Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

giao an hinh 8HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 143 trang )

Ngày soạn: 01/01/2017

Ngày dạy: 03/01/2017

Dạy lớp: 8A,8B,8C

TIẾT 33: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
1. Mục tiêu :
a. Về kiến thức : Hiểu cách xây dựng cơng thức tính diện tích hình thang,
các hình tứ giác đặc biệt khi thừa nhận cơng thức tính diện tích hình chữ
nhật.
b.Về kĩ năng : Vận dụng được các cơng thức tính diện tích đã học.
c.Về thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS :
a.Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ .
b.Chuẩn bị của học sinh : Thước thẳng, com pa ê ke. Ôn tập cơng thức tính
diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang.
3. Tiến trình bài dạy :
a.Kiểm tra bài cũ (0') (lồng ghép vào bài mới)
* Đặt vấn đề vào bài mới : (1’) Chúng ta đã biết cách tính diện tích của tam
giác , hình chữ nhật . Muốn tính diện tích của một hình thang ta làm như thế
nào ?
b. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Cơng thức tính diện tích hình thang (15’)
Định nghĩa hình thang.
- Hình thang là một tứ giác có hai cạnh
Vẽ hình thang ABCD (AB // CD) rồi đối song song.
yêu cầu HS nêu cơng thức tính diện - HS vẽ hình vào vở.
tích hình thang đã biết.


A
B
A

B

D
D

H

H

C

- Cơng thức
(AB + CD).AH
u cầu HS hoạt động theo nhóm S ABCD =
2
dựa vào cơng thức tính diện tích tam
giác, hoặc diện tích hình chữ nhật để Chứng minh:
chứng minh cơng thức tính diện tích
1

C


hình thang.
Nêu cơng thức tính diện tích tam
giác ACD?


A

Nêu cơng thức tính diện tích tam
giác ABC?

D

K

B

C

H

S ABCD = S ADC + S ABC (tính chất hai diện
Vậy diện tích hình thang ABCD tích đa giác)
bằng ?
DC.AH
2
S ACD =
AB.CK AB.AH
=
2
2
S ABC =
(vì CK = AH)

AB.AH DC.AH

+
2
2
 S ABCD =
(AB + CD).AH
2
=
- Cơ sở của việc chứng minh là vận dụng
- Cơ sở của việc chứng minh này là tính chất 1; 2 diện tích đa giác và cơng
thức tính diện tích tam giác.
gì?
2. Cơng thức tính diện tích hình bình hành (10’)
- Hình bình hành là một dạng đặc
A
a
biệt của hình thang, đúng khơng?
Giải thích.
u cầu học sinh dựa vào cơng thức
tính diện tích hình thang để tính diện
D
H
C
tích hình bình hành.

B

(a + a)h
2
S hình bình hành =
Đưa định lí và cơng thức tính diện  S

hình bình hành = a.h
tích hình bình hành lên bảng phụ.
Yêu cầu hs áp dụng: Tính diện tích H: Lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
một hình bình hành biết độ dài một
cạnh là 3,6 cm, độ dài cạnh kề với
nó là 4 cm và tạo với đáy một góc có
2


số đo 300.
- u cầu HS vẽ hình và tính diện
tích.
Đưa VD a lên bảng phụ và vẽ hình
chữ nhật với hai kích thước a, b lên
bảng.

A

B

4

D

3,6

H C

 ADH có H = 900 ; D = 300 ; AD = 4 cm.
AD 4 cm

=
2
2

 AH =
= 2 cm
S ABCD = AB. AH = 3,6. 2 = 7,2 (cm2)
3. Ví dụ (10’)
- Nếu tam giác có cạnh bằng a - HS đọc VDa, vẽ hình chữ nhật đã cho
muốn có diện tích bằng a.b phải có vào vở.
chiều cao tương ứng là bao nhiêu?
A
B
- Nếu tam giác có cạnh bằng b thì
chiều cao tương ứng là bao nhiêu?
Hãy vẽ một tam giác như vậy.
- Đưa VD phần b) lên bảng phụ.
D
C
- Có hình chữ nhật kích thước là a,
b. Làm thế nào để vẽ một hình bình - Để diện tích tam giác là a.b thì chiều cao
hành có một cạnh bằng một cạnh của ứng với cạnh a phải là 2b
một hình chữ nhật và có diện tích - Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều
bằng nửa diện tích của hình chữ nhật cao tương ứng phải là 2a.
- Nếu hình bình hành có cạnh là a thì
đó?
1
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ 2 trường
hợp.
chiều cao tương ứng phải là 2 b.

Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều
1
cao tương ứng phải là 2

a.

c. Củng cố , luyện tập (8’)
Đưa đề bài 26 SGK lên bảng(đề trên bảng phụ)
- Để tính được diện tích hình thang ABDE ta cần biết thêm cạnh nào? Nêu
cách tính.
3


- Tính diện tích ABDE?
Bài 26
- Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD
SABCD 828
=
= 36(m)
AB
23
AD =

(AB + DE).AD (23 + 31).36
=
= 972
2
2
SABCD=
(m2)

d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
- Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét
về cơng thức tính diện tích các hình đó.
- Làm bài tập 27, 28, 29, 31 SGK
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Thời gian:
Nội dung kiến thức:
Phuơng pháp giảng dạy:
Học sinh

Ngày soạn: 01/01/2017

Ngày dạy: 07/01/2017

Dạy lớp: 8A,8B,8C

TIẾT 34: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
1. Mục tiêu :
a. Về kiến thức:
- Hiểu cách xây dựng cơng thức tính diện tích của hình tam giác, hình
thang, các hình tứ giác đặc biệt khi thừa nhận (khơng chứng minh cơng
thức tính diện tích hình chữ nhật.
b. Về kĩ năng :
- Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học.
c. Về thái độ :
- Rèn tính cẩn thận chính xác.
2.Chuẩn bị của GV và HS :
a.Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ .
b.Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, com pa ê ke. Ơn tập cơng thức tính
diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và nhận xét

được mối liên hệ giữa các công thức đó.
3. Tiến trình bài dạy :
a.Kiểm tra bài cũ (7’)

4


*Câu hỏi: Viết cơng thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình
chữ nhật. Giải thích cơng thức.Chữa bài 28 SGK.
*Đáp án :
Bài 28 SGK.
G
I
S FIGE = S IGRE = S IGUR
= S IFR = S GEU

F

E

U

R

*Đặt vấn đề vào bài mới : (1’) Để tính diện tích hình thang ta tính như thế
nào? Ta học bài ngày hơm nay.
b. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vng góc (12’)

Cho hs hoạt động nhóm xây dựng HS hoạt động theo nhóm.
cơng thức tính diện tích hình thoi.
- Cho tứ giác ABCD có AC  BD tại
H. Hãy tính diện tích tứ giác ABCD
AC.BH
theo hai đường chéo AC và BD.
2
S ABC =
AC.HD
B
2
S ADC =
AC.(BH + HD)
2
S ABCD =
H
A
C
AC.BD
2
S ABCD =
D
- Đại diện một nhóm trình bày bài giải.
- Định lí: SGK.
u cầu HS phát biểu định lí.
B

Yêu cầu HS làm bài 32 a SGK.
3,6cm
A


H

6cm

C

D

Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác
- Có thể vẽ được vơ số tứ giác như vậy.
như vậy?
Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ.
5


AC .BD
2

6⋅3,6
=10 , 8
2
=

S ABCD =
(cm2)
2. Cơng thức tính diện tích hình thoi (18’)
u cầu HS làm ?2.
?2. Vì hình thoi là tứ giác có hai đường
chéo vng góc nên diện tích hình thoi

cũng bằng nửa tích hai đường chéo.
1
S hình thoi = 2

d1 . d2
Với d1; d2 là hai đường chéo. Vậy ta
có mấy cách tính diện tích hình thoi? - Có hai cách tính diện tích hình thoi là: S
=a.h
1
S= 2

Yêu cầu HS làm bài 32 b SGK.

d1 . d2

Bài 32
Hình vng là một hình thoi có một góc
vng.
1
 S hình vng = 2

d2

Ví dụ.
Đưa đề bài lên bảng và hình vẽ(trên a) Tứ giác MENG là hình thoi
bảng phụ)
Chứng minh:
 ADB có
AM = MD (gt)
AE = EB (gt)

E
A
B
 ME là đường trung bình của .
DB
M
N
 ME // DB và ME = 2 (1)
chứng minh tương tự
C
D
G
DB
 GN // DB, GN = 2 (2)
AB = 30 m; CD = 50 m
Từ (1), (2)  ME // GN (// DB)
S ABCD = 800 m2
DB
Tứ giác MENG là hình gì? Chứng
ME = GN ( = 2 )
minh.
 Tứ giác MENG là hình bình hành
(theo dấu hiệu nhận biết)
chứng minh tương tự
AC
 EN = 2
6


mà DB = AC  ME = EN.

