BỘ GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7
CHUẨN KIẾN THỨC MỚI
***
CHƯƠNG TRÌNH THCS
MƠN NGỮ VĂN 7
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên )
LỚP 7
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 4
Cổng trường mở ra;
Mẹ tôi;
Từ ghép;
Liên kết trong văn bản.
Tuần 2
Tiết 5 đến tiết 8
Cuộc chia tay của những con búp bê;
Bố cục trong văn bản;
Mạch lạc trong văn bản.
Tuần 3
Tiết 9 đến tiết 12
Những câu hát về tình cảm gia đình;
Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người;
Từ láy;
Quá trình tạo lập văn bản;
Viết bài Tập làm văn số 1 học sinh làm ở nhà.
Tuần 4
Tiết 13 đến tiết 16
Những câu hát than thân;
Những câu hát châm biếm;
Đại từ;
Luyện tập tạo lập văn bản.
Tuần 5
Tiết 17 đến tiết 20
Sơng núi nước Nam, Phị giá về kinh;
Từ Hán Việt;
Trả bài Tập làm văn số 1;
Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
Tuần 6
Tiết 21 đến tiết 24
Côn Sơn ca;
Hướng dẫn đọc thêm: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra;
Từ Hán Việt (tiếp);
Đặc điểm văn bản biểu cảm;
Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
Tuần 7
Tiết 25 đến tiết 28
Bánh trôi nước;
Hướng dẫn đọc thêm: Sau phút chia li;
Quan hệ từ;
Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm.
Tuần 8
Tiết 29 đến tiết 32
Qua đèo Ngang;
Bạn đến chơi nhà;
Viết bài Tập làm văn số 2.
Tuần 9
Tiết 33 đến tiết 36
Chữa lỗi về quan hệ từ;
Hướng dẫn đọc thêm: Xa ngắm thác núi Lư;
Từ đồng nghĩa;
Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
Tuần 10
Tiết 37 đến tiết 40
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ);
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư);
Từ trái nghĩa;
Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
Tuần 11
Tiết 41 đến tiết 44
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá;
Kiểm tra Văn;
Từ đồng âm;
Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Tuần 12
Tiết 45 đến tiết 48
Cảnh khuya, Rằm tháng giêng;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Trả bài Tập làm văn số 2;
Thành ngữ.
Tuần 13
Tiết 49 đến tiết 52
Trả bài kiểm tra Văn, bài kiểm tra Tiếng Việt;
Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học;
Viết bài Tập làm văn số 3.
Tuần 14
Tiết 53 đến tiết 56
Tiếng gà trưa;
Điệp ngữ;
Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
Tuần 15
Tiết 57 đến tiết 60
Một thứ quà của lúa non: Cốm;
Trả bài Tập làm văn số 3;
Chơi chữ;
Làm thơ lục bát.
Tuần 16
Tiết 61 đến tiết 63
Chuẩn mực sử dụng từ;
Ôn tập văn bản biểu cảm;
Mùa xuân của tôi.
Tuần 17
Tiết 64 đến tiết 66
Hướng dẫn đọc thêm: Sài Gịn tơi u;
Luyện tập sử dụng từ;
Ơn tập tác phẩm trữ tình.
Tuần 18
Tiết 67 đến tiết 69
Ơn tập tác phẩm trữ tình (tiếp);
Ơn tập Tiếng Việt
Ôn tập Tiếng Việt (tiếp);
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt.
Tuần 19
Tiết 70 đến tiết 72
Kiểm tra học kì I;
Trả bài kiểm tra kì I.
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 73 đến tiết 75
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất;
Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn;
Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
Tuần 21
Tiết 76 đến tiết 78
Tìm hiểu chung về văn nghị luận (tiếp);
Tục ngữ về con người và xã hội;
Rút gọn câu.
Tuần 22
Tiết 79 đến tiết 81
Đặc điểm của văn bản nghị luận;
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận;
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Tuần 23
Tiết 82 đến tiết 84
Câu đặc biệt;
Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận;
Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận.
