Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.93 KB, 21 trang )

Chủ đề 1:
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ ĐỊA
CHẤT
I. Mục tiêu bài học:
- Nêu được vị trí, tầm quan trọng, đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo nghề, triển vọng phát triển và nhu
cầu lao động của một số nghề thuộc ngành Giao thông vận tải và Địa chất. Trình bày được cách tìm hiểu
thơng tin nghề.
- Tìm hiểu được những thơng tin cần thiết của một số nghề hoặc chuyên môn thuộc hai ngành Giao
thông vận tải và Địa chất trong giai đoạn hiện nay.
- Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề và chủ động tìm hiểu thơng tin về nghề và cơ sở đào
tạo nghề.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 1 trong SGV/tr.5 và một số tài liệu có liên quan đến nội dung chủ
đề 1 (báo Lao động, báo Nhân dân…)
- Sưu tầm một số tranh ảnh về các cơng trình Giao thông vận tải và một số nghề của ngành Địa
chất.
- Yêu cầu HS chuẩn bị một số nội dung của chủ đề 1 theo bản mô tả nghề.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị một số nội dung theo yêu cầu của GV.
- Sưu tầm tranh ảnh thuộc các ngành Giao thông vận tải và Địa chất.
- Chuẩn bị một số bài hát hoặc bài thơ về các ngành này.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài mới:
Nội dung

Nội dung

Hoạt động của thày
Hoạt động của trò


- GV: Tổ chức lớp học theo - Hoạt động nhóm dưới sự hướng dẫn
nhóm.
của giáo viên và sự điều hành của
- Cử LPHT làm NDCT.
NDCT.
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về vị trí, vai trị và các nhóm nghề
của ngành giao thơng vận tải và Địa chất.
- GV: Gợi ý cho HS nên tìm
hiểu song song 2 ngành này
vì có những đặc điểm chung.
Ngành GTVT

1. Vị trí, vai - GTVT ln chiếm một vị
trị.
trí quan trọng đối với mọi
quốc gia vì: Nhu cầu đi lại
của con người, nhu cầu vận
chuyển, lưu thơng hàng hóa,
giao lưu văn hóa giữa các
vùng miền,…
- Là yếu tố khơng thể thiếu
trong kế hoạch phát triển
kinh tế và kích thích sự phát
triển của các ngành sản xuất
C.No, N.No, D.Vụ…
- Góp phần không nhỏ vào
công cuộc xây dựng và bảo
vệ đất nước.
2. Các nhóm * Ngành GTVT bao gồm rất

nghề cơ bản. nhiều ngành và chun mơn,

Ngành Địa chất

Hoạt động học

- Có vị trí và vai trị vơ
cùng quan trọng trong việc
tìm kiếm, thăm dò, khai
thác, bảo vệ nguồn tài
nguyên của đất nước, góp
phần quan trọng vào sự
nghiệp CNH-HĐH đất
nước.

- NDCT: Đặt câu hỏi cho các
nhóm.
?1: Trình bày những hiểu
biết của bạn về lịch sử phát
triển của ngành GTVT và
Địa chất?
?2: Nêu vị trí, vai trị của
ngành Giao thơng vận tải và
Địa chất trong xã hội?
- HS: hoạt động nhóm, cử đại
diện nhóm trình bày.
- NDCT: Mời nhóm trình
bày, nhóm bổ sung. Xin ý
kiến nhận xét của giáo viên.


* Ngành Địa chất bao - NDCT: Đặt câu hỏi cho các
gồm một số nhóm nghề cơ nhóm:


Nội dung

Ngành GTVT
Ngành Địa chất
Hoạt động học
dựa vào đối tượng lao động, bản sau:
?1: Hãy kể tên những một
ta có 3 nhóm nghề chính - Địa chất tìm kiếm, thăm số nghề và nhóm nghề cơ
sau:
dị khống sản rắn.
bản của ngành Giao thơng
- Nhóm nghề xây dựng cơng - Địa chất vật lí
vận tải và Địa chất mà bạn
trình giao thơng: XD cơng - Địa chất dầu khí
biết?
trình giao thơng bộ; những - Địa chất mơi trường
cơng trình cảng; những cơng - Địa chất du lịch
- HS: hoạt động nhóm. Đại
trình ngầm.
- Địa chất đơ thị
diện trình bày.
- Nhóm nghề vận tải: Vận tải - Khai thác và chế biến - NDCT: Mời từng nhóm
bằng đường bộ; đường sắt; nguyên liệu khống…
trình bày, nhóm bổ sung. Xin
đường hàng khơng; đường
ý kiến nhận xét của giáo

ống…
viên.
- Nhóm nghề cơng nghiệp
GTVT:
+ CN sản xuất vật liệu và
cấu kiện xây dựng.
+ CN đóng mới và sửa
chữa các phương tiện vận
tải…
+ CN đóng mới và sửa
chữa các thiết bị hệ thống
thông tin liên lạc…
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về đặc điểm lao động và yêu cầu
của ngành Giao thông vận tải và Địa chất.
3. Đặc điểm lao động và yêu cầu của ngành GTVT và Địa chất
a. Đối tượng - Đối tượng lao động của * Gồm:
- NDCT: Đặt câu hỏi cho các
lao động.
ngành GTVT rất đa dạng và - Cấu trúc địa chất Việt nhóm về đặc điểm và yêu
phong phú. Dựa vào những Nam.
cầu lao động của ngành
nhóm nghề mà có đối tượng - Những tài nguyên GTVT và Địa chất.
lao động cụ thể.
khoáng sản cơ bản của
?1: Đối tượng lao động
Việt Nam.
của ngành GTVT và Địa
- Các trường địa vật lý khu chất?
vực.

?2: Nội dung lao động
- Các trường địa từ, địa của ngành GTVT và Địa
chấn kiến tạo.
chất?
?3: Công cụ lao động
b. Nội dung - Tùy thuộc vào đối tượng * Gồm:
lao động.
lao động mà nội dung lao - Điều tra cơ bản và nghiên của ngành GTVT và Địa
chất?
động của ngành GTVT cũng cứu địa chất.
?4: Những yêu cầu của
rất đa dạng và phong phú.
- Khảo sát, thăm dò và
nghề thuộc ngành GTVT,
khai thác khống sản.
c. Cơng cụ - Tùy theo từng nghề, từng - Từ các công cụ lao động Địa chất đối với người lao
lao động.
chuyên môn trong ngành thô sơ, phổ thông dùng cho động?
?5: Điều kiện lao động
GTVT mà sẽ có những cơng cơng tác tìm kiếm, thăm
cụ lao động khác nhau. (từ dò, đến các thiết bị, máy của ngành GTVT và Địa
công cụ lao động thơ sơ đến móc hiện đại dùng cho chất?
?6: Những chống chỉ
nửa cơ giới rồi những công công tác điều tra, phân
định y học của nghề?
cụ hiện đại)
tích, thăm dị, thi cơng…
?7: Triển vọng phát triển
d. u cầu - Có những kiến thức cơ bản về ngành nghề thuộc chun
của ngành GTVT và Địa

đối
với mơn của mình.
người
lao - Làm thành thạo những cơng việc của chun mơn mình chất?
?8: Điều kiện tuyển sinh
động.
đảm nhận.

nơi
đào tạo?
- Đảm bảo tính khách quan, trung thực, linh hoạt, kiên trì,
chính xác….
- Phải có sức khỏe tốt, sức chịu đựng dẻo dai. Không mắc - HS: Thảo luận nhóm, cử
đại diện trình bày.
các bệnh về mắt, tim mạch, thấp khớp, dị ứng thời tiết….