Vậy MENG là hình thoi theo dấu hiệu
nhận biết.

AB + DC 30 + 50
=
= 40(m)
2
2
b)MN =
2SABCD
2 ×800
=
= 20(m)
80
EG = AB + CD
MN × EG 40× 20
=
= 400(m)
2
2
SMENG=
c. Củng cố , luyện tập (6’)
- làm bài 33.
Bài 33. (SGK- T128)
Ta có:
OAB = OCB = OCD = OAD = EBA = FBC (cgc)
 S ABCD = S AEFC = 4S OAB
E

1

S ABCD = SAEFC = AC. BO = 2
B

F

AC.BD

C

A

D

Q

d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
- Ơn tập cơng thức tính diện tích các hình.
- Làm bài tập 34, 35, 36 SGK; 158, 160 tr 76 SBT.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Thời gian:
Nội dung kiến thức:
Phuơng pháp giảng dạy:
Học sinh

7


Ngày soạn:

Ngày dạy:


Dạy lớp: 8A,8B,8C

TIẾT 35: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
1. Mục tiêu :
a. Về kiến thức:
- Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách
tính diện tích tam giác và hình thang.
b. Về kĩ năng:
- Biết cách tính diện tích của các hình đa giác lồi bằng cách phân chia đa
giác đó thành các tam giác.
c. Về thái độ:
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ, đo, tính.
2. Chuẩn bị của GV và HS :
a.Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ vẽ hình148, 149 SGK,
hình 40 SGK trên bảng phụ có kẻ ơ vng. Máy tính bỏ túi.
b. Chuẩn bị của HS : Thước thẳng, com pa ê ke. Máy tính bỏ túi. Ơn tập cơng thức
tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang.
3. Tiến trình bài dạy :
a. Kiểm tra bài cũ (Lồng ghép vào bài mới)
* Đặt vấn đề vào bài mới : (1’) Ta đã biết cách tính diện tích tam giác, hình
thang để tinhs diện tích của một đa giác ta làm như thế nào ?
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. cách tính diện tích của một đa giác bất kì (12’)
Đưa hình 148 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS quan sát hình
HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Để tính được diện tích của một đa giác - Để tính được diện tích của một đa
bất kì, ta có thể làm như thế nào?

giác bất kì, ta có thể chia đa giác
thành các tam giác hoặc các tứ giác
mà đã có cơng thức tính.
Do đó việc tính diện tích của một đa
giác bất kì thường được quy về việc
tính diện tích các tam giác, hình
thang, hình chữ nhật...
S ABCDE = S ABC + S ACD + S ADE

- Để tính S ABCDE ta có thể làm thế nào?
8


- Cách làm đó dựa trên cơ sở nào?

Dựa trên tính chất diện tích đa giác.

- GV đưa hình 149 SGK lên bảng phụ và
nói: Trong một số trường hợp, để việc
tính tốn thuận lợi ta có thể chia đa giác
thành nhiều tam giác vng và hình
thang vng.
2. Ví dụ (15’)
- GV đưa hình 150 SGK lên bảng phụ.
A

B

D


C

I
E

H

G

- Yêu cầu HS đọc Ví dụ tr 129 SGK.
- HS đọc VD .
- Nên chia đa giác đã cho thành những - Vẽ thêm các đoạn thẳng CG, AH.
hình nào?
Vậy đa giác được chia thành ba hình:
+ Hình thang vng CDEG.
+ Hình chữ nhật ABGH.
+ Tam giác AIH.
- Để tính diện tích của các hình này, cần - Để tính diện tích hình thang vng
biết độ dài của những đoạn thẳng nào?
ta cần biết độ dài của CD, DE, CG.
- Hãy dùng thước đo độ dài các đoạn - Để tính diện tích tam giác ta cần biết
thẳng đó.
thêm độ dài đường cao IK.
- Yêu cầu HS tính diện tích các hình.
- HS thực hiện đo và thơng báo kết
quả.
c. Củng cố, luyện tập (15’ ph)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn Bài 38
trong 3'- Bài 38 SGK.
Diện tích con đường hình bình hành

là:
- Hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm
S EBGF = FG. BC = 50. 120 = 6000 m2
- Kiểm tra sản phẩm của các nhóm
Diện tích đám đất hình chữ nhật
9


- Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình ABCD là:
S ABCD = AB . BC
bày, các nhóm cịn lại nhận xét.
= 150 . 120 = 18 000 m2
Chốt lại
Diện tích phần cịn lại của đám đất là:
18 000 - 6 000 = 12 000 m2
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn
trong 3'- Bài 40 SGK.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm

Bài 40 SGK
S gạch sọc = S1 + S2 + S3 + S4 + S5
(2+6 )2
=8
2
S1 =

(cm2)
S2 = 3 . 5= 15 (cm2)

- Kiểm tra sản phẩm của các nhóm


( 2+3) 2
=5
- Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình S3 =
2
(cm2)
bày, các nhóm cịn lại nhận xét.
2+5+1
2
S4 =
= 3,5 (cm2)
Chốt lại

 S gạch sọc = S1 + S2 + S3 + S4 + S5
= 33,5 (cm2)
Diện tích thực tế là:
33,5 . 10 0002 = 3 350 000 000 (cm2
= 335 000 (m2)

d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
- Làm các câu hỏi ôn tập lí thuyết chương II.
- Làm bài tập 37, 39 SGK; 42, 43, 44, 45 tr 132 SGK.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Thời gian:
Nội dung kiến thức:
Phuơng pháp giảng dạy:
Học sinh

Ngày soạn:


Ngày dạy:

Dạy lớp: 8A,8B,8C

CHƯƠNG III : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
TIẾT 36: ĐỊNH LÍ TALÉT TRONG TAM GIÁC
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức : Hiểu các định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ
lệ. Hiểu định lí Ta-lét và tính chất đường phân giác của tam giác.
b. Về kĩ năng : Vận dụng được các định lí đã học.
c. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác.
10


2. Chuẩn bị của GV và HS :
a.Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ vẽ chính xác hình 3 SGK,
?2.
b. Chuẩn bị của HS : Thước thẳng, com pa ê ke.
3. Tiến trình bài dạy :
a. Kiển tra bài cũ (0')
* Đặt vấn đề vào bài mới : (2’) GV: Tiếp chuyên đề về tam giác, chương này
chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lí Talét.
Nội dung của chương gồm:
- Định lí Ta lét (thuận, đảo, hệ quả).
-Tính chất đường phân giác của tam giác.
- Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó.
Bài đầu tiên của chương là định lí Talét trong tam giác.
b. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh

1. Tỉ số của hai đoạn thẳng (8’)
ở lớp 6 ta nói đến tỷ số của 2 số. Đối HS nghe gíơi thiệu
với đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm
về tỉ số. Tỉ số của 2 đoạn thẳng là ?1.
gì ?
HS lớp làm vào vở. Một HS lên bảng
- Cho hS làm ?1 tr56 SGK.
làm:

Cho AB = 3cm; CD = 5cm;
=?

Cho EF = 4dm; MN = 7dm;
?

AB
CD

EF
MN

AB
CD

EF
MN

=

AB

CD

3cm
= 5cm

4dm
= 7dm

3
= 5 .

4
= 7 .

là tỉ số của hai đoạn thẳng AB - Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài
và CD.
của chúng theo cùng một đơn vị đo.
Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ
thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
Vậy tỉ số của 2 đoạn thẳng là gì ?
Giới thiệu kí hiệu tỉ số hai đoạn * Tỉ số hai đoạn thẳng AB và CD được kí
thẳng.
AB
hiệu là: CD .
Cho HS đọc Ví dụ trang 56 SGK.
HS đọc VD: SGK.
11


2. Đoạn thẳng tỉ lệ (8’)

