Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

van 7 tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.03 KB, 9 trang )

Tuần: 28
Tiết: 109

NS: 21/03/2017
ND :24/03/2017

HDĐT: NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂU
(Nguyễn Ái Quốc)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được khả năng tưởng tượng dồi dào, xây dựng tình huống truyện bất ngờ, thú vị, cách kể
chuyện mới mẻ, hấp dẫn, giọng văn châm biếm sắc sảo, hóm hỉnh của tác giả Nguyễn Ái Quốc trong
văn bản.
- Hiểu được tình cảm u nước, mục đích tun truyền cách mạng của Nguyễn Ái Quốc trong truyện
ngắn này.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren.
- Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu.
- Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây dựng hình tượng nhân vật
đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm.
2. Kỹ năng
- Đọc kể diễn cảm văn xuôi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điệu phù hợp.
- Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động.
3. Thái độ: Thêm yêu quý tự hào về nhà cách mạng - chí sĩ Phan Bội Châu, căm ghét tên Tồn quyền
Đơng Dương xấu xa, xảo quyệt Va-ren.
C. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, thuyết trình, phân tích tác phẩm.
D. TIẾNTRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A2 vắng ………………;P…………,KP….………..
2. Bài cũ: Nêu giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo, và những nghệ thuật tiêu biểu của tác phẩm
“Sống chết mặc bay”.


3. Bài mới: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và nhân dân ta. Ngồi cái tên Hồ Chí Minh gần gũi
và thân thuộc, Bác cịn có tên là Nguyễn Ái Quốc dùng từ năm 1919 đến 1945. Bác không chỉ sáng tác
thơ mà cịn viết báo, sáng tác truyện nhằm mục đích tuyên truyền cách mạng. Tên Nguyễn Ái Quốc còn
gắn với tờ báo “Người cùng khổ” do Bác sáng tác ở Pháp. Trong tờ báo này có một tác phẩm rất nổi
tiếng đó là “Những trị lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài 1. Tác giả:
nét về thân thế và sự nghiệp của Phạm Duy Tốn 2. Tác phẩm:
- Năm 1925 : Mục đích cổ động phong trào đấu
- HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần
tranh của nhân dân trong nước địi thả Phan Bội
chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học
Châu.
sinh trả lời.
? Văn bản thuộc kiểu loại gì?
? Văn bản ra đời trong hồn cảnh nào?
- Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích *
* HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỌC - HIỂU VĂN
BẢN :
- GV: Đọc rồi hướng dẫn cho hs đọc tiếp ( chú
ý lời kể vừa bình thản vừa dí dỏm , hài hước ,
những câu hỏi cảm thán , lời đọc thoại , lời văn

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó :
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia làm ba phần.



tái bút …)
- HS : Giải thích từ khó
? Theo em đây là một tác phẩm ghi chép sự
thật hay là tưởng tượng hư cấu ? Căn cứ vào
đâu để kết luận ?
- Có thật và hư cấu :
- Có thật : Nhân vật Va- Ren , toàn quyền pháp
tại Đông Dương ; PBC nhà yêu nước đang bị
pháp bị bắt giam tại HN ; Phong trào đấu tranh ,
đòi thả PBC
- Tưởng tượng : Cuộc tiếp kiến giữa Va- Ren
và PBC
? VB này được chia làm mấy phần , nêu nội
dung từng phần ?
? Phần đầu truyện nhắc đến tên 2 nhân vật VaRen và PBC . SGK đã giới thiệu hai người này
ntn?
- HS : Suy nghĩ,trả lời.
? Va- Ren đã hứa gì về vụ PBC?
? Thực chất của lời hứa đó là gì ?
chỉ là hứa hẹn suông ( hứa để cho dư luận dịu
bớt đi , đỡ gây sức ép
- HS : Suy nghĩ,phát hiện,trả lời.
? Tác giả đã dùng các ý gì để mỉa mai , tỏ thái
độ khơng tin tưởng về lời hứa đó ?
? Qua đó , tác giả tỏ thái đơ gì ? ( ngờ vực )
? Lời văn nào là ngôn ngữ bình luận của người
kể chuyện ? Lời văn nào là ngôn ngữ độc thoại
của nhân vật Ve- Ren ?