Nội dung
Ngành GTVT
e. Điều kiện - Phụ thuộc vào loại hình lao
lao động.
động và mơi trường của loại
hình đó. Nhưng thường là
phải làm việc ngoài trời,
thường xuyên thay đổi địa
điểm làm việc.

Ngành Địa chất
- Phần lớn là những công
việc nặng nhọc, thường

xuyên phải xa nhà, sống và
làm việc ở những nơi cớ
nhiều khó khăn, gian khổ,
đơi khi nguy hiểm đến tính
mạng.
g). Những - Người lao động khơng được mắc các bệnh về tim mạch,
chống
chỉ mắt, cơ bắp, xương khớp, dị ứng thời tiết………….
định y học.
h).
Triển - Do yêu cầu của sự nghiệp - Ngành Địa chất Việt
vọng
phát CNH-HĐH đất nước, nhu Nam đã thực hiện chính
triển.
cầu đi lại của nhân dân, nhu sách đổi mới, hợp tác quốc
cầu vận chuyển lưu thơng tế, liên doanh, đầu tư với
hàng hóa, nhu cầu du lich nước ngoài. Ngành Địa
trong và ngoài nước tăng, chất Việt Nam đang tiếp
nên ngành GTVT sẽ phát cận dần đến hội nhập vào
triển mạnh.
khu vực và thế giới để phát
triển.
k. Điều kiện a. Hệ trung cấp chuyên nghiệp
tuyển sinh
và nơi đào
b. Hệ Cao đẳng, Đại học.
tạo.

Hoạt động học
- NDCT: Mời đại diện các

nhóm trình bày, có bổ sung.
Xin ý kiến tổng hợp của giáo
viên.

3. Tổng kết, đánh giá.
- Giáo viên tóm lược nội dung trọng tâm của chủ đề.
- Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu trước nội dung về lĩnh vực Kinh doanh, dịch vụ.
4. Nhận xét, tự rút kinh nghiệm.


Chủ đề 2:
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC KINH DOANH – DỊCH VỤ
I. Mục tiêu bài học:
- Nêu được vị trí xã hội, tầm quan trọng, đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo nghề, triển vọng phát triển và
nhu cầu lao động của một số nghề thuộc lĩnh vực Kinh doanh, dịch vụ.
- Tìm hiểu được những thơng tin cần thiết của một số nghề hoặc chuyên môn thuộc lĩnh vực Kinh
doanh và dịch vụ. Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề.
- Hứng thú tìm hiểu các nghề kinh doanh, dịch vụ trong giai đoạn hiện nay và các cơ sở đào tạo.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 2 trong SGV/tr.26 và một số tài liệu có liên quan đến nội dung chủ
đề 2 (báo Thương mại, Tiếp thị, Thị trường 24h…)
- Sưu tầm một số mẫu áp phích quảng cáo, tiếp thị kinh doanh…
- Yêu cầu HS chuẩn bị một số nội dung của chủ đề 2 theo bản mô tả nghề.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị một số nội dung theo yêu cầu của GV.
- Sưu tầm một số mẫu áp phích quảng cáo, tiếp thị kinh doanh…
- Chuẩn bị một số bài hát hoặc bài thơ về các ngành này.
III. Tiến trình lên lớp.

1. Ổn định tổ chức.

2. Bài mới
Nội dung
Hoạt động 1:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

Tìm hiểu về kinh doanh, dịch vụ trong xã hội ngày nay.
(GV cho học sinh hoạt động nhóm)

1. Kinh doanh và dịch vụ trong xã hội ngày
- HS: Hoạt động
nay.
nhóm, sau đó cử đại
- Kinh doanh là việc thực hiện một, một số
diện lên trình bày.
hoặc tất cả các cơng đoạn của quá trình đầu
tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lợi.
- Dịch vụ là những cơng việc được các doanh
nghiệp tổ chức nhằm thỏa mãn nhu cầu của
người khác.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm lao động và yêu cầu của nghề
thuộc lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ
(GV cho HS hoạt động nhóm và tìm hiểu theo bản mô tả nghề)
2. Đặc điểm lao động và yêu cầu của nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ

a. Đối tượng lao động.
- Kinh doanh: Đối tượng là sản phẩm, là hàng - GV: Nêu một số câu hỏi theo nội - HS: hoạt động
hóa, là những nhu yếu phẩm cần thiết mà nhà dung bản mơ tả nghề cho các nhóm. Sau đó cử đại
kinh doanh tung ra thị trường.
nhóm cùng tìm hiểu:
diện lên trình bày.
- Dịch vụ: Là con người, là khách hàng, là
?1: Theo em, đối tượng lao Các nhóm khác nhận
người tiêu dùng.
động của nghề thuộc lĩnh vực kinh xét, bổ sung.
doanh, dịch vụ là gì?
b. Nội dung lao động.
?2: Nội dung lao động của
- Là thỏa mãn nhu cầu, thị hiếu và sở thích
những
người làm nghề kinh doanh
của khách hàng.


Nội dung
c. Cơng cụ lao động.
1. Nhóm nghề Người – Người:
- Công cụ là ngôn ngữ, kể cả ngoại ngữ.
- VD: Người bán hàng; nhà kinh doanh khi
tham gia đấu thầu, đàm phán, ký kết….
2. Nhóm nghề Người- Kỹ thuật: - Là những
nghề gắn với việc sản xuất máy móc, các vật
gia dụng, các phương tiện kỹ thuật…

Hoạt động dạy

Hoạt động học
và dịch vụ?
?3: Nghề kinh doanh và dịch
vụ rất đa dạng, nhất là trong thời
đại các phương tiện thông tin đã
phát triển. Vậy theo em công cụ
lao động của nghề thuộc lĩnh vực
kinh doanh, dịch vụ là gì?
?4: Người làm nghề kinh
doanh, dịch vụ chỉ thực sự thành
công khi các bên tham gia giao
dịch đều thỏa mãn. Như vậy, đối
với người lao động nghề có những
d. Yêu cầu đối với người lao động.
- Ham học hỏi, cải tiến, sáng tạo trong lao yêu cầu nào?
?5: Theo em, điều kiện lao
động …
động
của nghề thuộc lĩnh vực kinh
- Nhạy cảm trong giao tiếp, ân cần, hòa nhã…
doanh và dịch vụ là gì?
- Biết thu lượng thơng tin
?6: Từ đối tượng, nội dung,
- Sẵn sàng đón nhận những khiếu nại của
cơng cụ, yêu cầu đối với người lao
khách hàng...
động, rồi cả điều kiện làm việc.
e. Điều kiện lao động.
- Đại bộ phận là làm việc trong các cửa hàng, Vậy theo em, những người như thế
nào thì khơng nên làm việc trong

