Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bai 9 Tu dong nghia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 32 trang )

GV: Bùi Văn Phúc


Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ?
2. Chỉ ra lỗi sai trong câu sau và chữa lại cho đúng:
“Nhà Lan nghèo và Lan luôn luôn học giỏi.”

Đáp án:
1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:
- Thiếu quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa.
- Thừa quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ khơng có tác dụng liên kết.
2. - Lỗi sai: Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa.
- Chữa lại: “Nhà Lan nghèo nhưng Lan luôn luôn học giỏi.”

2


TỪ ĐỒNG NGHĨA

Tiết 35
a.
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
1. Bài tập:

Bài tập 1:

Tìm từ đồng nghĩa với “Rọi”, “Trông”
trong bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi


Lư”?
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ

Nắng rọi Hương Lơ khói tía bay,
Xa trơng dịng thác trước sơng này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
(Tương Như dịch)

Rọi: cùng nghĩa với: chiếu, soi …
Trơng: cùng nghĩa với : ngắm, nhìn…

3


Tiết 35

TỪ ĐỒNG NGHĨA

Xét bài tập 1:
- Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm.
- Chiếu: Hướng luồng ánh sáng phát ra đến một nơi nào đó. (Cùng sắc thái
với từ rọi).
- Soi: Chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật (Có sắc thái gần giống với từ rọi).
- Trơng: Dùng mắt nhìn để nhận biết .
- Ngắm: Nhìn kĩ, nhìn mãi cho thoả lịng u thích (Có sắc thái gần giống
với từ trơng).
- Nhìn: Đưa mắt về hướng nào đó để thấy rõ sự vật (Có sắc thái gần giống
với từ trông).
Các từ rọi , chiếu , soi; trông, ngắm, nhìn => là từ gần nghĩa, cùng nghĩa.

4


Tiết 35

TỪ ĐỒNG NGHĨA

b. Bài tập 2:

Từ “trông” trong bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” có
nghĩa là: Dùng mắt nhìn để nhận biết.
Hãy cho biết nghĩa của từ “trơng” trong từng trường hợp sau?
a) Bác Hồnh là người trông xe trong trường.
b) Bác tôi trông con về từ sáng .
Trơng (a): Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc.
Trơng (b): Mong, ngóng, chờ.
Qua đây em có nhận xét gì về từ đồng nghĩa của một từ nhiều
nghĩa?
Từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác
nhau.

5


Tiết 35
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
1. Bài tập:
2. Ghi nhớ: SGK, Trang 114

TỪ ĐỒNG NGHĨA

Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ?

Từ đồng nghĩa là những từ
có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau. Một từ
nhiều nghĩa có thể thuộc
vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.

6


Tiết 35

TỪ ĐỒNG NGHĨA

Bài 1, 2/SGK: Nối các từ đồng nghĩa với nhau:
Thuần Việt
nhà thơ
nước ngồi
chó biển
Thuần Việt
máy thu thanh
sinh tố
dương cầm

Hán Việt
ngoại quốc
hải cẩu
thi nhân

Ấn - Âu
pi - a - nô
ra - đi - ô
vi - ta - min

7


Tiết 35

TỪ ĐỒNG NGHĨA

I/ Thế nào là từ đồng nghĩa
1. Bài tập:
2. Ghi nhớ: SGK, Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Bài tập:

8


TỪ ĐỒNG NGHĨA

Tiết 35
a. Bài tập 1:

So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau ?

Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.

(Trần Tuấn Khải)

Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
9
9


TỪ ĐỒNG NGHĨA

Tiết 35

Quả, trái : ( Khái niêm sự vật )
- Là bộ phận của cây do bầu nhụy phát
triển thành quả.
- Trái cũng là quả.