? Theo dõi những lời độc thoại của Va-Ren cho
biết : Va-Ren đã tuyên bố và khuyên PBC
những gì ?
- GV: Gợi ý.
? Bằng những lí lẽ của mình Va- Ren đã bộc lộ
nhân cách nào của y?
? Cũng bằng những lời lẽ đó , Va- Ren đã bộc
lộ thực chất lời hứa chăm sóc PBC như thế
nào?
Hs đọc tiếp đoạn cuối
? Trong khi Va-Ren nói PBC có những biểu
hiện nào ?
? Thái độ đó tốt lên đặc điểm nào trong nhân
cách của PBC
- GV: Gợi ý.
- HS : Phát hiện,trả lời.
? Trong khi thuyết giáo về cách sống của mình
,Va-Ren cũng kiêu hãnh .Trong khi không nghe
Va-Ren thuyết giáo PBC cũng kiêu hãnh Theo
em sự khác nhau của 2 niềm kiêu hãnh đó là

- Phần 1 : Từ đầu …… bị giam trong tù Lời hứa
của Va-Ren với PBC .
- Phần 2 :Tiếp theo…tơi làm tồn quyền Trị lố
của Va- Ren đối với PBC .
- Phần 3 :Phần còn lại Thái độ của PBC .
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự.

c. Phân tích :


c1 . Lời hứa của Va- Ren với PBC :
- Va-Ren đã nửa hứa chính thức hứa sẽ chăm sóc
vụ PBC
 Nghi ngờ và châm chọc vạch rõ sự dối trá của
Va-Ren

c2. Trò lố của Va-Ren đối với PBC:
- Tôi đem đến tự do cho ông đây:
+ Với các điều kiện : Trung thành với nước
pháp , cộng tác hợp lực với nước pháp và chớ tìm
cách xúi giục đồng bào nổi lên, hãy bảo họ hợp
tác với người Pháp
 Kẻ thực dụng đê tiện , đó là trò bịp bợm đáng
cười
c3. Thái độ của PBC :
- Nhìn Va- Ren … im lặng dửng dưng
- Đơi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút
rồi lại hạ ngay xuống
Mỉm cười một cách kín đáo . Nhổ vào mặt VaRen
 Cứng cỏi , không chịu khuất phục, kiêu hãnh
3. Tổng kết : Ghi nhớ : Sgk/55
a. Nghệ thuật:Sử dụng thành công biện pháp
tương phản, đối lập


gì ? ( HSTLN)
? Em cảm nhận từ truyện này những ý nghĩa
nd nổi bật nào và những giá trị hình thức nghệ
thuật đặc sắc nào ? ( Ghi nhớ sgk )


b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:
Truyện ngắn đã vạch trần bản chất xấu xa, đê hèn
của Va- ren, khắc họa hình ảnh người chiến sĩ
cách mạng Phan Bội Châu trong chốn ngục tù,
* HOẠT ĐỘNG 3: HƯƠNG DẪN LT
đồng thời giúp ta hiểu rằngtkhơng có gì có thể
GV: HD HS làm bài ( phụ đạo hs yếu kém)
lung lay được ý chí, tinh thần của người chiến sĩ
cách mạng.
* HOẠT ĐỘNG 4 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III.LUYỆN TẬP
:
- Đề: Viết đoạn văn giải thích cụm từ “ Những trị
- Nắm tồn bộ nội dung, ý nghĩa văn bản
lố”
- Soạn bài: Dùng cụm C-V để mở rộng câu
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài cũ:
- Đọc kĩ văn bản, nắm được nội dung chính.
- Sưu tầm một số tranh ảnh, bài viết về Phan Bội
Châu.
- Kể lại ngắn gọn các sự kiện xảy ra trong đoạn
trích.
* Bài mới :
- Soạn bài: “ Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu”
(tt)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….......
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tuần: 28
Tiết: 110

