Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

he thong cau hoi tnkq on tap thi QG lich su lop 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.81 KB, 61 trang )

TÀI LIỆU ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI (1945 - 2000)
Câu 1: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã hoàn toàn kết thúc.
B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. đang diễn ra vô cùng ác liệt.
D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 2. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 12 - 2 - 1945 được tổ chức tại
đâu?
A.Tại Oa-sinh-tơn (Mĩ)
B. Tại I-an-ta (Liên Xô)
C. Tại Pốt-xđam (Đức)
D. Tại Luân Đôn (Anh).
Câu 3: Hội nghị cấp cao Ianta diễn ra trong bối cảnh
A. thế giới đang đứng trước nguy cơ của một cuộc chiến tranh đế quốc.
B. chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
C. chiến tranh thế giới thứ hai đang tiến vào giai đoạn kết thúc.
D. chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
Câu 4. Để kết thúc nhanh chiến tranh ở châu Âu và châu Á-Thái Bình Dương, ba cường quốc đã thống nhất nội
dung gì?
A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Hồng qn Liên Xơ nhanh chóng tấn cơng vào tận sào huyệt của phát xít Đức ở Béc-lin.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Tất cả các nội dung trên.
Câu 5: Tại sao gọi là “Trật tự 2 cực Ianta” ?
A.Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu.
B.Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: đế quốc chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa…
C.Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.
D.Tất cả đều đúng.
Câu 6. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô)?
A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.


C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không có trong “Trật tự 2 cực Ianta” ?
A.Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh thế giới thứ II.
B.Trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị Ianta.
C.Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế.
D.Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác…
Câu 8: Đầu 1945, chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra
trước các nước Đồng minh, ngoại trừ
A. nhanh chóng đánh bại hồn tồn chủ nghĩa phát xít.
B. hợp tác để phát triển kinh tế.
C. tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
D. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
Câu 9: Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng Tây Đức, Italia, Nhật Bản, Nam
Triều Tiên sau chiến tranh?
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 10: Nhân vật nào dưới đây không tham gia Hội nghị Ianta?
A. Rudơven.
B. Xtalin.
C. Đờ Gôn.
D. Sớcsin.
Câu 11: Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng Đơng Đức, Đơng Âu, Bắc Triều
Tiên sau chiến tranh?
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. Pháp.

Câu 12. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thống nhất thành lập tổ chức Liên hợp quốc tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị I-an-ta (Liên Xô): 9-2-1945
B. Hội nghị Xan-phơ-ran-xi-cô (Mĩ): 4-6-1945
C. Hội nghị Pôt-xđam (Đức): 7-8-1945
D. A, B đúng.
Câu 13. Địa danh nào được chọn để đặt trụ sở Liên Hợp Quốc ?
A. Xan Phơranxixcơ.
B. Niu Ióoc.
C. Oasinhtơn.
D. Caliphcnia.
Câu 14. Ngày thành lập Liên Hiệp Quốc là?
A. 24/10/1945.
B. 4/10/1946.


C. 20/11/1945.
D. 27/7/1945.
Câu 15. Mọi nghị quyết của Hội đồng bảo an được thông qua với điều kiện?
A. Phải quá nửa số thành viên của Hội đồng tán thành.
B. Phải có 2/3 số thành viên đồng ý.
C. Phải được tất cả thành viên tán thành.
D. Phải có sự nhất trí của Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc
Câu 16. Quan hệ giữa Hội đồng bảo an và Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc là?
A. Hội đồng bảo an phục tùng Đại hội đồng.
B. Hội đồng bảo an chỉ phục tùng Đại hội đồng trong một số vấn đề quan trọng.
C. Hội đồng bảo an không phục tùng Đại hội đồng,
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 17. Nhiệm vụ của Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc là?
A. Giải quyết mọi cơng việc hành chính của Liên Hiệp Quốc.
B. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Giải quyết kịp thời những việc bức thiết của nhân loại: nạn đói, bệnh tật, ơ nhiễm môi trường.
D. Tất cả các nhiệm vụ trên.
Câu 18. Thời gian Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc?
A. Tháng 9 - 1967.
B. Tháng 9 – 1977.
C. Tháng 9 - 1987.
D. Tháng 9 - 1997.
Câu 19: Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu trong hiến chương như thế nào?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
D. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới.
Câu 20: Trong các nguyên tắc của tổ chức Liên hợp quốc các quốc gia dùng nguyên tắc nào để giải quyết các tranh
chấp chủ quyền lãnh thổ?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
D.Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 21: Trong hơn nửa thế kỷ hoạt động của mình, Liên Hợp quốc đã nhiều cố gắng trong việc giải quyết các :
A. vụ tranh chấp và chiến tranh giữa các quốc gia.
B. vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực.
C. vụ chiến tranh và diễn biến hòa bình ở nhiều khu vực
C. vụ chiến tranh đòi ly khai ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Câu 22: Nội dung không phải là nguyên tắc của Liên hợp quốc
A. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
Câu 23: Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta?
A. Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật, kết thúc chiến tranh.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Thành lập khối đồng minh chống phát xít.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường quốc ở Châu Âu và châu Á.
Câu 24: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. trừng trị cá hoạt động gây chiến tranh.
B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. ngăn chặn tình trạng ơ nhiễm mơi trường.
Bài 2 Liên Xơ……
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để
chống lại Liên Xơ?
A.Tiến hành bao vây kinh tế
B.Phát động “chiến tranh lạnh”
C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực
D.Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.
Câu 2. Thế chiến thứ hai đã tàn phá Liên Xơ như thế nào?
A. 27 tr người chết,3200 xí nghiệp bị tàn phá,1700 thành phố, 70000 làng mạc bị thiêu hủy
B. 77 tr người chết,3200 xí nghiệp bị tàn phá,1700 thành phố, 70000 làng mạc bị thiêu hủy
C. 27 tr người chết,3200 xí nghiệp bị tàn phá,1700 thành phố, 170000 làng mạc bị thiêu hủy
D. 27 tr người chết,3200 xí nghiệp bị tàn phá,1710 thành phố, 70000 làng mạc bị thiêu hủy


Câu 3: Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm
1945 - 1950 là?
A. Liên Xơ nhanh chóng khôi phục đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B. Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.
C. Xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ.
D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
Câu 4: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh là?
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1957, Liên Xơ là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Năm 1961, Liên Xơ là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
D. Giữa thập niên 70 (thế kỉ XX), sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng sản lượng cơng nghiệp
của tồn thế giới.
Câu 5: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ ?
A. Mở rộng lãnh thổ.
B. Duy trì hòa bình an ninh thế giới.
C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. Khống chế các nước khác.
Câu 6: Vị trí cơng nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50-60 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ
XX?
A. Đứng thứ nhất trên thế giới
B. Đứng thứ hai trên thế giới
C. Đứng thứ ba trên thế giới
D. Đứng thứ tư trên thế giới
Câu 7: Ý đúng nhất về chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hồ bình, trung lập
B. Hồ bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ huỷ diệt lồi người.
D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến cuả Mĩ
Câu 8: Đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp
A. đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
B. đứng thứ ba thế giới sau Mĩ và Nhật Bản.
C. đứng thứ tư thế giới sau Mĩ, Nhật, Trung Quốc.
D. đứng đầu thế giới.
Câu 9: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo máy móc. B. cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. công nghiệp quốc phòng.
D. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước phát triển?
A.Phát triển nền công nghiệp nhẹ.