Tuần 24
Tiết 85 đến tiết 88
Sự giàu đẹp của tiếng Việt;
Thêm trạng ngữ cho câu;
Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
Tuần 25
Tiết 89 đến tiết 92
Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp);
Kiểm tra Tiếng Việt;
Cách làm bài văn lập luận chứng minh;
Luyện tập lập luận chứng minh.
Tuần 26
Tiết 93 đến tiết 96
Đức tính giản dị của Bác Hồ;
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động;
Viết bài Tập làm văn số 5 tại lớp.
Tuần 27
Tiết 97 đến tiết 100
Ý nghĩa văn chương;
Kiểm tra Văn;
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp);
Luyện tập viết đoạn văn chứng minh.
Tuần 28
Tiết 101 đến tiết 104
Ôn tập văn nghị luận;
Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu;
Trả bài Tập làm văn số 5, trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra
Văn;
Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.
Tuần 29
Tiết 105 đến tiết 108
Sống chết mặc bay;
Cách làm bài văn lập luận giải thích;
Luyện tập lập luận giải thích;
Viết bài Tập làm văn số 6 học sinh làm ở nhà.
Tuần 30
Tiết 109 đến tiết 112
Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu;
Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. Luyện tập (tiếp);
Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề.
Tuần 31
Tiết 113 đến tiết 116
Ca Huế trên sơng Hương;
Liệt kê;
Tìm hiểu chung về văn bản hành chính;
Trả bài Tập làm văn số 6.
Tuần 32
Tiết 117 đến tiết 120
Quan Âm Thị Kính;
Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy;
Văn bản đề nghị.
Tuần 33
Tiết 121 đến tiết 124
Ôn tập Văn học;
Dấu gạch ngang;
Ôn tập Tiếng Việt;
Văn bản báo cáo.
Tuần 34
Tiết 125 đến tiết 128
Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo;
Ôn tập Tập làm văn.
Tuần 35
Tiết 129 đến tiết 132
Ôn tập Tiếng Việt (tiếp);
Hướng dẫn làm bài kiểm tra;
Kiểm tra học kì II.
Tuần 36
Tiết 133 đến tiết 136
Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn (tiếp);
Hoạt động Ngữ văn.
Tuần 37
Tiết 137 đến tiết 140
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt;
Trả bài kiểm tra học kì II.
*BỘ GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 MỚI
*TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ KỸ NĂNG SỐNG
THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC NĂM HỌC
*ĐÃ GIẢM TẢI
( GIẢI NÉN)
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 1:Văn bản
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA.
( Theo Lý Lan )
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong
một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường.
- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình
đối với trẻ em – tương lai nhân loại.
- Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một
văn bản nhật dụng.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao
của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên,
nhi đồng.
- Lời văn biểu hện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dịng nhật ký
của người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ
trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
* Kĩ năng sống: :
- Xác định giá trị bản thân: biết ơn những người đã sinh thành và dưỡng dục
mình.
- Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc và tâm trạng
của người mẹ trong ngày khai trường đầu tiên của con.
3. Thái độ: Thấy được tình mẫu tử thiêng liêng, biết yêu thương gia đình và
bố mẹ.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Sgk, Sgv, những bài thơ về tình cảm mẹ con.
2. Học sinh: soạn bài theo câu hỏi trong SGK
IV. Phương pháp : Đàm thoại – Phân tích – Giảng bình . Kĩ thuật đơng não.
- Thảo luận nhóm: chia sẻ nhận thức về vai trò của nhà trường đối với thế hệ
trẻ.
V. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(2’)Hướng dẫn học sinh cách chuẩn bị sách vở + Cách
soạn bài
3. Bài mới :(40’)
* Giới thiệu bài bằng phương pháp vấn đáp + thuyết trình .
Gv đặt câu hỏi: Trong ngày khai trường đầu tiên ai đưa em đến trường? Em
thấy đêm hơm trước đó mẹ đã làm gì?