cửa hiệu, khách sạn, văn phịng, cơng ty…..
lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ?
g. Những chống chỉ định y học.
- Người bị dị dạng, khuyết tật.
- Nói ngọng, nói nhịu, nói lắp
- Mắc các bệnh truyền nhiễm, ngồi da.
- Người có thần kinh khơng ổn định, thiếu
kiềm chế, nóng nảy, ứng xử thiếu văn hóa….
Hoạt động 3:
Tìm hiểu về phương hướng phát triển, nơi đào tạo
và điều kiện tuyển sinh nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ
3. Phương hướng phát triển nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ.
- Là phát huy cao độ nội lực, đồng thời tranh
thủ nguồn lực bên ngoài và chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế để phát triển nhanh, có hiệu
quả và bền vững.
- GV: thông qua nội dung mục - HS: nghe nội dung
- Nhà nước chủ trương phát triển các doanh 3/SGV.tr.33 cho học sinh nghe và mục 3, suy nghĩ trả
nghiệp vừa và nhỏ, xây dựng một số tập đoàn đặt câu hỏi:
lời những câu hỏi của
doanh nghiệp lớn đi đầu trong việc cạnh tranh
?1: Hãy nêu phương hướng giáo viên.
và HĐH. Phát triển kinh tế nhiều thành phần, phát triển nghề thuộc lĩnh vực kinh
phát triển HTX kinh doanh tổng hợp đa ngành doanh, dịch vụ trong thời gian tới
hoặc chuyên ngành.
của Nhà nước ta?
- Nhà nước chủ trương phát triển mạnh và
?2: Với những phương
nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ.
hướng đó của Nhà nước ta, theo

em triển vọng phát triển của nghề
thuộc lĩnh vực kinh doanh và dịch
vụ là như thế nào?
4. Giới thiệu một số cơ sở đào tạo.
- Giới thiệu một số trường đào tạo nguồn cho
lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ.
- GV: Hãy kể tên những trường - HS: kể tên những
TCCN, CĐ, ĐH đào tạo người lao trường mà mình biết.
động cho lĩnh vực kinh doanh và
dịch vụ mà em biết?
- GV: Nhận xét, bổ sung về các
trường cho học sinh.
3. Tổng kết, đánh giá.


- Giáo viên tóm lược nội dung trọng tâm của chủ đề.
- Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu trước nội dung về lĩnh vực Năng lượng; Bưu chính – Viễn thông; Công
nghệ thông tin theo bản mô tả nghề.
4. Nhận xét, tự rút kinh nghiệm.


Chủ đề 3:
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NGÀNH NĂNG LƯỢNG – BƯU CHÍNH –
VIỄN THƠNG – CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
I. Mục tiêu bài học:
- Nêu được vị trí xã hội, tầm quan trọng, đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo, triển vọng phát triển, nhu
cầu lao động của một số nghề thuộc ngành Năng lượng, Bưu chính – Viễn thông, Công nghệ thông tin đối
với sự phát triển kinh tế xã hội.
- Tìm hiểu được thơng tin về một số nhóm nghề hoặc chun mơn thuộc các lĩnh vực này. Liên hệ

với bản thân để chọn nghề.
- Hình thành hứng thú tìm hiểu nghề và cơ sở đào tạo.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 3 trong SGV/tr.40 và một số tài liệu có liên quan đến nội dung chủ
đề 3 (báo CNTT, báo Lao động, báo Nhân dân…)
- Sưu tầm một số tranh ảnh về các cơng trình thủy điện, dầu khí, than, CNTT, viễn thông…
- Yêu cầu HS chuẩn bị một số nội dung của chủ đề 3 theo bản mô tả nghề.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị một số nội dung theo yêu cầu của GV.
- Sưu tầm tranh ảnh thuộc các ngành Năng lượng, BC-VT, CNTT
- Chuẩn bị một số bài hát hoặc bài thơ về các ngành Năng lượng, BC-VT, CNTT
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.

2. Nội dung chủ đề
Nội dung

Hoạt động của thày

Hoạt động của trò

- Tổ chức lớp học theo - Hoạt động nhóm dưới sự hướng
nhóm.
dẫn của GV và sự điều hành của
- Cử lớp trưởng làm NDCT.
NDCT.
Trước khi vào tìm hiểu nội dung chủ đề 3. NDCT mời cả lớp cùng hát bài “Bài ca người thợ lị” để tạo
khơng khí sơi nổi cho buổi học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ý nghĩa và tầm quan trọng của ngành Năng lượng,

Bưu chính – Viễn thông và Công nghệ thông tin.
1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của ngành Năng lượng, BC-VT, CNTT.
1.
* Sơ lược sự phát triển.
- Ngành Năng lượng (cụ thể ngành
Than, Điện lực) và ngành BC-VT phát
triển mạnh kể từ sau năm 1954.
- Ngành CNTT chúng ta mới tiếp cận
trong những năm gần đây nhưng nhanh
chóng trở thành ngành cơng nghiệp then
chốt của đất nước.
* Ý nghĩa kinh tế - xã hội.
- Thành tựu:
+ Ngành Năng lượng: Sản lượng khai
thác Than, dầu thô, điện… rất cao.
+ BC-VT: Mạng lưới VT Việt Nam đã
được tự động hóa hồn tồn, với hệ thống
chuyển mạng và truyền dẫn kỹ thuật số
+ CNTT: Ứng dụng rộng rãi từ các cơ
quan nhà nước, các doanh nghiệp … đến
các gia đình.

- GV: Nhận xét câu trả
lời của các nhóm và bổ
sung thêm thơng tin về 3
ngành này.
- Ngành Năng
lượng, BC-VT, CNTT là
3 ngành công nghiệp
then chốt của đất nước,

3 ngành này đã mang lại
những thành tựu kinh tế
- xã hội rất lớn đối với
đất nước.
Về BCVT, đến năm
2005, tổng số thuê bao
điện thoại ở nước ta
trong vòng 10 năm tăng

- NDCT: Đặt câu hỏi cho các nhóm
thảo luận.
?1: Hãy trình bày những
hiểu biết của bạn về sự phát triển
của ngành Năng lượng, BC-VT,
CNTT?
?2: Theo bạn, vì sao nói:
Tiềm lực sản xuất kinh doanh và cả
quân sự của một quốc gia ở một
mức độ khơng nhỏ, nó được quyết
định bởi sự phát triển mạng lưới
CNTT?
?3: Hãy nêu những thành
tựu của ngành Năng lượng, BC-VT,
CNTT đạt được trong năm 2005?
?4: Phương hướng phát triển


Nội dung
- Phương hướng phát triển giai đoạn
2006 – 2010:

+ Năng lượng: Sản lượng khai thác
Điện, Than, Dầu thô… tăng khoảng 20%
- 30%.
+ BC-VT: Tăng khoảng 50% - 60%.
+ CNTT: Tập trung phát triển công
nghiệp sản xuất phần mền phục vụ nhu
cầu trong nước và xuất khẩu.
Hoạt động 2:

Hoạt động của thày
34 lần, đứng thứ 2 thế
giới về tốc độ phát triển.
Ngành CNTT, tuy mới
nhưng đang giữ vị trí
then chốt. Từ phải nhập
khẩu hoàn toàn, chúng
ta đã tự sản xuất được và
đã xuất khẩu ra thế giới.

Hoạt động của trò
ngành Năng lượng, BC-VT, CNTT
giai đoạn 2006 – 2010 của Đảng và
Nhà nước ta?
- HS thảo luận nhóm. Cử đại diện
trình bày.
- NDCT: Mời giáo viên nhận xét.

Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của nhóm nghề trong ngành
Năng lượng, Bưu chính – Viễn thơng và Cơng nghệ thơng tin.