B.Phát triển nền công nghiệp truyền thống.
C. Phát triển kinh tế cỏng-nông- thương nghiệp.
D Phát triển công nghiệp nặng.
Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện
A. thu được nhiều chiến phí.
B. chiếm được nhiều thuộc địa.
C. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.
D. bán được nhiều vũ khí, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Câu 12: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập nhằm mục đích
A. tăng cường sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
B. hỗ trợ các nước châu Âu phát triển kinh tế.
C. viện trợ các nước nghèo.
D. đầu tư cho việc nghiên cứu khoa học.
Câu 13: Năm 1949, Liên Xơ đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng quanh trái đất.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Chế tạo thành công máy bay phản lực.
Câu 14: Năm 1957, Liên Xơ đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng quanh trái đất.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Chế tạo thành công máy bay phản lực.
Câu 15: Năm 1961, Liên Xơ đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng quanh trái đất.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Chế tạo thành công máy bay phản lực.



Câu 16: Nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người là
A. Mĩ.
B. Liên Xơ.
C. Nhật Bản.
D. Trung Quốc.
Câu 17. Năm 1973 diễn ra sự biến gì có ảnh hưởng rất lớn đối với các nước?
A. Khủng hoảng kinh tế
B. Khủng hoảng năng lượng
C.. Khủng hoảng chính trị
D. Tất cả các sự biến trên
Câu 18. Vào khoảng những năm 70 của thê kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra sự kiện gì bất lợi và có lợi cho các
nước?
A.Cuộc khủng hoảng năng lượng và sự phát triển vượt bậc của cách mạng khoa học-kĩ thuật.
B.Cuộc khủng hoảng năng lượng và sự bùng nổ dân số.
C. Sự bùng nổ dân số và tài nguyên thiên nhiên ngày càng phong phú.
D. Sự bùng nổ dân số và sự đổi mới kinh tế, chính trị của các nước.
Câu 19. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho Liên Xô và các nước Đơng Âu bị “trì trệ”, khủng hoảng rồi đi đến
sụp đổ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A.Do xây dựng mơ hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học, chưa nhân vãn.
B.Do chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của tình hình thế giới
C. Do hoạt động chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xâ hội.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 20: Chính sách đối ngoại của Liên Xơ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hòa bình, trung lập.
B. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt lồi người.
D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
Câu 21: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục
và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á.

B. châu Âu.
C. châu Phi.
D. châu Mĩ.
Câu 22. Sau khi Liên Xơ sụp đổ, tình hình Liên bang Nga như thế nào?
A.Trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
B.Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
C.Trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
D.Trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.
Câu 23: (Điền vào chỗ trống của bảng) Những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ
sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
Thời gian
Thành tựu
1949
1957
1961
Giữa thập niên 70 (thế kỉ XX)
Câu 24: Hoàn thành những mốc thời gian và sự kiện lịch sử chính đã diễn ra ở Liên Xô theo bảng dưới đây?
Thời gian

Nội dung
Tổng thống M.Goocbachốp tuyên bố bắt đầu công
cuộc cải tổ về mọi mặt ở Liên Xô.

19/8/1991
Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành
lập bao gồm 11 nước.
25/12/1991

Câu 25: Hậu quả nghiêm trọng nhất của sự sụp đổ CNXH ở Đơng Âu là?
A. Chính phủ mới thiết lập ở các nước Đông Âu quay lại con đường phát triển TBCN, tuyên bố từ bỏ CNXH…

B. Chế độ đa nguyên, đa đảng về chính trị được thực hiện ở các nước Đông Âu .
C. Nền kinh tế các nước Đông Âu chuyển sang kinh tế thị trường.
D. Đổi mới tên nước và ngày Quốc khánh, gọi chung là nước cộng hòa.
Câu 26: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.


B. Liên Xơ là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
D. sản lượng công nghiệp chiếm khoảng 20% tổng sản lượng cơng nghiệp của tồn thế giới.
Câu 27. Vị Tổng thống nào đã đưa nền kinh tế, chính trị Nga hồi phục và phát triển trở lại?
A. Mikhail Gorbachyov.
B. Boris Yeltsin.
C. Vladimir Putin.
D. Dmitry Medvedev.
Câu 28. Thách thức lớn nhất đối với kinh tế Nga hiện nay là gì?
A. Nợ chính phủ tăng cao.
B. Lạm phát đến hai con số.
C. Phụ thuộc vào xuất khẩu năng lượng.
D. Trở ngại trong quan hệ với Mĩ và Tây Âu.
Bài 3 Các nước Đông Bắc Á…
Câu 1: Các nước Đông Bắc Á gồm
A. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc.
B. Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Nga.
C. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Hàn Quốc.
D. Trung Quốc, Nga, Hàn Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có nhiều biến
động khác trước?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. Lực lượng cách mạnh lớn mạnh nhanh chóng.

C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thê giới.
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
Câu 3. Trước sự lớn mạnh của Cách mạng Trung Quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch thực hiện âm mưu gì?
A. Phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng cộng sản và phong trào cách mạng Trung Quốc.
B. Cấu kết với đế quốc Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc,
C. Đưa 50 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự.
D. Huy động toàn bộ lực lượng quân đội chính quy tấn cồng vào vùng giải phóng do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 4: Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập ?
A. 1/10/1948
B. 1/9/1949
C. 1/10/1949
D. 1/11/1949
Câu 5: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước CHNDTrung Hoa?
A. Đánh dấu CM Trung Quốc đã hồn thành
B. Kết thúc sự nơ dịch & thống trị của đế quốc phong kiến , TS mại bản kéo dài hơn 1000 năm qua
C. Tăng cường lực lượng của CNXH trên phạm vi toàn thế giới
D. Tất cả a, b,c đúng
Câu 6: Xây dựng CNXH mang màu sắc của Trung Quốc , có đặc điểm?
A. Kiên trì 4 nguyên tắc
B. Lấy kinh tế làm trọng tâm
C. Thực hiện cải cách , mở cửa , xây dựng thành một nước XHCN giàu mạnh, dân chủ, văn minh
D. a,b,c đúng
Câu 7: Sau thế chiến II Trung Quốc đã:
A. Tiếp tục hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân
B. Hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân
C. Bước đầu tiến lên xây dựng CNXH
D. Tiến lên dây dựng chế độ TBCN
Câu 8.Tập đoàn Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động cuộc nội chiến lần thứ tư với Đảng cộng sản TQ nhằm mục
đích?
A. Tiêu diệt ĐCS

B. Tiêu diệt phong trào CMTQ
C. Xố bỏ sự ảnh hưởng của Liên Xơ ở TQ
D. a,b đúng
Câu 9: Cuộc nội chiến lần thứ tư ở Trung Quốc nổ ra là do:
A. Đảng cộng sản phát động.
B. Quốc dân Đảng phát động.
C. Đế quốc Mĩ giúp đỡ quân Quốc dân Đảng.
D. Cả b ,c đều đúng


