Tải bản đầy đủ (.docx) (164 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 164 trang )

7PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MƠN CƠNG NGHỆ
(Thực hiện từ năm học 2011-2012)
LỚP 7
Cả năm: 37 tuần (52 tiết)
Học kì I: 19 tuần (18 tiết)
Học kì II: 18 tuần (34 tiết)
HỌC KỲ I
Tiết
Bài
Nội dung
Điều chỉnh nội dung
Phần một. TRỒNG TRỌT
Chương I. Đại cương về kĩ thuật trồng trọt
Tiết 1 Bài 1, 2 Vai trò, nhiệm vụ của trồng
trọt.Khái niệm về Đất trồng và
thành phần của đất trồng
Tiết 2 Bài 3
Một số tính chất chính của đất
trồng.
Tiết 3 Bài 6
Biện pháp sử dụng, cải tạo và
bảo vệ đất.
Tiết 4 Bài 4,5 Thực hành bài 4 và bài 5
Tiết 5 Bài 7
Tác dụng của phân bón trong
trồng trọt.
Tiết 6 Bài 9
Cách sử dụng và bảo quản các
loại phân bón thơng thường.
Tiết 7 Bài 10 Vai trị của giống và phương
Khơng dạy mục:III. 4.


pháp chọn tạo giống cây trồng.
Phương pháp nuôi cấy mô
(trang 23).
Tiết 8 Bài 11 Sản xuất và bảo quản giống cây I. 2. Sản xuất giống cây
trồng.
trồng bằng nhân giống vơ
tính ( trang 26): Nêu thêm
ví dụ: nhân giống cây
trồng bằng phương pháp
nuôi cấy mô.
Tiết 9 Bài 12 Sâu, bệnh hại cây trồng.
Tiết 10 Bài 13 Phòng trừ sâu, bệnh hại.
Tiết 11 Bài 8
Thực hành: Bài 8

Tuần 1

Ngày soạn: `18/ 8/ 2016


Ngày dạy :

/8/2016

PHẦN 1:
TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I:
ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1
Bài 1-2 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT


KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN
CỦA ĐẤT TRỒNG
I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Hiểu được vai trò của đất trồng.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
- Hiểu được đất trồng là gì.
- Biết được vai trò của đất trồng.
- Biết được các thành phần của đất trồng.
2- Kĩ năng:
Phân biệt được vai trò của đất trồng.
3- Thái độ:
Say mê học tập kĩ thuật nơng nghiệp.
Biết điều hịa khơng khí.
Khơng gây ơ nhiễm mơi trường.
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
Đồ dùng dạy học : Hình vẽ H.1 SGK
Tìm hiểu về trồng trọt.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Quan sát, trực quan, cá nhân.
2- Chuẩn bị của HS:
Đọc trước bài 1, 2 SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp: (1’)
Điểm danh học sinh trong lớp.
Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2- Kiểm tra bài cũ: (3’)
Câu hỏi

Đáp án
Biểu điểm
- Nêu thực đơn của một bữa ăn - Cơm

thường ngày?
Canh rau muống.

Cá kho

Thịt luộc

Nhận xét:
………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………
………..


……………………………………………………………………………………………
………..
3- Giảng bài mới: (1’)
Giới thiệu bài:
Trồng trọt có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trị của trồng trọt
trong nền kinh tế là gì? Thành phần của đất như thế nào?

Tiến trình bài dạy:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
7’

HOẠT ĐỘNG CỦA

HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt trong
nền kinh tế
* Để biết trồng trọt có vai trị
gì?
- Cung cấp lương thực,
- Các em quan sát hình 1 SGK. thực phẩm.
Cho biết trồng trọt có vai trị gì Cung cấp thức ăn cho
trong nền kinh tế.
vật nuôi.
Cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp.
Cung cấp hàng xuất
khẩu.
- Trồng trọt có ảnh hưởng gì
đến mơi trường khơng khí?
- Cây lương thực là cây trồng
cho chất bột như gạo, ngô,
khoai, sắn...Cây thực phẩm như
đậu nành, lạc....Cây làm ngun
liệu như mía, bơng, chè...
- Em hãy kể một số loại cây
lương thực, thực phẩm, cây
công nghiệp ở địa phương, nơng
sản xuất khẩu ra thị trường thế
giới là gì?

7’

NỘI DUNG


I/ Vai trò của đất
trồng:
- Cung cấp lương
thực, thực phẩm.
- Cung cấp thức ăn
cho vật nuôi.
- Cung cấp nguyên
liệu cho công
nghiệp.
- Cung cấp hàng
xuất khẩu.

- Trồng trọt cịn điều
hịa khơng khí.
- Chú ý nghe.