- NDCT: Dựa vào số nhóm có trong lớp mà giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. Mỗi nhóm tìm hiểu về
một ngành theo bản mô tả nghề.
Bản mô tả nghề
1. Đối tượng lao động.
2. Nội dung lao động.
3. Công cụ lao động.
4. Các yêu cầu đối với người lao động.
5. Điều kiện lao động.
6. Những chống chỉ định y học.
7. Cơ sở đào tạo và điều kiện tuyển sinh.
8. Triển vọng phát triển.
- HS: Thảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày lên bảng theo cấu trúc bản mơ tả nghề.
- NDCT: Mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày .
Ngành Bưu chính –
Ngành Cơng nghệ thơng
Nội dung
Ngành Năng lượng
Viễn thông
tin.
1.
Đối - Là đất đá, sỏi, than các loại, dầu - Bưu chính: Là tem thư, - Là các nguồn thông tin dữ
tượng lao thô, nước tạp chất…
báo chí, bưu kiện, bưu liệu.
động.
phẩm, khai thác điện
thoại…
- Viễn thơng: Là các
nguôn thông tin dữ liệu.
2. Nội dung * Gồm các lĩnh vực:
lao động.

- Năng lượng than: Thăm dò, - Nhận, chuyển, phát thư - Dịch vụ CNTT: Lắp ráp
đánh giá chính xác trữ lượng từ, báo chí, bưu kiện, máy tính điện tử, tin học
than; Khai thác và sàng tuyển chuyển tiền, điện tín, điện hóa, Internet hóa, thương
than; Vận chuyển nhập kho; Phân thoai… trong và ngoài mại điện tử…
phối và kinh doanh than.
nước.
- Xây dựng công nghiệp
- Năng lượng dầu khí: Tìm kiếm,
phần mềm
thăm dị, Khai thác, xử lí dầu thơ,
lọc hóa dầu, …
- Năng lượng Điện: Xây dựng,
lắp đặt nhà máy; Khai thác và vận
hành nhà máy; Phân phối điện;
CN điện…
3. Công cụ - Từ công cụ lao động thô sơ - Chủ yếu là các phương - Các thiết bị phần cứng và
lao động.
(cuốc, xẻng, quanh gánh…), đến tiện kĩ thuật điện tử: Máy phần mềm.
công cụ lao động cầm tay (búa, vô tuyến điện, máy phát
kìm,đồng hồ điện các loại, …), thanh, phát hình, thiết bị
đến công cụ lao động bằng máy thông tin quang, thông tin
(máy đào, máy ủi, máy xúc, máy vệ tinh…
khoan…).
4. Các yêu a. Nhóm nghề Người – Kĩ thuật: Thể lực tốt, tư duy nhanh nhạy, mắt tinh, tai thính, khứu
cầu đối với giác tốt, nhanh nhẹn, cẩn thận…


Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò

người lao b. Nhóm nghề Người- Dấu hiệu (dành cho nhóm nghề thuộc ngành CNTT): Trí tưởng tượng
động.
tốt, tư duy kĩ thuật phát triển, tị mị, sáng tạo, khéo léo, kiên trì, nhẫn nại…..
c. Nhóm nghề Người – Người: Nhạy cảm trong giao tiếp, nhẹ nhàng, lịch sự, tôn trọng khách
hàng, biết tự kiềm chế….
5.
Điều - Rất vất vả, thường phải làm việc - Làm việc với máy móc, các nguồn thơng tin dữ liệu
kiện
lao ngồi trời, phải làm việc trong nên địi hỏi phải có trí nhớ tốt, thơng minh, nhanh nhẹn,
động.
mơi trường thiếu dưỡng khí, tiếp tháo vát, cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì…
xúc với nhiều khí mêtan, xăng,
dầu…
6. Chống - Người nhỏ bé, sức yếu, khơng
- Trình độ học lực kém, đặc biệt mơn Tốn.
chỉ định y chịu được sóng gió, hay chóng
- Trí nhớ, tư duy kém phát triển
học.
mặt buồn nôn, dị ứng xăng dầu
- Chậm trễ, rụt rè, bảo thủ, ỷ lại….
- Mắt kém, thiểu năng tuần hoàn
- Không chịu ngồi yên một chỗ.
não, bệnh tim, gan, phổi…
- Có tính cẩu thả, luộm thuộm…
7. Cơ sở a. Cơ sở đào tạo:
- Học viện Công nghệ - ĐH Bách khoa, ĐH Công
đào tạo và - ĐH Điện lực, ĐH Công nghiệp BCVT Hà Nội và nghệ - ĐH Quốc gia Hà
điều kiện Hà Nội, DDH Mỏ địa chất…
TP.HCM.
Nội, ĐH Sư phạm I, Học

tuyển sinh.
- Công nhân bưu điện 1, viện BCVT, Học viện
2, 3
KTQS…
b. Điều kiện tuyển sinh.
- Thông tin chi tiết tại cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh hệ Trung cấp, Cao đẳng, Đại
học.”
8.
Triển - Các nghề trong ngành Năng lượng, BCVT, CNTT đang trong giai đoạn hiện đại hóa.
vọng phát Ngành CNTT trở thành điều kiện hàng đầu để các ngành Năng lượng, BCVT và một số
triển.
ngành khác đi vào hiện đại và chuẩn bị chuyển sang nền kinh tế tri thức.
- NDCT: Mời một số tiết mục văn nghệ của các nhóm.
3. Tổng kết, đánh giá.
- Giáo viên tóm lược nội dung trọng tâm của chủ đề.
- Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu trước nội dung về lĩnh vực An ninh, quốc phòng theo bản mô tả nghề.
4. Nhận xét, tự rút kinh nghiệm.


Tháng 12
Chủ đề 4:
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH QUỐC PHÒNG
I. Mục tiêu bài học:
- Xác định được vai trị, vị trí xã hội, tầm quan trọng, đặc điểm, yêu cầu, quyền lợi, nghĩa vụ của một
số nghề thuộc lĩnh vực An ninh, quốc phịng.
- Tìm hiểu được thông tin một nghề hoặc chuyên môn thuộc các lĩnh vực An ninh, quốc phòng.
- Nhận thức rõ về tính chất lao động đặc biệt của nghề thuộc lĩnh vực An ninh, quốc phịng. Có ý
thức trách nhiệm làm nghĩa vụ công dân đối với hai lĩnh vực này.
II. Chuẩn bị

1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 4 trong SGV/tr.60 và một số tài liệu có liên quan đến nội dung chủ
đề 4 (báo Quân đội nhân dân, báo An ninh thế giới…)
- Sưu tầm một số tranh ảnh về LLVT Việt Nam.
- Yêu cầu HS chuẩn bị một số nội dung của chủ đề 4 theo bản mô tả nghề.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị một số nội dung theo yêu cầu của GV.
- Sưu tầm tranh ảnh về LLVT Việt Nam
- Chuẩn bị một số bài hát hoặc bài thơ về lĩnh vực AN-QP.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.

2. Nội dung chủ đề
Nội dung

Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
- Tổ chức lớp học theo - Hoạt động nhóm dưới sự hướng dẫn
nhóm.
của GV và sự điều hành của NDCT.
- Cử Bí thư làm NDCT.

- NDCT: Mời cả lớp nghe bài hát:
“Con gái mẹ đã trở thành chiến sĩ – Nhạc sĩ Thuận Yến”
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phát triển các nghề
thuộc lĩnh vực An ninh – Quốc phòng.
1. Vài nét về sự phát triển các nghề thuộc lĩnh vực AN-QP.
- Nước ta có lịch sử hàng ngàn năm
dựng nước và giữ nước.
- GV nhận xét và bổ sung

- Trong lĩnh vực AN-QP có 3 lực thơng tin.
lượng chính:
- QĐND là LLVT có
+ Lực lượng tham gia theo nhiệm vụ bảo vệ đất nước,
nghĩa vụ quân sự.
chống lại những lực lượng
+ Lực lượng bộ đội chuyên xâm lược từ bên ngoài và
nghiệp.
những thế lực phản động
+ Lực lượng tham gia trong các chống phá nhà nước từ bên
lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, kinh trong.
doanh.
- CAND là LLVT có
- LLVT gồm: Quân đội nhân dân và nhiệm vụ giữ gìn an ninh,
CAND.
trật tự xã hội, chống lại
những tội phạm chính trị,
kinh tế, văn hóa và xã hội,
bảo vệ đời sống yên vui
của nhân dân.