Câu 10: Giai đoạn một của nội cuộc chiến (1946-1949) kéo dài từ?
A. 20/7/1946 đến 20/7/1947
B. 20/7/1946 đến 20/6/1947
C. 20/6/1946 đến 20/7/1947
D. 20/7/1946 đến 6/1947
Câu 11: Đường lối chiến lược của quân giải phóng Trung Quốc trong giai đoạn một là:
A. Tiến công tiêu diệt sinh lực địch.
B. Vừa tiến cơng vừa phòng ngự.
C. Tiến cơng nhằm mục đích mở rộng đất đai ,tiêu diệt sinh lực địch và xây dựng lực lượng CM.
D. Phòng ngự tích cực, khơng giữ đất đai mà chủ yếu nhằm tiêu diệt sinh lực địch , xây dựng lực lượng CM.
Câu 12: Sau khi bị thất bại ,tập đoàn Tuởng Giới Thạch đã chạy ra?
A. Mĩ
B. Hồng Công
C. Đài Loan
D. Hải Nam
Câu 13 Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc ?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc chủ nhân dân, tiến lên Tư bản Chủ Nghĩa:
C. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân , tiến lên xây dựng Chủ Nghĩa Xã hội

Câu 14: Trung Quốc bước vào thời kỳ xây dựng Chủ Nghĩa Xã hội trên cơ sở là đất nước ?
A. Tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển
B. Tư bản chủ nghĩa kém phát triển
C. Có nền công nghiệp phát triển
D. Cả a , b , c đều sai
Câu 15: Đường lối đối ngoại ở Trung Quốc từ 1949 – 1959 là :
A. Hòa bình , hợp tác
B. Thúc đẩy sự phát triển của cách mạng thế giới
C. Ủng hộ và giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc
D. Cả a , b , c đều đúng
Câu 16: Kết quả đường lối “Ba ngọn cờ hồng” là :
A. Trung Quốc có một bước phát triển vượt bậc
B. Đời sống nhân dân được cải thiện
C. Kinh tế phát triển nhưng đời sống nhân dân vẫn khó khăn
D. Nền kinh tế Trung Quốc bị đảo lộn, hỗn loạn, đời sống nhân dân vơ cùng khó khăn
Câu 17: “Đại cách mạng văn hóa vơ sản” ở Trung Quốc diễn ra trong khoảng thời gian ?
A. 1966 đến 1969
B. 1966 đến 1970
C. 1966 đến 1971
D. Cả a , b , c đều sai
Câu 18: Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc được thực hiện vào năm nào?
A. 1976
B. 1978
C. 1985
D. 1986
Câu 19: Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội mang màu sắc Trung Quốc với các đặc điểm?
A. Lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm
B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm
C. Lấy xây dựng kinh tế - chính trị làm trung tâm
D. Lấy xây dựng văn hóa – tư tưởng làm trung tâm

Câu 20: Đặc điểm chính sách đối ngoại của Trung Quốc 1979 đến nay là?
A. Tiếp tục đường lối đóng cửa
B. Duy trì hai đường lối bất lợi cho Trung Quốc
C. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới
D. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Xã hội chủ nghĩa
Câu 21: Nguyên tắc cơ bản của đường lối xây dựng Chủ nghĩa Xã hội mang màu sắc Trung Quốc là?
A. Kiên trì con đường Chủ nghĩa Xã hội , kiên trì sự lãnh đạo của Đảng và kiên trì chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng
Mao Trạch Đơng
B. Kiên trì con đường Chủ nghĩa Xã hội
C. Kiên trì nhân chun chính dân chủ nhân dân
D. Cả a, c đúng
Câu 22: Ba "con rồng" kinh tế thuộc khu vực Đông Bắc Á gồm


A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.
B. Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
Câu 23: Hai nhà nước trên bán đảo Triều tiên ra đời là hệ quả của:
A. Cuộc đối đầu Đông - Tây.
B. Trật tự hai cực Ianta.
C. Chiến tranh lạnh.
D. Xu thế tồn cầu hóa.
Câu 24: Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 do ai đứng đầu?
A. Chu Ân Lai.
B. Lưu Thiếu Kỳ.
C. Lâm Bưu.
D. Mao Trạch Đông.
Câu 25: Sau chiến tranh chống Nhật, từ 1946 đến năm 1949, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng nào?
A. Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng hợp tác.

B. Nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng.
C. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
D. Liên Xơ và Trung Quốc kí nhiều hiệp ước hợp tác hữu nghị.
Câu 26: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Trung Quốc bắt đầu đề ra chủ trương cải cách - mở cửa?
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978).
B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).
C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).
D. Bình thường hóa quan hệ Xơ - Trung (1989).
Câu 27: Sự kiện đưa Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ

A. từ 11/1999 đến 3/2003, Trung Quốc đã phóng 4 con tàu "Thần Châu" bay vào vũ trụ.
B. tháng 10/2003, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 5" đưa Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ.
C. tháng 3/2003, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 4" đưa Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ.
D. tháng 11/1999, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 1" bay vào khơng gian vũ trụ.
Câu 28: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc
năm 1949?
A. Chấm dứt hơn 1000 năm nơ dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
C. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Thống nhất đất nước.
Câu 29: Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc với các đặc điểm?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm.
C. Lấy xây dựng kinh tế - chính trị làm trung tâm.
D. Lấy xây dựng văn hóa – tư tưởng làm trung tâm.
Bài 4: CÁC NƯỚC ĐONG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Câu 1: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.

D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Câu 2: Năm 1945, lợi dụng Nhật đầu hàng Đồng minh, một số nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập, gồm
A. Lào, Việt Nam, Campuchia.
B. Indonexia, Việt Nam, Mianma.
C. Indonexia, Việt Nam, Lào.
D. Việt Nam, Xingapo, Malayxia.
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Inđônêxia tiến hành kháng chiến chống
A. thực dân Anh.
B. thực dân Pháp.
C. thực dân Hà Lan.
D. thực dân Tây Ban Nha.
Câu 4. Từ năm 1947, các chiến khu ở Lào dần dần được thành lập tại các vùng nào?
A. Tây Lào, Thượng Lào, Trung Lào.
B. Tây Lào, Thượng Lào, Đông Bắc Lào.
C. Tây Lào, Trung Lào, Hạ Lào.
D. Thượng Lào, Đông Bắc Lào, Hạ Lào
Câu 5. Ngày 22-3-1955 ghi dấu ấn vào lịch sử Lào băng sự kiện nổi bật nìào?
A. Quân giải phóng Lào được thành lập.
B. Đại hội tồn quốc kháng chiến Lào triệu tập.
C. Mĩ thơng qua chính sách “viện trợ” kinh tế đối với Lào.
D. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập
Câu 6 Năm 1964, Mĩ chính thức thực hiện loại hình chiến tranh gì ở Lào?


A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”,
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Đơng Dương
hóa” chiến tranh.
Câu 7. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập vào thời gian nào?

A.
Ngày 21 - 2 - 1975.
B.
Ngày 12 - 2 - 1976.
C.
Ngày 2 - 12 - 1975.
Câu 8. Ghi sự kiện ở cột B cho đúng với thời gian ở cột A về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Cam-puchia:
A
B

D.

1) 10 - 1945

A)...........................................................................................

2) 7- 4 - 1946

B)...........................................................................................

3) Từ 17 đến 19-4-1950

C)……………………………….……………….

4) 9-11-1953

D).....................………………...

Ngày 30 - 4 - 1975.


