Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

GA l4 tuan 13 cuc chuan gui Thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.1 KB, 43 trang )

TUẦN 13

Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2016
Đạo đức
Tiết : 13
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2)
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao
ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể
trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- KNS: + Xác định giá trị
+ Tự nhận thức bản thân
II. Đồ dùng dạy học :
- Sưu tầm tài liệu
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt đợng của GV
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (Tiết 1)
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét
3.Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ 1: Đóng vai (BT 3)
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm thảo
luận và đóng vai tranh 1 và tranh 2
- Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử,
HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự
quan tâm, chăm sóc của con cháu.
- GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải
quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi
ông bà già yếu, ốm đau.


* HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi (BT 4)
KNS: + Xác định giá trị.Tự nhận thức bản thân
- GV neâu yeâu cầu
- GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các
bạn.
* HĐ 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác, tư
liệu sưu tầm được
- GV khen ngợi những nhóm trình bày tốt.
GV kết luận chung:
- Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi

Hoạt đợng của HS

- HS nêu
- HS nhận xét

- Các nhóm thảo luận và
đóng vai.
- HS trả lời.
- Cả lớp thảo luận để nhận
xét về cách ứng xử.

- HS theo dõi.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày.
- HS trình bày sản phẩm
theo nhoùm.



dưỡng chúng ta nên người.
- Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ.
- HS nêu
4.Củng cố ,dặn dò:
- Hằng ngày, em sẽ làm gì để thể hiện lòng hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ?
- Em hãy làm những việc cụ thể hàng ngày để
bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.
- Chuẩn bị bài sau: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tập đọc
Tiết: 25
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân
vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu
kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì
sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- KNS: + Đặt mục tiêu +Kiên định
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của tro
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân - Quan sát và lắng nghe.
dung Xi-ô-côp-xki và giới thiệu đây là
nhà bác học Xi-ô-côp-xki người Nga
(1857-1935), ông là một trong những
người đầu tiên tìm đường lên khoảng


không vũ trụ.
Xi-ô-côp-xki đã vất vả, gian khô
như thế nào để tìm được đường lên các vì
sao, các em cùng học bài để biết trước
điều đó.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài.
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)


- 1 HS
- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay
được.
+ Đoạn 2: Để tìm điều … đến tiết kiệm
thôi.
+ Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao
+ Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến
chinh phục.
- HS
- Hs đọc
- Lắng nghe.

- Gọi HS giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm 2
- Gọi 1 nhóm HS đọc
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
* GDKNS: Thể hiện sự tự tin. Tự nhận
thức bản thân. Đặt mục tiêu. Quản lý thời
gian.
- Y/c HS đọc đoạn 1, trao đôi và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
câu hỏi.
thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đôi, trả
+ Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì?
lời câu hỏi.
+ Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên
+ Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bầu trời.
bay được?
+ Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua

+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước cửa sô để bay theo những cánh chim…
muốn tìm cách bay trong không trung của + Hình ảnh quả bóng không có cánh
Xi-ô-côp-xki?
mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ô-côpxki tìm cách bay vào không trung.
- Y/c HS đọc đoạn 2, 3 trao đôi và trả lời - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
câu hỏi.
thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ô-côp- câu hỏi.
xki đã làm gì?
+ Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ô-côp-xki
đã đọc không biết bao nhiêu là sách,
+ KNS: Kiên định.
ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến
Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình hàng trăm lần.
như thế nào?
+ Để thực hiện ước mơ của mình ông
đã sống kham khô, ông đã chỉ ăn bánh
mì suông để dành tiền mua sách vở và
dũng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không


ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu
bay bằng kim loại của ơng nhưng ơng
khơng nản chí. Ơng đã kiên trì nghiêng
cứu và thiết kế thành công tên lửa
nhiều tầng, trở thành phương tiện bay
tới các vì sao từ chiếc pháo thăng
thiên.
- Nguyên nhân chính giúp ông thành + Xi-ô-côp-xki thành công vì ông có
công là gì?

ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và
ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
* Ước mơ của Xi-ô-côp-xki.
* Người chinh phục các vì sao.
* Ơng tơ của ngành du hành vũ trụ.
* Quyết tâm chinh phục bầu trời.
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối tiếp nhau đọc
từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để
tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tô chức cho HS đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Nhận xét về giọng đọc.
- Tô chức cho HS đọc toàn bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?

- 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách
đọc (như đã hướng dẫn).
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.

- 1- 2 HS

- Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ
đại Xi-ô-côp-xki. Nhờ khô công
nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm
đã thực hiện thành công ước mơ lên
các vì sao.
- Em học được điều gì qua cách làm việc + Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn
của nhà bác học Xi-ô-côp-xki.
nại.
+ Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn
ý quyết tâm.
5. Nhận xét – dặn do:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


Tốn
Tiết: 61
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.u cầu cần đạt:
-Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ; phiếu học tập.
III.Các hoạt đợng dạy học:
Hoạt đợng của GV
A.Bài cũ: Luyện tập

- GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Các hoạt đợng:
a.Hướng dẫn trường hợp tổng hai chữ số bé
hơn 10.
- GV ghi bảng: 27 x 11
- Yêu cầu HS đặt tính trong giấy nháp.
- Yêu cầu HS so sánh kết quả là: 297 với thừa
số là 27 để rút ra nhận xét.
- GV hướng dẫn cách tính:
+ Bước 1: Cộng hai chữ số lại
+ Bước 2: Nếu kết quả nhỏ hơn 10, ta chỉ việc
viết xen số đó vào giữa hai số.
- GV kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là
tổng của hai chữ số 2 và 7) xen giữa hai chữ số
của 27
b.Hướng dẫn trường hợp tổng của hai chữ số
lớn hơn hoặc bằng 10
- GV viết phép tính: 48 x 11
- Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào giấy
nháp từ kết quả để rút ra cách nhân nhẩm
đúng: 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số
của 48, được 428. Thêm 1 vào 4, được 528.
3. Luyện tập:
*Bài tập 1:
- GV đọc một phép tính. Không cho HS đặt
tính, chỉ tính nhẩm viết kết quả vào bảng con


Hoạt đợng của HS
- HS sửa bài
- HS nhận xét

-HS tính.
- HS nhận xét: giữa hai số
2 và 7 là số 9
- Vài HS nhắc lại cách tính.

- 1HS lên bảng đặt tính và
tính.Cả lớp thực hiện trong
giấy nháp.
-Vài HS nhắc lại cách tính.

- HS viết kết quả trên bảng
con.1 HS làm bảng lớp.


ñeå kieåm tra.

* Bài tập 2:
- Yêu cầu HSTC làm thêm vào vở.

*Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét.

34 x 11 = 374
11 x 95 = 1045

82 x 11 = 902
- 2 HS làm bảng lớp
X : 11 = 25
X = 25 x 11
X = 275
X : 11 = 78
X = 78 x 11
X = 858
- 1HS laøm baøi trên bảng, cả
lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số HS của khối lớp 4 có là:
11 x 17 = 187 (HS)
Số HS của khối lớp 5 có là:
11 x 15 = 165 ( HS)
Số HS của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 (HS)
Đáp số: 352 HS.

* Bài tập 4:
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để rút ra câu b - HS thảo luận theo nhóm
đúng.
đôi làm bài.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà xem lai bài
- Chuẩn bị bài sau: Nhân với số có ba chữ số.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
***************************

Mĩ tḥt
Em sáng tạo cùng những con chữ (Tiết 2)
***************************

Tiết 25:

Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2016
Khoa hoc
Tiết: 25
NƯỚC BỊ Ơ NHIỄM


I. Mục tiêu:
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật
hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
- Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức
cho phép, chứa các chất hoà tan, có hại cho sức khỏe.
* GDMT: LH
II. Đồ dùng dạy- học:
- HS chuẩn bị theo nhóm:
+ Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau
bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy.
+ Hai vỏ chai.
+ Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.
- GV chuẩn bị kính lúp theo nhóm.
- Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho-to theo nhóm).