- NDCT: Đặt câu hỏi thảo luận cho các
nhóm.
?1: Trình bày những hiểu biết của
bạn về lịch sử phát triển của lĩnh vực
An ninh, quốc phòng?
?2: Theo bạn, có những lực lượng
nào tham gia trong lĩnh vực an ninh,
quốc phòng?
?3: Hãy kể tên một số nghề thuộc

lĩnh vực AN-QP mà bạn biết?
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình
bày.
- NDCT. Mời GV nhận xét

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm lao động và yêu cầu của nghề
thuộc lĩnh vực an ninh quốc phịng.
Bản mơ tả nghề

- GV: Yêu cầu HS thảo - NDCT: Giao nội dung cụ thể cho các
luận theo nội dung bản nhóm.


Nội dung
Hoạt động của thày
1. Đối tượng lao động.
mô tả nghề và trình bày
2. Nội dung lao động.
lên bảng theo từng phụ đề
3. Công cụ lao động.
của bản mô tả nghề.
4. Những yêu cầu của nghề đối với
người lao động.
5. Điều kiện lao động.
6. Những chống chỉ định y học.
7. Cơ sở đào tạo và điều kiện tuyển
sinh.

* Đối với những người coi công việc
thường trực trong lực lượng vũ trang là

nghề nghiệp của mình.
1.
Đối - Đối tượng cần bảo vệ: Là nhân dân.
tượng lao - Đối tượng cần trấn áp: Là những kẻ xâm
động.
phạm đến lãnh thổ, đến an ninh của đất
nước, đến đời sống của từng người dân.
2. Nội
- Là giữ vững an ninh, trật tự xã hội, đảm
dung lao
bảo cho người dân cuộc sống ấm no, hạnh
động.
phúc.
Nội dung

3. Công
cụ
lao
động.
4. Những
yêu
cầu
của nghề
đối
với
người lao
động.
5.
Điều
kiện lao

động.
6. Những
chống chỉ
định
y
học.
7. Cơ sở
đào tạo và
điều kiện
tuyển
sinh.

Hoạt động của trị
+ Nhóm 1, 2: Hồn thành bản mô
tả nghề cho nội dung: Đối với những
người coi công việc thường trực trong
lực lượng vũ trang là nghề nghiệp của
mình.
+ Nhóm 3, 4: Hồn thành bản mơ
tả nghề cho nội dung: Đối với những
người làm công việc sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trong lĩnh vực an
ninh,quốc phòng.
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình
bày lên bảng.
- NDCT: Mời GV nhận xét

* Đối với những người làm công việc sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực an
ninh, quốc phòng.

- Là phục vụ những người đang hoạt động trong
lĩnh vực an ninh, quốc phịng.

- Có nội dung lao động như mọi nghề chúng ta
thấy ngoài xã hội, song toàn bộ việc sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ đều hướng vào việc xây
dựng các lực lượng vũ trang.
- Trong quá trình phục vụ tại các đơn vị vũ - So với ngoài xã hội, các nghề trong lĩnh vực an
trang, các chiến sĩ phải thường xuyên sử ninh, quốc phịng thường sử dụng cơng cụ cùng
dụng các loại vũ khí, các thiết bị máy móc loại.
ngày càng tối tân, các phương tiện thông
tin liên lạc hiện đại…
- Thương yêu đồng đội.
- Có tinh thần trách nhiệm trong cơng việc.
- Có sức khỏe tốt.
- Dũng cảm, có nhiều sáng kiến.
- Khơng sợ hy sinh, gian khổ.
- Có tinh thần cảnh giác cách mạng, trung thành tuyệt đối với cách mạng.
- Chấp hành nghiêm túc kỷ luật quân sự.
- Thường hay có sự thay đổi về vị trí đóng - Thường làm việc trong các xưởng sản xuất..
quân, nhiều công việc nặng nhọc (kể cả - Là môi trường đạo đức chính trị nên địi hỏi
luyện tập hàng ngày), địi hỏi phải có tinh cao ở con người tính kỉ luật, tinh thần cảnh giác
thần chịu đựng, sự hy sinh quên mình
cách mạng, ý thức giữ bí mật quốc gia…
Những người sau không được tuyển dụng vào các ngành trong lĩnh vực an ninh, quốc
phòng.
- Những người thấp bé, nhẹ cân, có bàn
chân bẹt.
- Người có tật khoèo tay, khoèo chân.
- Người mắc bệnh tim, lao, phổi, suy thận, đau cột sống, viêm gan mãn tính.

a. Cơ sở đào tạo:
- Hệ Đại học, Cao đẳng: Học viện KTQS; ĐH Phòng cháy chữa cháy; Học viện
CSND; Học viện ANND; Học viện Hậu cần; ĐH CSND…
- Hệ Trung cấp: TC Công nghiệp quốc phịng (Phú Thọ); Trung học KT phịng khơng
khơng qn….
b. Điều kiện tuyển sinh:
- Thi tuyển
- GV: Theo em, tại sao bản mô tả nghề cho lĩnh vực - HS suy nghĩ, trả lời theo tinh thần
an ninh quốc phịng khơng nói đến vấn đề “Triển xung phong hoặc do giáo viên chỉ định.


Nội dung

* Đối với những người coi công việc * Đối với những người làm công việc sản
thường trực trong lực lượng vũ trang là xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực an
nghề nghiệp của mình.
ninh, quốc phịng.
vọng phát triển” của nghề?

3. Tổng kết, đánh giá.
- Giáo viên tóm lược những nội dung trọng tâm của chủ đề.
- Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị một số nội dung cho buổi giao lưu với khách mời về sản xuất kinh
doanh giỏi của tháng sau.
4. Nhận xét, tự rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………


Chủ đề 5 (Tháng 1):
GIAO LƯU VỚI NHỮNG GƯƠNG VƯỢT KHĨ; ĐIỂN HÌNH VỀ SẢN XUẤT; KINH
DOANH GIỎI
I. Mục tiêu bài học:
- Chỉ ra được các con đường, hình thức học tập sau khi tốt nghiệp THPT để đạt được ước mơ của
mình.
- Viết được bản thu hoạch về nhận thức ý nghĩa, vị trí, sự vinh quang của một số nghề nào đó trong
xã hội và cảm xúc cá nhân sau buổi giao lưu.
- Tích cực tham gia thảo luận theo chủ đề.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 5 trong SGV/tr.73
- Tìm hiểu một số nhân vật có thể mời đến dự giao lưu với học sinh, sau đó thơng báo cho học sinh
biết trước về những vị khách mời, để các em chuẩn bị những câu hỏi cần quan tâm của mình đối với các vị
khách mời.
- Nhà trường đứng ra mời các vị khách mời sau khi đã thống nhất ngày giờ, địa điểm giao lưu…
- Giáo viên gặp gỡ trước vị khách mời, trao đổi những nội dung cần thiết của buổi giao lưu, giới
thiệu qua về tình hình học sinh của lớp để khách mới có sự chuẩn bị cho buổi tiếp xúc với học sinh.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị kê dọn bàn ghế, trang trí phịng, hoa tươi, nước uống…
- Chuẩn bị một số câu hỏi cần quan tâm để hỏi khách mời theo mẫu.
- Chuẩn bị một số bài hát hoặc bài thơ theo nghề nghiệp của các vị khách mời.
3. Cơ sở vật chất.
- Giao lưu tại lớp học, GV yêu cầu lớp kê bàn theo kiểu hình chữ U. Bố trí bàn của các khách mời ở
trên đầu chữ U, quay mặt vào học sinh.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.