Có thể em thấy mẹ làm gì nhưng mẹ nghĩ gì thì có thể các em khơng thể
biết được, hơm nay học bài văn này các em sẽ biết được điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1 :(1’)Phương pháp thuyết trình, I. Giới thiệu chung :
kĩ thuật động não
GV giới thiệu : GD có vai trị to lớn đối với sự
phát triển của xã hội ở Việt Nam ngày nay ,
Giáo dục đã trở thành sự nghiệp của toàn xx
hội . “Cổng trường mở ra” là một văn bản
nhật dụng đề cập đến những mối quan hệ giữa
gia đình, nhà ttrường và trẻ em.
? Em biết gì về xuất xứ của văn bản "Cổng
trường mở ra"
?
1. Tác giả - Tác phẩm
- “Cổng trường mở ra” - bài kí
trích từ báo " Yêu trẻ" ( Số
* Hoạt động 2: (5’)
166 - TPHCM- Ngày
Phương pháp vấn đáp, kĩ thuật động não.
1/9/2000 ) của Lí Lan.
GV luyện cách đọc cho HS
II. Đọc - Hiểu văn bản.
? Đây là văn bản chủ yếu miêu tả tâm trạng
1. Đọc – Chú thích
của ai ?
? Chúng ta cần đọc với giọng điệu như thế
nào ?
GV hướng dẫn cách đọc cho HS
- Đọc : chậm rãi,lo lắng.
Gv đọc mẫu gọi học sinh đọc một lần.
? Văn bản trên có những từ khó hiểu nào ?
- nhạy cảm, xe thiết giáp,dặm.... ?
? Văn bản này viết về cái gì? Việc gì? - Gv gợi
ý-> Hs trả lời.
? Theo em văn bản có mấy nội dung chính?
- Có ba nội dung chính:
2. Kết cấu bố cục
+Tâm trạng hai mẹ con trước ngày khai
trường của con.
+ Nỗi nhớ của mẹ về ngày khai trường năm
xưa.
+ Tầm quan trọng của nhà trường với thế hệ
trẻ.
* Hoạt động 3: (20’) : Phương pháp vấn đáp,
thuyết trình, giảng bình . Kĩ thuật động não.
? Đêm trước ngày khai trường của con tâm
trạng người mẹ và con có gì giống và khác
nhau?
? Nó thể hiện qua những chi tiết nào?
- Mẹ:
+ Lo lắng, thao thức, không ngủ được.
+ Khơng tập trung được vào việc gì cả.
+ Nhìn con ngủ. Mẹ sắp lại sách vở cho con
+ Lên giường và trằn trọc.
+ Mẹ không lo nhưng vẫn không ngủ được.
- Con:
+ Vô tư, nhẹ nhàng, thanh thản.
+ Giấc ngủ đến dễ dàng như uống một li sửa,
ăn một cái kẹo.
+ Gương mặt thanh thốt..
- Mẹ đang nơn nao nghĩ về ngày khai trường
đầu tiên của mình.
- Bâng khuâng, xao xuyến.
- Ngày đó mẹ: Nơn nao, hồi họp, chơi vơi, hốt
hoảng.
=> Làm nổi bật tâm trạng người mẹ trước
đêm khai trường của con.
? Vì sao người mẹ lại có tâm trạng đó?
? Theo em vì sao người mẹ lại không ngủ
được?
Gv gợi ý-> hs trả lời.
Người mẹ không ngủ được vì lo lắng cho con
hay vì người mẹ đang nơn nao nghĩ về ngày
khai trường đầu tiên của mình
? Từ việc phân tích trên bằng ngơn từ của
mình em hãy nêu nen suy nghĩ và tình cảm
của mình về hình ảnh người mẹ?
HS tự bộc lộ
3. Phân tích
a. Tâm trạng hai mẹ con trước
ngày khai trường của con.(10’)
- Trằn trọc, thao thức, không
ngủ được, suy nghĩ triền miên.
+ Tin đứa con của mẹ.
-> Người mẹ giàu tình yêu
thương con và đức hi sinh.
GV bình: Có thể nói khơng một sự quan tâm
nào, khơng một tình cảm nào lớn hơn cao q
hơn tình mẫu tử......