III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cu: Gọi HS lên bảng trả
lời câu hỏi:
1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời
sống của người, động vật, thực vật ?
2) Nước có vai trò gì trong sản xuất nông
nghiệp ? Lấy ví dụ.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Kiểm tra kết quả điều tra của HS.
- Gọi 10 HS nói hiện trạng nước nơi em ở.
- GV ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và
gọi tên từng đặc điểm của nước. Địa
phương nào có hiện trạng nước như vậy
thì giơ tay. GV ghi kết quả.
- GV giới thiệu: (dựa vào hiện trạng nước
mà HS điều tra đã thống kê trên bảng).
Vậy làm thế nào để chúng ta biết được đâu
là nước sạch, đâu là nước ô nhiễm các em
cùng làm thí nghiệm để phân biệt.
b) Hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nước
sạch, nước bị ô nhiễm.
- GV tô chức cho HS tiến hành làm thí
nghiệm theo định hướng sau:
- Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc
chuẩn bị của nhóm mình.


Hoạt động của học sinh
- HS trả lời.

- HS đọc phiếu điều tra.
- Giơ tay đúng nội dung hiện trạng nước
của địa phương mình.
- HS lắng nghe.

- HS hoạt động nhóm.
- HS báo cáo.
- 2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước
cùng một lúc, các HS khác theo dõi để


- Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước đưa ra ý kiến sau khi quan sát, thư ký ghi
lớp.
các ý kiến vào giấy. Sau đó cả nhóm
cùng tranh luận để đi đến kết quả chính
xác. Cử đại diện trình bày trước lớp.
- HS nhận xét, bô sung.
+ Miếng bông lọc chai nước mưa (máy,
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì
bô sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nước này sạch.
+ Miếng bông lọc chai nước sông (hồ,
nhanh những ý kiến của nhóm.
ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng,
có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại
vì nước này bẩn, bị ô nhiễm.

- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và phát biểu: Những thực
vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ,
sông) là: Cá, tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ
- GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay gậy, lăng quăng, …
- HS lắng nghe.
của các nhóm.
* Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông
hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường
bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, …
nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những thực
vật hoặc sinh vật nào sống ?
- Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng
mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy.
Với chiếc kính lúp này chúng ta sẽ biết
được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao.
- Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, - HS quan sát.
sông)
-Yêu cầu từng em đưa ra những gì em
nhìn thấy trong nước đó.
* Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước - HS lắng nghe.
đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và
các vi khuẩn sinh sống. Nước sông có
nhiều phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ
có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo
… nên thường có màu xanh. Nước giếng
hay nước mưa, nước máy không bị lẫn
nhiều đất, cát, …
* Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô
nhiễm.

- HS thảo luận.
- GV tô chức cho HS thảo luận nhóm:
- Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng - HS nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành
phiếu.
nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc - HS trình bày.
điểm của từng loại nước theo các tiêu


chuẩn đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư
ký ghi vào phiếu.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Y/cầu 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của
nhóm mình và các nhóm khác bô sung,
GV ghi các ý kiến đã thống nhất của các
nhóm lên bảng.
- HS sửa chữa phiếu.
- Y/c các nhómPhiếu
bô sung
vào phiếu của
thảo luận
mình nếuNhóm:
còn thiếu
. . . .hay
. . . .sai
. . .so. . với
. . . .phiếu - 2 HS đọc.
trên bảng.
Đặc
Nước sạch

Nước bị ô
- Phiếu có kết quả đúng là:
điểm
nhiễm
- HS lắng nghe và suy nghĩ.
Màu
Không màu, Có màu, vẩn
trong suốt
đục
Mùi
Không mùi
Có mùi hôi
Vị
Không vị
Vi sinh Không có
Nhiều quá
vật
hoặc có ít
mức cho
- HS trả lời.
không gây
phép.
hại.
- HS khác phát biểu.
Các chất Không có các Chứa các chất
hòa tan chất hòa tan
hòa tan hòa
có hại cho
tan có hại cho
sức khỏe.

sức khỏe.
- HS cả lớp.
- Y/c 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang
53 / SGK.
* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai.
- GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy
nghĩ: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam
chơi: Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả
mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào
ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu
là Minh em sẽ nói gì với Nam.
- Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói
gì với bạn ?
- GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS có
hiểu biết và trình bày lưu lốt.
4. Củng cớ:
- Vì sao ở những nơi em sống lại bị ô
nhiễm ? Em sẽ làm gì sau khi học bài này?
* GDMT: LH: Nước sạch rất cần cho mội
sinh vật sống
- Nguồn nước sạch ngày càng cạn kiệt cần
BVMT, dùng tiết kiệm nước sạch. Giáo
dục HS ý thức bảo vệ nguồn nước sạch và


phân biệt được nước sạch và nước bị ô
nhiễm để bảo vệ sức khỏe.
5. Nhận xét - dặn do:
- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Chính tả (nghe – viết) Tiết: 13
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I.Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT2 b ; BT3 a
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to viết nội dung BT2b.
- Giấy trắng khổ A4 để HS làm BT3a.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt đợng của GV
A.Bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết các từ
ngữ bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ương
để đố các bạn viết đúng.
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết chính tả :
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn :
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Em biết gì về nhà bác học Xi- ôn- côp- xki?
b. Hướng dẫn viết từ khó :

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết và cho biết những từ ngữ khó cần phải
chú ý khi viết bài.
- GV viết bảng hướng dẫn HS nhận xét

Hoạt đợng của HS
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con.
- HS nhận xét

- HS theo dõi trong SGK
+ Viết về nhà bác học người
Nga Xi- ôn- côp- xki.
- HS nêu
- HS nêu những hiện tượng
mình dễ viết sai: nhảy, rủi ro,
non nớt
- HS nhận xét
- 1 HS viết vào bảng lớp.


- GV đọc cho HS viết những từ ngữ dễ viết
sai vào bảng con
c. Viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn.
- GV lưu ý HS cách trình bày.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS
viết
- GV đọc cho HS sốt lỡi.
d. Chấm chữa bài :

- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp
HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
- Sửa lỗi sai phổ biến
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
BT 2b
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 2b
- GV yêu cầu HS làm vào SGK, daùn 4 tờ
phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên
bảng làm thi.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt
lại lời giải đúng.
- Lời giải đúng: nghiêm minh – phát minh –
kiên trì – thí nghiệm – thí nghiệm – nghiên
cứu – thí nghiệm – bóng điện – thí nghiệm
BT 3a
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 3a
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Lời giải đúng: nản chí, lí tưởng, lạc lối (lạc
hướng)

4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc những HS viết sai chính tả, ghi nhớ để
không viết sai những từ đã học.
- Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Chiếc áo búp

- Nhận xét tiết học.

- HS nghe
- HS nghe – viết

- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát
lỗi chính tả

- 4 HS lên bảng làm
phiếu.
- Từng em đọc lại đoạn
đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét kết
làm bài.
- Cả lớp sửa bài theo lời
đúng.

vào
văn
quả
giải

- HS đọc
- HS làm bài vào vở
- Vài HS làm bài vào giấy
trắng
- HS nêu lời giải
- Cả lớp nhận xét, sửa bài
theo lời giải đúng.


Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….
Toán
Tiết 62
NHÂN VỚI SỚ CÓ BA CHỮ SỚ
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- Làm bài tập 1, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt đợng của thầy
1. Ởn định:
2. KTBC:
- Nêu cách nhân nhẩm với 11.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giờ học tốn hơm nay các em sẽ biết
cách thực hiện phép nhân với số có 3
chữ số
b) Hướng dẫn VD:
Phép nhân 164 x 23
* Đi tìm kết quả
- GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123,
sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một
số nhân với một tông để tính.