NS: 21/03/2017
ND:24/03/2017

Tiếng Việt


DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU- LUYỆN TẬP
(tiếp theo)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
- Thấy được tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
- Tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
2. Kỹ năng
- Mở rộng câu bằng cụm chủ - vị.
- Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
3. Thái độ: Biết cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
C. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A2 vắng ………………;P…………,KP….………..
2. Bài cũ: Thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu? Có mấy trường hợp mở rộng câu bằng
cụm chủ - vị? Cho ví dụ minh họa.
3. Bài mới: Tiết học trước chúng ta đã biết thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu cũng như đã
biết các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. Để khắc sâu thêm kiến thức này một lần nữa hôm

nay chúng ta sẽ tiến hành làm một số bài tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập lý thuyết
Giáo viên hướng dẫn Hs ôn tập lại phần khái
niệm và đặc điểm câu dùng cụm C – V để mở
rộng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập
BT1: GV treo bảng phụ các ví dụ:
a. Khí hậu nước ta ấm áp cho phép ta quanh
năm trồng trọt, thu hoạch bốn mùa.
(Hồ Chí Minh)
b. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi
non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trơng mới đẹp; từ
khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối
chảy làm đề tài ngâm, vịnh, tiếng chim, tiếng
suối nghe mới hay.
(Hoài Thanh)
c. Thật đáng tiếc khi chúng ta thấy những tục
lệ tốt đẹp ấymất dần, và những thức quý của
đất mình thay dần bằng những thức bóng bảy
hào nhốngvà thơ kệch bắt chước nước ngồi
[...]
(Thạch Lam)
Hs tìm các cụm C - V làm thành phần câu
hoặc thành phần cụm từ? Và cho biết trong
mỗi câu cụm C - V làm thành phần gì?

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. Ơn tập lý thuyết


II. Luyện tập
BT1:
a. Khí hậu nước ta/ ấm áp // cho phép ta /
C
V
C
quanh năm trồng trọt, thu hoạch bốn mùa.
V
(Hồ Chí Minh)
-> Cụm C - V 1 làm chủ ngữ.
-> Cụm C - V 2 làm phụ ngữ trong cụm động từ.
b. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ / ca tụng cảnh
Dt
C
V
núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới
đẹp; từ khi có người / lấy tiếng chim kêu, tiếng
Dt
C
V
suối chảy làm đề tài ngâm, vịnh, tiếng chim, tiếng
suối nghe mới hay.
(Hoài Thanh)
-> Có hai cụm C - V làm phụ ngữ cho danh từ khi.
c. Thật đáng tiếc khi chúng ta thấy những tục lệ tốt


HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS
Hs lên bảng làm bài.


NỘI DUNG BÀI DẠY
Đt
đẹp ấy / mất dần, và những thức quý của
C
V
C
đất mình / thay dần bằng những thức bóng bảy
V
hào nhống và thơ kệch bắt chước nước ngồi [...]
(Thạch Lam)
-> Có hai cụm C-V làm phụ ngữ cho động từ thấy.
BT2: Hs làm nhóm bài tập 2.
BT2:
Cử đại diện lên bảng ghi câu trả lời.
a. Khi chúng em học giỏi, cha mẹ thầy cơ // rất vui
Gv cho các nhóm khác nhận xét để đi đến kết lòng.
luận đúng hay sai – vì sao?
b. Nhà văn Hồi Thanh khẳng định rằng Cái đẹp //
là cái có ích.
c. Tiếng Việt // rất giàu thanh điệu khiến lời nói của
người Việt Nam ta // du dương, trầm bổng như một
bản nhạc.
d. Cách mạng Tháng Tám // thành công làm cho
tiếng Việt // có một bước phát triển mới, một số phận
mới.
BT3: Gọi Hs đọc bài tập 3
BT3:
Yêu cầu Hs suy nghĩ và nêu miệng. GV ghi a. Anh em // hoà thuận khiến hai thân // vui vầy.
bảng.
b. Đây là một cảnh rừng thông mà ngày ngày biết

bao nhiêu người // qua lại.
c. Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”,
“Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống” // ra đời đã sưởi
ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Gv nêu, Hs nghe, thực hiện.
* Bài cũ:
- Tìm câu có cụm chủ - vị làm thành phần câu hoặc
thành phần cụm từ trong một đoạn văn đã học.
- Đặt 3 câu có chủ ngữ là danh từ, vị ngữ là động từ
hoặc tính từ. Sau đó, lần lượt phát triển mỗi thành
phần câu bằng cụm chủ - vị.
- Viết một đoạn văn có sử dụng việc mở rộng câu
bằng cụm C-V.
* Bài mới:
- Soạn bài: Liệt kê
E. RÚT KINH NGHIỆM