- Cây lương thực là cây
ngô, khoai, sắn...Cây
thực phẩm là cây lạc,
vừng....Cây làm ngun
liệu như mía...Nơng sản
xuất khẩu là sắn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
* Để đạt được vai trò của trồng
trọt ta phải làm gì?
- Sản xuất lúa, ngơ, khoai, sắn là - Trồng trọt.
nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất
nào?
- Trồng trọt.

- Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc
là nhiệm vụ của lĩnh vực sản
xuất nào?
- Sản xuất nhiều lúa,
- Các em đọc phần II. Cho biết
ngô, khoai, sắn...
nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của
Trồng cây rau, đậu,
trồng trọt?
vừng...

II/ Nhiệm vụ của
trồng trọt:

- Sản xuất nhiều lúa,
ngô, khoai, sắn...
- Trồng cây rau,
đậu, vừng...


Trồng cây mía, dứa...
Trồng cây đặc sản: chè,
cà phê, cao su...
7’

Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm
vụ của ngành trồng trọt
* Để thực hiện được nhiệm vụ
của trồng trọt cần có biện pháp
gì?

- Các em đọc phần III. Cho biết
để thực hiện được nhiệm vụ của
trồng trọt ta cần có biện pháp
gì?

- Khai hoang, lấn biển.
Tăng vụ trên diện tích
đất trồng.
ÁP dụng đúng biện
pháp kĩ thuật trồng trọt.
- Tăng diện tích đất
canh tác.
- Tăng lượng nơng sản.

7’

- Khai hoang, lấn biển nhằm
mục đích gì?
- Tăng vụ trên diện tích đất
- Tăng năng suất cây
trồng nhằm mục đích gì?
trồng.
- Áp dụng đúng biện pháp kĩ
thuật trồng trọt nhằm mục đích
gì?
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm, vai trò của đất trồng
* Khai hoang, lấn biển là để tạo
ra đất trồng trọt. Vậy đất trồng
là gì?
* Ta xét phần 1.

- Đất trồng là lớp bề mặt
- Các em đọc phần 1. Cho biết
tơi xốp của vỏ Trái Đất,
đất trồng là gì?
trên đó cây trồng có khả
năng sinh sống và sản
xuất ra sản phẩm.
- Lớp than đá tơi xốp có phải là
đất trồng khơng? Tại sao?

- Lớp than đá tơi xốp
khơng phải là đất trồng.
Tại vì thực vật khơng
thể sinh sống được.

* Để biết đất trồng có vai trị gì?
- Quan sát hình.
- Các em quan sát hình 2 SGK
(lưu ý đến thành phần dinh
dưỡng và vị trí của cây).

- Cung cấp nước, ơxi,

- Trồng cây mía,
dứa...
- Trồng cây đặc sản:
chè, cà phê, cao su...
III/ Để thực hiện
nhiệm vụ của
trồng trọt, cấn sử

dụng những biện
pháp gì?
- Khai hoang, lấn
biển.
- Tăng vụ trên diện
tích đất trồng.
- ÁP dụng đúng
biện pháp kĩ thuật
trồng trọt.

IV/ Khái niệm về
đất trồng:
1- Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề
mặt tơi xốp của vỏ
Trái Đất, trên đó
cây trồng có khả
năng sinh sống và
sản xuất ra sản
phẩm.

2- Vai trò của đất
trồng:


- Đất trồng có tầm quan trọng
như thế nào đối với cây?
- Ngồi mơi trường là đất cây
trồng có thể sống ở mơi trường
nào nữa?

- Lấy ví dụ cây trồng sống trong
dung dịch dinh dưỡng cần có
giá đỡ để cây đứng thẳng.
- Trồng cây trong môi trường
đất và môi trường nước có điểm
gì giống nhau và khác nhau?

7’

dinh dưỡng.
- Mơi trường nước.

- Giống có ơxi, nước,
dinh dưỡng.
Khác trồng trong nước
phải có giá đỡ cây.
- Cung cấp nước, chất
dinh dưỡng, ơxi cho cây - Cung cấp nước,
- Vậy vai trò của đất trồng là gì? và giữ cho cây đứng
chất dinh dưỡng,
vững.
ôxi cho cây và giữ
cho cây đứng vững.
- Nguồn nước sạch, bón
- Phải làm gì đảm bảo cung cấp phân hợp lí.
nước và chất dinh dưỡng cho
cây?
Hoạt động 5: Nghiên cứu thành phần của đất trồng
V/ Thành phần
* Để biết trong đất trồng có