Quả
(Cách gọi ở miền Bắc)
Từ toàn dân

Trái
(Cách gọi ở miền Nam)
Từ địa phương

- Nghĩa giống nhau
- Khơng phân biệt sắc thái
- Có thể thay thế cho nhau


Từ đồng nghĩa
hoàn toàn
10


Tiết 35

TỪ ĐỒNG NGHĨA

b. Bài tập 2:

- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu
dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân
Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn
cầm tay.
( Truyện cổ Cu-ba)

11


TỪ ĐỒNG NGHĨA

Tiết 35
Xét bài tập 2:

Hi sinh, bỏ mạng
( chết )

Hi sinh

Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng
cao cả (sắc thái kính trọng )

Bỏ mạng
Chết vơ ích
(sắc thái khinh bỉ)

- Nghĩa giống nhau
- Phân biệt sắc thái
- Không thể thay thế cho nhau

Từ đồng nghĩa
Khơng
hồn tồn

12


Tiết 35
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
1. Bài tập:
2. Ghi nhớ: SGK, Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
1. Bài tập:
2. Ghi nhớ: SGK, Trang 114

TỪ ĐỒNG NGHĨA
Qua bài tập em thấy từ đồng nghĩa có mấy
loại ?
Đặc điểm của nó ?


Từ đồng nghĩa có 2 loại: những
từ đồng nghĩa hồn tồn
(khơng phân biệt nhau về sắc
thái nghĩa) và những từ đồng
nghĩa khơng hồn tồn (có
sắc thái nghĩa khác nhau).

13


TỪ ĐỒNG NGHĨA

Tiết 35

Bài tập nhanh:
Cho nhóm từ sau, hãy phân loại từ đồng nghĩa?
a. Hi

sinh, từ trần, toi mạng, về với đất, mất, từ giã cõi
đời, theo tổ tiên, tan xác
 Đồng nghĩa khơng hồn tồn
b.

Cha, thầy, tía, bố, ba.
 Đồng nghĩa hoàn toàn

14
14



Tiết 35

TỪ ĐỒNG NGHĨA

I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
1. Bài tập:
2. Ghi nhớ: SGK, Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
1. Bài tập:
2. Ghi nhớ: SGK, Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa :
1. Bài tập:

15


Tiết 35

TỪ ĐỒNG NGHĨA

a. Bài tập 1:

Hãy thay từ “quả” bằng từ “trái” và từ “trái” bằng từ
“quả” trong ví dụ sau và cho biết ý nghĩa của hai câu lúc này
có thay đổi khơng? Vì sao?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,

Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
 Ý nghĩa câu thơ khơng thay đổi.
 Vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và từ “trái” hoàn toàn giống nhau.
 Quả và trái có thể thay thế được cho nhau.

16
16


Tiết 35

TỪ ĐỒNG NGHĨA

b. Bài tập 1:

Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và từ “hi sinh”
bằng từ “bỏ mạng” và cho nhận xét về nghĩa của hai câu văn
lúc này?
-Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm
tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm
tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Nghĩa của hai câu văn thay đổi.
Vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có sắc thái biểu cảm khác nhau.
 Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” không thể thay thế cho nhau
được.
17



Tiết 35
b. Bài tập 2:

TỪ ĐỒNG NGHĨA
THẢO LUẬN NHÓM 4, TG 3’

Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là:
“Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay” ?
Bởi vì:
- Đều có nghĩa: rời nhau, mỗi người đi một nơi.
- Nhưng sắc thái nghĩa của hai từ khác nhau:
+ Chia li: có nghĩa là xa nhau lâu dài, có khi là mãi mãi (vĩnh
biệt) khơng có ngày gặp lại. Kẻ đi trong đoạn trích này là ra trận,
nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau, từ mang sắc thái cổ
xưa, diễn tả cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ.
+ Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường sẽ gặp lại
nhau trong một khoảng thời gian ngắn.

18


Tiết 35
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
1. Bài tập:
2. Ghi nhớ: SGK, Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
1. Bài tập:
2. Ghi nhớ: SGK, Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa :

1. Bài tập:
2. Ghi nhớ: SGK, Trang 115
IV/ Luyện tập :
1. Bài tập 1, 2 (SGK-115)

TỪ ĐỒNG NGHĨA
Qua bài tập trên em rút ra điều gì về
việc sử dụng từ đồng nghĩa ?

Từ đồng nghĩa không phải khi
nào cũng có thể thay thế cho
nhau vì sắc thái biểu cảm khác
nhau. Khi nói, khi viết cần cân
nhắc lựa chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện
đúng thực tế khách quan và sắc
thái biểu cảm.

19


Bài tập 3: Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ tồn
dân

bắp – ngơ

bơng - hoa

nón - mũ




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×