của kì hạn trước nếu người gửi khơng rút ra thì được tính vào vốn để tính lãi cho kì
hạn sau.
Cơng thức tính : Khách hàng gửi vào ngân hàng A đồng với lãi kép r%/kì hạn thì số tiền khách hàng nhận
 n  N *  là : Sn  A.  1  r  n
được cả vốn lẫn lãi sau n kì hạn
(0.2)
VD1 :Ơng A gửi tiết kiệm 75 triệu vào ngân hàng theo kỳ hạn 3 tháng và lãi suất 0,59%/tháng. Nếu Ơng A


khơng rút lãi ở tất cả các định kỳ thì sau 3 năm ơng A nhận được số tiền là bao nhiêu :
A.92576000
B. 80486000
C. 92690000
D. 90930000
LG : đấy là bài toán lãi kéo, chu kỳ một quý lãi suất 3.0,59%=1,77%.
12

75.  1  0,0177  92576000
Sau 3 năm(12 quý), số tiền thu được cả gốc lẫn lãi là :
(đồng)
VD2 : Anh B gửi 27 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép, kì hạn là một quý, với lãi suất 1,85%
một quý. Hỏi thời gian nhanh nhất là bao lâu để anh B có được ít nhất 36 triệu đồng tính cả vốn lẫn lãi.\
A.19 quý
B. 15 quý
C. 4 năm
D. 5 năm
n

27  1  0, 0185   36

LG :Gọi n là số quý cần tìm, từ giả thiết ta có n là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa mãn
(dùng Shift Solve để tìm n). Ta có n=16 quý tức là 4 năm)
3.TIỀN GỬI HÀNG THÁNG :Mỗi tháng gửi đúng cùng một số tiền vào một thời gian cố định.
Cơng thức tính : Đầu mỗi tháng khách hàng gửi vào ngân hàng số tiền A đồng với lãi kép r% một tháng
A
n
Sn    1  r   1  1  r 
n N* 




r
thì số tiền khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau n tháng
là :
(0.3)
VD1 :Một người mỗi tháng đều đặn gửi vào ngân hàng một khoản tiền T theo hình thức lãi kép với lãi suất
0,6% mỗi tháng.Biết sau 15 tháng người đó có số tiền là 10 triệu đồng.Hỏi số tiền T gần với số tiền nào
nhất trong các số sau ?
A.535.000
B. 635.000
C. 613.000
D. 643.000
T 
15
10.000.000 
 1  0, 6%   1 .  1  0, 6%   T 635.000

0, 6%
LG :
VD2 :Đầu mối tháng anh A gửi vào ngân hàng 3 triệu đồng với lãi suất 0,6% mỗi tháng. Hỏi sau ít nhất
bao nhiêu tháng (khi ngân hàng đã tính lãi) thì anh A được số tiền cả lãi và gốc là 100 triệu trở lên. ?
A.30 tháng
B. 31 tháng C. 40 tháng D. 35 tháng
 100.0, 006 
n log1,006 
 1 30,3117
3.1,
006



LG:
. Vậy chon đáp án B.
VD3: Đầu mỗi tháng chị N gửi vào ngân hàng số tiền 3 tỷ đồng.Sau 1 năm chị N nhận được số tiền cả gốc
và lãi là 40 tỷ đồng.Hỏi lãi suất ngân hàng là bao nhiêu phần trăm mỗi tháng?
3
3
12
12
40    1  r   1  1  r 
1  X   1  1  X   40



r
Ta có
.Nhập máy tính X 
nhấn SHIFT CALC
với X=0 ta được X=0,016103725.Vậy lãi suất là 1,61% mối tháng.
4.GỬI NGÂN HÀNG VÀ RÚT TIỀN GỬI HÀNG THÁNG.


Công thức: Gửi ngân hàng số tiền A đồng với lãi suất r% một tháng.Mối tháng vào ngày ngân hàng tính
lãi, rút ra số tiền X đồng. Tính số tiền còn lại sau n tháng là bao nhiêu?
n

Sn  A  1  r  

1 r 
X.


n

1

r
Công thức số tiền còn lại sau n tháng là:
(0.4)
VD1:Mẹ Lam gửi ngân hàng 20 tỷ với lãi suất 0,75% mỗi tháng. Mỗi tháng vào ngày ngân hàng tính lãi,
mẹ Lam đến ngân hàng rút 300 triệu đồng để chi tiêu.Hỏi sau 2 năm số tiền còn lại trong ngân hàng là bao
nhiêu?
A.11 tỷ
B.15 tỷC.13 tỷD.16 tỷ
24

S24 20.109.  1, 0075   300.106.