Tuần: 28
Tiết: 111

NS: 22/03/2016
ND: 25/03/2016

Tiếng Việt: LIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là phép liệt kê,
- Nắm được các kiểu liệt kê.





- Nhận biết và hiểu được tác dụng của phép liệt kê trong văn bản.
- Biết cách vận dụng phép liệt kê vào thực tiễn nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Khái niệm liệt kê.
- Các kiểu liệt kê.
2. Kỹ năng: - Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.
- Phân tích giá trị của phép liệt kê.
- Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết.
3. Thái độ: Nắm được khái niệm cũng các kiểu liệt kê để vận dụng vào nói và viết.
C. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A1 vắng ………………;P…………,KP….………..
Lớp 7A3 vắng ………………;P…………,KP….………..
2. Bài cũ: Thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu? Nêu
các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. Cho ví dụ.
3. Bài mới: Trong các tiết học về tiếng Việt, chúng ta đã được tìm hiểu khá nhiều các phép tu từ. Hôm
nay, chúng ta lại được biết thêm một phép tu từ mới để có thể vận dụng vào thực tiễn học và làm văn. Đó
chính là phép liệt kê.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm liệt kê
Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ trong Sgk
và hỏi:  Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận
trong câu (phần in đậm) có gì giống nhau?
-> Về cấu tạo, các bộ phận in đậm đều có kết cấu

tương tự nhau. Về ý nghĩa, chúng cùng nói về
những đồ vật được bày biện chung quanh quan
lớn.
Tác giả nêu ra hàng loạt sự việc tương tự bằng
những kết cấu tương tự như vậy nhằm mục đích
gì? -> Nhằm làm nổi bật sự xa hoa, lãng phí, ăn
chơi hưởng lạc của viện quan phủ, đối lập hoàn
toàn với cảnh cực khổ của người dân hộ đê.
Vậy thế nào là liệt kê? Nó có tác dụng gì?
Hs trả lời - Gv tóm lại rồi cho Hs đọc ghi nhớ 1.
Đặt cho cô 1 câu có sử dụng biện pháp nghệ
thuật liệt kê?(Tích hợp với bài tập 3).
Hướng dẫn tìm hiểu các kiểu liệt kê
Giáo viên treo bảng phụ các ví dụ 1 - 2 (Sgk)
Xét về cấu tạo, các liệt kê ở vd1 có gì khác
nhau? -> Về cấu tạo: Ví dụ a: Liệt kê khơng theo
cặp; Ví dụ b: Liệt kê theo cặp.
Hs thảo luận trong 2 phút, ví dụ 2.
Gv yêu cầu Hs đảo vị trí của các từ ngữ trong các
liệt kê và rút ra kết luận.
- Ví dụ a đảo được vị trí của các từ.
-> Liệt kê khơng tăng tiến.
- Ví dụ b khơng thể đảo được vị trí các từ.
-> Liệt kê tăng tiến.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là liệt kê?
1.1. Phân tích ví dụ
Đoạn văn của nhà văn Phạm Duy Tốn:

* Về cấu tạo: Các bộ phận in đậm đều có kết cấu
tương tự nhau.

* Về ý nghĩa: Chúng cùng nói về những đồ vật
được bày biện chung quanh quan lớn.