của đất trồng:
thành phần gì?
- Các em quan sát sơ đồ 1 SGK. - Đất trồng gồm 3 thành - Đất trồng gồm 3
thành phần: phần
Cho biết đất trồng gồm có
phần: phần khí, phần
khí, phần rắn và
những thành phần gì?
rắn và phần lỏng.
phần lỏng.
- Các em đọc bài phần II.
- Đọc bài.
- Phần khí trong đất là gì?
- Phần khí trong đất là
khơng khí như nitơ,
- Loại khí nào cần thiết cho
ơxi...
cây?
- Loại khí ơxi cần thiết
cho cây.
- Phần vơ cơ gồm có gì?
- Phần vơ cơ gồm có
nitơ, lali...
- Phần hữu cơ gồm có gì?
- Phần hữu cơ gồm có
sinh vật trong đất, xác
thực vật...
- Chất mùn được hình thành từ
- Chất mùn được hình
đâu?

thành từ xác thực vật
phân huỷ.
- Đất có nhiều mùn là
- Đất có nhiều mùn là đất như
đất tốt.
- Phần khí cung cấp
thế nào?
- Phần lỏng chính là
ơxi cho cây hơ hấp.
- Phần lỏng trong đất là gì?
nước.
- Nhóm các em làm bảng ở phần - Phần khí cung cấp ơxi - Phần rắn cung cấp
chất dinh dưỡng cho
II.
cho cây hô hấp.
Xác định vai trò đối với cây
Phần rắn cung cấp chất cây.


trồng của từng thành phần của
đất.

3’

dinh dưỡng cho cây.
Phần lỏng cung cấp
nước cho cây.

- Phần lỏng cung
cấp nước cho cây.


Hoạt động 6: Củng cố

- Trồng trọt có vai trị gì trong
- Bài học.
nền kinh tế?
- Đất trồng là gì?
- Bài học.
- Đất trồng gồm những thành
- Bài học.
phần nào, vai trị của từng thành
phần đó đối với cây trồng?
4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về học thuộc bài.
- Đọc bài 3: Một số tính chất của đất trồng.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:

Tuần 2

Ngày soạn:

18.8.2016
Tiết 2
8.2016

Ngày dạy :
Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG

I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:

- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì?
- Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính.
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2- Kĩ năng:
- Làm giảm được độ chua của đất.
3- Thái độ:
- Lòng say mê, hứng thú học tập.
- Biết cải tạo độ chua của đất.
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:

.


- Đồ dùng dạy học: Hình vẽ H.2 SGK
Tìm hiểu cây trồng trên các loại đất.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Quan sát, theo nhóm.
2- Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài học.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp: (1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2- Kiểm tra bài cũ: (3’)
Câu hỏi
Đáp án
Biểu điểm
- Đất trồng là gì? Đất trồng có
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ

vai trị gì đối với cây trồng?
trái đất, trên đó cây trồng có thể sinh
sống và sản xuất ra sản phẩm.

Đất trồng có vai trị đối với cây trồng là
cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi và
giữ cho cây đứng vững.

- Đất trồng gồm những thành
- Đất trồng gồm có thành phần khí, rắn 4 đ
phần nào, vai trị của từng thành và lỏng.

phần đối với cây trồng?
Phần khí cung cấp ôxi.

Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng.

Phần lỏng cung cấp nước.
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………......
3- Giảng bài mới: (1’)
Giới thiệu bài:
Các em đã biết thành phần của đất trồng. Từ những thành phần của đất trồng làm cho
đất trồng có tính chất gì?
Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
7’
Hoạt động 1: Làm rõ khái niệm cơ giới của đất
I/ Thành phần cơ

* Để biết thành phần cơ giới
giới của đất là gì?
của đất là gì?
- Các em đọc phần I. Cho biết
- Hạt cát, limon, sét.
phần vơ cơ có những hạt gì?
Tỉ lệ các hạt cát,
- Tỉ lệ (%) các hạt cát, limon và - Tỉ lệ các hạt cát, limon,
sét trong đất tạo nên thành
sét tạo nên thành phần cơ limon, sét tạo nên
thành phần cơ giới
phần cơ giới của đất.
giới của đất.
của đất.
- Căn cứ vào tỉ lệ các loại hạt
- Đất cát, đất sét, đất thịt.
trong đất người ta chia đất ra
những loại nào?
- Đất như thế nào gọi là đất
- Đất có tỉ lệ cát nhiều gọi
cát? Đất như thế nào là đất sét? là đất cát. Đất có tỉ lệ sét
nhiều gọi là đất sét.
- Giữa các loại đất này cịn có
- Chú ý nghe.
các loại đất trung gian như đất


cát pha, đất thịt nhẹ...
7’