 1, 0075

24

1

16, 07.109

0, 0075
LG:
đồng. Chọn D.
VD2: Bố Lam gửi ngân hàng 20 triệu đồng với lãi suất 0,7% mỗi tháng. Mỗi tháng vào ngày ngân hàng
tính lãi , Bố Lam rút một số tiền như nhau để chi tiêu. Hỏi số tiền mỗi tháng Bố Lam rút ra là bao nhiêu để

sau 5 năm thì số tiền vừa hết?
A. 300.000đ
B.450.000đ C.402.000đ D.409.000đ
6

0 20.10  1  0, 7% 

5.12

 1  0, 7% 
X.



5.12

1  0, 7% nhấn SHIFT SOLVE X = 409367,376. Chọn D
LG:
5.VAY VỐN TRẢ GÓP: Vay ngân hang số tiền là A đồng với lãi suấ r%/tháng.Sau đúng một tháng kể từ
ngày vay, bắt đầu hoàn nợ;hai lần hoàn nợ cách nhau đúng một tháng, mỗi tháng hoàn nợ số tiền là X đồng
và trả hết tiền nợ sau đúng n tháng.
a)Cơng thức: Cách tính số tiền cịn lại sau n tháng giống hồn tồn cơng thức tính gửi ngân hang và rút

1 r 
X.

n

Sn  A  1  r  


n

1

r
tiền hang tháng:
b)VD1: Mẹ Lê vay trả góp ngân hàng số tiền 50 triệu đồng với lãi suất 1,15%/tháng trong vịng 2 năm thì
mỗi tháng chị Năm phải trả số tiền bao nhiêu?
A.136.200
B.124.000
C.115.400
D.168.000
48

X

5.107.  1, 0115  .0,0115

 1,0115 

48

1

1361312,802

LG:
đồng
VD2: Anh Ba vay trả góp ngân hàng số tiền 500 triệu đồng với lãi suất 0,9%/tháng, mỗi tháng trả 15 triệu
đồng. Sau bao nhiêu tháng thì anh Ba trả hết nợ?

A. 40 tháng
B.50 tháng
C.45 tháng
D.48 tháng
500.  1, 009 

n

 1, 009 
 15.

n

1

0
0,009
LG:
giải được n=39,80862049. Chọn A.
6.BÀI TOÁN TĂNG LƯƠNG: Một người được lãnh lương khởi điểm là A đồng/tháng. Cứ k tháng thì
lương người đó được tăng thêm r% /tháng. Hỏi sau n tháng người đó được lĩnh tất cả bao nhiêu?
S kn  Ak .

1 r 

k

1

r

Cơng thức tính:
(0.6)
VD: Một người được lãnh lương khởi điểm là 3 triệu đồng/tháng. Cứ 3 tháng thì lương người đó được tăng
thêm 7%/ tháng. Hỏi sau 36 năm thì người đó lính được tất cả bao nhiêu?
A.Gần 644 triệu
B.Gần 623 triệu
C. Gần 954 triệu
D. Gần 700 triệu
S36

 1, 07 
3.10 .12.

12

6

0, 07

1

643984245,8

đồng. chọn A.
7.BÀI TỐN TĂNG TRƯỞNG DÂN SỐ
n.r
Cơng thức S  A.e . n: sau n thời gian, r: Tỉ lệ tăng.S: tổng số dân số sau n năm.
VD:Sự tăng trưởng dân số được ước tính theo cơng thức tăng trưởng mũ. Biết rằng tỉ lệ tăng dân số thế giới
hàng năm là 1,32%, năm 2003 dân số thế giới vào khoảng 7095 triệu người.Dự đốn dân số năm 2010?
7.0,0132

7781 triệu.
LG:Theo cơng thức tang trưởng mũ thì dự đốn dân số năm 2010 là S 7095.e



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×