? Khi nhớ lại ngày đầu tiên cắp sách đến
trường tâm trạng người mẹ như thế nào?
- Mẹ bâng khng, xao xuyến
? Cịn ngày đó thì tâm trạng người mẹ như thế
nào ?
- Mẹ nôn nao hồi hộp, sau đó thì chơi vơi, hốt
hoảng khi cổng trường đóng lại.
GV: Với tâm trạng ấy mẹ lại càng bâng
khuâng xao xuyến không ngủ được. Mẹ nghĩ
& liên tưởng đến ngày khai trường ở Nhật
Bản - Ngày lễ trọng đại của toàn xã hội ... Và
mong sao nước mình cũng được .Vì ngày khai
trường là biểu hiện của sự quan tâm , chăm
sóc của người lớn , của tồn xã hội đối với trẻ
em , đối với tương lai . Này mai mẹ sẽ đưa con
đến trường , đưa con vào đời với niềm tin và
hy vọng vào con yêu của mẹ ....
? Trong bài văn có phải người mẹ đang nói
trực tiếp với con khơng?
- Mẹ đang nói với chính bản thân mình.
? Cách viết này có tác dụng gì?
- Người mẹ đang tự ơn lại kỉ niệm của riêng
mình, làm nổi bật được tâm trạng, khắc họa
được tâm lí, tình cảm, những điều sâu thẳm
khó nói bằng những lời trực tiếp.
? Câu văn nào nói về tầm quan trọng của nhà
trường?
“ Ai cũng biết............sau này”
? câu hỏi b ?
- Thế giới của ánh sáng tri thức.
-.....................tình bạn tình thầy trị cao đẹp.
-......................ước mơ, khát vọng bay bổng.
- Nhà trường là tất cả tuổi thơ ccủa một con
người.
? Em hãy liên hệ và nêu nhận xét của mình về
mơi trường giáo dục của nước ta hiện nay ?
HS tự bộc lộ . GV bổ xung
b. Tầm quan trọng của nhà
trường với thế hệ trẻ.(10’)
Mang lại tri thức, tình cảm,
tư tưởng, đạo lí, tình bạn, tình
thầy trị....
* Hoạt động 4 : (10’) : Phương pháp đàm
thoại , giảng bình . Kĩ thuật động não
? Qua phân tích tìm hiểu em hãy trình bày
hiểu biết của em về văn bản trên ?
HS trả lời GV khái quát chốt
+ Trìu mến quan sát những việc làm của cậu
học trò ngày mai vào lớp một ( giúp mẹ thu
dọn đồ chơi, háo hức về ngày mai thức dậy
cho kịp giờ ..)
+Vỗ về để con ngủ ,xem lại nghwngx thứ đã
chuẩn bị cho con ngày mai đén trường...
? Nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản ?
HS trả lời GV chốt
HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 5 : (4’) - Phương pháp vấn đáp .
HĐN
HS đọc bài tập 1 SGK
GV hướng dẫn HS trả lời miệng.
4. Tổng kết :
4.1. Nội dung :
Văn bản ‘ cổng trường mở
ra’’ giúp ta hiểu :
- Những tình cảm dịu ngọt
người mẹ dành cho con ;
- Tâm trạng của người mẹ
trong đêm không ngủ
- Vai trò của nhà trường đối
với thế hệ trẻ và đối với xã
hội .
4.2. Nghệ thuật :
- Lựa chọn hình thức tự bạch
như những dịng nhật kí của
người mẹ nói với con
- Sử dụng ngơn ngữ biểu cảm.
4.3.Ghi nhớ ( SGK)
III. Luyện tập
Bài tập 1 (SGK- tr 9)
4. Củng cố: (1’) GV nhắc lại nội dung bài học
5. Hướng dẫn về nhà: (2’) : - Làm tốt bài tập 2 tiết sau kiểm tra.
- Soạn bài Mẹ tơi. Tìm những câu tục ngữ, ca dao về mẹ tiết sau kiểm tra.
E . Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 2 : Văn bản
MẸ TƠI
(Trích Những tấm lịng cao cả - ÉT-MÔN-ĐÔ-ĐƠ A-MI-XI)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu
tình u thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi
người.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của
người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả
bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định được giá trị của lịng nhân ái,
tình thương và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình.
- Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm
nhận của bản thân về các ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị
nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Thái độ; Giáo dục tình cảm u thương, kính trọng cha mẹ
III. Chuẩn bị:
1. Gv: Soạn giáo án , sgk, sgv.
2. Hs: Soạn, tìm hiểu thơ, ca dao viết về mẹ.
IV. Phương pháp: - Động não: Suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện
tình cảm của các nhan vật trong truyện.
- Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và
nghệ thuật của văn bản.
- Cặp đơi chia sẻ suy nghĩ về lịng nhân ái, tình thương và hạnh phúc gia
đình.
V. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’): ? Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày
khai giảng vào lớp một của con? Em hểu gì về ý nghĩa của văn bản?
* Đáp án : - Bồn chồn lo lắng suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con
đi học thật sự có ý nghĩa . & xúc động hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm không
thể nào quên của bản thân về ngày đầu tiên đi học ...
- VB thể hiện tầm lịng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu
lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người
3 . Bài mới: (35’)
* Giới thiệu bài(1’) : Phương pháp thuyết trình.
Có những lúc những câu nói vơ tình của chúng ta đã làm cha mẹ phiền
lịng nhưng chúng ta khơng biết được và nhờ sự giúp đỡ của cha mẹ mà
chúng ta nhận ra và sửa chữa được sai lầm của mình. Đó chính là nội dung
của văn bản “ Mẹ tơi” .
Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chú thích.
Hoạt động của thầy và trị.
* Hoạt động 1: (2’) Phương pháp
thuyết trình, vấn đáp , kĩ thuật động
não
? Dựa vào phần chú thích SGK em
hãy giới thiệu đơi nét về tác giả ét - đô
- đơ - A- mi xi ?
HS trả lời GV chốt
* Hoạt động 2 : (5’) PP vấn đáp –
luyện đọc
Kĩ thuật động não,..
? Văn bản là một bức thư bố viết cho
con đề cập đến việc con xúc phạm mẹ,
theo em cần phải đọc với giọng như
thế nào?
- Đọc : nghiêm khắc, buồn bã.
GV đọc mẫu -> gọi 2 em đọc, giáo
viên giải hích những từ khó hiểu.Chú thích : hối hận, lương tâm...
* Hoạt động 3: (23’) Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu văn bản. PP đàm thoại ,
thuyết trình, giảng bình, Kĩ thuật
động não,..
? văn bản được viết theo hình thức
nào?
? Văn bản là bức thư bố gửi cho con
Nội dung kiến thức
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả: ( 1846 – 1908 ) ơng
là nhà văn I-ta-li-a “ Những
tấm lịng cao cả” là tác phẩm
nổi tiếng nhất trong sự nghiệp
sáng tác của ơng. Cuốn sách
gồm nhiều mẩu chuyện có ý
nghĩa giáo dục sâu sắc trong
đó nhân vật trung tâm là một
thiếu niên được viết bằng một
giọng văn hồn nhiên trong
sáng.
2. Tác giả: Văn bản gồm hai
phần: Phần mộtlà lời kể của
En-ri-cô ,phần hai là toàn bộ
bức thư của người bố gửi cho
con trai là en- ri- cô .
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc - chú thích
2. Kết cấu, bố cục
3. Phân tích
- Hình thức: viết thư.
- Nhan đề : làm nổi bật hình
tượng người mẹ.
sao lại lấy nhan đề là Mẹ tôi?
HS : Nội dung trong văn bản đều nói
về tấm lịng sự hi sinh cao cả của
người mẹ dành cho con ...-> làm nổi
bật hình tượng người mẹ.
? Văn bản gồm những nội dung chính
nào?
HS :
- Thái độ của bố với Ê-ri-cơ.
- Hình tượng người mẹ En-ri-cô.
? Qua bài văn em thấy thái độ của bố
đối với En-ri-cô như thế nào ? Dựa
vào đâu mà em biết ?