Hoạt động 2: Phân biệt độ chua, độ kiềm của đất
* Có khi các em nghe nói đất
chua, đất kiềm. Để biết đất
chua đất kiềm là gì?
- Các em đọc phần II.
- Đọc bài.
- Độ pH dùng để làm gì?
- Dùng đo độ chua, độ
kiềm.
- Độ pH dao động trong phạm - pH từ 0 đến 14.
vi nào?
- Với các giá trị nào của pH thì - Đất chua: pH < 6,5.
đất được gọi là đất chua, đất
Đất trung tính:
kiềm và đất trung tính.
pH = 6,5 – 7,5
Đất kiềm: pH > 7,5.
- Với mỗi loại cây trồng sinh
trưởng, phát triển tốt trong một
phạm vi pH nhất định. Nên
việc nghiên cứu, xác định độ
pH của đất giúp ta bố trí cây
trồng phù hợp với đất.
- Đất chua cần bón vơi cải tạo
đất.

10’

- Chú ý nghe.


II/ Thế nào là độ
chua, độ kiềm của
đất?

- Đất chua: pH <
6,5.
- Đất trung tính:
pH = 6,5 – 7,5
- Đất kiềm: pH >
7,5.

- Chú ý nghe.

Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng giữ được nước và chất
dinh dưỡng
* Trên những đám đất gần
nhau nhưng khả năng giữ nước
khác nhau. Để biết do đâu đất
giữ nước tốt?
- Đọc bài.
- Các em đọc bài phần III.
- Thảo luận nhóm:
- Nhóm các em điền dấu x vào
Khả năng giữ nước
cột tương ứng về khả năng giữ
Đất và chất dinh
nước và chất dinh dưỡng của
dưỡng
từng loại đất theo mẫu bảng ở
Tốt T.bình Kém

phần III.
Đất
x
cát
Đất
x
- Gọi vài nhóm trả lời.
thịt
- Khả năng giữ nước và chất
Đất
dinh dưỡng của đất phụ thuộc
sét
gì?
- Theo chuẩn bị.
- Nhờ các hạt cát, limon,
sét và chất mùn mà đất giữ
được nước và chất dinh
- Đất như thế nào giữ nước và
dưỡng.

III/ Khả năng giữ
nước và chất dinh
dưỡng của đất.

- Nhờ các hạt cát,
limon, sét và chất
mùn mà đất giữ
được nước và chất
dinh dưỡng.
- Đất chứa nhiều

hạt có kích thước
bé, chứa nhiều mùn


chất dinh dưỡng tốt?
- Đất chứa nhiều hạt có
kích thước bé, chứa nhiều
mùn thì giữ nước và chất
dinh dưỡng tốt.
10’

Hoạt động 4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất
* Đất có nhiều mùn cịn có
thuận lợi gì?
- Các em đọc phần IV.
- Đọc bài.
- Trồng cây ở đất thiếu nước và - Cây kém phát triển.
chất dinh dưỡng thì cây như thế
nào?
- Cây tốt.
- Trồng cây ở đất đủ nước và
chất dinh dưỡng thì cây như thế - Cây có khi tốt có khi
nào?
xấu.
- Đất đủ nước và chất dinh
dưỡng cây như thế nào?
- Độ phì nhiêu của đất là
khả năng của đất cung cấp
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
đủ nước, ơxi và chất dinh

dưỡng cho cây trồng đảm
bảo năng suất cao, đồng
thời khơng chứa các chất
có hại cho cây.

- Cần có giống tốt, chăm
sóc tốt, thời tiết thuận lợi.
- Muốn đạt năng suất cao,
ngồi độ phì nhiêu của đất cịn
có yếu tố nào khác khơng?

4’

- Qua đó ta thấy được vai trị
của con người trong q trình
sản xuất.
Hoạt động 5: Củng cố
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Thành phần cơ giới của đất là
gì?
- Khi nào gọi đất chua, đất
kiềm, đất trung tính?
- Đất như thế nào có khả năng
giữ nước và chất dinh dưỡng?
- Độ phì nhiêu của đất là gì?

- Chú ý nghe.

- Đọc ghi nhớ.
- Bài học.

- Bài học.
- Bài học.
- Bài học.

thì giữ nước và
chất dinh dưỡng
tốt.

IV/ Độ phì nhiêu
của đất là gì?

Độ phì nhiêu của
đất là khả năng của
đất cung cấp đủ
nước, ôxi và chất
dinh dưỡng cho cây
trồng đảm bảo năng
suất cao, đồng thời
khơng chứa các
chất có hại cho cây.