- GV: Chọn 1 HS nam và 1 HS nữ làm NDCT, lớp phó học tập làm thư ký của buổi giao lưu.
- NDCT: Giới thiệu chủ đề của buổi giao lưu, giới thiệu các vị khách mời (Giới thiệu chi tiết về các
khách mời: Họ tên, năm sinh, nơi công tác, thành tích của các khách mời…. ), đại diện cả lớp tặng hoa các
khách mời.
- NDCT: Giới thiệu một vài tiết mục văn nghệ chào mừng.
- NDCT: Mời cả lớp đặt câu hỏi cho các vị khách mời, có thể hỏi trực tiếp hoặc ghi nội dung câu hỏi
vào phiếu và chuyển lên bàn thư ký tập hợp rồi chuyển cho NDCT, để NDCT đặt câu hỏi cho các khách mời.
* Những gợi ý về câu hỏi:
?1: Vì sao chú (cơ)…………………. lại chọn nghề đó?
?2: Những yêu cầu cơ bản của nghề mà Chú (cơ) ……………..……. chọn là gì?
?3: Những thuận lợi, khó khăn trong nghề mà chú (cơ) ………….……….. làm?
?4: Những động cơ đã giúp chú (cô)……………… đạt được những thành cơng trong nghề nghiệp của
mình?
?5: Trong gia đình chú (cơ) ……………………. có ai theo nghề mà chú, cơ đang làm khơng? Trong
tương lai, chú, cơ có khuyến khích con cháu mình theo nghề của chú, cơ khơng?
?6: Theo chú, cô ……………………………, triển vọng nghề chú, cô đang làm trong tương lai sẽ như
thế nào ạ?
?7: Chú, cơ ………………………………. có nhận xét gì về thế hệ trẻ ngày nay? Nếu các bạn trẻ cần
lời khuyên, chú, cô sẽ khuyên các bạn ấy điều gì trước nhất ạ?
…………………………………………………….. ……………………………
………………………………………………………………………………….
- NDCT: Bố trí xen kẽ các vấn đề hỏi đáp là các tiết mục văn nghệ để thay đổi khơng khí và tạo hào
hứng, sôi nổi cho cả lớp.
- Kết thúc buổi giao lưu, NDCT mời các khách mời phát biểu.
- NDCT đại diện cả lớp phát biểu cảm tưởng và cảm ơn BGH nhà trường, GV, các khách mời đã tổ
chức và tham dự buổi giao lưu với cả lớp.
3. Tổng kết, đánh giá.


- Giáo viên gửi lời cảm ơn tới các khách mời đã tham gia giao lưu cùng các em.

- Nhận xét thái độ, tinh thần của cả lớp tham gia buổi giao lưu.
- Nhắc nhở học sinh tìm hiểu trước về nhu cầu của thị trường lao động hiện nay để tháng sau tìm hiểu
chủ đề 6.
4. Nhận xét, tự rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


Chủ đề 6 (Tháng 2):
NGHỀ NGHIỆP VỚI NHU CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu bài học:
- Xác định được nghề phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động.
- Nêu được đặc điểm, nhu cầu của thị trường lao động ở nông thôn và thành phố trong nền kinh tế thị
trường.
- Tìm hiểu được một số thơng tin về nhu cầu của thị trường lao động của địa phương và cả nước.
- Tích cực tìm hiểu nhu cầu của thị trường lao động để định hướng nghề nghiệp tương lai cho bản
thân.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 6 trong SGV/tr.78 và một số tài liệu có liên quan đến nội dung chủ đề 6.
- Sưu tầm tranh ảnh, biển quảng cáo, tờ rơi … về nhu cầu nhân lực của các ngành kinh tế của đất nước.
- Bảng điều tra về thị trường lao động công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ của địa phương và đất nước.
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh, biển quảng cáo, tờ rơi … về những ngành nghề chính của ở xã, huyện, tỉnh mình.
- Sưu tầm những bài báo liên quan đến nhu cầu nhân lực của cả nước.
III. Tiến trình lên lớp.

1. Ổn định tổ chức:
2. Nội dung chủ đề
Nội dung
Hoạt động Dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về việc làm và thị trường lao động
1. Việc làm và thị trường lao động.
- GV: Đặt câu hỏi cho cả lớp:
- Nhu cầu lao động phụ thuộc rất nhiều vào
?1: Theo em, việc tìm hiểu thị - HS: suy nghĩ, trả lời
nhu cầu phát triển sản xuất của một lĩnh vực trường lao động trước khi lựa chọn câu hỏi.
cụ thể trong nền kinh tế quốc dân.
nghề nghiệp có tầm quan trọng như
- Khi quyết định chọn nghề hoặc tìm việc thế nào?
làm, học sinh nhất thiết phải tìm hiểu kỹ và
?2: Tại sao khi lựa chọn nghề
thu lượm thông tin đầy đủ về nhu cầu của thị nghiệp thì lại nói “cá nhân phải thích
trường lao động, nghĩa là những ngành nghề ứng với xã hội, chứ khơng thể địi hỏi
mà xã hội đang cần.
xã hội phải thích ứng với cá nhân”?
- GV: Nhận xét, bổ xung.
- Muốn có nhiều cơ hội tìm được việc
làm thì phải tìm hiểu sự phát triển
của lĩnh vực sản xuất mà ta định
hướng vào đó. Hiện nay, mỗi năm có
khoảng 500 nghề bị đào thải và 600
nghề mới nảy sinh. Sự phát triển các
ngành nghề cũng ngày càng đa
dạng… Cá nhân phải thích ứng với
xã hội,chứ khơng thể địi hỏi xã hội

thích ứng với mình, có như vậy, con
người mới có cơ may tìm được đất
dụng võ, mới phát huy mọi khả năng
tiềm tàng của bản thân mình.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về thị trường lao động nước ta hiện nay.
2. Đôi nét về thị trường lao động nước ta - GV: Nêu câu hỏi cho cả lớp.
hiện nay.
?1: Trình bày những hiểu biết
+ Thị trường lao động ngành Nông – Lâm – của em về thị trường lao động nước
Ngư nghiệp: Trong thời gian tới, do việc đẩy ta hiện nay?
nhanh CNH-HĐH nông nghiệp và nông thôn
?2: Trong thời gian tới, sự phân
theo hướng hình thành nền nơng nghiệp cơng lao động trong các lĩnh vực
hàng hóa, sẽ tạo việc làm và thu hút một lực Nông – Lâm – Ngư nghiệp; Công
lượng lao động lớn trên phạm vi cả nước.
nghiệp; Dịch vụ sẽ như thế nào?