HS :- Buồn bã, tức giận, đau đớn.
- Thể hiện: Lời lẽ.
Lí do của thái độ đó là gì ?
HS : - Ơng có thái độ đó vì En-ri-cơ
đã xúc phạm mẹ khi cơ giáo đến
thăm.
? Theo em điều gì khiến E-ri-cơ xúc
động vơ cùng khi đọc thư bố?
- Học sinh thảo luận tìm ra ba đáp án
trong 5 lí do nêu ở câu hỏi 4 ở sgk.
- Ê-ri-cơ xúc động khi đọc thư bố vì:
+ Bố gợi lại kỉ niệm giữa mẹ và Ê-ricơ.
+ Vì thái độ kiên quyết và nghiêm
khắc của bố.
+ Vì những lời nói chân tình và sâu
sắc của bố.
? Em có suy nghĩ và nhận xét gì về
khuyết điểm của En- ri- cô cũng như
thái độ của bố En- ri – cô?
HS tự suy nghĩ và bộc lộ
GV : En ri- cô mắc phải khuyết điểm
rất lớn cậu bé không những làm tổn
thương mẹ mình mà cịn làm tổn
thương cả cơ giáo người mẹ ths hai dẫ
cho em cả tri thứ lẫn đạo đức...Bài
học về cách ứng xử trong gia đình,
3.1. Thái độ của bố đối với Ê ri
cô.
- Khi biết Ê-ri-cô xúc phạm
mẹ trước mặt cô giáo bố Buồn
bã, tức giận, đau đớn....
- Bố En-ri-cơ là một người cha
có tình cảm sâu sắc rất yêu
thương con song ông cũng rất
nghiêm khắc trước khuyết
điểm của con và cách dạy con
của ông cũng thật kín đáo và tế
nhị.
nhà trường và xã hội.
? Vì sao bố E-ri-cơ khơng nói trực
tiếp với con mà lại viết thư? Em có
nhận xét gì về cách giáo dục con của
người cha ?
- Tình cảm sâu sắc của bố kín đáo và
tế nhị.
- Khơng làm người mắc lỗi mất lịng
tự trọng.
GV bình và chốt: Qua những dịng thư
dạt dào tình cảm tác giả đã giúp
người đọc hiểu được bố En- ri – cô là
một người cha có tình cảm sâu sắc rất
u thương con song ông cũng rất
nghiêm khắc trước khuýêtt điểm của
con . và cách dạy con của ơng cũng
thật kín đáo và tế nhị. khơng làm
người mắc lỗi mất lịng tự trọng
? Mẹ En-ri-cô là người như thế nào?
Làm cách nào bố aen – ri – cô đã
giúp cậu hiểu rõ tình cảm của mẹ
mình ? em hãy nêu nhân xét của
mình ?
HS thảo luận trả lời .
GV bình : Có lẽ khơng một tình cảm
nào, một sự u thương nào bằng tình
cảm,sự yêu thương của người mẹ
dành cho con.....
? Thái độ của En- -ri- cô như thế nào
khi đọc thư của bố viết cho mình ?
Em hãy liên hệ bản thân mình xem
đã lần nào mình mắc lỗi với mẹ chưa
và bài học mà em rút ra từ câu
chuyện này là gì?
HS trả lời......
* Hoạt động 4: (5’) PP tổng hợp . Kĩ
thuật động não
? Qua phân tích tìm hiểu văn bản
giúp em hiểu gì về VVB trên?
HS trả lời
- Khơng làm người mắc lỗi
mất lịng tự trọng
=> Bài học về cách ứng xử
trong gia đình, nhà trường và
xã hội.
3.2. Hình tượng người mẹ En
ri-cơ.
- Hết lịng thương u con.
- Sẳn sàng hi sinh hạnh phúc
kể cả tính mạng cho con.
3.3. Câu bé En- ri - cô.
- Hối hận và xúc động quyết
tâm sửa lỗi.