* Tác dụng: Nhằm làm nổi bật sự xa hoa, lãng
phí, ăn chơi hưởng lạc của viên quan phủ, đối lập
hoàn toàn với cảnh cực khổ của người dân hộ đê.
1.2. Ghi nhớ 1: (Sgk/105)
2. Các kiểu liệt kê
2.1. Phân tích ví dụ
a. Ví dụ 1:
* Về cấu tạo:
- Ví dụ a: Liệt kê khơng theo cặp.
- Ví dụ b: Liệt kê theo cặp.
b. Ví dụ 2:
* Về ý nghĩa:
- Ví dụ a: Liệt kê khơng tăng tiến.
- Ví dụ b: Liệt kê tăng tiến.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
Gv cho Hs thực hành bằng việc làm Bt1, Sgk.
Gv tóm lại và cho Hs rút ra kết luận có mấy kiểu
liệt kê – Cho Hs vẽ sơ đồ.
Hs đọc ghi nhớ 2, Sgk.
** Gv lưu ý: Liệt kê là phép tu từ. Cần phân biệt
phép tu từ liệt kê (nhằm tạo giá trị bổ sung cho
lời nói, câu văn) với liệt kê thơng thường.

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
B11: Thảo luận nhóm. Các đại diện trình bày.
Các liệt kê trong bài “Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta” là:
- Bà trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,
Quang Trung…
 Tăng tiến theo thời gian.
- Từ các cụ già tóc bạc... cho chính phủ
 Liệt kê theo cặp.
- Giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo
 Liệt kê khơng theo cặp.
Bt2: Tìm phép liệt kê:
Gọi Hs lên bảng làm.
Hs khác nhận xét.
Gv nhận xét, chữa bài.

Bt3: Hướng dẫn Hs về nhà làm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Gv hướng dẫn, Hs nghe, thực hiện.

NỘI DUNG BÀI DẠY

2.2. Ghi nhớ 2: (Sgk/105)

II. Luyện tập
Bt1: Các phép liệt kê trong văn bản “Tinh thần
yêu nước của nhân dân ta”:
- “Bà trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,
Quang Trung”
-> Tăng tiến theo thời gian, niềm tự hào về những

trang lịch sử vẻ vang của dân tộc.
- “Từ các cụ già tóc bạc... cho chính phủ”
-> Liệt kê theo cặp, thể hiện sự đồng tâm nhất trí
của mọi tầng lớp nhân dân.
- “Giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo”.
-> Liệt kê khơng theo cặp.
Bt2:
a. Có các kiểu liệt kê sau:
- “Dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm”
 Liệt kê tăng tiến từ ngoài vào trong.
- “Những cu li kéo xe tay... hình chữ thập”
 Liệt kê khơng theo cặp.
b. Có các liệt kê sau:
Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung.
 Liệt kê không tăng tiến.
Bt3
III. Hướng dẫn tự học
- Nắm nội dung bài học, học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập tương tự bt1 và bt2.
- Ôn tập kỹ phần tiếng Việt chuẩn bị kiểm tra.

E. RÚT KINH NGHIỆM

Tuần: 28
Tiết: 112

Tập làm văn:

NS: 27/03/2016
ND: 30/03/2016


LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích.
- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn lập luận giải thích cho một vấn đề của đời
sống.


B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Cách làm bài văn lập luận giải thích một vấn đề.
2. Kỹ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích.
3. Thái độ: Học cách làm bài văn giải thích chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 6.
C. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A1 vắng ………………;P…………,KP….………..
Lớp 7A3 vắng ………………;P…………,KP….………..
2. Bài cũ: Nêu các bước làm một bài văn lập luận giải thích? Bố cục một bài văn lập luận giải thích
chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
3. Bài mới: Để khắc sâu những kiến thức về văn lập luận giải thích và chuẩn bị tốt bài viết Tập làm
văn số 6. Hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành luyện tập làm bài văn lập luận giải thích.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hành theo các I. Đề bài: Một nhà văn nói: “Sách là ngọn đèn
bước làm bài văn nghị luận giải thích
sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy giải
Gọi Hs đọc đề bài trong Sgk
thích nội dung câu nói đó.
Nhắc lại các bước khi làm một bài văn?
Hs nhắc lại trước lớp.

1. Tìm hiểu đề và tìm ý
Hướng dẫn Tìm hiểu đề và tìm ý
Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì? Phương pháp a. Tìm hiểu đề:
- Vấn đề nghị luận: Giải thích câu nói “Sách là
sử dụng chủ yếu?
-> Trực tiếp giải thích một câu nói, gián tiếp giải ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”.
- Phương pháp: Giải thích.
thích vai trị của sách đối với trí tuệ con người.
- Tư liệu: Câu nói và các loại sách.
Những tư liệu nào cần có để làm bài?
 Để đạt được yêu cầu cần giải thích đã nêu ở b. Tìm ý:
trên, bài làm cần có những ý gì? Nếu giải thích Giải thích nghĩa của câu nói:
câu “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ - Sách chứa đựng trí tuệ của con người.
con người” thì ngồi những gợi ý trong Sgk còn - Sách là ngọn đèn sáng.
- Sách là ngọn đèn sáng bất diệt.
có hướng tìm ý khác nữa khơng?
 Vì sao trí tuệ con người, khi được đưa vào trang
sách, lại trở thành nguồn ánh sáng không bao giờ
tắt?
2. Lập dàn bài
Hướng dẫn Lập dàn bài
Em hãy nhắc lại yêu cầu của việc lập dàn bài a. Mở bài: Giới thiệu câu nói “Sách là ngọn đèn
sáng bất diệt của trí tuệ con người” và gợi ra
cho bài văn lập luận giải thích?
Cần sắp xếp các ý đã tìm được ntn để sự giải phương hướng sẽ giải thích.
thích trở nên hợp lí, và dễ hiểu đối với người đọc b. Thân bài:
* Giải thích nghĩa của câu nói:
(người nghe)?
- Sách chứa đựng trí tuệ con người. (Trí tuệ là
Hs thảo luận theo nhóm: Lập dàn bài cho đề.

tinh túy, tinh hoa của sự hiểu biết.)
Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Sách là ngọn đèn sáng: Đưa con người đến
Gv nhận xét, chỉnh sửa dàn ý hồn thiện.
những chân trời mới lạ của trí tuệ, đưa con
người ra khỏi chốn tối tăm của sự không hiểu
biết.
- Sách là ngọn đèn sáng bất diệt: Sách là ngọn
đèn sáng bất diệt không bao giờ tắt được thắp
lên từ trí tuệ của con người.
* Giải thích cơ sở chân lí của câu nói:
- Khơng thể nói mọi cuốn sách đều là ngọn đèn


sáng bất diệt của trí tuệ con người.
- Sách có giá trị ghi lại những hiểu biết quý giá
mà con người thâu tóm được trong mọi lĩnh vực.
(nêu ví dụ)
- Nó có ích cho mọi thời đại. (nêu ví dụ)
- Là điều được nhiều người thừa nhận. (ví dụ)
* Giải thích sự vận dụng chân lí:
- Cần chọn lựa sách để đọc.
- Tiếp nhận cái hay của sách và làm theo.
c. Kết bài: Nêu ý nghĩa của câu nói.
Hướng dẫn Viết bài
3. Viết bài
Khi viết, chúng ta cần chú ý lời văn như thế - Mở bài: Từ xưa, sách ln giữ một vai trị
nào? Nhắc lại những u cầu của mở bài, kết quan trọng trong cuộc sống con người. Cho nên,
có một nhà văn có nói: “Sách là ngọn đèn
bài?

Yêu cầu Hs viết phần mở bài, phần kết bài ra sáng…”.
nháp. Nhóm lớn 1: Viết Mở bài, Nhóm 2: Kết bài. - Kết bài: Câu nói của nhà văn khơng chỉ là khái
qt của một vấn đề có ý nghĩa thực tiễn mà còn
dạy cho ta bài học bổ ích trong đời.
4. Đọc lại bài và sửa bài
Đọc và sửa chữa
Gọi Hs đọc trước lớp.
Hs khác nhận xét, góp ý, bổ sung. Gv nhận xét,
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
sửa chữa và tổng kết, rút kinh nghiệm.
* Bài cũ:
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đọc đề văn nghị luận giải thích và cho biết:
Gv hướng dẫn, Hs nghe, thực hiện ở nhà.
+ Vấn đề cần giải thích, xác định các nội dung
cụ thể cần giải thích, tuần tự giải thích các nội
dung
- Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài Ca Huế trên sông
Hương
E. RÚT KINH NGHIỆM



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×