Nội dung
+ Thị trường lao động ngành Công nghiệp:
Trong thời gian tới, nước ta phải xây dựng
một số cơ sở cơng nghiệp nặng như năng
lượng, dầu khí, luyện kim… bên cạnh đó,
phải phát triển các ngành cơng nghiệp cơng
nghệ cao, nhất là CNTT, viễn thông, điện
tử… Đây là một khu vực thu hút một lực
lượng lao động lớn trong cả nước.
+ Thị trường lao động ngành Dịch vụ: Xã
hội càng phát triển thì các ngành nghề dịch

vụ lại trở lên càng cần thiết, lĩnh vực dịch vụ
sẽ phát triển rất mạnh… thị trường lao động
ngành dịch vụ sẽ ngày càng mở rộng và thu
hút một lực lượng lao động lớn trong cả
nước.

Hoạt động Dạy
- GV: Thị trường lao động nước ta rất
đa dạng và phức tạp, song có thể
phân thành ba khu vực cơ bản sau:
Thị trường lao động ngành Nông Lâm - Ngư nghiệp, Thị trường lao
động ngành Công nghiệp và Thị
trường lao động ngành Dịch vụ.
Trong những năm gần đây, thị
trường lao động nước ta luôn luôn
thay đổi do sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, do nhu cầu tiêu dùng của
nhân dân ngày càng được nâng cao
và đa dạng. Việt Nam đã gia nhập
WTO, chắc chắn những cơ hội phát
triển đất nước sẽ nhiều lên, thị trường
lao động được mở rộng.

Hoạt động học

Hoạt động 3:
Tìm hiểu về cách thu thập thông tin nghề nghiệp
3. Thu thập thông tin nghề nghiệp.
- Thông tin nghề nghiệp thường gồm 3 nội
dung sau:

- GV: Đặt câu hỏi cho cả lớp:
- HS: suy nghĩ, trả lời
+ Thơng tin về tình hình nghề nghiệp
?1: Tại sao phải thu thập thông câu hỏi.
trong xã hội.
tin nghề nghiệp trước khi chọn nghề?
+ Thông tin về mặt đào tạo nghề và bồi Theo em, thông tin nghề nghiệp sẽ
dưỡng chuyên môn.
gồm thông tin về những nội dung
+ Thông tin về thế giới nghề nghiệp.
nào?
- Học sinh thu thập thơng tin qua những
?2: Theo em, có những cách
nguồn sau:
nào để thu thập thông tin nghề
+ Thu thập thông tin qua sách báo.
nghiệp?
+ Qua cuốn “Quy chế tuyển sinh TCCN,
ĐH và CĐ” và cuốn “Những điều cần biết
về tuyển sinh TCCN, ĐH và CĐ” do Bộ - GV: Nhận xét, bổ sung thông tin
GD-ĐT ban hành.
cho những cách thu thập thông tin
+ Thu thập thông tin qua mạng.
nghề nghiệp.
+ Thông qua tư vấn của các Trung tâm.
+ Thông qua cha mẹ và bạn bè.
+Thông qua thực tiễn xã hội, qua các
buổi giao lưu, thực hành ướm thử, làm thử
với nghề.
3. Tổng kết, đánh giá.

- Giáo viên tóm lược nội dung trọng tâm của chủ đề.
- Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị trước về nghề ước mơ lựa chọn trong tương lai và tìm hiểu xem có
những con đường nào để biến ước mơ đó thành sự thật.
4. Nhận xét, tự rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Chủ đề 7 (Tháng 3):

TÔI MUỐN ĐẠT ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu bài học:
-Phân tích được những khó khăn, hạn chế của cá nhân để nỗ lực phấn đấu và rèn luyện nhằm đạt
được ước mơ nghề nghiệp.
- Nêu được những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn nghề. Điều chỉnh được bản “Kế hoạch
nghề nghiệp tương lai” cho phù hợp với hứng thú cá nhân, năng lực bản thân và nhu cầu xã hội.
- Tin tưởng vào sự rèn luyện bản thân để đạt được ước mơ nghề nghiệp.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 7 trong SGV/tr.87
- Gợi ý cho học sinh một số nội dung cần thảo luận để các em suy nghĩ, chuẩn bị ý kiến phát biểu.
- Yêu cầu học sinh tái hiện những chủ đề đã được học, (kể cả lớp 10), để phần liên hệ với bản thân
được sâu sắc, phong phú.
- Chuẩn bị một số câu hỏi cho học sinh trong quá trình thảo luận.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu kỹ nội dung cần thảo luận mà giáo viên giao trước.
- Tìm hiểu những chủ đề về các nghề đã được học, (kể cả lớp 10)

- Xem kỹ lại bản “Kế hoạch nghề nghiệp tương lai” đã xây dựng từ năm lớp 10.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài mới.
* Đặt vấn đề: Đứng trước ngưỡng cửa vào đời, người nào cũng có những dự định chọn nghề cho bản
thân mình. Kèm theo dự định thường là những ước mơ về sự thành đạt nghề nghiệp trong tương lai. Sự hình
thành dự định chọn nghề hầu như bao giờ cũng gắn với việc xem xét, cân nhắc các yếu tố ảnh hưởng như:
hứng thú nghề nghiệp, năng lực bản thân, định hướng phát triển kinh tế - xã hội và thị trường lao động với
những điều kiện đã có và những khó khăn, thuận lợi sẽ gặp.

Chủ đề hơm nay, cơ trị chúng ta cùng nhau tìm hiểu chủ đề: “Tơi muốn đạt được ước mơ”.
Nội dung
1. Nghề dự định lựa chọn và năng lực bản
thân.
- Những hướng HS có thể đi sau khi TN
THPT:
+ Hướng thứ nhất: Tiếp tục đi học.
+ Hướng thứ hai: Trực tiếp tham gia lao
động sản xuất.

2. Những thuận lợi và khó khăn khi thực
hiện kế hoạch chọn nghề.
* Những thuận lợi tạo cho các em đạt được
ước mơ một cách dễ dàng hơn.
* Khó khăn sẽ là rào cản làm ảnh hưởng tới
việc thực hiện kế hoạch chọn nghề. Những
khó khăn có thể gặp:
- Khó khăn xét từ năng lực của bản thân.
- Khó khăn từ phía gia đình.
- Khó khăn từ phía xã hội.


Hoạt động dạy
Hoạt động học
- GV: Nêu câu hỏi thảo luận:
?1: Những hướng đi các em có thể
lựa chọn sau khi TN THPT?
- HS: Thảo luận theo
?2: Với mỗi hướng đi, theo em bàn, cử một bạn trả
điều gì là quan trọng nhất?
lời câu hỏi.
- GV: Dù tiếp tục đi học hay tham gia
lao động sản xuất, các em đều phải
tính đến năng lực, sở trường của
mình, nghĩa là phải tính tốn kỹ về
những điều kiện tâm lí chủ quan của
mình. Yếu tố rất quan trọng để con
người có được năng lực là phải có ý
trí, lịng quyết tâm, ý thức vươn lên.
Nhưng năng lực khơng phải là cái có
sẵn mà do luyện tập mới hình thành
được.

- GV: Nêu câu hỏi thảo luận:
- HS: Thảo luận theo
?1: Theo em, những thuận lợi và bàn, cử một bạn trả
khó khăn sẽ ảnh hưởng như thế nào lời câu hỏi.
đến việc thực hiện kế hoạch nghề
nghiệp?
?2: Những khó khăn các em có
thể gặp phải khi thực hiện kế hoạch

chọn nghề?


Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3. Làm thế nào để thực hiện ước mơ nghề
nghiệp?
- Thứ nhất: Phải biết được những thuận lợi - GV: Nêu câu hỏi thảo luận:
- HS: Thảo luận theo
của bản thân và tận dụng những thuận lợi ?1: Hãy nêu những biện pháp khắc bàn, cử đại diện trả
đó.
phục khó khăn khi thực hiện kế hoạch lời câu hỏi.
- Thứ hai: Kiên quyết khắc phục những khó nghề nghiệp?
khăn và chủ động vươn lên.
?2: Nếu cha mẹ lựa chọn cho em một
- Thứ ba: Có thể tham khảo ý kiến, lắng nghề mà em không thích, em sẽ làm
nghe những lời khuyên và tranh thủ sự giúp như thế nào trong trường hợp này?
đỡ của người thân để khắc phục những khó
khăn.
- Thứ tư: Có ý trí quyết tâm thực hiện ước
mơ dù khó khăn đến đâu.
4. Thảo luận về dự định nghề nghiệp tương lai của học sinh, những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện
kế hoạch nghề nghiệp.
(Xen kẽ vào là một số tiết mục văn nghệ theo nghề học sinh yêu thích, dự định lực chọn)
- GV: Mời HS phát biểu theo tinh thần - HS: Trình bày theo
xung phong trước rồi lần lược cho hết tinh
thần
xung
cả lớp.

phong, sau đó do
* Nội dung:
giáo viên chỉ định
- Trình bày kế hoạch nghề nghiệp
tương lai?
- Con đường để thực hiện ước mơ?
- Những thuận lợi, khó khăn khi thực
hiện kế hoạch?
3. Tổng kết, đánh giá.
- Giáo viên tóm lược nội dung trọng tâm của chủ đề.
- Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị trước về nghề ước mơ lựa chọn trong tương lai và tìm hiểu xem có
những con đường nào để biến ước mơ đó thành sự thật.
4. Nhận xét, tự rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


Chủ đề 8 (Tháng 4):
TÌM HIỂU THỰC TẾ MỘT TRƯỜNG ĐẠI HỌC (HOẶC CAO ĐẲNG; TCCN; DẠY
NGHỀ TẠI ĐỊA PHƯƠNG)
I. Mục tiêu chủ đề:
- Chỉ ra được các yêu cầu tuyển sinh, điều kiện học tập của sinh viên một trường Đại học (hoặc Cao
đẳng, TCCN, Dạy nghề) tại địa phương.
- Viết được bản thu hoạch về trường.
- Có ý thức liên hệ với bản thân trong việc chọn trường học sau khi tốt nghiệp Trung học Phổ thông.

II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Xin phép ban lãnh đạo nhà trường về kế hoạch, địa điểm tham quan.
- Liên hệ với lãnh đạo cơ sở đến tham quan để họ có sự chuẩn bị kế hoạch tiếp đón về ngày, giờ tham
quan, mục đích buổi tham quan, nêu thuận lợi, khó khăn để cơ sở tham quan tạo điều kiện giúp đỡ.
- Lập danh sách các thành viên trong đoàn, địa chỉ, số điện thoại (nếu có).
- Có sự thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh và nhà trường về kế hoạch tham quan.
- Chuẩn bị những giấy tờ cần thiết cho buổi tham quan như giấy giới thiệu của nhà trường, giấy cam
kết của cha mẹ học sinh và nhà trường về chuyến tham quan, kế hoạch làm việc, các dụng cụ thuốc men sơ,
cấp cứu, mẫu phiếu điều tra cho học sinh, mẫu bản thu hoạch sau buổi tham quan, máy ảnh, camera…
- Chuẩn bị hoa và quà tặng cho cơ sở tham quan.
2. Học sinh
- Tìm hiểu mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ của buổi tham quan.
- Xin phép gia đình
- Nắm được kế hoạch, thời gian của buổi tham quan, địa điểm tập trung, cách thức tổ chức đi, địa
điểm tập kết và một số thông tin khác về buổi tham quan.
- Nắm được nội qui của buổi tham quan.
- Biết cách tìm hiểu và ghi chép những thông tin về buổi tham quan.
- Chuẩn bị mẫu phiếu thu hoạch dưới sự hướng dẫn của giáo viên, lớp trưởng chuẩn bị lời cảm ơn.
- Chuẩn bị các đồ dùng cá nhân khác.

Mẫu bản thu hoạch
Họ, tên học sinh:……………………………………………………………………….
Lớp: ……………. Trường: …………………………………………………………
1. Tên Trường tham quan: …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ, số điện thoại của trường: ………… ……………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Số khoa và các chuyên ngành được đào tạo: ……………………………….........

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Đối tượng học sinh tuyển vào trường:…………………………………………...
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
5. Các môn thi tuyển: ………………………………………........................................
…………………………………………………………………………………………
6. Điều kiện học tập, ăn ở của sinh viên: ……………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
7. Những nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: …………………………………………...


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày ….. tháng ……. Năm 2010
Học sinh thực hiện
III. Tiến trình tổ chức tham quan.
Tham quan Trường: …………………………………..
Thời
gian
Từ ….

đến ....

Từ ….
đến ....

Từ ….
đến ....

Từ ….
đến ....

Từ ….
đến ....

Hoạt động
Hoạt động 1: Tổ chức lớp đến địa
điểm tham quan.
- Học sinh đến địa điểm tập kết.
- Tập hợp toàn lớp để nắm sĩ số, phổ
biến nội qui tham quan…
Hoạt động 2:
- Gặp gỡ đại diện lãnh đạo nhà trường
để nghe giới thiệu về nhà trường: Giới
thiệu một số nét khái quát về nhà
trường, các khoa, chuyên ngành đào
tạo của nhà trường, kế hoạch phát triển
của nhà trường. Điều kiện học tập, ăn,
ở của sinh viên. Trả lời một số thắc
mắc của học sinh (nếu có), phổ biến
nội quy khi tham quan cơ sở.

Hoạt động 3: Tiến hành tham quan
nhà trường
- HS tham quan theo hướng dẫn của đại
diện nhà trường: Tham quan tồn bộ
khung cảnh của nhà trường; phịng
truyền thống; thư viện; phòng học;
phòng thực hành; Khu ký túc xá sinh
viên, nhà ăn….
Hoạt động 4:
- Đoàn tham quan tập trung tại Hội
trường của nhà trường để giao lưu với
lãnh đạo và một số sinh viên của nhà
trường. Học sinh nêu vấn đề quan tâm
của mình về các khoa, chun mơn đào
tạo của nhà trường. Điều kiện học tập,
ăn ở của sinh viên…
- Lớp trưởng đại diện phát biểu cảm
tưởng, cảm ơn nhà trường đã tạo điều
kiện cho lớp tham quan.
- Lãnh đạo nhà trường của HS đại diện
tặng hoa, cảm ơn lãnh đạo trường ĐH
đã tạo điều kiện cho đoàn trong buổi
tham quan.
Hoạt động 5: Kết thúc buổi tham
quan.
- Học sinh hoàn thành phiếu thu hoạch.

Người thực
hiện


- Lớp trưởng
- Giáo viên HN

Địa điểm

Ph.tiện, PP
tiến hành

- HS tập trung
tại trường rồi
đi.

- Đại diện lãnh Tại
Hội - Nói chuyện
đạo nhà trường trường của nhà trực tiếp.
làm việc với trường.
đoàn tham quan.

- Các cán bộ đại
diện nhà trường
cùng đoàn tham
quan.

- Khung cảnh - Giới thiệu cụ
tồn trường và thể cho học sinh.
các phịng, ban,
KTX

- Cán bộ nhà
trường

- Hội trường - Trao đổi
- Giáo viên HN của nhà trường.
- Lớp trưởng
- Học sinh đến
tham quan.

- Học sinh thực -

Tại

hội



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×