4. Tổng kết.
4.1. Nội dung : - Qua bức thư
người bố viết cho con khi con
mắc khuyết điểm
- Tác giả muốn người đọc hiểu
được người mẹ có một vai trị
vơ cùng quan trọng trong gia
đình . Vì vậy tình thương u ,
kính trọng cha mẹ là tình cảm
thiêng liêng nhất đối với mỗi
con người
GV chốt
4.2. Nghệ thuật :
- Sáng tạo nên hoàn cảnh xẩy
ra chuyện: En – ri - cô mắc lỗi
với mẹ
- Lồng trong câu chuyện một
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của bức thư có nhiều chi tiết khắc
VB?
hoạ người mẹ tận tuỵ ,giàu đức
HS trả lời GV chốt
hi sinh hết lịng vì con .
- Lựa chọn hình thức biểu cảm
trực tiếp có ý nghĩa giáo dục
,thể hiện thái độ nghiêm khắc
của người cha đối với con .
4.3. Ghi nhớ: (SGK)
HS đọc ghi nhớ trong SGK
4. Củng cố: (3’)
- Hướng dẫn hs tìm hiểu phần đọc thêm.
- Đọc phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Làm kĩ bài tập.
- Học bài cũ.
- Soạn, tìm hiểu tiết: Từ ghép.
E. Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.............................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3:Tiếng việt
TỪ GHÉP
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận biết được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính
phụ.
- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất
hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập.
- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý.
Lưu ý: Học sinh đã học về từ ghép ở Tiểu học nhưng chưa tìm hiểu
sâu về các loại từ ghép.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập
- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ.
- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng
từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
* Kĩ năng sống: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ ghép phù hợp
với thực tiễn giao tiếp của bản thân.
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá
nhân về cách sử dụng từ ghép.
3. Thái độ: Tích hợp với hai văn bản đã học để thấy được tác dụng của từ
ghép trong văn bản viết,
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn bài, bảng phụ
2. Học sinh: đọc, tìm hiểu sgk.
C. Phương pháp:
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dùng từ ghép.
- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ ghép theo những tình huống cụ
thể.
- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ ghép.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.. Bài mới: (35’)
* Giới thiệu bài: (1’) PP vấn đáp nêu vấn đề GV giúp HS nhớ lại kiến thức
cũ. Ở lớp 6 các em đã được làm quen với khái niệm từ ghép một em hãy
nhắc lại cho cô ? Thế nào là từ ghép ?
HS trả lời GV khái quát : Từ ghép là một từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng
có quan hệ với nhau về nghĩa... Và bây giờ chúng ta đi tìm hiểu sâu hơn về từ ghép đó là
cấu tạo và nghĩa của các loại từ ghép.
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: (5’) Tìm hiểu cấu tạo của
các loại từ ghép.PP vấn đáp nêu vấn đề, qui
nạp . Kĩ thuật động não .
GV treo bảng phụ . Gọi HS đọc ngữ liệu .
Gv hướng dẫn học sinh phân tích
? Trong từ ghép “ bà ngoại” “thơm
phức”tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là
tiếng phụ, vị trí mỗi tiếng như thế nào?
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng
sau bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
? Hai từ “ quần áo” “Trầm bổng”có phân
ra tiếng chính, tiếng phụ khơng?
- Các từ này khơng phân ra tiếng chính,
tiếng phụ, chúng bình đẳng về mặt ngữ
pháp.
? Từ việc phân tích em hiểu có mấy loại từ
Nội dung kiến thức
A. Lý thuyết
I. Các loại từ ghép
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu
*Từ ghép chính phụ.
- Bà ngoại
C P
Thơm phức
C
P
- Từ ghép chính phụ có tiếng
chính và tiếng phụ.
- Tiếng chính đứng trứơc và
tiếng phụ đứng sau.
*. Từ ghép đẳng lập.
- Quần áo.
- Trầm bổng.
-> Từ ghép đẳng lập có các tiếng
ghép/ dó là những loại nào ? Hãy nêu khái
niệm của những từ ghép đs ?