Hoạt động của tro
- 2 HS
- HS nghe.


- HS tính như sách giáo khoa.
164 x 123 =
= 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16 400 + 3 280 + 492 = 20 172
- 164 x 123 = 20 172

- Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính (như SGK).
- GV: Để tính 164 x 123, theo cách tính
trên chúng ta phải thực hiện 3 phép tính
nhân là 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3, sau
đó thực hiện một phép tính cộng ba số
16400 + 3280 + 492, như vậy rất mất
công.
- Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính - Hs lên bảng đặt tính và nêu cách tính
như trên, người ta tiến hành đặt tính và
x 164
thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa
123
vào cách đặt tính nhân số có hai chữ số.
492
328
- Giới thiệu các tích riêng.
164
+ 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
20172


+ 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng

thứ hai được viết lùi sang bên trái một
cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ
phải là 3280.
+ 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng
thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột
vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ phải là
16400.
- Hs nêu lại cách đặt tính và tính.
c) Thực hành:
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các phép tính trong bài đều là các phép
tính nhân với số có 3 chữ so các em thực
hiện tương tự như với phép nhân 164 x
123.
- GV chữa bài, có yêu cầu 3 HS lần lượt
nêu cách tính của từng phép nhân.

- GV nhận xét .

- Hs nêu
- Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính
vào bảng con.
a. 248 x 321 = 79608
b. 1163 x 125 = 145375
c. 3124 x 213 = 665412
x 248
x 1163
x 3124

321
125
213
248
5815
9372
496
2326
3124
744
1163
6248
79608
145375
665412

BT 2:HSTC
- HS nêu miệng kết quả.
- Yêu cầu HS tính nháp rồi nêu miệng
a
262
262
kết quả.
b
130
131
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
axb
34060
34322

Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự
làm.
- GV nhận xét HS.

263
131
34453

- Thi đua.
Tóm tắt:
125 m

Bài giải
Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 ( m2 )
Đáp số: 15625 m2
4. Củng cố:

- 2 HS nhắc lại.


- HS nhắc lại cách thực hiện tính nhân
với số có 3 chữ số
- GD HS khi thực hiện tính.
5. Nhận xét – dặn do:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và ch̉n bị bài sau
Rút kinh nghiệm

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu
Tiết: 25
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm
từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng
vào chủ điểm đang học.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu kẻ sẵn các cột a, b (theo nội dung BT1) thành các cột danh từ, động từ,
tính từ (theo nội dung BT2) .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt đợng của thầy
Hoạt đợng của trò
1. Ởn định:
2. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu - 3 HS lên bảng viết.
tả đặc điểm khác nhau của các đặc điểm
sau: xanh, thấp, sướng.
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu - 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm
tính chất.
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài bạn.
của bạn làm trên bảng.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, - Lắng nghe.

các em sẽ cùng củng cố và hệ thống hố
các từ ngữ tḥc chủ điểm Có chí thì nên.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đôi thảo - Hoạt động trong nhóm.
luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm
gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước


dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bô sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.

- Bô sung các từ mà nhóm bạn chưa
có.
- Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa
a. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con tìm được.
người.
+ Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền
chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên
nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết,
vững tâm, vững chí, vững dạ, vững
b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý lòng,…
chí, nghị lực của con người.
+ Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian
nan, gian lao, gian truân, thử thách,
Bài 2:
thách thức, chông gai,…

- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc câu mình đặt.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp
- HS có thể đặt:
+ Người thành đạt đều là người rất biết
bền chí trong sự nghiệp của mình.
+ Mỗi lần vượt qua được gian khó là
mỗi lần con người được trưởng thành.
Bài 3:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung + Viết về một người do có ý chí nghị
lực vươn lên để vượt qua nhiều thử
gì?
thách, đạt được thành công.
+ Đó là bác hàng xóm nhà em.
+ Bằng cách nào em biết được người đó?
* Đó chính là ông nội em.
* Em biết khi xem ti vi.
* Em biết ở báo Thiếu niên Tiền
phong
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã * Có câu mài sắt có ngày nên kim.
học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì * Có chí thì nên.
Nhà có nền thì vững.
nên.
* Thất bại là mẹ thành công.
* Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Làm bài vào vở BT.