Câu 9. Ngày 18-3-1970, diễn ra sự kiện gì làm cho Cam-pu-chia rơi vào quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược
thực dân kiểu mới cũa Mĩ?
A. Thế lực tay sai Mĩ đảo chính lật đổ Xi-ha-núc.
B. Mĩ mang quân xâm lược Cam-pu-chia.
C. Mĩ dựng nên chế độ độc tài Pôn-pốt ở Cam-pu-chia.
D. Mĩ hất cắng Pháp để xâm lược Cam-pu-chia.
Câu 10. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Cam-pu- chia kết thúc thắng lợi vào thời gian
nào?
A. Ngày 2-12-1975.
B. Ngày 18-3-1975.
c. Ngày 17-4-1975.
D. Ngày 30-4-1975.
Câu 11: Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc (Thái Lan) ngày 8/8/1967

A. Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia.
B. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây.
C. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia.
D. Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia.
Câu 12: Thực hiện đường lối hòa bình, trung lập khơng tham gia bất cứ liên minh qn sự hoặc chính trị. Đó là
đường lối của
A. Campuchia từ 1954 - 1970.
B. Lào từ 1954 - 1970.
C. Campuchia từ 1954 - 1975.
D. Lào từ 1954 - 1975.
Câu 13: Tổ chức ASEAN thành lập nhằm mục tiêu
A. phát triển kinh tế và văn hóa thơng qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.
B. chống lại sự thao túng của Mĩ về kinh tế.
C. chống lại sự xâm lược của Mĩ.
D. hình thành liên minh kinh tế, chính trị, quân sự, mở rộng ảnh hưởng ra bên ngoài.
Câu 14: Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979

A. hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
B. đối đầu căng thẳng.
C. chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
D. giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ.
Câu 15: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau thế chiến thứ hai là
A. từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
B. nhiều nước có tốc độ phát triển khác nhau.
C. sự ra đời khối ASEAN.
D. ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á & EU.
Câu 16: Ngày 2/12/1975, ở Lào diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng là
A. thủ đô Viêng Chăn được giải phóng.
B. việc giành chính quyền trong cả nước đã hoàn thành.
C. nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập.
D. đế quốc Mĩ và tay sai buộc phải kí hiệp định Viêng Chăn, cơng nhận nền độc lập của Lào.
Câu 17: Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, nhân dân Campuchia đã thực hiện nhiệm vụ


A. bước đầu xây dựng chế độ xã hội mới.
B. tiếp tục đấu tranh chống lại lưc lượng Khơ me đỏ.
C. thống nhất đất nước.
D. tiếp tục hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 18. Trong những năm 1953 - 1954, tình đồn kết chiến đấu chống Pháp của quân dân hai nước Lào - Việt
Nam được thể hiện qua hành động nào?
A. Quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành được thắng lợi to lớn.
B. Việt Nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân lực, vật lực cho Lào.
C. Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân lực, vật lực cho Việt Nam.
D. Việt Nam đưa quân tình nguyện sang giúp nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp.
Câu 19: Năm 1997, nhiều nước ở Đơng Nam Á rơi vào tình trạng rối loạn, khủng hoảng về kinh tế do
A. cuộc khủng hoảng chính trị khu vực.
B. động đất, sóng thần.

C. xảy ra nhiều vụ khủng bố.
D. cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ.
Câu 20: Từ thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành
A. cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. cơng nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hành tiêu dùng nội địa.
D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
Câu 21: Tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới đã cổ vũ, thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
C. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC).
D. Khối thị trường chung Châu Âu (EEC).
Câu 22: Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là
A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến.
B. tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.
C. củng cố được an ninh, quốc phòng.
D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.
Câu 23: Phương án Mao-bát-tơn(1947) tác động đến Ấn Độ như thế nào?
A. Ấn Độ tuyên bố độc lập.
B. Ấn Độ bị tách làm hai quốc gia Ấn Độ và Pa-kix-tan.
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ bùng lên mạnh mẽ.
D. Đất nước Ấn Độ phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn.
Câu 24: Các cuộc bãi cơng, biểu tình ở Ấn Độ trong những năm 1946 - 1947 đã làm cho
A. chính quyền thực dân Anh bị lật đổ.
B. chính quyền thực dân Anh phải nhượng bộ.
C. quần chúng bị đàn áp đẫm máu.
D. nền kinh tế Ấn Độ bị giảm sút.
Câu 25: Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là
A. "Cách mạng xanh".
B. "Cách mạng trắng".

C. "Cách mạng chất xám".
D. "Cách mạng khoa học- kĩ thuật".
Câu 26: Đảng giữ vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ là
A. Đảng Cộng Sản.
B. Đảng Dân Tộc.
C. Đảng Nhân Dân.
D. Đảng Quốc Đại.
Câu 27: Nội dung cơ bản của kế hoạch Maobattơn là
A. Ấn Độ chia thành 2 quốc gia theo Ấn Độ giáo.
B. Ấn Độ của những người theo Ấn Độ giáo và Pakixtan của những người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ chia thành nhiều quốc gia với những đặc trưng tôn giáo.
D. Ấn Độ nhường lại một phần đất cho thực dân Anh còn một phần thuộc quyền tự trị.
Câu28: Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Giai cấp vô sản.
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp vơ sản liên minh với giai cấp tư sản.
D. Trí thức phong kiến.
Câu 29: Sau khi giành độc lập, Ấn Độ xây dựng đất nước theo phương thức nào?
A. Tiến lên xây dựng chế độ tư bản.
B. Tiến lên xây dựng xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng chế độ độc tài.
D. Đường lối trung lập.
Câu30: Sau khi giành được độc lập Ấn Độ đã đạt được thành tựu nhảy vọt trên lĩnh vực nào?
A. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Vũ trụ.
D. Thông tin liên lạc.
Câu 31: Ấn Độ và Việt Nam chính tức thiết lập quan hệ ngoại giao vào:
A. Ngày 7/1/1972



B. Ngày 7/1/1973
C. Ngày7/1/1974
D. Ngày 7/1/1975
Bài 5: các nước châu Phi và Mĩ la tinh
Câu 1. Thắng lợi mở đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi là của quốc gia nào sau đây?
A. Cuộc đấu tranh của nhân dân Angiêri.
B. Cuộc cách mạng ở Mơdămbích.
C. Cuộc binh biến ở Ai Cập.
D. Cuộc cách mạng ở Ăngôla.
Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mỹ Latinh đấu tranh chống
A. chính quyền thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
B. chính quyền độc tài thân Mĩ.
C. nợ nần và phụ thuộc nước ngoài.
D. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.0
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi phát triển mạnh nhất là ở khu
vực nào sau đây?
A. Tây Phi.
B. Đông Phi.
C. Bắc Phi.
D. Nam Phi.
Câu 4. Thắng lợi của quốc gia nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó về
cơ bản đã bị tan rã?
A. Ăng-gơ-la.
B. An giê ri.
C. Mơ-dăm-bích.
D. Đáp án A và C đúng.
Câu 5. Bản Hiến pháp tháng 11/1993 ở Nam Phi đã
A. xóa bỏ chế độ nơ lệ ở Nam Phi.
B. xóa bỏ sự phân chia giàu nghèo ở Nam Phi.

C. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
D. Đưa Nen xơn Manđêla lên là tổng thống da màu đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi
Câu 6. Mĩ giúp Ba-ti-xta lập chế độ độc tài quân sự, tiến hành bắt giam và tàn sát nhiều người yêu nước vào thời gian
nào sau đây?
A. Tháng 1 – 1952.
B. Tháng 2 – 1952.
C. Tháng 3 – 1952.
D. Tháng 4 – 1952.
Câu 7. Năm 1983, vùng nào sau đây ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất?
A. VùngTrung Mĩ.
B. Vùng Nam Mĩ.
C. Các quốc gia ở vùng biển Caribê
.
D. Vùng Tây Nam Mĩ .
Câu 8. Sau chiến tranh thế giới thứ hai các nước châu Phi chống
A. chế độ độc tài.
B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chủ nghĩa thực dân mới.
D. chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 9. Sau chiến tranh thế giới thứ hai các nước Mĩ La tinh chống
A. chủ nghĩa thực dân mới.
B. chế độ độc tài.
C. chủ nghĩa thực dân cũ.
D. thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Câu 10. Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu phi'?
A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
B. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớmnhất,mạnh nhất.
C. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy”.
D. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
Câu 11. Tên của nhà cách mạng vĩ đại của Nam Phi ?

A. Nen xơn Manxêda.
B. Nen xơn Manđêla.


C. Nen xơn Manila.
D. Nen xơn Malêna.
Câu 12. Ai là lãnh tụ của phong trào 26/7 của cách mạng Cuba ?
A. Raun Ca xtơ rô.
B. Chê Ghêva ra.
C. Agienđê.
D. Phi đen Ca xtơ rô.
Câu 13. Chủ nghĩa Apácthai ra đời và hoành hành ở
A. Angiê ri.
B. Ai cập.
C. Nam Phi.
D. Ghinê.
Câu 14: Từ nào dưới đây được mệnh danh cho phong trào cách mạng ở châu Phi từ sau thế chiến thứ hai?
A. “Lục địa mới trổi dậy”.
B. “Lục địa bùng cháy”.
C. “Lục địa ngủ quên ”.
D. “Đại lục núi lửa” .
Câu 15: Từ nào dưới đây được mệnh danh cho phong trào cách mạng ở Mĩ La tinh từ sau thế chiến thứ hai?
A. “Lục địa bùng cháy”.
B. “Lục địa mới trổi dậy”.
C. “Châu lục núi lửa”.
D. Đáp án A và C đúng.
Câu 16: Căn bệnh đang tàn phá cả Châu Phi hiện nay là bệnh
A. sốt rét.
B. AIDS.
C. Vi rus Zica.

D. SARS.
Câu 17: Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ đầu tiên đến phong trào giải phóng dân tộc ở
nước nào của Châu Phi?
A. Ai cập.
B. Li bi.
C. An giê ri.
D. Ăng gô la.
Câu 18: Vấn đề nào sau đây được xem là quốc nạn ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Bệnh AIDS.
B. Ma túy.
C. Nội chiến.
D. Tham nhũng.
Câu 19: Việt Nam và Cuba trong q trình phát triển có mối quan hệ
A. bình thường.
B. bạn bè thân hữu.
C. có thiết lập quan hệ ngoại giao.
D. quan hệ đối tác chiến lược toàn diện về kinh tế.
Câu 20: Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh"
A. Achentina.
B. Chi lê.
C. Nicanagoa.
D. Cuba.
Câu 21: Từ sau thế chiến thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực
A. Bắc Phi.
B. Nam Phi.
C. Đông Phi.
D. Tây Phi.
Câu 22: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩlatinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới.
B. chế độ phân biệt chủng tộc.

C. chủ nghĩa thực dân cũ.
D. giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 23: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm châu Phi vì
A. tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập.
B. hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lựợt tan rã.
C.có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.
D. chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.
Câu 24: Sự kiện nào thúc đẩy cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Liên Xô tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai.


C. Chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam.
Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu sự việc chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi?
A. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.
B. N. Man đêla trở thành tổng thống da màu đầu tiên.
C. N. Man đêla được trả tự do.
D. Nhân dân Nam Phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang.
Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu mốc sự sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của chúng
ở châu Phi?
A. Năm 1960, "Năm châu Phi".
B. Năm 1962, Angiêri được công nhận độc lập.
C. Năm 1974, thắng lợi của cách mạng Êtiôpia.
D. Năm 1975, nước Cộng hòa nhân dân Ănggôla ra đời.
Câu 27: Sau thế chiến thứ hai, Mĩ có âm mưu gì đối với khu vực Mĩ latinh?
A. Biến Mĩ latinh trở thành sân sau của mình.
B. Lơi kéo các nước Mĩ latinh vào khối quân sự NATO.
C. Tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền ở các nước Mĩ latinh.
D. Khống chế các nước Mĩ latinh không cho quan hệ với các nước khác.

Câu 28: Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ latinh đã được mệnh danh là
A. "Hòn đảo tự do".
B. "Lục địa mới trỗi dậy".
C. "Lục địa bùng cháy".
D. "Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội".
Bài 6, 7, 8 : Các Nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)
Câu 1: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai
A. dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
B. tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
C. quân sự hoá nền kinh tế để bn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh.
D. điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi.
Câu 2. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tến Mĩ sau Chiến tranh thế giới là gì?
A.
Vị trí kinh tê của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
B.
Mĩ bị các nước Tây âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C.
Kinh tê phát triển nhanh, nhưng khơng ốn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.
D.
Sự chênh lệch giàu nghòo ngày càng lớn.
Câu 3. Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” bởi:
A.
Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B.
Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.
C.
Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
D.
Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
Câu 4. Mĩ trở thành trung tâm kinh tê - tài chính duy nhất trong thời gian nào?

A. Từ 1945 đến 1975.
B. Từ 1918 đến 1945.
C. Từ 1950 đến 1980.
D Từ 1945 đến 1950.
Câu5. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A.
Mĩ giàu lên nhờ bn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B.
Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C.
Áp dụng các thành tựu cúa cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D.
Tập trung sản xuất và tư bản cao.
Câu 6. Thời điếm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới?
A. Những năm 60 (thế kỉ XX).
B. Những năm 70 (thế kỉ
XX).
C. Những năm 80 (thê kỉ XX).
D. Những năm 90 (thế kỉ
XX).
Câu 8. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triến trong và sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí
cho các nước tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
Câu 9. Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?
A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản

B. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
C. Do đeo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
D. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã
hội.
Câu 10. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học
- kĩ thuật lần thứ hai?


A. Anh
B. Pháp
C. Mĩ
D. Nhật
Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A.
Những năm đầu thế kỉ XX.
B.
Giữa những năm 40 của thê kỉ XX.
C.
Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất
(1914-1918).
D.
Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945).
Câu 12. Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (7-1969)?
A. Mĩ
B. Nhật
C. Liên Xô
D. Trung Quốc
Câu 16. Những thành tựu chủ yếu về khoa học - kĩ thuật của Mĩ là gì?
A.
Chế ra cơng cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, tìm ra nhửng vật liệu mới.