4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về học thuộc bài.
- Về đọc bài 4 xem cách xác định thành phần cơ giới của đất.
- Đọc bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:

Tuần 3


Ngày soạn:

31.8.2016
Tiết 3
9.2016
Bài 6 : BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ
I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí.
- Biết được các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
2- Kĩ năng:
Cải tạo được đất bạc màu.
3- Thái độ:
Lòng say mê, hứng thú học tập.
Biết cách cải tạo đất.
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
Đồ dùng dạy học: Hình vẽ H.5 SGK
Tìm hiểu cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Quan sát, cá nhân.
2- Chuẩn bị của HS:
Đọc trước bài học.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp: (1’)
Điểm danh học sinh trong lớp.
Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2- Kiểm tra bài cũ: (5’)

Ngày dạy : 8 .


BẢO VỆ ĐẤT

Câu hỏi
- Thành phần cơ giới của đất là
gì?

Đáp án
Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét
tạo nên thành phần cơ giới của đất.

Biểu điểm



- Thế nào là đất chua, đất kiềm
và đất trung tính?

- Đất chua: pH < 6,5.
- Đất trung tính:
pH = 6,5 – 7,5
- Đất kiềm: pH > 7,5.
- Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất
mùn
mà đất giữ được nước và chất dinh
dưỡng.



- Nhờ vào đâu mà đất có khả
năng giữ nước và chất dinh

dưỡng?







- Độ phì nhiêu của đất là gì?

- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của
đất cung cấp đủ nước, ôxi và chất dinh
dưỡng cho cây trồng đảm bảo năng suất
cao,
đồng thời khơng chứa các chất có hại
cho cây.




3- Giảng bài mới: (1’)
Giới thiệu bài:
Các em đã biết về đất. Vậy cách sử dụng đất, cải tạo và bảo vệ đất như thế nào
4.Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG
HS
12’ Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do sử dụng đất hợp lí là gì?
I/ Vì sao phải sử

* Để biết sử dụng đất như thế
dụng đất hợp lí?
nào là hợp lí?
- Các em đọc phần I.
- Đọc bài.
Diện tích đất trồng
- Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - Diện tích đất trồng
trọt có hạn, vì vậy phải trọt có hạn, vì vậy
phải biết cách sử
biết cách sử dụng đất
dụng đất hợp lí.
hợp lí.
- Để sử dụng đất hợp lí cần có
những biện pháp gì?
- Thâm canh, tăng vụ.
Khơng bỏ đất hoang.
Chọn cây trồng phù hợp
với đất.
Vừa sử dụng đất vừa
- Thâm canh tăng vụ nhằm mục
cải tạo đất.
đích gì?
- Tăng sản phẩm.
- Khơng bỏ đất hoang nhằm mục
đích gì?
- Tăng sản phẩm.
- Chọn cây trồng phù hợp với đất
nhằm mục đích gì?
- Tăng năng suất.
- Biện pháp vừa cải tạo đất vừa

sử dụng đất thường áp dụng đối
- Chú ý nghe.
với những vùng đất mới khai
hoang hoặc mới lấn ra biển.
Những vùng đất này không thể
chờ tới cải tạo xong mới sử dụng
mà phải sử dụng ngay để sớm có
thu hoạch. Mặc khác qua sử
dụng đất sẽ được cải tạo nhờ làm
đất, bón phân, tưới nước.
- Các em lấy thí dụ vừa sử dụng - Nêu thí dụ.
đất vừa cải tạo đất.


19’

Hoạt động 2: Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ
đất
* Để hiểu đầy đủ về cải tạo đất.
- Chú ý nghe.
- Giới thiệu một số loại đất cần
được cải tạo ở nước ta:
Đất xám bạc màu: tầng mặt
mỏng, đất chua.
Đất mặn: nồng độ muối cao.
Đất phèn: nhiều muối đất rất
chua.
- Các em xem hình 3, 4, 5 và
bảng ở phần II. Nêu các biện
pháp cải tạo đất?


- Nhóm các em hồn thành bảng
theo câu hỏi:
Mục đích của các biện pháp đó là
gì?
Biện pháp đó được dùng cho loại
đất nào?

- Cày sâu, bừa kĩ, bón
phân hữu cơ.
Làm ruộng bậc thang.
Trồng xen cây nông
nghiệp giữa các băng
cây xanh.
Cày nơng, bừa sục, giữ
nước liên tục, thay nước
thường xun.
Bón vơi.
- Tăng bề dày, cung cấp
chất dinh dưỡng áp
dụng đất mỏng, nghèo
dinh dưỡng.
Hạn chế xói mịn áp
dụng đất dốc, đất đồi.
Tăng che phủ mặt đất
áp dụng đất đồi.
Để giảm mặn, phèn áp
dụng đất mặn, đất phèn.
Giảm chua áp dụng đất
chua.

- Theo chuẩn bị.