- Y/c HS tự làm bài. GV nhắc HS để viết VD: Bạch Thái Bưởi là nhà kinh
đoạn văn hay các em có thể sử dụng các doanh rất có ý chí. Ông đã từng thất
câu tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn bại trên thương trường, có lúc mất
trắng tay nhưng ông không nản chí.:
hay kết đoạn.
“Thua keo này, bày keo khác”, ông lại
quyết làm lại từ đầu.
- 5 đến 7 HS đọc đoạn văn tham khảo
- Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, của mình.
chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có) cho từng


HS
- Khen những đoạn văn hay.
- HS đọc đoạn văn mình làm.
4. Củng cố:
- HS đọc đoạn văn mình làm.
- GD HS cách viết.
5. Nhận xét - dặn do:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1
và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và
chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
****************************
Thể dục
Động tác điều hịa của bài thể dục
***************************

Thứ tư , ngày 23 tháng 11 năm 2016
Kể chuyện
Tiết: 13
Lụn tập kể chụn Bàn chân kì diệu
I.Yêu cầu cần đạt:
- Dựa vào SGK, kể được câu chuyện Bàn chân kì diệu.
- Biết sắp xếp các sự việc mợt cách hợp lí.
- KNS: + Tư duy sáng tạo.
+ Lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết đề bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt đợng của GV
Hoạt đợng của HS
A.Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Yêu cầu 1 HS kể câu chuyện các - HS kể
em đã nghe, đã đọc về người có nghị - HS trả lời câu hỏi
lực. Sau đó trả lời câu hỏi về nhân vật
hay ý nghóa câu chuyện mà các bạn
trong lớp đặt ra.
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài vào
bảng.
2/ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài.


- GV gạch dưới những từ ngữ quan
trọng, giúp HS xác định đúng yêu cầu

của đề bài: Kể lại câu chuyện em được
nghe Bàn chân kì diệu.
- GV nhắc HS:
+ Lập dàn ý câu chuyện trước khi kể.
3/ Thực hành kể chuyện
- KNS: + Tư duy sáng tạo.
+ Lắng nghe tích cực.
* Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
* Kể chuyện trong nhóm
- GV đến từng nhóm, nghe HS kể, - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau
hướng dẫn, góp ý.
nghe.
- Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
* Kể chuyện trước lớp
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh - HS xung phong thi kể trước lớp.
giá bài kể chuyện.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể
- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
nhất
4.Củng cố - Dặn dò:
- HS nghe.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS kể hay, nghe bạn chăm chú,
nêu nhận xét chính xác.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
Chuẩn bị bài sau: Búp bê của ai?
Rút kinh nghiệm

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tập đọc Tiết: 26
VĂN HAY CHỮ TỐT

I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người
viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. (trả lời được câu hỏi trong SGK)
- KNS: + Tự nhận thức bản thân + Đặt mục tiêu
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
- Một số vở sạch chữ đẹp của HS.


III.Các hoạt động dạy học
Hoạt đợng của thầy
1. Ởn định:
2. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài
Người tìm đường lên các vì sao và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét từng HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ
bài tập đọc và giới thiệu bức tranh vẽ
cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết trong
đêm. Ở lớp 3, với chuyện người bán quạt

may mắn, các em đã biết một người viết
đẹp nôi tiếng ở Trung Quốc là ông Vương
Hi Chi. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá
Quát cũng là người nôi tiếng văn hay chữ
tốt. Làm thế nào để viết được đẹp? Các
em cùng học bài ghọc hôn nay để biết
thêm về tài năng và nghị lực của Cao Bá
Quát.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Y/c 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu
có).
- Gọi HS giải nghĩa từ.
- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
GDKNS: Thể hiện sự tự tin. Tự nhận
thức bản thân. Đặt mục tiêu. Kiên định.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đôi và trả
lời câu hỏi.
+ Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường
xuyên bị điểm kém?

Hoạt động của tro
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Quan sát, lắng nghe.


- 1 HS
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn
lòng.
+ Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sau cho đẹp
+ Đoạn 3: Sáng sáng … văn hay chữ tốt.
- 2-3 HS
- Hs Giải nghĩa
-HS đọc theo cặp
- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đôi theo cặp và trả lời câu
hỏi.
+ Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì
ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông
viết rất hay.
+ Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan
+ Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì?
vì bà thấy mình bị oan ng.
+ Ơng rất vui vẽ và nói: “Tưởng việc gì
+ Thái độ của Cáo Bá Quát ra sao khi khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng”
nhận lời giúp bà cụ hàng xóm?
- Đoạn 1 nói lên Cao Bá Quát thường bị


- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đôi và trả
lời câu hỏi.

+ Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát
ân hận?
+ Theo em khi bà cụ bị quan thét lính
đuôi về Cao Bá Quát có cảm giác thế
nào?
- Đoạn 2 có nội dung chính là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đôi
và trả lời câu hỏi.
+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ
như thế nào?

+ Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao
Bá Quát là người như thế nào?
+ Theo em nguyên nhân nào khiến Cáo
Bá Quát nôi danh khắp nước là người văn
hay chữ tốt?
- Đó cũng chính là ý chính đoạn 3.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và
trả lời câu hỏi 4.

điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp
đỡ người khác.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đôi theo cặp và trả lời câu
hỏi.
+ Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết
quá xấu, quan không đọc được nên quan
thét lính đuôi bà cụ về, khiến bà cụ
không giải được nỗi oan.
+ Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận

và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù
văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ
cũng chẳng ích gì?
- Cao Bá Quát rất ân hận vì chữ mình
xấu làm bà cụ không giải oan được.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đôi và trả lời câu hỏi.
+ Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột
nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối,
ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ,
mượn những quyển sách chữ viết đẹp để
làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy
năm trời.
+ Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi
làm việc.
+ Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nôi
danh khắp nước là người văn hay chữ
tốt là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt
mười mấy năm và năng khiếu viết văn
từ nhỏ.
- 2 HS nhắc lại
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thần
trao đôi và trả lời câu hỏi.
+ Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết
chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay
vẫn bị thầy cho điểm kém.
+ Thân bài:Một hôm, có bà cụ hàng xóm
sang…kiếu chữ khác nhau.
+ Kết bài:Kiên trì luyện tập…là người
văn hay chữ tốt.


* Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan - 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo
của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS .
truyện, bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát)


- Tô chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét.
- Tô chức cho HS thi đọc cả bài.
- Nhận xét từng HS.
4. Củng cố:
- Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì?

- 3 đến 5 HS thi đọc
- 3 HS

- Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa
chữ viết xấu để trở thành người viết chữ
- Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều đẹp của Cao Bá Quát.
gì?
- Hs nêu: Kiên trì luyện tập, nhất định
- Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của chữ sẽ đẹp.
HS trong trường để các em có ý thức viết
đẹp.
5. Nhận xét - dặn do:
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Toán Tiết : 63
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ; bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt đợng của thầy
Hoạt đợng của tro
1. Ởn định:
2. KTBC:
- GV gọi HS làm bài tập:
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
145 x 213
2 457 x 156
làm bảng con.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Giờ học toán các em - HS nghe.
sẽ tiếp tục học cách thực hiện nhân với
số có ba chữ số.
b) Hướng dẫn bài:
- GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính.
bài vào nháp.
258
x 203

774
000
516
52374



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×