B.
Thực hiện "Cuộc cách mạng xanh" trong nông nghiệp, trong giao thông, thông tin liên lạc, chinh phục
vũ trụ, ...
C.
Sản xuất được những vũ khí hiện đại.
D.
A, B, c đúng
Câu 13. Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó có đạo luật Táp-Hác-Lây nhằm mục đích gì?
A.
Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.
B.
Chông phong trào công nhân và Đảng Cộng sản
Mĩ hoạt động,
C.
Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ.
D.
Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.
Câu 14. Điểm giống nhau trong chính đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là gì?
A.
Chuẩn bị tiến hành ’’Chiến tranh tổng lực”.
B.
"Chiến lược tồn cầu hóa”.
C.
Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D.
"Chủ nghĩa lấp chỗ trống".
Câu 15. Nội dung "Chiến lược toàn cầu” của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Ngăn chặn, đẩy lùy rồi tiến tới tiêu diệt các nước xà hội chủ nghĩa.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chê các nước đồng minh của Mĩ.
C. Thiết lập sự thống trị trên tồn thê giới.

D. A, B, c đúng
Câu 16. "Chính sách thực lực” của Mĩ là gì?
A. Chính sách xâm lược thuộc địa.
B. Chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ.
D. Thành lập các khối quân sự.
Câu 17. Đời tổng thổng nào của Mĩ gắn liền với "Chiến lược toàn cầu" phản cách mạng?
A. Tơ-ru-man
B. Ken-nơ-đi
c. Ai-xen-hao
D. Giôn-xơn
Câu 18. Trong các liên minh quân sự dưới đây, liên minh nào không phải do Mĩ lập nên?
A. Khối NATO
B. Khối VACSAVA
C. Khối SEATO
D. A, B, c đúng
Câu 19. Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối gì?
A.Khối Nam Đại Tây Dương.
B. Khối Bắc Đại Tây Dương.
C. Khối Đông Đại Tây Dương.
D. Khối Tây Nam Đại
Tây Dương.
Câu 20 "Chính sách thực lực” và “Chiến lược toàn cầu” của đế quốc Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu ?
A.Triều Tiên
B. Việt Nam
C. Cu-ba
D. Lào
Câu 21. Hãy sắp xếp các đời Tổng thống Mĩ theo đúng trình tự thời gian:
A.
Tơ-ru-man

Ri-gân
Nich-xơn
Ai-xen-hao
A.
Ken-nơ-đi
Giơn-xơn
Bu-Sơ
B.Clin-tơn.
Câu 22. Thành cơng của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?
A.
Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tống thống.
B.
Lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO, ...).
C.
Thực hiện được một số mưu đồ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự đổ của chủ nghĩa xà hội ở
Liên Xô.
D.
A, B, C đúng
Câu 23. Mĩ và Việt Nam bình thường hóa quan hệ vào năm nào?
A 1985
B. 1990
C. 1995
D. 1997
Câu23. Yếu tố bên ngoài giúp cho nền kinh tế các nước Tây Âu phục hồi và phát triển là
A. giá nguyên liệu rẻ.
C. nguồn viện trợ của Mĩ.
B. hợp tác có hiệu quả.
D. giá nguyên liệu và nguồn viện trợ của Mĩ.



Câu 24. Thời kỳ 1973 đến 2000, kinh tế Tây Âu bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại từ
A. đầu thập niên 90.
C. năm 1991.
B. năm 1994 trở đi.
D. giữa thập niên 90.
Câu 25. Các nước thành viên đầu tiên của Cộng đồng châu Âu gồm
A. Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua.
B. Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan.
C. Anh , Pháp, CHLB Đức, Italia, Phần Lan, Hy Lạp.
D. Pháp, CHLB Đức, Italia, Thụy Điển, Phần Lan, Lúcxămbua.
Câu26. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau CTTGII, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều khoản nào do Mĩ
đặt ra?
A. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan đối với hàng hóa của Mĩ.
B. Khơng tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với các hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người Cộng sản ra
khỏi chính phủ.
C. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu.
D. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
Câu27. Trong giai đoạn 1991- 2000, các nước Tây Âu chú ý mở rộng quan hệ với những nước như thế nào ở Á, Phi
và Mĩ Latinh?
A. Những nước phát triển.
C. Những nước chậm phát triển.
B. Những nước đang phát triển.
D. Những nước nghèo.
Câu 28. Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu xuất phát từ bối cảnh lịch sử nào?
A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.
B. Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai đã bắt đầu.
C. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế.
D. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.
Câu 29. Hiện nay Liên minh châu Âu đã thông qua việc bãi bỏ kiểm tra hộ chiếu giữa các nước thành viên và một
số nước không phải là thành viên tại hiệp ước

A. Hiệp ước Schengen.
C. Hiệp ước Mattrích.
B. Hiệp ước Amsterđam.
D. Hiệp ước Nice.
Câu 30. Nguyên nhân cơ bản làm cho Liên minh châu Âu hiện nay gặp khó khăn trong việc giải quyết cuộc khủng
hoảng người di cư là
A. các nước châu Âu không muốn thêm gánh nặng cho đất nước.
B. các nước châu Âu chưa có chính sách thống nhất để giải quyết người tị nạn.
C. các nước châu Âu lo sợ các phần tử khủng bố sẽ trà trộn vào trong dòng người di cư đe dọa đến an ninh đất nước.
D. dòng người di cư quá đông, các nước châu Âu không đáp ứng đủ mọi điều kiện.
Câu 31. Hội nghị cấp cao Việt Nam- EU lần thứ nhất tại Hà Nội diễn ra vào
A. năm 2001.
B. năm 2002.
C. năm 2003.
D. năm 2004.
Câu 32. Bốn nước thuộc nhóm G7 là thành viên của liên minh châu Âu gồm
A. Anh, Pháp, Đức, Mỹ.
C. Anh, Pháp, Đức, Italia.
B. Anh, Mỹ, Nhật, Pháp.
D. Pháp, Đức, Hà Lan, Thụy Sĩ.
Câu 33: “Kế hoạch Mác san” (6/1947) còn được gọi là gì?
A. Kế hoạch phục hưng châu Âu.
B. Kế hoạch khôi phục châu Âu.
C. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu.
D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 34: Các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ trong cuộc chiến tranh lạnh vì
A. Mĩ viện trợ cho Tây Âu để khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
B. Tây Âu không muốn cạnh tranh với Mĩ.
C. Tây Âu có cùng chế độ chính trị với Mĩ.
D. Tây Âu muốn ổn định tình hình chính trị - xã hội.

Câu 35: Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. phải chịu hậu quả hết sức nặng nề.
B. kinh tế phát triển nhanh chóng.
C. nhân dân nổi dậy đấu tranh ở nhiều nơi.
D. các đảng phái tranh giành quyền lực.
Câu 36: Kinh tế Nhật Bản phát triển “Thần kì” trong khoảng thời gian
A. từ sau chiến tranh thế giới hai đến năm 1950.
B. trong những năm 50 của thế kỉ XX.
C. từ năm 1960 đến năm 1973.
D. từ năm 1973 đến năm 2000.
Câu 37: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. Mĩ - Anh - Pháp.
B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 38: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản?
A. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.