- Gọi vài nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét kết quả làm
của học sinh.
5’

Hoạt động 3: Củng cố
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Vì sao phải cải tạo đất?
- Người ta thường dùng những
biện pháp nào để cải tạo đất?
- Nêu những biện pháp cải tạo

- Chú ý nghe.

- Đọc ghi nhớ.
- Bài học.
- Bài học.
- Cày sâu, bừa kĩ, bón

II/ Biện pháp cải tạo
và bảo vệ đất:

- Cày sâu, bừa kĩ,
bón phân hữu cơ.
- Làm ruộng bậc
thang.
- Trồng xen cây

nông nghiệp giữa
các băng cây xanh.
- Cày nông, bừa sục,
giữ nước liên tục,
thay nước thường
xun.
- Bón vơi.


đất đã áp dụng ở địa phương em? phân hữu cơ.
4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về học thuộc bài.
- Đọc trước bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:

Tuần 4
7.9.2016
Tiết 4
15.9.2016
Bài 7

Ngày soạn:
Ngày dạy :

TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT

I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Biết được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng.
- Hiểu được tác dụng của phân bón.

2- Kĩ năng:
Chọn được phân bón cho cây.
3- Thái độ:
Lịng say mê, hứng thú học tập.
Biết cách tăng năng suất cây trồng.
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
Đồ dùng dạy học: Hình vẽ H.6 SGK
Tìm hiểu các loại phân bón thường dùng.
Một số loại phân bón thường dùng.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Trực quan, quan sát, cá nhân.
2- Chuẩn bị của HS:
Đọc trước bài học.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp: (1’)
Điểm danh học sinh trong lớp.
Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2- Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu hỏi

Đáp án

- Vì sao phải cải tạo đất?

- Diện tích đất trồng trọt có hạn,

Biểu
điểm




- Nêu những biện pháp cải tạo
đất?

vì vậy phải biết cách sử dụng đất hợp lí.



- Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ.
Làm ruộng bậc thang.
Trồng xen cây nơng nghiệp giữa các băng
cây xanh.
Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục,
thay nước thường xun.
Bón vơi.







3- Giảng bài mới: (1’)
Giới thiệu bài:
Muốn cho cây trồng tốt ta cần phải bón phân. Vậy bón phân có tác dụng gì?
Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
20’

HOẠT ĐỘNG CỦA

HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về phân bón
* Để biết phân bón là gì?
- Các em đọc phần I.
- Đọc bài.
- Cho biết phân bón là gì?
- Phân bón là thức ăn
do con người bổ sung
cho cây trồng.
- Phân bón gồm những nhóm
- Phân bón gồm ba
chính nào?
nhóm chính:
Phân hữu cơ.
Phân hố học.
Phân vi sinh.
- Nhóm phân bón hữu cơ gồm
- Nhóm phân bón hữu
những loại nào?
cơ gồm: phân chuồng,
phân rác, phân xanh,
- Nhóm phân bón hố học gồm
khơ dầu...
những loại nào?
- Nhóm phân bón hố
học gồm: phân đạm,
phân lân, phân ka li,
- Nhóm phân bón vi sinh gồm
phân đa nguyên tố,
những loại nào?

phân vi lượng.
- Nhóm phân bón vi
sinh gồm: phân bón có
chứa vi sinh vật chuyển
- Nhóm các em hồn thành bảng hố đạm, phân bón có
ở phần I: Sắp xếp các loại phân
chứa vi sinh vật chuyển
bón đã cho vào các nhóm thích
hố lân.
hợp.
- Hồn thành bảng:
Phân hữu cơ: a, b, e, g,
k, l, m.

NỘI DUNG
I/ Phân bón là gì?
- Phân bón là thức
ăn do con người bổ
sung cho cây trồng.
- Phân bón gồm ba
nhóm chính:
Phân hữu cơ.
Phân hố học.
Phân vi sinh.


Phân hoá học: c, d, h, n.
Phân vi sinh: Nitragin
- Gọi vài nhóm trả lời.
(chứa vi sinh vật

- Giáo viên nhận xét.
chuyển hố đạm).
- Ngồi các loại phân bón kể
- Theo chuẩn bị.
trên, để cải tạo đất chua, người ta - Chú ý nghe.
thường làm gì?
- Thường dùng vơi.

