Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Chuong II 6 Tinh chat cua phep cong cac so nguyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.51 KB, 3 trang )

TIẾT 47- §6: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán,
kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối .
2.Kỹ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và
tính tốn hợp lí .
3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, u thích mơn học.
4.Năng lực hướng tới: Tính tốn; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học...
B. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp-Kỹ thuật dạy học:
-PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm
-KTDH: Động não ; Thảo luận viết ; XYZ ; Giao nhiệm vụ ; Đặt câu hỏi…
2. Phương tiện-Hình thức tổ chức dạy học :
+ Phương tiện: Sgk-SBT; Bảng phụ ; Phiếu học tập ;
+ Hình thức tổ chức dạy học: Học tập theo lớp, cả lớp cùng luyện tập về cộng hai số
nguyên.
3. Chuẩn bị của GV- HS:
+ HS: Xem trước bài, thước kẻ có chia đơn vị. Ơn tập quy tắc lấy giá tuyệt đối của một số
nguyên.
+ GV: Thước kẻ, bài tập áp dụng
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* TỔ CHỨC (1’): Kiểm tra sĩ số ; Ổn định lớp
TH
TIẾ
NGÀY
LỚP SĨ SỐ
TÊN HỌC SINH VẮNG

T
.....
..../....../2016


.....
6A
...../..... ........................................................................
.
.....
..../....../2016
.....
6B
...../..... ........................................................................
.
* KIỂM TRA (4’): ? Hãy nêu các tính chất phép cộng các số tự nhiên .Tính

a) (-2) + (-3) và (-3) + (-2)
b) (-8) + (+4) và (+4) + (-8)
* BÀI MỚI(40’):
1. GIỚI THIỆU BÀI HỌC (1’): Biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số

nguyên: Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối .
2. DẠY HỌC BÀI MỚI (35’):
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.HĐ1 . Tính chất giao
hốn :
- Phép cộng hai số
ngun có tính giao hốn
- HS lấy thêm ví dụ.
HS : a + b = b + a.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


NỘI DUNG KIẾN THỨC

?So sánh kết quả hai biểu thức ở 1 . Tính chất giao hốn :
mỗi câu ta có nhận xét gì
* Với mọi a, b ¿ Z :
?Viết dạng tổng quát thể hiện tính
a+b=b+
chất giao hốn
a

?1 Tính và so sánh kết quả
a. (-2)+(-3)= ?
(-3)+(-2)= ?
b. (-5)+(+7)=?
(+7)+(-5)= ?

a. (-2)+(-3)= -5
(-3)+(-2)= -5
Vậy (-2)+(-3) = (-3)+(-2)
b. (-5)+(+7)=2
(+7)+(-5)= 2
Vậy (-5)+(+7) = (+7)+(-5)


c. (-8)+(+4) = ?
(+4)+(-8)= ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


2.HĐ2. Tính chất kết
hợp :
Làm ?2, tính và so sánh
kết quả.
[(-3) + 4] +2 = 1+2 = 3
(-3) + (4+2) = (-3) + 6 = 3
[(-3) +2] + 4 =(-1) + 4 = 3
- Thực hiện theo quy tắc
dấu ngoặc .
-Dạng tổng quát:
a + (b + c) = (a + b) +c

- Yêu cầu hs thực hiện ?2
? Hãy xác định thứ tự thực hiện các
phép tính
- Nhờ có tính chất này mà ta có thể
viết : (-3) + 4 + 2 thay cho các cách
viết ở trên .
- Viết dạng tổng quát tính chất kết
hợp ?
- Giới thiệu chú ý sgk .
-Áp dụng làm BT 36/78 sgk

3.HĐ 3. Cộng với số 0 :
Một số nguyên cộng với
số 0, kết quả bằng chính
số nó.
Ví dụ: 3 + 0=2


-Ghi cơng thức trên bảng
-Một số nguyên cộng với số 0, kết
quả như thế nào? Cho ví dụ?
-Nêu cơng thức tổng qt của tính
chất này?
-Yêu cầu HS thực hiện phép tính
4.HĐ 4 Cộng với số đối - Ta nói: (-12) và 12 là hai số đối
(15 phút)
nhau. Tương tự (-25) và 25 là hai
- Hai số nguyên đối nhau số đối nhau.
có tổng bằng 0
- Vậy tổng của hai số nguyên đối
Ví dụ: (-8)+8=0
nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ?
- Đọc phần VD (SGK)
- Gọi HS đọc phần VD (SGK)
Trình bày ?3 trên bảng
- Yêu cầu HS nêu công thức tổng
quát
- Yêu cầu HS làm?3

c. (-8)+(+4) = -4
(+4)+(-8)= -4
Vậy (-8)+(+4) = (+4)+(-8)
NỘI DUNG KIẾN THỨC

2. Tính chất kết hợp :
* Với mọi a, b ¿ Z :
a + (b + c) = (a + b) +
c

* Chú ý: Trang 78 SGK
-BT36/78sgk
a) 126+ (-20) + 2004 + (-106)
=126+ [(-20) + (-106) ]+2004
= 126 +(-126) ] + 2004
= 2004
b) (-199) +(-200) + (-201)
= [(-199) + (-201) ] +( -200)
= (-400) + (-200) = -600
3. Cộng với số 0 :
*Với mọi a ¿ Z :
a+0=a.

4. Cộng với số đối (15 phút)
- Số đối của số nguyên a được
kí hiệu là (-a)
- Số đối của (-a) cũng là Nghĩa
là: -(-a) = a
- Nếu a là số nguyên dương thì
(-a) là số nguyên âm. Nếu a là
số nguyên âm thì (-a) là số
nguyên dương
- Số đối của 0 là 0
Ta có: Tổng hai số đối ln
ln bằng 0
a + (-a) =
Ngược lại nếu: a + b = 0 thì b=
-a và a= -b
?3 Các số nguyên a thoả mãn:
-3 < a < 3 là: -2; -1; 0; 1; 2 và

tổng của chúng là:

 2  ( 2)   1  ( 1)  0 0  0  0 0
3. LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ (3’) :

- BT 38/79sgk. Sau hai lần thay đổi chiếc diều ở độ cao :
15+2+(-3) = 14 (mét)
4. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI (1’): Hướng dẫn về nhà:

- Học lý thuyết như phần ghi tập, vận dụng các tính chất giải nhanh (nếu có thể ).
- Chuẩn bị bài tập luyện tập (sgk/ 79, 80) .


5. DỰ KIẾN KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ :



×