B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật ký kết.
D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản.
Câu 39: Trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào để đạt hiệu quả cao nhất?
A. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.
B. Mua bằng phát minh sáng chế.
C. Hợp tác với các nước khác.
D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế.
Câu 40: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào thời gian
A. đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
B. đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

C. đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 41: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai
A. biết xâm nhập thị trường thế giới.
B. tác dụng của những cải cách dân chủ.
C. truyền thống "Tự lực tự cường" của người Nhật.
D. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 42: Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
B. sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
C. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
D. thiếu thốn lương thực, thực phẩm.
Câu 43: Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở thời điểm nào?
A. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một nước siêu cường về kinh tế.
B. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ (Nhật 183 tỉ USD).
C. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 – 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
D. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới tư bản.
Câu 44: Biện pháp mà Nhật Bản đã thực hiện để phát triển kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thực hiện ba cuộc cải cách lớn.
B. nhờ vào sự viện trợ của Mĩ.
C. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
D. nhờ sự giúp đỡ của Liên Xô.
Câu45: Trong sự phát triển “Thần kì” của Nhật Bản có ngun nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế
của các nước tư bản khác?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
B. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
C. “Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
D. Phát huy truyền thống tự lực, tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Câu 46: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật
Bản phát triển?

A. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
B. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
C. Nhờ cải cách ruộng đất.
D. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp,
cơng ty.
Câu 47: Chính sách đối ngoại chủ yếu, xuyên suốt của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
B. không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
C. cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu48: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. hướng về các nước châu Á.
C. hướng mạnh về Đông Nam Á.
D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 49. Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển “thần kì” từ
A. năm 1960 đến năm 1973
B. năm 1952 đên năm 1960
C. những năm 70 của thế kỉ XX trở đi
D. những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 50. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là:
A. Mĩ - Anh - Pháp.
B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 51. Hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973 là
A. lãnh thổ bị Mĩ chiếm đóng.


B. dân số ít, thiếu lực lượng lao động.

C. trình độ nhân lực thấp.
D. cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối.
Câu 52. Điền vào chố trống: Từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường……số một thế
giới.
A. tài chính.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. quân sự.
Câu 53. Trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật và công nghệ, Nhật Bản chủ yếu tập trung vào
A. công nghiệp hàng không vũ trụ.
B. công nghiệp dân dụng.
C. công nghiệp điện tử.
D. công nghiệp xây dựng.
Câu 54. Chế độ chiếm đóng của Đồng minh chấm dứt ở Nhật bản sau khi
A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixco được kí kết.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết.
C. Nhật Bản gia nhập khối Nato
D. Nhật Bản trở thành thành viên của Liên Hiệp Quốc
Câu 55. Từ đầu thập kỉ 90, trong chính sách đối ngoại, Nhật Bản chú trọng phát triển quan hệ với các nước
A. Tây Âu.
B. Mĩ La Tinh
C. Asean.
D. Đông Nam Á.
Câu 56. Một trong những hạn chế và khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm
1973 là
A. Mỹ đóng quân tại Nhật.
B. sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu, các nước công nghiệp mới, Trung Quốc.
C. Mỹ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản.
D. chi phí quốc phòng thấp.
Câu 57. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Nhật từ năm 1973 trở đi phát triển xen kẽ với những giai đoạn suy

thoái ngắn?
A. Sự cạnh tranh của Mĩ và Tây Âu.
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. Sự phát triển thiếu cân đới giữa các ngành kinh tế.
D. Sự bao vây,cô lập của Liên Xô va các nước XHCN.
Câu 58. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách là quan trọng nhất?
A. Cải cách hiến pháp
B. Cải cách ruộng đất
C. Cải cách giáo dục
D. Cải cách văn hóa
Câu 59. Vì sao từ năm 1991, Nhật Bản lại cố gắng thực hiện một chính sách đối ngoại tự chủ hơn?
A. Sau chiến tranh lạnh, xu thế chung cua thế giới là hòa bình, phát triển.
B. Do sự can thiệp khống chế của Mĩ và các nước phương Tây.
C. Muốn cắt đứt sự liên minh chặt chẽ với Mĩ trước đây.
D. Do sự vươn lên cạnh tranh của các nước Tây Âu.
Câu 60: Đầu những năm 90, Nhật Bản có ý định gì để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế?
A. Vươn lên trở thành một cường quốc quân sự.
B. Nỗ lực trở thành một cường quốc về chính trị.
C. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Tăng cường viện trợ đối với các nước khác.
Câu 61 Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế
giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 62: Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế các nước Tây Âu phục hồi nhanh chóng?
A. Khoản lợi nhuận khổng lồ nhờ bn bán vũ khí trong chiến tranh.
B. Nhờ khoản bồi thường chiến phí của Đức.
C. Có nguồn viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan.

D. Do tinh thần tự lực của nhân dân các nước Tây Âu.


Bài 9 Quan hệ quốc tế…………
Câu 1: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là
A. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.
B. thế giới ln ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
C. hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.
D. các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.
Câu 2: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
B. xu thế tồn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có ưu thế gì về vũ khí?
A. Chế tạo nhiều vũ khí thơng thường.
B. Có tàu ngầm.
C. Nhiều hạm đội trên biển.
D. Nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
Câu 4: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 5: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Đa cực.
B. Một cực nhiều trung tâm.
C. Đa cực nhiều trung tâm.
D. Đơn cực.
Câu 6: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện

A. Xơ - Mĩ kí hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).
B. 33 nước châu Âu và Mĩ, Canađa kí định ước Henxinki.
C. cuộc gặp khơng chính thức giữa hai nhà lãnh đạo G.Busơ và M.Gcbachốp tại đảo Manta.
D. Hai nước Đức kí hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
Câu7: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô và Mĩ đối đầu căng thẳng là do
A. cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
B. Liên xô và Mĩ đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.
C. Liên Xô làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của Mĩ.
D. Mĩ nắm độc quyền bom nguyên tử.
Câu 8: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Là một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước
bại trận.
B. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
C. Là một trật tự thế giới có sự phân chia giữa hai phe: XHCN và TBCN.
D. Là một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột
các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.
Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
A. tạo ra 1 khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. đưa lồi người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. thay đổi 1 cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 10: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 11: Khối NATO ra đời nhằm mục đích
A. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

B. giúp đỡ các nước Tây Âu.
C. đàn áp phong trào cách mạng Tây Âu.
D. chuẩn bị cho chiến tranh thế giới mới.
CÂU 12: Cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe là
A. chiến tranh Triều Tiên
B. chiến tranh Việt Nam
C. chiến tranh Trung Đông.
D. chiến tranh Đông Dương.