Đưa ? 2 lên bảng phụ.
HS làm bài vào vở.
Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A'B',
Một HS lên bảng làm.
AB
C'D' so sánh các tỉ số CD
A' B'
C ' D'

A
C
A'
C'

AB 2
=
CD 3
A' B' 4 2
= =
C ' D' 6 3



AB A ' B '
=
 CD C ' D '

B
D
B'

AB A ' B '
=
CD C ' D '

D'

Từ tỉ lệ thức
hoán vị
hai trung tỉ được tỉ lệ thức nào ?
Đưa ra định nghĩa:

HS trả lời miệng:
AB A ' B '
AB
CD
=

=
CD C ' D ' A ' B ' C ' D'

* Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD
tỉ lệ với đoạn thẳng A'B' và C'D' nếu có tỉ
lệ thức:

Yêu cầu HS đọc lại định nghĩa trang
57 SGK.

AB A ' B '
=
'

CD C ' D ' hay

AB
CD
=
A' B' C' D'

HS đọc định nghĩa SGK
3. Định lí talét trong tam giác (20’)

12


- Yêu cầu HS ? 3 trang 57 SGK

- HS đọc ? 3 và phần hướng dẫn trang 57
SGK.
Đưa hình vẽ 3 trang 57 SGK lên - 1 HS đọc phần hướng dẫn SGK.
bảng phụ.
HS điền vào bảng phụ:
AB' 5m 5


AB ' AC '
- Gợi ý: Gọi mỗi đoạn chắn trên
AB 8m 8
=
AB
AC
cạnh AB là m, mỗi đoạn chắn trên AC' 5n 5

 
cạnh AC là n.
AC 8n 8

AB' 5m 5


B'B 3m 3
AC' 5n 5
 
C'C 3n 3
B' B 3m 3
= =
AB 8 m 8
C ' C 3n 3
= =
AC 8 n 8

B B} } = { { ital AC '} over {C'C} } } {
AB'
¿
¿
¿

B' B C 'C
=
AB AC

Ta nhận thấy nếu một đường thẳng HS nghe giới thiệu
cắt hai cạnh của một tam giác và HS: Nêu định lí SGK trang 58 và lên

song song với cạnh cịn lại thì nó bảng viết GT và KL của định lí.
định ra trên hai cạnh đó những đoạn
thẳng tương ứng tỉ lệ.
GT  ABC; B'C'//BC
(B'  AB;C'  AC )
Đó chính là nội dung định lí Talét.
AB ' AC ' AB' AC '
KL
- Ta thừa nhận định lí.
=
;
=
AB
AC
B
'
A
C'C
* Hãy nhắc lại nội dung định lí
B' B C 'C
=
Talét. Viết GT và KL của định lí.
AB AC
Cho HS đọc Ví dụ SGK trang 58.
Cho HS hoạt động nhóm làm ? 4
tr 58 SGK.
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b.

HS tự đọc Ví dụ tr.58 SGK.

?4
a) a//BC
Có DE// BC
(định lí Talét)
√3 = x ⇒ x= √3 .10 =2 √3
5
 5 10
b)
Có DE // BA ( cùng  AC)


Quan sát các nhóm hoạt động.

AD AE
=
DB BC

13


CD CE
=
 CB CA

(định lí Talét)

5
4
=
 5+3,5 y

4 . 8,5
Nhận xét bài làm của các nhóm và
=6,8
5
nhấn mạnh tính tương ứng của các  y =
đoạn thẳng khi lập tỉ lệ thức.
c. Củng cố , luyện tập: (5’)
- Nêu định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng và đoạn thẳng tỉ lệ.Phát biểu định lí
Talét trong tam giác
Cho MNP, đường thẳng d// MP cắt MN tại H và NP tại I. Theo định lí Ta
lét ta có những tỉ lệ thức nào ?
HS lên bảng vẽ hình và nêu các tỉ lệ thức
NH NI NH NI HM IP
 ;


NM NP HM IP ; NM NP

d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’)
 Học thuộc định lí Talét. Bài tập số 1,2,3,4,5 tr 58,59,SGK.
 Đọc bài: Định lí đảo và hệ quả của định lí Talét trang 59 SGK.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Thời gian:
Nội dung kiến thức:
Phuơng pháp giảng dạy:
Học sinh
Ngày soạn:

Ngày dạy:


Dạy lớp: 8A,8B,8C

TIẾT 37: ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TALÉT
1. Mục tiêu
a.Về kiến thức: Hiểu định lí đảo của định lí Ta-lét và tính chất đường phân
giác của tam giác.
b. Về kĩ năng: Vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song
song trong hình vẽ với các số liệu đã cho.
c. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a.Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ vẽ chính xác các
trường hợp đặc biệt của hệ quả, vẽ sẵn hình 11, 12 SGK.
b. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, com pa, ê ke.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
14


* Câu hỏi : Phát biểu định lí ta lét trong tam giác
* Đáp án : Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và
cắt hai cạnh cịn lại thì nó định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thăng tương
ứng tỉ lệ.
*Đặt vấn đề vào bài mới : (1’) ở chương trình tốn 7 chúng ta đã biết cánh
nhận biết 2 đường thẳng song song , ngồi cách đấy ra chúng ta cịn nhưng
cách nào ?
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Định lí đảo (15’)
- Cho HS làm ? 1 trang 59.

A
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi
B'
C'
GT và KL.
C''
B

GT

- Hãy so sánh

AB '
AB

AC '
.
và AC

C

 ABC; AB = 6cm;
AC = 9cm, B'  AB;
C'  AC; AB' = 2cm,
AC' = 3cm.

KL
a) So sánh
AC '
AC


AB '
AB



.
b) a // BC qua B' cắt AC
tại C'.
* Tính AC'.
* Nhận xét vị trí C' và C'',
BC và B'C'.'

Giải
15


Ta có:
AB ' 2 1
= =
AB 6 3
AC ' 3 1
= =
AC 9 3

- Có B'C'' // BC, nêu cách tính AC''.



AB ' AC '

=
AB AC

b) Có B'C'' // BC
AB '
AC ''
=
AC
 AB
2 AC ''
=
 3 9

(định lí Talét)

2.9
=3
 AC'' = 6
(cm).

Trên tia AC có AC' = 3cm
AC'' = 3cm
- Nêu nhận xét về vị trí của C' và  C'  C''  B'C'  B'C''.
C'', về hai đường thẳng BC và B'C'. có B'C'' // BC  B'C' // BC.
- Nêu nhận xét.

NX: Đường thẳng cắt hai cạnh của tam
giác và định ra trên hai cạnh đó những
đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì song song
với cạnh cịn lại của tam giác.


- Đó chính là nội dung định lí đảo
của định lí Talét.
- Yêu cầu học sinh phát biểu nội 1 HS đúng tại chỗ phát biểu định lí.
dung định lí đảo và vẽ hình ghi HS 2 lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL.
GT,KL của định lí.
Định lí
- Ta thừa nhận định lí mà khơng
chứng minh.
GT
 ABC: B'  AB:
AB' AC'

C'  AC; B'B C 'C

KL
Lưu ý: HS có thể viết một trong ba
tỉ lệ thức sau:
Ab' AC'
AB' AC'


AB AC hoặc B'B C'C hoặc
B'B C'C

AB AC
16

B'C'// BC.



Cho HS hoạt động nhóm làm ?2

HS hoạt động theo nhóm.
AD AE
=
DB EC

(¿ 12 )

a) Vì
 DE // BC
( định lí đảo của định lí Talét)
EC CF
=
EA FB


(= 2).
 EF // AB
( định lí đảo của định lí Talét).
b) Tứ giác BDEF là hình bình hành (hai
cặp cạnh đối song song).
c)Vì BDEF là hình bình hành
 DE = BF = 7.
AD 3 1
Cho HS nhận xét và đánh giá bài
= =
AB 9 3
các nhóm.

AE 5 1
AD AE DE
= =
=
=
Trong ?2 từ GT ta có DE // BC và
AC 15 3
AB AC BC
suy ra  ADE có ba cạnh tỉ lệ với ba
DE 7 1
= =
cạnh của  ABC, đó chiính là nội
BC 21 3
dung hệ quả của định lí Talét.
Vậy các cặp tương ứng của  ADE và 
ABC tỉ lệ với nhau.
Đại diện một nhóm trình bày lời giải.
2. Hệ quả của định lí talét (19’)
- Yêu cầu HS đọc hệ quả của định lí Một HS đọc to hệ quả định lí talét (SGK).
Talét trang 60 SGK.

