Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.29 KB, 16 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Ngày soạn: 11/12/2016
Ngày dạy: từ ngày 24/01/17 đến ngày 25/02/17

Tuần: từ tuần 21 đến tuần 28
Tiết: từ tiết 78 đến tiết 101

Tên chủ đề: CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
A. PHẦN CHUNG
I. Cơ sở hình thành chủ đề:
Dựa trên các bài học trong SGK Ngữ văn 6 - tập 2 và phân phối chương trình
Ngữ văn 6:
1. So sánh, tiết 78,86.
2. Nhân hóa, tiết 91.
3. Ẩn dụ, tiết 95.
4. Hoán dụ, tiết 101.
II. Thời gian dự kiến: 5 tiết
1. So sánh: 2 tiết.
2. Nhân hóa: 1 tiết.
3. Ẩn dụ: 1 tiết .
4. Hoán dụ: 1 tiết.
III. Mục tiêu (chung cho cả chủ đề)
1. Kiến thức:
- Khái niệm các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ.
- Tác dụng của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ.
- Các kiểu so sánh, nhân hóa.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích giá trị của các phép tu từ.
- Sử dụng được các phép tu từ trong nói và viết.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng các phép tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ;


- Có ý thức sử dụng đúng BPTT trong việc đặt câu và tạo lập văn bản.
- Có thái độ học tập nghiêm túc.
4. Năng lực cần hình thành cho học sinh qua chủ đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ;
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt;
- Năng lực giải quyết vấn đề;


- Năng lực hợp tác;
- Năng lực tự học;
- Năng lực sáng tạo.
IV. Bảng mô tả mức độ nhận thức của chủ đề

Nội dung

Nhận biết

Các biện pháp
tu từ: So sánh,
Nhân hóa, Ẩn
dụ, Hốn dụ

- Biết được
khái niệm so
sánh, nhân hóa,
ẩn dụ, hốn dụ;
- Các kiểu so
sánh, nhân hóa.

Thơng hiểu


Vận dụng
Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Cho được ví - Phân tích tác
dụ về các biện dụng của các
pháp tu từ;
biện pháp tu từ
Xác định các so sánh, nhân
biện pháp tu từ hóa, ẩn dụ,
so sánh, nhân hốn dụ trong
hóa, ẩn dụ, một số ví dụ cụ
hốn dụ trong thể
một số ví dụ cụ
thể

- Nhận diện các
biện pháp tu từ
trong một số ví
dụ cụ thể;
- Hiểu kiểu so
sánh nhân hóa
trong một số
bài tập;
So
sánh
BPTT so sánh
với ẩn dụ, ẩn
dụ với hoán dụ.
V. Hệ thống câu hỏi/ bài tập tương ứng với mỗi mức độ yêu cầu được mô tả
Câu 1. So sánh là gì? Cho ví dụ về phép so sánh.

Câu 2. Mơ hình của một phép so sánh. Minh họa cho mơ hình ấy.
Câu 3. Các kiểu so sánh? Cho ví dụ.
Câu 4. Nhân hóa là gì? Các kiểu nhân hóa?
Câu 5. Ẩn dụ là gì? Cho ví dụ.
Câu 6. Hốn dụ là gì? Cho ví dụ.
Câu 7. So sánh so sánh và ẩn dụ, ẩn dụ và nhân hóa.
Câu 8. Xác định biện pháp so sánh trong các bài tập sau
a) Mẹ già như chuối chín cây
Gió lay mẹ rụng con phải mồ côi.
b) Mẹ già như chuối ba hương
Như xơi nếp một như đường mía lau.
c) Q hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bóng vàng bay.
d) Qua đình ngả nón trơng đình
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.
Câu 9. Các phép so sánh trên thuộc kiểu so sánh nào?
Câu 10. Chỉ ra phép nhân hóa và kiểu nhân hóa tướng ứng trong bài thơ sau.
Bác kim giờ thận trọng
Nhích từng li, từng li
Anh kim phút lầm lì


Đi từng bước, từng bước
Bé kim giây tinh nghịch
Chạy vút lên trước hàng
Ba kim cùng tới đích
Reo một hồi chng vang.
(Hoài Khánh)

Câu 11. Vận dụng biện pháp ẩn dụ để giải thích các câu tục ngữ sau
a) Lá lành đùm lá rách
b) Uống nước nhớ nguồn
c) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
d) Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Câu 12. Phân tích tác dụng của phép hoán dụ sau
a) Ngày nay học tập ngày mai giúp đời
b) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
c) Cả lớp vỗ tay hoan hô để cổ vũ cho tiết mục văn nghệ của bạn Lan.
B. PHẦN KẾ HOẠCH CHI TIẾT
Tiết 78