CÂU 13: Sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực hai phe là
A. sự ra đời của NATO
B. sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácasa
C. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava
D. sự ra đời của NATO và SEV
Bài 10: Cách mạng KHCN và xu thế tồn cầu hóa …..
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay được bắt đầu vào
A. những năm 40 của thế kỉ XX
B. những năm 50 của thế kỉ XX
C. những năm 60 của thế kỉ XX
D. những năm 70 của thế kỉ XX
Câu 2. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là
A. Nhật Bản
B. Mĩ
C. Liên Xô
D. Trung Quốc
Câu 3. Biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa là
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế
B. Duy trì liên minh Mĩ-Nhật
C. Sự ra đời của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ

D. Sư ra đời của tổ chức Liên hợp quốc
Câu 4. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật ngày nay là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ
C. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Câu 5 : Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ngày nay là
A .Tạo ra một khối lượng sản phẩm đồ sộ
B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ
C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng
Câu 6. Một trong những tác động tiêu cực về mặt xã hội của xu thế tồn cầu hóa là
A. Gia tăng mâu thuẫn giữa các giai cấp
B. Gia tăng khoảng cách giàu- nghèo.
C. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
D. Gia tăng dân số.
Câu 7. Để hội nhập với xu thế tồn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển
A. lấy chính trị làm trọng điểm
B. lấy kinh tế làm trọng điểm
C. lấy quân sự làm trọng điểm
D. lấy văn hóa làm trọng điểm
Câu 8. Khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhân loại đang cần đến
A. nguồn năng lượng mới và vật liệu mới
B. nguồn tài nguyên thiên nhiên tái tạo lại
C. sức lao động của con người
D. sự phát triển của kinh tế
Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật ngày nay có điểm khác nhau cơ bản nào so với cuộc cách mạng kĩ thuật
trước đây?
A. Đã có sự kết hợp chặt chẽ giữa cách mạng khoa học với cách mạng kĩ thuật
B. Đã đạt được thành tựu cao

C. Đã có những phát minh, sáng chế
D. Đưa lồi người bước vào văn minh công nghiệp
Câu 10. Việt Nam cần phải làm gì để hội nhập với xu thế tồn cầu hóa?
A. Tăng cường xuất khẩu lao động
B. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin
C. Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông hiện đại
D. Hạn chế sự gia tăng dân số
Câu11: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 12: Thời gian xuất hiện xu thế tồn cầu hóa vào khoảng
A. những năm 60 của thế kỷ XX.
B. những năm 70 của thế kỷ XX.
C. những năm 80 của thế kỷ XX.
D. những năm 90 của thế kỷ XX.
Bài 11: Tổng kết LSTG hiện đại 1945 - 2000
Câu 1: Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu của các nước châu Phi là
A. đấu tranh vũ trang, dùng bạo lực cách mạng.
B. đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng hòa bình.
C. đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế.
D. đấu tranh trên lĩnh vực quân sự.
Câu 2: Châu Phi là "Lục địa mới trỡi dậy" vì
A. là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mĩ.
B. sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước ở châu Phi đã
giành được độc lập.
C. sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở châu Phi trong cuộc đấu tranh

chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.
D. phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở châu lục
này.
Câu 3: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đòi hỏi giải quyết nhiệm
vụ gì?
A. Chống phân biệt chủng tộc.
B. Dân tộc – dân chủ.
C. Dân chủ.
D. Dân tộc.
Câu 4: Năm 1972, Mĩ thực hiện sách lược ngoại giao hòa hỗn với Liên Xơ và Trung Quốc nhằm
A. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc.
C. khống chế và chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. thiết lập các liên minh quân sự mới.
Câu 5: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
B. xu thế tồn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 6: Phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai có tác động như thế nào đến chủ nghĩa đế
quốc?
A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
B. Làm cho chủ nghĩa đế quốc ngày càng mâu thuẫn với nhau.
C. Làm cho chủ nghĩa đế quốc rơi vào tình trạng khủng hoảng triền miên.
D. Làm cho chủ nghĩa đế quốc ngày càng suy yếu nghiêm trọng.
Câu 7: Sau cuộc chiến tranh lạnh, quan hệ của các nước lớn theo chiều hướng nào?
A. Tiếp tục chạy đua vũ trang, đối đầu.
B. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. Cạnh tranh khốc liệt với nhau trong việc tranh giành thị trường.
D. Có lúc đối thoại, có lúc đối đầu.

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. đưa lồi người chuyển sang văn minh trí tuệ.
C. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 9: Sau khi cách mạng Trung Quốc thành công (10/1949), cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam có những
điều kiện thuận lợi gì?
A. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc.
B. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc và các nước châu Á khác.
D. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
Câu 10: Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta và hội nghị Pốtxđam, quân đội các nước Đồng minh vào Việt Nam
làm nhiệm vụ gì?
A. Giải giáp quân đội Nhật.
B. Giúp Việt Nam giành chính quyền.


C. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
D. Đánh bại phát xít Nhật.
Câu 11: Xu thế tồn cầu hóa tạo ra thách thức lớn nhất đối với Việt Nam là
A. nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
B. nguy cơ đánh mất độc lập chủ quyền quốc gia.
C. nguy cơ bị hòa tan về văn hóa.
D. khoảng cách giàu nghèo ngày càng trầm trọng.
Câu 12: Đâu là hạn chế cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
A. ô nhiễm môi trường, tai nạn, chế tạo các loại vũ khí hiện đại có sức huỷ diệt khủng khiếp.
B. chế tạo các loại vũ khí hiện đại đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới.
C. nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.
D. nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 13: Sự kiện 11/9/2001 đã đặt các quốc gia - dân tộc đứng trước thách thức lớn nào?

A. Chiến tranh, xung đột giữa các quốc gia.
B. Chủ nghĩa khủng bố.
C. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.
D. Các nước lớn đối đầu gay gắt.
Câu 14: Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN như thế nào?
A. Quan hệ hợp tác song phương.
B. Quan hệ đối thoại.
C. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia.
D. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.
Câu 15: Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Lôi kéo các nước Tây Âu vào khối NATO.
C. Thực hiện chiến lược toàn cầu phản cách mạng.
D. Xâm lược các nước ở khu vực Châu Á.
Câu 16: Sự kiện khách quan tác động đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới đất nước là
A. sai lầm nghiệm trọng về chủ trương, chính sách trong giai đoạn 1976 - 1985.
B. cuộc khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. đất nước rơi vào tình trạng khủng hoảng về kinh tế - xã hội.
D. sai lầm chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện trong giai đoạn 1976 - 1985.
TÀI LIỆU ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM (1945 - 2000)
VIỆT NAM TỪ 1919 – 1930
Câu 1. Tổng số vốn mà pháp đầu tư vào Đông Dương để thực hiện chương trình khai thác lần thứ hai từ (1924 1929) bao nhiêu?
A.
Gấp 20 lần so với 20 năm trước chiến tranh.
B.
Gấp 10 lần so với 6 năm trước chiến tranh.
C.
Gấp 6 lần so với 20 năm trước chiến tranh.
D.
Gấp 8 lần so với 20 năm trước chiến tranh.

Câu 2. Diện tích trồng cao su của Pháp ở Việt Nam từ năm 1918-1930 tăng lên bao nhiêu?
A.
Từ 20 ngàn héc ta tăng lên 120 ngàn héc ta.
B.
Từ 15 ngàn héc ta tăng lên 150 ngàn héc ta.
C.
Từ 15 ngàn héc ta tăng lên 140 ngàn héc ta.
D.
Từ 15 ngàn héc ta tăng lên 120 ngàn héc ta.
Câu 3. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghịêp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất là gì?
A.
Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nơng sản.
B.
Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C.
Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
D.
Không cho nông dân tham gia sản xuất.
Câu 4. Vì sao tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?
A.
Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn.
B.
Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho cơng nghiệp chính quồc.
C.
Để phục vụ cho nhu cầu cơng nghiệp chính quốc.
D.
Tất cả các ý trên.
Câu 5. . Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. đánh đế quốc Pháp.

B. đánh đế quốc Pháp và tay sai.
C. đấu tranh đòi quyền dân tộc.
D. đấu tranh đòi quyền dân chủ.



×