HS nêu GV chốt sau đó gọi HS đọc SGH
* Hoạt động 2: (10’) PP Vân đáp, kĩ thuật
học theo góc Gv phân nhóm để HS thảo
luận
- Nhóm 1 : Bài tập 1 (15)
- Nhóm 2 : Bài tập2 (15)
- Nhóm 3,4 : Bài tập 3
HS thảo luận cử đại diện các nhóm trả lời
GV nhận xet & chữa .
Bài 1 :
Ghép C-P
Xanh ngắt, nhà
máy....
Chép Đ-L
Chài lưới, cây cỏ....
Bài 2 : Bút chì, thước kẻ , mưa rào...
Bài 3 :Núi + sông -> Núi sông, Ham+ muốn
-> ham muốn.....
* Hoạt động 3: (5’) Tìm hiểu nghĩa của từ
ghép. PP đàm thoại vấn đáp nêu vấn đề,
qui nạp . Kĩ thuật động não
?: Hãy so sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với
nghĩa của từ “bà” nghĩa của từ “thơm
phức” với nghĩa của từ “thơm”.
HS : - Bà ngoại: người sinh ra mẹ.
- Bà: nói chung.
- Thơm phức: rõ ràng, cụ thể.
- Thơm: nói chung.
-> Tiếng chính giống nhau nhưng tiếng phụ
khác thì chúng có nghĩa khác nhau_> có
tính chất phân nghĩa.
Gv: So sánh nghĩa của từ “quần áo” với
nghĩa của từ “quần” hoặc nghĩa của từ
“áo”?
- Nghĩa của từ “quần áo”: nghĩa rộng hơn.
- “Quần” hoặc “áo”: Nghĩa hẹp hơn.
? Từ việc phân tích ngữ liệu em hiểu như
thễ nào lvề nghĩa của từ ghép chính phụ &
từ ghép đẳng lập ?
HSTL -> GV chốt đây chính là nội dung
bình đẳng về mặt ngữ pháp.
2. Ghi nhớ: (SGK-14)
II. Nghĩa của từ ghép.
1. Khảo sát phân tích ngữ liệu
*Nghĩa của từ ghép chính phụ
hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
- Nó có tính chất phân nghĩa.
* Nghĩa cuả từ ghép đẳng lập
khái quát hơn nghĩa của các
tiếng tạo nên nó.
- Nó có tính chất hợp nghĩa.
2. Ghi nhớ: ( SGK – 15)
mục ghi nhớ trong SGK
Học sinh đọc ghi nhớ ở sách giáo khoa.
* Hoạt động 4 : ( 15’) : Phương pháp vấn
đáp nêu vấn đề . Kĩ thuật động não & học
theo góc
GV phân nhóm cho HS thảo luận sau đó
trình bày theo nhóm :
- Nhóm1 : Bài 4
- Nhóm 3 : Bài 6
- Nhóm 2: Bài5
- Nhóm : 4 : Bài 7
GV nhận xét & chữa
B.Luyện tập.
+ Bài 4 : “sách ,vở” sự vật tồn tại
dưới dạng cá thể có thể đế được.
Cịn “sách vở “ từ ghép đẳng
lậpcó ý nghĩa khái qt tổng hợp
nên khơng thể đếm được.
+ Bài 5: a. Khơng phải vì : hoa
hồng là một loại hoa như hoa
cúc, hoa lan..... Có nhiều loại hoa
màu hồng như hoa dơn hồng,
hoa dong riềg..
+ Bài 6: “ Mát tay chỉ những
người có kinh nghiệm hoặc
chun mơn giỏi . Ví dụ như “
Chị ấy ni lợn rất mát tay”...
+ Bài 7 :
hơi
nước
Máy
4.. Củng cố: (3’)
- Hướng dẫn hs làm các bài tập ở sgk
- Nắm lại các nội dung đã học.
- Đọc nhiều lần phần ghi nhớ.
5. Dặn dò: (2’)
- Học bài cũ.
- Làm bài tập ở sgk, sách bài tập.
- Tiết sau: Liên kết trong văn bản.
*. Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.............................................
Ngày soạn:
Ngày giảng: