Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại cục hải quan tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.56 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN KHÁNH HƢNG

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HĨA TẠI CỤC HẢI
QUAN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chun ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 8.34.03.013

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS NGUYỄN XUÂN HƢNG


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động xuất
nhập khẩu hàng hóa tại Cục Hải quan tỉnh Bình Định” là cơng trình nghiên
cứu của riêng tôi.
C c s liệu, ết quả ng iên cứu trong luận văn l
đƣ c công

trong ất

công tr n n o

trung t ực v c ƣa t ng

c.

.
Bình Định, ngày



thán
g

năm
2020

Tác giả luận văn

Nguyễn Khánh Hƣng


LỜI CẢM ƠN

Trong qu
n iệt t n
N ơn v
Tôi xin c
và Kế to n của Trƣờng Đại
Hƣng, ngƣời đã n
luận văn n y.
Xin c ân t
c n ộ, công c ức của Cục Hải quan tỉn
để luận văn o n t

v có

các Phịng ban, Đội của Cụ



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
KSNB l c c quy định và các thủ tục kiểm so t do đơn vị xây dựng
nhằm đảm bảo c o đơn vị tuân thủ pháp luật v

c c quy định, kiểm so t, ngăn

ng a và phát hiện gian lận, sai sót để lập báo cáo tài chính trung thực; bảo vệ,
quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Kiểm sốt nội bộ đóng vai
trị quan trọng trong việc ngăn ng a, phát hiện và xử lý sai sót, gian lận trong
q trình hoạt động của c c đơn vị in doan cũng n ƣ c c cơ quan, đơn vị sự
nghiệp.
Xuất phát t yêu cầu cải cách và phát triển t i c ín

cơng t eo

ƣớng

công khai, minh bạch phù h p với thông lệ và chuẩn mực qu c tế, góp phần
thực hành tiết kiệm, phòng ch ng t am n ũng, lãng p í, nâng cao iệu quả quản
lý, sử dụng nguồn lực, chất lƣ ng hoạt động quản lý t i c ín vĩ mô, giữ vững
ổn định và phát triển nền tài chính qu c gia phục vụ chiến lƣ c cơng nghiệp
hóa, hiện đại óa đất nƣớc. Xây dựng KSNB hữu hiệu là một phần
thiết yếu của công tác quản lý có hiệu quả. Mỗi đơn vị có một KSNB với chức
năng v n iệm vụ khác nhau thông qua các nội quy, quy chế dựa trên quy định
của N nƣớc, c c văn ản ƣớng dẫn của ng n để phục vụ cho công tác quản lý
và KSNB tại đơn vị.
Cục Hải quan tỉn B n Định có những nhiệm vụ đặc t ù n ƣ: iểm tra, giám

sát hải quan đ i với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cản , p ƣơng tiện tải
xuất cảnh, nhập cảnh và q cảnh; phịng, ch ng bn lậu, vận chuyển
hàng trái phép qua biên giới trong phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; tổ
chức thực hiện pháp luật về thuế và các khoản t u

c đ i với hàng hóa xuất

nhập khẩu… Để hồn thành nhiệm vụ đƣ c giao, đơn vị phải thật sự năng
động, sáng tạo và một cơ c ế quản lý t t, thực hiện t t công t c KSNB để


2
phòng ng a rủi ro, đảm bảo các hoạt động của đơn vị địn

ƣớng t eo đúng

mục tiêu, đạt hiệu quả cao nhất.
Cơng tác kiểm sốt nội bộ tại Cục Hải quan tỉn

B n Định có thực hiện

n ƣng c ƣa đƣ c chú trọng, nội dung c ƣa đƣ c đầy đủ, cụ thể nên đã ộc lộ
nhiều hạn chế, c ƣa có c i n n tổng quát và có cơng tác kiểm sốt nội bộ nên
thực tế vẫn còn xảy ra nhiều rủi ro trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động
xuất nhập khẩu hàng hóa làm thất thốt nguồn thu của Cục hải quan, doanh
nghiệp cịn có hiện tƣ ng gian lận trong việc kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu,
trong kê khai, tính và nộp thuế xuất nhập khẩu.
Nhận thức đƣ c tầm quan trọng đó nên tác giả quyết định chọn đề tài
“Hồn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Cục Hải
quan tỉn B n Địn ” để l m đề tài Luận văn T ạc sĩ với mong mu n đóng góp

những đề xuất để hồn thiện và phát huy tính hiệu quả của kiểm sốt nội bộ
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Cục Hải quan B n Định.
2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu
Có nhiều cơng trình nghiên cứu, nhiều bài viết về KSNB ở đơn vị sự
nghiệp công lập với nhiều cách tiếp cận khác nhau, giải pháp khác nhau n ƣng
đều ƣớng đến mục tiêu hoàn thiện KSNB của đơn vị nghiên cứu ngày càng
hiệu quả ơn. C c ng iên cứu n ƣ:
-

Luận văn t ạc sĩ in tế “Hoàn thiện cơng tác kiểm sốt thu tại Bảo hiểm

xã hội tỉnh Bình Định” của tác giả Võ Năm (2010). Luận văn ng iên
cứu về hệ th ng hóa những vấn đề lý luận cơ ản về KSNB trong các đơn vị sự
nghiệp cơng, t đó rút ra n ững u cầu của công t c KSNB đ i với hoạt động
thu tại cơ quan BHXH tỉn B n Địn ; p ân tíc , đ n gi t ực trạng hệ
th ng kiểm soát thu tại BHXH tỉnh B n Định; qua nghiên cứu thực tiễn cũng n
ƣ t những cơ sở lý luận về KSNB để đề xuất c c p ƣơng ƣớng và giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác kiểm soát nguồn thu tại cơ quan BHXH tỉnh B n
Định;


3
-

Luận văn T ạc sĩ “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng cơng

ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam” của t c giả Ho ng T ị T an T ủy
(2011). Luận văn đã p
nêu ra n ững t n tựu và
p p n ằm o n t iện

Dầu í Việt Nam.
- Luận văn t ạc sĩ “Hệ thống Kiểm soát nội bộ tại các Kho bạc nhà
nước
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thực trạng và giải pháp hoàn thiện” của
tác giả Nguyễn Thanh Hiếu (2015). Luận văn đã nêu lên ản
n ân t

của

nƣớc t

n p

t ng KSNB tại KBNN t n
- Luận văn t ạc sĩ “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Bệnh viện
đa khoa tỉnh Bình Định” của t c giả Ho ng T ị P ƣơng (2016). Qua

ảo s t

t n n t ực tế Hệ t ng KSNB tại Bện viện đa oa tỉn B n Địn , t c giả đã p ân tíc
đƣ c t ực trạng ệ t ng KSNB tại ện viện v đã đƣa ra một s giải p p góp p ần o
n t iện ệ t ng KSNB tại ện viện.
- Luận văn t ạc sĩ “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Kho bạc
Nhà nước tỉnh Bình Định” của t c giả Nguyễn Tấn B n

Min (2017). Luận

văn đã tiến
n


nƣớc tỉn

cũng n ƣ ạn c ế của Hệ t
n

ững đề xuất, giả p p để góp p ần nâng cao tín

KSNB tại đơn vị.
- Luận văn t ạc sĩ “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ chi ngân sách
nhà nước tại Phịng T chính – Kế hoạch huyện Vĩnh Thạnh” của t c giả


Hu n Trung Cƣờng (2019). Trên cơ sở t ực trạng công t c iểm so t nội ộ c i
ngân s c n nƣớc tại uyện Vĩn T ạn , t c giả đã p ân tíc , đ n gi


đƣuọc n ững ƣu điểm cũng n ƣ
đã đƣa ra một s giải p
KSNB c i ngân s c n
Tuy n iên, c ƣa có cơng tr n
kiểm sốt nội bộ tại Cục Hải quan tỉnh B n
động xuất nhập khẩu
kiểm soát nội bộ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Cục Hải quan tỉnh B
n Địn ” để l m đề tài Luận văn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn ng iên cứu với các mục tiêu sau:
- Trên cơ sở lý luận về KSNB, tác giả tiến hành nghiên cứu thực tế
kiểm soát nội bộ tại Cục Hải quan B n Định về hoạt động xuất nhập khẩu
hàng hóa. Qua đó, đ n gi tín ữu hiệu của hệ th ng kiểm soát nội bộ hoạt động
xuất nhập khẩu hàng hóa hiện tại của Cục và những hạn chế cần khắc phục đ i

với KSNB của đơn vị.
- T những hạn chế của KSNB tại Cục và tìm hiểu nguyên nhân của các
hạn chế đó, t c giả đề xuất c c địn ƣớng hoàn thiện và giải pháp góp phần
hồn thiện và nâng cao tính hữu hiệu của hệ th ng KSNB tại Cục Hải quan tỉn
B n Định.
4.

Câu hỏi nghiên cứu
Hải

Thực trạng KSNB hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Cục

quan B n Định trong thời gian qua n ƣ t ế nào?
- Cục Hải quan tỉnh B n Định cần l m g để hồn thiện và nâng cao tính
hữu hiệu của KSNB hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại đơn vị?
5.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đ i tƣ ng nghiên cứu của luận văn l KSNB oạt động xuất
nhập

khẩu hàng hóa tại Cục Hải quan tỉn B n Định.


- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:


5
+ Thời gian nghiên cứu: Đề t i đƣ c thực hiện t t ng 12/2019 đến tháng
6/2020; s liệu đƣ c thu thập t năm 2018 đến năm 2019;

+ Không gian nghiên cứu đề tài: Là hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
liên quan đến KSNB giai đoạn 2018 – 2019 tại Cục Hải quan tỉnh Bìn Định.
6.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết câu hỏi nghiên cứu 1, tác giả sử dụng p ƣơng p p định

tính thơng qua quan sát thực tế tổ chức KSNB hoạt động xuất nhập khẩu hàng
hóa, nghiên cứu tìm hiểu c c văn ản pháp quy, nội quy, quy chế, báo cáo của
Cục, phát phiếu khảo s t để thu thập dữ liệu. T đó, t c giả tiến hành tổng
h p quy nạp để tìm hiểu KSNB hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Cục
Hải quan tỉn B n Định.
Sử dụng p ƣơng p p t ng kê mô tả để tổng h p, p ân tíc , đ n gi , x c định
những hạn chế và nguyên nhân ản ƣởng đến tính hữu hiệu của KSNB hoạt
động xuất nhấp khẩu hàng hóa tại Cục Hải quan tỉn B n Định.
7.

Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Đề t i “Ho n t iện kiểm soát nội bộ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa

tại Cục Hải quan tỉnh Bình Địn ” có ý ng ĩa: Hệ th ng nội dung cơ ản của hệ th
ng KSNB; Đánh giá thực trạng KSNB hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại
Cục v đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ th ng KSNB nhằm nâng cao tính
hiệu quả của hệ th ng kiểm sốt nội bộ tại Cục Hải quan tỉnh Bình Định.
8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục sơ đồ, bảng biểu,… kết cấu
của Luận văn gồm 3 c ƣơng sau:
- C ƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ
-


C ƣơng 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động xuất nhập khẩu hàng

hóa tại Cục Hải quan tỉn B n Định.


6
-

C ƣơng 3: Ho n t iện kiểm soát nội bộ hoạt động xuất nhập khẩu hàng

hóa tại Cục Hải quan tỉn B n Định.


7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1 Khái quát chung về kiểm soát nội bộ
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của kiểm sốt nội bộ

Hoạt động trong c c đơn vị l một c uỗi c c quy tr n n
n au một c c
cũng cần c ức năng
trọng trong qu
so t

ữu

đảm

ảo đạt đƣ


để t

ực

iệu, n
iện c

nội ộ (KSNB).

* Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB trong khu
Trong lĩn
đƣ
Mỹ

c quan tâm đặc
oặc Canada đã có n ững cơng

cơ quan

n c ín

đến vấn đề KSNB đặc t ù trong tổ c ức
năm yếu t
gi

về KSN
rủi ro, c c oạt động
Hệ t


quan iểm to n t i cao INTOSAI an
năm 1953 tại Havana, Cu a v tín
n y đã có 191 nƣớc l
c ức đƣ c đặt tại t
nên n ằm để trao đổi
cao (Supreme Audit Institutions – SAIs) trong việc
N ững cơ quan t am gia v o tổ c ức n y đƣ

ng c uẩ


8
qu c gia đó để t ực t i p p luật n ằm đảm ảo c c c ức năng cao n ất của iểm to
n c c đơn vị công. Tổ c ức INTOSAI đã t iết lập nên n ững uỷ an, c c n óm l
m việc v c c đội t ực iện n iệm vụ n ằm ng iên cứu c c vấn đề về c uyên môn
đ i với c c t n viên SAIs v t đó p t triển c c ết quả
t

n

n ững văn

c c c uẩn mực oặc c c
Qua qu
tổ c

ức n y c ín

ng
SAIs với n au, đồng t ời c c ủy

một diễn đ n n ằm
ƣớng dẫn cần t iết c
n y, INTOSAI còn t am gia p
trong việc
rằng

iện nay, INTOSAI giữ một vị trí quan trọng trong

iểm to n nói riêng v
mực

iểm to n do INTOSAI

ng iệp v
Năm
(INTOSAI 1992) đã
c uẩn mực KSNB,
Năm 1996, Kiểm to n n
tổ c ức INTOSAI. Năm 1997, Việt Nam t am gia Tổ c ức c c cơ quan
to n t i cao C âu Á ASOSAI.
Năm 1999, GAO
quyền liên
ộ trong c c đơn vị t

Năm 2001, ản Hƣớng dẫn của INTOSAI 1992 (IN


9
cập n ật t êm về c c c uẩn mực KSNB để p ù


p với tất cả c c đ i tƣ ng

v p ù p với sự p t triển gần đây trong KSNB v đƣ c công năm 2004
(INTOSAI 2004). Hƣớng dẫn về KSNB của INTOSAI l t i liệu tíc p c c lý
luận c ung về KSNB của B o c o COSO. Bên cạn việc cải t iện
địn ng ĩa KSNB v

xây dựng một sự iểu iết t ông t ƣờng về KSNB, t i

liệu của INTOSAI tr n

y n ững vấn đề đặc t ù về

u vực cơng.

1.1.2 Định nghĩa kiểm sốt nội bộ theo INTOSAI
Theo Báo cáo INTOSAI 1992, 2004, 2013 của Tổ chức INTOSAI [20]
a)
Theo hướng dẫn INTOSAI năm 1992.
T eo t i liệu
niệm iểm so t nội
của một tổ c ức,
p p của ngƣời lãn
của tổ c ức”.
* Mục tiêu của tổ c ức t eo INTOSAI
đạt
đƣ c tín
lƣ ng p ù

T úc đẩy c c oạt động của đơn vị diễn ra có tr n tự, ỷ cƣơng,

ữu iệu v

iệu quả n ằm cung cấp c c dịc

p với n iệm vụ của đơn vị.

- Bảo vệ v quản lý nguồn t i nguyên tr n
vi p ạm p

vụ, sản p ẩm có c ất

t ất t o t, lãng p í, t am ơ,

p luật v sử dụng sai mục đích.

- K uyến

íc tuân t ủ p

p luật, quy địn của n

nƣớc v nội ộ của

đơn vị.
- Xây dựng v duy tr c c dữ liệu t i c ín
c c t ơng tin quản lý v
ảo tín đúng đắn v

t ơng tin t i c ín


v

một c c

oạt động, lập
đ ng tin cậy v

oco
đảm

ịp t ời.

b. Theo hướng dẫn INTOSAI năm 2004.
T eo INTOSAI 2004 địn
một qu tr n xử lý to n

ng ĩa KSNB n ƣ sau: “Kiểm so t nội

ộ đƣ c t ực iện ởi n

quản lý v c c c

ộl

n ân


trong đơn vị, qu
một sự đảm
c ức”. T eo địn

cần l m rõ, đó l :
- Kiểm sốt nội bộ là một quá trình: Kiểm so t nội ộ

t ng

oạt động riêng rẽ m nó một c

ở mọi
n ất. C ín
củam n .
- Kiểm soát nội bộ chịu sự chi phối của con người: Kiểm so t nội ộ
đƣ

ct

c

ccn

c

ế

t

ực sự

iết ế v
ộ, cơng c ức, viên c ức. C ín


iểm so t v
ữu

n iệm, quyền
c

ung của tổ c

- Kiểm soát nội bộ được thiết lập để đối phó với r

sứ mạng của tổ c
t

ể giúp tổ c ức n

đƣ c mụctiêu.

- Kiểm soát nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp

c

ỉ có t

ể cung cấp sự đảm

đƣ c c c mục tiêu của đơn vị c ứ
iểm so t nội
đó l
iểm so t nội
t


ể đảm

ảo l

-Các mục tiêu của kiểm soát nội bộ: Hoạt động c


11
ƣớng về c c mục tiêu đã đề ra. C c mục tiêu có ý ng ĩa quan trọng đ i với sự
tồn tại v p t triển của tổ c ức. Ở u vực công, mục tiêu của một tổ
c ức t ƣờng liên quan đến c c dịc vụ cơng cộng v l i íc cộng đồng. Bao gồm
c c mục tiêu:
+ Mục tiêu hoạt động: mục tiêu n y liên quan đến tín
quả trong oạt động của đơn vị, c c
một c c
t


ực

iện đúng tr c
+ Mục tiêu về báo cáo: liên quan đến việc cung cấp v

t

ông tin t i c

trong,
+ Mục tiêu tuân thủ: liên quan đến việc tuân t

các nguyên tắc, c c điều ƣớc qu c tế v
+ Mục tiêu về quản lý nguồn lực: Mục tiêu n y l p
tiêu về

oạt động của đơn v

INTOSAI mu n n ấn mạn t êm tầm quan trọng của việc sử dụng
nguồn ngân s c , tr n
nguồn lực c
c. Theo hướng dẫn INTOSAI năm 2013
Khái niệm kiểm soát nội bộ t eo INTOSAI 2013 cũng gi ng n ƣ
INTOSAI 2004 tuy nhiên về mục tiêu
t

eo

ƣớng dẫn về quản trị rủi ro, kiểm soát nội b

gian lận, t đó giúp cải thiện hiệu quả hoạt động v
sát của tổ chức.
* Các vấn đề không thay đổi trong INTOSAI 2013 là:
- Địn
- Các tiêu chuẩn nền tảng đƣ c sử dụng để đ n
th

ng kiểm soát nội bộ.

ng ĩa về kiểm soá



12
-

Sử dụng xét đo n trong việc đ n gi sự hữu hiệu của hệ th ng kiểm soát

nội bộ.
-

X c định kiểm sốt nội bộ là một q trình không thể thiếu của tổ chức

nhằm đạt đƣ c các mục tiêu về: Tính hữu hiệu và hiệu quả hoạt động trong
đơn vị, tôn trọng pháp luật v c c quy định có liên quan, thiết lập và báo cáo
các thông tin quản lý v t ông tin t i c ín đ ng tin cậy v đảm bảo tính kịp thời,
bảo vệ nguồn lực không thất t o t, ƣ ỏng và sử dụng sai mục đíc .
- X c định kiểm soát nội bộ gồm 5 yếu t : Mơi trƣờng kiểm sốt, đ n giá
rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin truyền thơng và giám sát.
* Các thay đổi trong INTOSAI 2013 là:

- Hƣớng dẫn về quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và biện p p để giảm thiểu
gian lận, t đó giúp cải thiện hiệu quả hoạt động cũng n ƣ tăng cƣờng sự giám
sát của tổ chức.
- Cập nhật c c t ay đổi trong kinh doanh, môi trƣờng hoạt động.
- Mở rộng mục tiêu kinh doanh và mục tiêu báo cáo: Mục tiêu tài chính

phi tài chính. Mục tiêu

o c o có t ay đổi t eo

ƣớng quản trị rủi ro.


- Hƣớng dẫn cụ thể KSNB trong môi trƣờng tin học.
-

Các nguyên tắc: nguyên tắc phân công, phân nhiệm; nguyên tắc bất kiêm

nhiệm; nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn; nguyên tắc kết n i; KSNB theo
quy định khuôn mẫu.
- Biện pháp xử lý của kiểm toán viên với các rủi ro đã đ n gi .
1.1.3 Vai trò của kiểm sốt nội bộ
a) Vai trị của kiểm sốt trong quản lý.
T khái niệm kiểm sốt có thể thấy đƣ c vai trị cơ ản của kiểm sốt
trong quản lý đó l đảm bảo hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý của đơn
vị. Thấy rằng, hoạt động kiểm tra, kiểm sốt khơng phải là một giai đoạn hay
một phần của q trình quản lý m nó đóng vai trị n ƣ một chức năng của
quản lý ở tất cả c c giai đoạn, các khâu trong toàn bộ quá trình quản lý. Nhờ


có chức năng n y m
nguồn lực ln đƣ
thực hiện. Việc t ƣờng xuyên kiểm tra, kiểm soát tiến độ thực hiện sẽ giúp
điều hoà m i quan hệ, kịp thời điều chỉn c c định mức và mục tiêu t đó tiết
kiệm t i đa c i p í nguồn lực mà vẫn đạt đƣ c kết quả cao. Đồng thời kiểm tra,
kiểm soát giúp cho việc thực hiện t t các mục tiêu đề ra t đó m nâng cao hiệu
năng quản lý của đơn vị.
b) Vai trò của kiểm soát nội bộ đối với nhà quản lý doanh nghiệp
Kiểm sốt nội bộ ln là khâu quan trọng trong mọi quy trình quản trị,
do đó c c n quản lý doanh nghiệp t ƣờng c ú tâm đến việc hình thành và duy
trì các hoạt động kiểm sốt nội bộ trong doanh nghiệp để đạt đƣ c các mục
tiêu của tổ chức.
Hệ th ng kiểm soát nội bộ l

nhiệm vụ: cung cấp cho các cổ đơng, ngân
bảo thích h
n y có ý ng ĩa rất quan trọng, nó là một trong các yếu t
đƣa ra quyết địn có nên đầu tƣ vào doanh nghiệp hay không.
Đồng thời bộ phận quản lý cịn có trách nhiệm cung cấp cho các cổ
đơng, c ín
những thơng tin chi tiết về tình hình tài chính của đơn vị mà hệ th
sốt nội bộ là một công cụ cho nhà quản lý doanh nghiệp lựa chọn. Những
thông tin chi tiết về t n

n t i c ín

cũng n ƣ p ƣơng t ức hoạt động của

đơn vị sẽ đ p ứng đƣ c nhu cầu thông tin cụ thể về doanh nghiệp của các nhà
đầu tƣ.
Xét vai trị khơng kém phần quan trọng của hệ th ng kiểm sốt nội bộ
đó l ngăn ng a và phát hiện các gian lận và sai sót của các thành viên trong
đơn vị, t đó giúp c o n quản lý doanh nghiệp xử lý v điều chỉnh kịp thời đảm
bảo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.


14
Ngồi ra, hệ th ng kiểm sốt nội bộ đƣ c xây dựng và vận hành bởi nhà
quản lý, vì vậy với một hệ th ng kiểm soát nội bộ đƣ c xây dựng và vận hành
hữu hiệu bằng những chính sách, thủ tục kiểm sốt phù h p và hiệu quả sẽ thể
hiện năng lực, t i độ quản lý của nhà quản lý doanh nghiệp.
1.2 Các yếu tố cấu thành KSNB theo INTOSAI 2013
Theo Báo cáo INTOSAI 2013 của Tổ chức INTOSAI [20]
Hệ t ng KSNB ao gồm 5 yếu t


cấu t

n l : Môi trƣờng

iểm so t,

Đ n gi rủi ro, Hoạt động kiểm sốt, Thơng tin truyền thơng, Giám sát.
1.2.1 Mơi trường kiểm sốt
Mơi trƣờng iểm so t tạo nên một sắc t i c ung c o một tổ c ức, ản ƣởng
đến ý t ức iểm so t của c c n ân viên. Môi trƣờng iểm so t l nền tảng c o tất cả
c c yếu t c trong KSNB, tạo lập một nếp ỷ cƣơng, đạo đức v cơ cấu tổ c ức. C
c n ân t trong môi trƣờng iểm so t ao gồm:
Liêm chính và giá trị đạo đức: Sự liêm chính và tơn trọng giá
trị đạo
đức của n