Một HS nêu GT,KL của hệ quả.

- Từ B'C' // BC ta suy ra được điều
gì ?

GT

 ABC.
B'C'//BC

(B'  AB ; C'  AC).

KL

AB ' AC ' B ' C '
=
=
AB AC BC .

HS: Từ B'C' // BC 
( theo định lí Talét)

17

AB ' AC '
=
AB AC


B ' C ' AC '
=
BC AC

B ' C ' AC '
=
BC AC

Để có
, tương tự như ở HS: Để có
ta cần kẻ từ C'

?2 ta cần vẽ thêm đường phụ nào ? một đường thẳng song song với AB cắt
Nêu cách chứng minh.
AC tại D,ta sẽ có B'C' = BD.
Vì tứ giác BB'C"D là hình bình hành .
Có C'D // AB



B ' C } over { ital BC } } } {
¿
AC ' BD
=
=¿
AC
BC
¿

.

Yêu cầu HS đọc phần chứng minh
HS đọc chứng minh SGK.
trang 61 SGK .
Đưa lên bảng phụ hình vẽ 11 và nêu
"chú ý " SGK.
- Cho HS làm ?3
?3 a)DE // BC
a) GV hướng dẫn học sinh làm
A
chung cả lớp.
D x

E

B

C

Có DE // BC .


- Câu b và c , yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm .
Nửa lớp làm câu b.
Nửa lớp làm câu c.

AD DE
=
AB BC

( hệ quả định lí Talét)

2
x
2.6,5

 2  3 6,5  x = 5

x = 2,6
HS hoạt động theo nhóm.
b) MN // PQ


Gọi đại diện nhóm trình bày
Nhận xét và chốt lại bài giải.

M

N
O

18


P

Q

Có MN // PQ.
ON MN
=
 OP PQ (Hệ quả định lí Talét)
2 3
=
x
5,2
¿ 3,46

c)
E
A

B

O
x

C

F

D

Có: AB  EF
CD  EF
 CD // AB (quan hệ giữa đường  và //)
OE EB
=
 OF FC

3 2
3 . 3,5
=
=5, 25
2
hay x 3,5  x=
Đại diện hai nhóm trình bày bài

c. Củng cố, luyện tập (4’)
- Phát biểu định lí đảo của định lí Talét.GV lưu ý HS đây là một dấu hiệu
nhận biết hai dường thẳng song song.
- Phát biểu hệ quả của định lí Talét và phần mở rộng của hệ quả đó.
d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1’)
- Ôn lại định lí Talét(thuận,đảo,hệ quả).

- Làm bài tập số 7,8,9,10 trang 63 SGK.
- Bài số 6,7 trang 66,67 SBT.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Thời gian:
Nội dung kiến thức:
Phuơng pháp giảng dạy:
Học sinh
19


Ngày soạn:

Ngày dạy:

Dạy lớp: 8A,8B,8C

TIẾT 38 : LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức : Củng cố và khắc sâu định lí đảo và hệ quả của định lý Talét
b. Về kỹ năng : Rèn kĩ năng tính tốn cho HS . Rèn tính cẩn thận, chính xác
c. Về thái độ : Nghiêm túc học tập
2. Chuẩn bị của GV và HS :
a. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước
b. Chuẩn bị HS: Thước; Ơn lại định lí đảo của định lí Talét, hệ quả.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
* Câu hỏi : Chữa BT 7/62 SGK phần b
* Đáp án : bài 7a/62:
MN//EF
DM MN


ME EF
9,5 8


28 x
28.8
 x

9,5
* Đặt vấn đề vào bài mới : (1’) Để củng cố và khắc sâu kiến thức đã học ở
tiết trước chúng ta tiến hành luyện tập
b. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Luyện tập (30’)
Cả lớp nghiên cưú BT 10/63 ở trên BT 10/63
bảng phụ?
HS đọc đề bài ở bảng phụ
+ cả lớp vẽ hình ghi GT - KL
HS vẽ hình vào vở bài tập
HS : Dựa vào định lý Talét
HS: Trình bày ở phần ghi bảng
a) B’H’ //BH (gt)
A
d

B'

C'


20
B

H'

C



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×