14’

Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón
* Để biết phân bón có tác dụng
gì?
- Chú ý nghe.
- Tác dụng của phân bón nói lên
mối quan hệ giữa phân bón – đất
– năng suất và chất lượng nông
- Quan sát hình.
sản.
- Phân bón làm tăng độ
- Các em quan sát hình 6 SGK.
phì nhiêu của đất, làm
- Phân bón có ảnh hưởng thế nào tăng năng suất cây
đến đất, năng suất cây trồng và
trồng và tăng chất
chất lượng nông sản?
lượng nơng sản.
- Chú ý nghe.
- Nhờ bón phân đất phì nhiêu
hơn, có nhiều chất dinh dưỡng

hơn, nên cây trồng sinh trưởng,
phát triển tốt cho năng suất cao
và chất lượng tốt.
- Tuy nhiên nếu bón phân quá
liều lượng, sai chủng loại, không
cân đối giữa các loại phân làm
cho năng suất cây trồng khơng
những khơng tăng mà cịn giảm
sút.
Ví dụ: bón phân nhiều đạm, cây
lúa dễ bị lốp, đổ, cho nhiều hạt
lép nên năng suất thấp.

3’

Hoạt động 3: Củng cố
- Phân bón là gì?
- Phân hữu cơ gồm những loại
nào?
- Phân hố học gồm những loại
nào?
- Bón phân vào đất có tác dụng
gì?

- Chú ý nghe.

- Bài học.
- Bài học.
- Bài học.
- Bài học.


II/ Tác dụng của
phân bón:

Phân bón làm tăng
độ phì nhiêu của
đất, làm tăng năng
suất cây trồng và
tăng chất lượng
nông sản.


4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về học thuộc bài.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài 8 SGK.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:

Ngày soạn: 1.09.2011
6.09.2011
Tiết 5
Bài 8

Ngày dạy :

THỰC HÀNH

NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HỐ HỌC
THƠNG THƯỜNG + KIỂM TRA 15 PHÚT


I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
Biết được một số loại phân hóa học.
2- Kĩ năng:
Nhận biết được một số loại phân hố học thơng thường.


3- Thái độ:
Cẩn thận, chịu khó và đảm bảo an tồn.
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
Đồ dùng mỗi nhóm: 4 mẫu phân bón, 2 ống nghiệm, 1 đèn cồn, 1 than củi, 1 kẹp sắt
gắp than, 1 hộp diêm, 1 thìa nhỏ, nước sạch.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Thực hành, theo nhóm, quan sát.
2- Chuẩn bị của HS:
Đọc trước bài học.
Tìm hiểu các loại phân hố học có ở gia đình.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp: (1’)
Điểm danh học sinh trong lớp.
Chuẩn bị kiểm 15 phút
2- Kiểm tra 15 phút: (15’)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp
Nhận biết
Thông hiểu
độ
TNKQ
TL TNK TL
Q

Chủ đề
1- Đất
Biết được
trồng
các tính
chất của
đất trồng
Số câu
4
Số điểm Tỉ 4,0
lệ 0/0
2- Phân
bón

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ 0/0

Tác
dụng
của
phân
bón
trong
trồng
trọt
1
4,0

Vận dụng

Cấp độ thấp
TNK TL
Q

Cộng
Cấp độ cao
TNK TL
Q

4
4,0
điểm
= 40
0
/0
Tác
dụng
của
phân
bón
trong
trồng
trọt
1
2,0

2
6,0
điểm
= 60



0

Tổng số
câu
Tổng số
điểm 0/0

4
4,0
400/0

1
4,0
400/0

/0
6
10
điểm

1
2,0
200/0

ĐỀ KIỂM TRA
I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Điền từ thích hợp vào chỗ trống các câu sau:
Câu 1: Đất chua có độ pH……………………………………………..

Câu 2: Đất kiềm có độ pH…………………………………………………
Câu 3: Đất trung tính có độ pH……………………………………………..
Câu 4: Tỉ lệ các hạt………………………………………….gọi là thành phần cơ giới
của đất.
II/ TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 5: (4 điểm) Bón phân vào đất có tác dụng gì?
Câu 6: (2 điểm) Bón nhóm phân nào để tăng độ phì nhiêu của đất?
Bón nhóm phân nào để tăng năng suất cây trồng?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A- TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm)
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Câu
Đáp án
1
Nhỏ hơn 6.5
2
Lớn hơn 7.5
3
Từ 6.5 đến 7.5
4
Cát, bụi, sét

Biểu điểm
1.0 đ
1.0 đ
1.0 đ
1.0 đ

B- TỰ LUẬN:
Câu

5

Đáp án
Phân bón vào đất có tác dụng tăng độ phì nhiêu của đất
tăng năng suất cây trồng và tăng chất lượng nông sản.

Biểu điểm
2.0 đ
2.0 đ

6

Bón nhóm phân hữu cơ làm tăng độ phì nhiêu của đất.
Bón nhóm phân hữu cơ, phân hóa học làm tăng năng suất
cây trồng.