Thời gian dự kiến: 45 phút
SO SÁNH ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của phép tu từ so sánh.
- Các kiểu so sánh thường gặp.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản,chỉ ra được tác
dụng của các kiểu so sánh đó.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng BPTT so sánh trong việc đặt câu, tạo lập văn bản.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ;
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt;
- Năng lực giải quyết vấn đề;

- Năng lực hợp tác;
- Năng lực tự học;
- Năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài giảng, tìm thêm ví dụ ngồi SGK, Bảng phụ, phấn màu


HS: chuẩn bị các bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm;
- Nghiên cứu tình huống.
2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật chia nhóm;
- Kĩ thuật đặt câu hỏi;
- Kĩ thuật trình bày 1 phút;
- Kĩ thuật bản đồ tư duy.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
* Tạo tâm thế định hướng chú ý cho HS
Giới thiệu các biện pháp tu từ thường được dùng
trong văn chương trong đời sống hàng ngày nhấn
mạnh phép so sánh để vào bài.
Hoạt động 2: Khái niệm phép so sánh.
I. So sánh là gì ?
* HS nắm được khái niệm phép so sánh.
* HS nhận diện được phép so sánh.

GV ghi bảng phụ câu a,b phần 1
H: Tìm những tập hợp hợp từ chứa hình ảnh so
sánh trong câu a.b
H: Các sự vật, sự việc nào được so sánh với
nhau? So sánh như vậy để làm gì? Vì sao có thể
so sánh được như vậy?
H: Vậy so sánh để làm gì?
Ghi nhớ: SGK/24
HS trả lời. GV bổ sung, gọi HS đọc phần ghi nhớ VD: Tiếng suối trong như tiếng hát
Gọi HS cho thêm ví dụ về phép so sánh.
xa
Cơng cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn
chảy ra
Cô giáo như mẹ hiền.
Hoạt động 3: Cấu tạo của phép tu từ so sánh
II.Cấu tạo của phép tu từ so
* HS nắm được cấu tạo của phép tu từ so sánh. sánh:
* HS nhận biết và phân tích được các kiểu so
sánh đã dùng trong văn bản,chỉ ra được tác
dụng của các kiểu so sánh đó.
GV kẻ bảng phụ phần mơ hình.
Gọi HS lên điền những từ chứa hính ảnh so sánh theo mô


hình phép so sánh và tự nhận xét.
Goi HS khác nhận xét. GV nhận xét.
H: Nêu thêm các từ so sánh khác mà em biết?
GV ghi ví dụ 3a,b
H: Cấu tạo của phép so sánh trong những câu

dưới
đây có đặc biệt gì?
HS trả lời. GV nhấn mạnh, chốt lại nội dung.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.

Mơ hình của phép so sánh( đầy đủ)

VếA(vật Phương Từ
để SS)
diện SS SS

Trẻ em
Rừng
đước
Sơng
ngịi
kênh
rạch

dựng
lên cao
ngất
bủa
giăng
chi chít

Vế
B( V
ật
dung

để
SS)
như búp
trên
cành
như hai
dãy..
như
mạng
nhện

III. Luyện tập :
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS thực hiện phần
luyện tập.
* HS vận dụng kiến thức vào bài tâp.
GV hướng dẫn HS luyện tập.

4. Củng cố: Làm bài tập
5. Hướng dẫn học ở nhà

Bài tập 1: Lấy thêm ví dụ theo
mẫu
a. So sánh đồng loại
-So sánh người với người:Thầy
thuốc như mẹ hiền
-So sánh vật với vật: Mảnh trăng
như chiếc kiềm vàng trên chiếc
mâm bạc
b. So sánh khác loại: So sánh vật
với người:

- Em như chim bồ câu.
- Cô ấy đẹp như một bông hoa .
c. So sánh cụ thể-trừu tượng:
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Toả nắng xuống dịng sơng lấp
lống
Bài tập 2:


- Nắm nội dung bài. Học thuộc 2 ghi nhớ. Tìm thêm ví dụ
- Làm các bài tập cịn lại-soạn bài bài “So sánh tt”
Tiết 78

Thời gian dự kiến: 45 phút
SO SÁNH ( TT)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói viết.
2. Kĩ năng:
- Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh
hay.
- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng BPTT so sánh trong việc đặt câu, tạo lập văn bản.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ;
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt;
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực tự học;

- Năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài giảng, tìm thêm ví dụ ngoài SGK, Bảng phụ, phấn màu
HS: chuẩn bị các bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm;
- Nghiên cứu tình huống.
2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật chia nhóm;
- Kĩ thuật đặt câu hỏi;
- Kĩ thuật trình bày 1 phút;
- Kĩ thuật bản đồ tư duy.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
So sánh là gì?Tìm một câu văn có sử dụng phép so sánh.
Nối 2vế Avà B
A
B
1. Công cha như núi Thái sơn
a. So sánh người với người


Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
2. Thầy thuốc như mẹ hiền
b. So sánh người với vật
3. Thân em như tấm lụa đào
c. So sánh cái cụ thể với cái
trừu tượng

Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai?
4.Ôi cái mũ vải mềm dễ thương như một bàn tay nhỏ
d. So sánh vật với người
Chẳng làm đau một chiếc lá trên cành
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Tạo tâm thế định hướng chú ý cho HS.
Từ việc kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bài.
Hoạt động 2: Các kiểu so sánh
I. Các kiểu so sánh:
* HS nắm được các kiểu so sánh
* HS đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh
theo hai kiểu cơ bản.
Gọi HS đọc bài tập SGK. GV treo bảng phụ
H: Tìm các phép so sánh trong khổ thơ đó?
H: Các từ ngữ dùng để so sánh trong các câu có gì
khác nhau?
HS trả lời. GV chốt ý cho thêm ví dụ
H:Vậy có mấy kiểu so sánh? Đó là những kiểu
nào?
Ghi nhớ: SGK.
H: Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý ngang bằng hoặc
khơng ngang bằng?
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK /42
II. Tác dụng của phép so sánh
GV yêu cầu HS cho thêm ví dụ để phân tích
Hoạt động 3: Tác dụng của phép so sánh
* HS nắm được tác dụng của phép so sánh.
* Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để
tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay.

GV ghi bảng phụ đoạn văn 1/II SGK
GV gọi HS đọc
H: Tìm phép so sánh trong đoạn văn.
HS thảo luận nhóm. GV nhận kết quả thảo luận
của hS treo lên bảng.
Gọi HS khác nhận xét
GV nhận xét bổ sung các phép so sánh
+ có chiếc lá như mũi tên nhọn
+ Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo.
+Có chiếc lá như thầm bảo rằng …
Có chiếc lá như sợ hãi…
H: Trong đoạn văn đó phép so sánh có tác dụng


gì?
HS trả lời. GV chốt lại 2 ý
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
GV củng cố bài gọi HS đọc 2 ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập
* HS vận dụng kiến thức vào thực hành.
GV hướng dẫn HS thực hiện luyện tập
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
HS nhận xét. GV nhận xét bổ sung

4. Củng cố
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm nội dung ,học bài . Làm hết các bài tập
- Tìm thêm một số ví dụ
- Chuẩn bị bài : Nhân hoá
Tiết 91


Thời gian dự kiến: 45 phút
NHÂN HÓA

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá

Ghi nhớ: SGK/42
III. Luyện tập:
Bài tập 1 SGK/43
Chỉ ra phép so sánh và tác dụng
a, Tâm hồn tôi là một buổi trưa

So sánh ngang bằng -thể hiện
tình cảm
b,Con đi mn núi ngàn khe
Chưa bằng mn nỗi tái tê lịng
bầm
So sánh khơng ngang bằng -Thể
hiện tình cảm
c, Bóng Bác: ấm hơn ngọn lửa
hồng
Bài tập 2/43
Các câu văn dung phép so sánh
trong văn bản Vượt thác:
-Thuyền rẽ sóng …như đang
nhưđang nhở rừng.
-những động tác thả sào, rút sào
rập rang nhanh như cắt.

-Dượng hương Thư như một
pho tượng đồng đúc, các bắp thịt
cuồn cuộn,..
-Dượng Hương Thư giống như
một hiệp sĩ của chốn Trường
Sơn oai linh hung vĩ.


- Tác dụng của phép nhân hoá
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và bước đầu phân tích giá trị của phép tu từ nhân hoá.
- Sử dụng được phép nhân hoá trong nói và viết.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng BPTT nhân hóa trong việc đặt câu, tạo lập văn bản.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ;
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt;
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực tự học;
- Năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài giảng, tìm thêm ví dụ ngồi SGK, Bảng phụ, phấn màu
HS: chuẩn bị các bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm;
- Nghiên cứu tình huống.
2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật chia nhóm;

- Kĩ thuật đặt câu hỏi;
- Kĩ thuật trình bày 1 phút;
- Kĩ thuật bản đồ tư duy.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Thịt da em hay là sắt là đồng .
Khi một dân tộc vào vịng nơ lệ, chừng nào họ vẫn giũ vững được tiếng nói
của dân tộc mình thì chẳng khác nào nắm được chìa khoá chốn lao tù.
Hai câu trên đã sử dụng phép so sánh nào?
A. So sánh hơn
B. So sánh kém
C. So sánh ngang bằng
Nêu tác dụng của so sánh ở trên?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
*Tạo tâm thế định hướng chú ý cho HS
Từ việc kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bài
mới.
Hoạt động 2: Khái niệm nhân hoá
I. Nhân hoá:
* HS nắm được khái niệm nhân hoá.


* HS nhận biết và bước đầu phân tích giá
trị của phép tu từ nhân hoá
GV dung bảng phụ ghi đoạn thơ ở SGK
H: Trong đoạn thơ tác giả tả cảnh gì?
H: Những từ ngữ nào miêu tả hoạt động của
sự vật đó?

H: Những từ ngữ đó vốn dung để gọi hoặc
tả hoạt động của ai?
GV cách gọi tả như vậy là biện pháp tu từ
nhân hoá.
Vậy nhân hoá là gì? Cho ví dụ
HS trả lời . GV chốt ghi bảng
* Lồng ghép kĩ năng sống :
Gọi HS cho thêm ví dụ
Có thể HS tự liên hệ trong giao tiếp khi
dùng phép nhân hóa.
GV gọi HS đọc mục 2 trên bảng phụ
GV yêu cầu HS so sánh cách diễn đạt ở mục
2 và mục 1cách nào hay hơn ? vì sao?
HS trả lời. GV nhấn mạnh : Cách 1 hay hơn
có hình ảnh hơn vì làm cho sự vật gần gủi
với con người và thể hiện được tìnhcảm
của người viết.
Cách 2: mang tính chất miêu tả , tường
thuật
H : Hãy nêu tác dụng của phép nhân hố?
Tìm trong các vb đã học những câu văn
dung phép nhân hoá?
HS trả lời. GV chốt.
Hoạt động 3: Các kiểu nhân hoá
* HS nắm được các kiểu nhân hoá.
* HS sử dụng được phép nhân hố trong
nói và viết
GV dung bảng phụ ghi các ví dụ a,b,c ở
mục II SGK
H: Những sự vật nào được nhân hoá?

H: Những sự vật trên được nhân hoá bằng
cách nào? GV gợi ý: các từ : lão , bác dung
để gọi ai? Các từ : chống, xung phong để
chỉ hoạt động của ai? Các từ : ơi, hỡi dung
để xưng hơ với ai?
Từ đó, u cầu HS rút ra các kiểu nhân hóa.

- là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ
vật,…bằng những từ ngữ vốn được
dùng để gọi hoặc tả con người;làm cho
thế giới loài vật , cây cối, đồ vật… trở
nên gần gũi với con người, biểu thị
được những suy nghĩ, tình cảm của
con người
Ví dụ: Đã ngủ rồi hả trầu
Tau đã đi ngủ đâu
Mà trầu mày đã ngủ.
- Những chòm cổ thụ dáng trầm ngâm
lặng nhìn xuống nước.
* Tác dụng của phép nhân hố: làm
cho lời thơ, lời văn có tính biểu cảm
cao.

II. Các kiểu nhân hoá :

1. Dùng những từ vốn gọi người để
gọi sự vật
Ví dụ: Bác giun đào đất suốt ngày
Trưa nay chết dưới gốc cây sau
nhà.

2. Dùng những từ vốn chỉ tính chất
hoạt động của người để chỉ tính chất


HS trả lời. GV chốt ý.
,hoạt động của vật
GV gọi HS cho thêm ví dụ
Ví dụ: Ơng trời
GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK để tổng kết
mặc áo giáp đen
nội dung.
Ra trận
3. Trị chuyện , xưng hơ với vật như
đối với người
Ví dụ: - Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời không thấy người
thương.
-Trăng ơi từ đâu đến
III. Luyện tập:
Hoạt động 4 : Hướng dẫn làm bài tập.
* HS vận dụng kiến thức đã học vào bài
tập thực hành.
Bài tập 1 :
Bài tập 1 : yêu cầu HS thảo luận
- Các từ : đông vui, mẹ, con, anh,
chịem, tíu tít, bận rộn-.> Tác dụnh làm
choquang cảnh thêm sống động
hơn,người
đọc dễ nhận ra cảnh nhộn nhịp , bận
rộn của các phương tiện ở cảng

Bài tập 2 : GV dung bảng phụ ghi 2 đoạn Bài tập 2:
văn cho HS so sánh. Yêu cầu HS phân tích - Đoạn1 sử dụng phép nhân hoá làm
cho lời văn gợi cảm , sinh động hơn.
Bài tập 3
Bài tập 3:
- Cách 1 sử dụng phép nhân hố , thích
hợp văn biểu cảm.
Bài tập 4 : cho HS tự tìm
- Cách 2 văn thuyết minh
Bài tập 4 Các phép nhân hoá
4. Củng cố
5. Hướng dẫn tự học :
- Nhớ khái niệm nhân hoá. Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hố.
- Học thuộc nội dung. Làm bài tập
- Tìm hiểu bài : Ẩn dụ
Tiết 95

Thời gian dự kiến: 45 phút
ẨN DỤ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Khái niệm ẩn dụ.
- Tác dụng của phép ẩn dụ.
2. Kĩ năng:


- Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn
dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.
- Bước đầu biết vận dụng ẩn dụ trong viết và nói.

3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng hợp lí giá trị biểu cảm của ẩn dụ.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ;
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt;
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực tự học;
- Năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài giảng, tìm thêm ví dụ ngồi SGK, Bảng phụ, phấn màu
HS: chuẩn bị các bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm;
- Nghiên cứu tình huống.
2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật chia nhóm;
- Kĩ thuật đặt câu hỏi;
- Kĩ thuật trình bày 1 phút;
- Kĩ thuật bản đồ tư duy.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Nhân hố là gì?
Nêu các kiểu nhân hố? Phép nhân hố trong ví dụ sau thuộc kiểu nào?
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài

* Tạo tâm thế định hướng chú ý cho HS.
GV nêu yêu cầu của tiết học để dẫn vào bài.
Hoạt động 2: Khái niệm ẩn dụ.
I. Khái niệm:
* HS nắm được khái niệm, tác dụng của ẩn dụ.
* HS nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng
như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong thực tế
sử dụng tiếng Việt.
GV treo bảng phụ gọi HS đọc diễn cảm khổ thơ ở


mục 1SGK
H: Cụm từ “ Người cha” dung để chỉ ai ? Vì sao có
thể nói như vậy?
HS trả lời. GV nhấn mạnh: Dựa vào ngữ cảnh của
khổ thơ và vì giữa hai cách gọi đó đều có một vế
chung
H: Hãy so sánh cách nói: “Người cha mái tóc bạc”
của Minh Huệ với câu: “Người là cha, là bác, là
anh”( Tố Hữu)
HS trả lời. GV nhấn mạnh:
- Giống là đều so sánh Bác Hồ với người cha
- Khác nhau: Minh Huệ đã lược bỏ vế A chỉ còn vế
B( so sánh ngầm Bác như là người cha)
Từ đó, GV dẫn đến khái niệm ẩn dụ.
H :Vậy ẩn dụ là gì? Cho ví dụ?
HS trả lời. GV chốt ý ghi bảng. Gọi HS cho ví dụ.
GV yêu cầu HS làm bài tập nhanh:
Tìm phép ẩn dụ trong các ví dụ sau:
a.

Về thăm nhà Bác làng sen
Có hang râm bụt thắp lên lửa hồng
b.
Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
c.
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.
* Lồng ghép kĩ năng sống
GV yêu cầu HS phân tích sơ lược theo cách cảm
nhận của bản thân.
Từ đó, GV nhấn mạnh đến tác dụng.
GV chốt lại theo phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
* HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2 4.
Bài tập1: Cho HS thảo luận theo bàn
Gọi HS trả lời HS khác. GV chốt ý

Bài tập 2: Gọi HS lên bảng.