1.0 đ
1.0 đ

3- Giảng bài mới: (1’)
Giới thiệu bài:
Các em đã biết các loại phân bón. Vậy nhận biết các loại phân bón như thế nào?
Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA
HS

NỘI DUNG



5’

Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành
- Qua bài thực hành này chúng ta
phân biệt được một số loại phân
hố học thơng thường.
- Khi thực hành các em làm đúng
theo hướng dẫn, làm cẩn thận,
nhẹ nhàng để đảm bảo an toàn và
vệ sinh.
- Các em đọc phần II.
- Làm thế nào để phân biệt nhóm
phân hịa tan và ít hoặc khơng
hịa tan?

- Làm thế nào để phân biệt phân
đạm và ka li trong nhóm phân
hịa tan?

- Làm thế nào để phân biệt các
loại phân trong nhóm ít hoặc

QUY TRÌNH
THỰC HÀNH:

- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.

- Đọc bài.

- Phân biệt nhóm phân
bón hồ tan và nhóm ít
hoặc khơng hồ tan:
Bước 1: Lấy một lượng
phân bón bằng hạt ngơ
cho vào ống nghiệm.
Bước 2: Cho 10 đến 15
ml nước sạch vào và lắc
mạnh trong 1 phút.
Bước 3: Để lắng 1 đến
2 phút. Quan sát mức
độ hồ tan.
Nếu thấy hịa tan: đó là
phân đạm và phân ka li.
Khơng hoặc ít hồ tan:
đó là phân lân và vơi.

1- Phân biệt nhóm
phân bón hồ tan và
nhóm ít hoặc khơng
hồ tan:
Bước 1: Lấy một
lượng phân bón
bằng hạt ngơ cho
vào ống nghiệm.
Bước 2: Cho 10 đến
15 ml nước sạch vào
và lắc mạnh trong 1
phút.
Bước 3: Để lắng 1

đến 2 phút. Quan sát
mức độ hoà tan.
Nếu thấy hoa tan: đó
là phân đam và phân
ka li.
Khơng hoặc ít hồ
tan: đó là phân lân
- Phân biệt trong nhóm và vơi.
phân bón hồ tan: phân 2- Phân biệt trong
nhóm phân bón hồ
đạm và phân ka li.
tan: phân đạm và
Bước 1: Đốt cục than
củi trên đèn cồn đến khi phân ka li.
Bước 1: Đốt cục
nóng đỏ.
than củi trên đèn
Bước 2: Lấy một ít
cồn đến khi nóng
phân bón khơ rắc lên
đỏ.
cục than củi đã nóng
Bước 2: Lấy một ít
đỏ.
phân bón khơ rắc
Nếu có mùi khai là
lên cục than củi đã
phân đạm.
Nếu khơng có mùi khai nóng đỏ.
Nếu có mùi khai là

là phân ka li.
phân đạm.
Nếu khơng có mùi
- Phân biệt trong nhóm khai là phân ka li.


khơng hịa tan?

phân bón ít hoặc khơng
hịa tan:
Quan sát màu sắc:
Nếu phân bón có màu
nâu, nâu sẫm hoặc trắng
xám như xi măng, đó là
phân lân.
Nếu phân bón có màu
trắng, dạng bột, đó là
vơi.

16’

Hoạt động 2: Tổ chức làm thực hành
- Giới thiệu dụng cụ thực hành.
- Chú ý nghe.
- Giáo viên làm mẫu cho học
- Quan sát.
sinh quan sát.
- Nhóm các em nhận dụng cụ và - Nhận dụng cụ và thực
làm thực hành theo quy trình đã
hành.

hướng dẫn và ghi kết quả vào
bảng ở phần III.
- Quan sát và hướng dẫn học sinh - Làm theo hướng dẫn.
làm.

5’

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả
- Các nhóm dừng thực hành.
- Các em đánh giá kết quả thực
hành theo tiêu chí:
Ý thức chấp hành nội quy.
Làm theo quy trình.
Kết quả thực hành.
- Nhóm các em nộp bản đánh
giá.
- Nhận xét tinh thần, thái độ và
kết quả thực hành của các nhóm.
- Các nhóm làm vệ sinh lớp học.

3- Phân biệt trong
nhóm phân bón ít
hoặc khơng hịa tan:
Quan sát màu sắc:
Nếu phân bón có
màu nâu, nâu sẫm
hoặc trắng xám như
xi măng, đó là phân
lân.
Nếu phân bón có

màu trắng, dạng bột,
đó là vơi.

- Dừng thực hành.
- Tự đánh giá kết quả
thực hành.

- Nộp bản đánh giá.
- Chú ý nghe.
- Vệ sinh lớp học.

4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về học thuộc quy trình thực hành.
- Đọc bài 9: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thơng thường.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×