Ghi nhớ Sgk
Ví dụ:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên
lăng
Thấy một mặt trời trong lăng
rất đỏ

-Tác dụng: Làm cho câu văn,

câu thơ có tính hàm xúc, tăng
tính gợi hình, gợi cảm.
II. Luyện tâp:
Bài tập 1:
Cách 1: Diễn đạt bình thường,
miêu tả có tác dụng nhận thức
lí tính.
Cách 2: Diễn đạt có sự so sánh
tác dụng định danh
Cách 3: Diễn đạt bằng Ẩn dụ.
Tao sự liên tưởng bất ngờ
bằng sức gợi cảm cho sự diễn
đạt.
Bài tập 2:


a. Ăn quả: Thừa hưởng thành
quả nói chung
- Kẻ trồng cây: Người lao
động, tiền nhân đi trước
b. mực: người xấu,
đèn:
người tốt
c. Thuyền: người đi (người
con trai đi đây đó).
Bến : người ở lại( người con
gái ở nhà chờ đợi)
4. Củng cố
5. Hướng dẫn tự học:
- Ẩn dụ là gì? Làm bài tập. Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép ẩn dụ.

Tiết 95

Thời gian dự kiến: 45 phút
HOÁN DỤ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Khái niệm hoán dụ. Tác dụng của phép hoán dụ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong
thực tế sử dụng tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra hốn dụ trong viết và nói.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng phép hốn dụ.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ;
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt;
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực tự học;
- Năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài giảng, tìm thêm ví dụ ngoài SGK, Bảng phụ, phấn màu
HS: chuẩn bị các bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm;
- Nghiên cứu tình huống.
2. Kĩ thuật dạy học:



- Kĩ thuật chia nhóm;
- Kĩ thuật đặt câu hỏi;
- Kĩ thuật trình bày 1 phút;
- Kĩ thuật bản đồ tư duy.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra 15 phút
3. Bài mới
Hoạt động1: Giới thiệu bài
* Tạo tâm thế định hướng chú ý cho HS.
GV nêu yêu cầu của bài học để vào bài.
Hoạt động2: tìm hiểu khái niệm hoán dụ.
* HS nắm được khái niệm và tác dụng hốn
dụ.
* HS nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng
như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế
sử dụng tiếng Việt.
GV dùng bảng phụ ghi hai câu thơ phần 1 SGK.
Gọi HS đọc.
H: Các từ ngữ gạch dưới hai câu thơ chỉ ai? Cách
nói như vậy là dựa vào đâu?
HS trả lời. GV chốt: dựa vào đặc điểm, tính chất
của sự vật (Người nơng dân thường mặc áo nâu,
công nhân thường mặc áo xanh..)
H: Những cách diễn đạt này có tác dụng gì?
GV đưa thêm ví dụ để HS phân tích
Từ các ví dụ trên GV yêu cầu HS rút ra khái niệm
.
HS trả lời. GV chốt ý cho HS đọc phần ghi nhớ

SGK
Gọi HS cho thêm ví dụ và phân tích.
GV u cầu HS tìm và phân tích tác dụng của
hốn dụ trong câu: Bàn tay ta làm nên….
HS trả lời. GV chốt ý, nhấn mạnh lại nôi dung bài
học.
Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: luyên tập
* HS vận dụng kiến thức đã học vào bài tập
thực hành.
GV hướng dẫn HS thực hiện phần luyên tập( thực
hiện nhóm).
Bài tập 1: GV yêu cầu HS chỉ ra hốn dụ.

I. Hốn dụ là gì?

Ghi nhớ: SGK/83

Ví dụ:
Áo chàm đưa buổi phân li
Câm tay nhau biết nói gì hơm
nay.
Áo nâu cùng với áo xanh
Nơng thơn cùng với thị thành
đứng lên.

II. Luyện tập:
Bài tập 1
a. Làng xóm ta: Những người dân
b. Mười năm: Thời gian ngắn

Trăm năm : Thơi gian dài
Bài tập 2: So sánh Ẩn dụ với
Hoán dụ


- Giống nhau: Gọi tên sự vật hiện
tượng nầy bằng tên sự vật hiện
tượng khác.
- Khác: Ẩn dụ: dựa vào quan hệ
tương đồng. Hoán dụ dựa vào
quan hệ gần gũi
4. Củng cố
5. Hướng dẫn tự học:
- Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép hốn dụ.
- Làm bài tập, tìm thêm ví dụ.
C. TỔNG KẾT, LUYỆN TẬP, KTĐG CHỦ ĐỀ
- Nêu các nội dung của các BPTT đã học trong 5 tiết;
- Viết đoạn văn có sử dụng một trong các PBTT đã học.

PHT

TTCM

Nguyễn Ngọc Thanh

Trần Thị Nhân

GVBM

Ngô Thị Thúy Liễu




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×