lãn đạo và đội ngũ n ân viên x c địn

t i độ cƣ xử chuẩn mực

trong công việc của họ, thể hiện qua sự tuân thủ c c điều lệ, quy định và đạo
đức về cách ứng xử của cán bộ cơng chức n nƣớc. Thí dụ n ƣ cơng ai t i sản,
các vị trí kiêm nhiệm cơng việc bên ngoài, quà tặng và báo cáo các mâu thuẫn
về l i íc . Đồng thời phải cho cơng chúng thấy đƣ c tinh thần này
trong sứ mạng và tiêu chuẩn đạo đức của tổ chức công t ông qua c c văn ản
chính thức.
- Năng lực nhân viên: Năng lực nhân viên bao gồm tr n độ hiểu biết và
kỹ năng l m việc cần thiết để đảm bảo việc thực hiện có kỷ cƣơng, trung thực,
tiết kiệm, hiệu quả và hữu hiệu, cũng n ƣ có sự am hiểu đúng đắn về trách

nhiệm của bản thân trong việc thiết lập hệ th ng KSNB.
Lãn đạo và n ân viên p ải duy tr một tr n độ đủ để iểu đƣ c việc xây
dựng t ực iện, duy trì KSNB, vai trị của KSNB và tr c n iệm của ọ trong việc
t ực iện sứ mạng c ung của tổ c ức. Mỗi c n ân trong tổ c ức


đều giữ một vai trò trong
Lãn

đạo v

Việc đ n

gi rủi ro

Đ o tạo l

một p ƣơ

trong tổ c ức. Một trong n
KSNB, p ƣơng p
Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo: Triết lý quản lý và
phong
cc

lãn đạo thể hiện qua c

tín , tƣ c c

và t i độ của n


lãn đạo khi

điều hành. Nếu n lãn đạo cấp cao cho rằng KSNB là quan trọng thì những
thành viên khác trong tổ chức cũng sẽ cảm nhận đƣ c điều đó và sẽ t eo đó mà
tận tâm xây dựng hệ th ng KSNB. Tinh thần này biểu hiện ra thành những quy
địn đạo đức ứng xử trong cơ quan. Ví dụ n ƣ việc xây dựng kiểm tốn nội bộ
trong KSNB thể hiện sự quan tâm của lãn đạo đến KSNB.
-

Cơ cấu tổ chức: Một cơ cấu tổ chức h p lý sẽ đảm bảo cho sự thông su

t trong việc ủy quyền và phân công trách nhiệm. Cơ cấu tổ chức đƣ c thiết kế
tổ chức sao cho có thể ngăn ng a đƣ c sự vi phạm các quy chế KSNB và loại
đƣ c những hoạt động không phù h p. Hoạt động đƣ c xem là không phù h p
là những hoạt động mà sự kết h p của chúng có thể dẫn đến sự vi phạm và che
dấu sai lầm và gian lận.
Hệ t ng
to n nội

ộ,

với c c đ

i tƣ

cơ quan.
-

Chính sách nhân sự: Chính sách nhân sự gồm tuyển dụng, uấn


luyện, gi o dục, đ n gi , ổ n iệm, en t ƣởng ay ỷ luật, ƣớng dẫn nhân viên.Mỗi
c n ân đóng vai trị quan trọng trong KSNB. K ả năng, sự tin cậy của n ân viên
rất cần t iết để iểm so t đƣ c ữu iệu. Vì vậy c c t ức


tuyển dụng,
luật là

một p

tuyển dụng p ải đảm
t ực

iện công việc đƣ

động viên,
uyến

íc

ng iêm

ắc c o n
- Cơng tác kế hoạch: Nhà quản lý trong bất k

lớn hay nhỏ t
địn

ƣớng cho cơng việc sẽ làm mà nó cịn là cơng cụ


thực hiện cơng việc đó. Kế hoạch lập một cách khoa học, nghiêm túc và sát
với tình hình thực tế bao nhiêu thì cơng việc kiểm sốt càng dễ dàng bấy
nhiêu. Kế hoạch lập ra khơng thể cứng nhắc, nó có thể t
thực tế, vì vậy cần phải theo dõi những nhân t
lập đồng thời điều chỉnh, xử lý kịp thời.
1.2.2 Đánh giá rủi ro
KSNB p ục vụ để đạt mục tiêu tổ c ức, việc đ n
trọng v nó g
của đơn vị. P
Việc n ận dạng rủi ro c ủ yếu
đe dọa của rủi ro và liên quan đến sự p
p ó rủi ro. Đ n
ro đe dọa mục tiêu của tổ c ức và x c địn
-

Nhận dạng rủi ro: Rủi ro bao gồm rủi ro bên ngoài và rủi ro bên trong,

rủi ro ở cấp to n đơn vị và rủi ro t ng hoạt động. Rủi ro đƣ c xem xét liên tục
trong su t quá trình hoạt động của đơn vị. Đ i với khu vực công, c c cơ quan
n

nƣớc phải quản trị rủi ro ản
- Đ n gi rủi ro: Là đ n

ƣởng đến mục tiêu đã đƣ c giao.

gi tầm quan trọng, ƣớc tín t iệt

ại mà rủi



ro gây ra và ả năng xảy ra rủi ro. Có n
t eo mỗi loại rủi ro, tuy n
dụ p ải xây dựng c c tiêu c
dựa v o đó n lãn đạo sẽ p
- Phát triển các biện p
là phân tán rủi ro, chấp nhận rủi ro, tránh né rủi ro và xử lý hạn chế rủi ro.
Trong phần lớn c c trƣờng h p các rủi ro phải đƣ
duy trì KSNB để có biện pháp thích h p, bởi v đơn vị của n
theo nhiệm vụ đƣ c giao. Các biện pháp xử lý hạn chế rủi ro ở mức độ h
vì m i liên hệ giữa l i ích và c i p í n ƣng nếu nhận dạng đƣ
đƣ c rủi ro thì có sự chuẩn bị t t
K i môi trƣờng t
nƣớc, công ng ệ, luật p
nên t ƣờng xuyên xem lại, điều c
1.2.3 Hoạt động kiểm soát
Hoạt động iểm so t là n ững c ín
ro và đảm

ảo đạ

oạt động

iểm s

tin cậy và liên ệ trực tiếp đến mục tiêu
mặt xuyên su t trong tổ c ức, ở c c mức độ và c c c ức năng. Hoạt động
iểm so t ao gồm iểm so t p òng ng a v
Cân ằng giữa t ủ tục

c c oạt động iểm so t để

iểm so t p
ạn c ế,

p t iện rủi ro.
t iện và p òng ng a là p

i

ổ sung lẫn n au giữa c c t ủ tục

p
iểm

soát. C c oạt động iểm so t ao gồm:
chỉ

Thủ tục phân quyền và xét duyệt: Việc thực hiện các nghiệp vụ

đƣ c thực hiện bởi ngƣời đƣ c ủy quyền theo trách nhiệm và phạm vi của họ.

Ủy quyền là một cách thức chủ yếu đảm bảo rằng chỉ có những nghiệp vụ có
thực sự mới đƣ c phê duyệt đúng mong mu n của ngƣời lãn đạo. Các thủ



18
tục ủy quyền phải đƣ c tài liệu hóa và công b


rõ ràng, phải gồm c c điều

kiện cụ thể.Tuân thủ c c quy định chi tiết của sự ủy quyền, nhân viên hành
động đúng t eo ƣớng dẫn, trong giới hạn đƣ c quy định bởi ngƣời lãn đạo và
pháp luật.
- Phân chia trách nhiệm: Một hệ th ng kiểm so t địi

ỏi khơng có

ngƣời n o đƣ c giao quá nhiều trách nhiệm và quyền hạn. Một ngƣời không
thể khách quan thấy đƣ c hết các sai phạm và cũng tạo môi trƣờng dễ xảy ra
gian lận. Các chức năng bất kiêm nhiệm mà một tổ chức cần phải phân định
cot

ng ngƣời riêng iệt l :
+ Quyền đƣ
+G

ic

ảng đ i c

iếu

+ Bảo vệ t i sản: Trực tiếp n
n

ận séc

c


Nếu c c c


ội p ạm tội v

ngăn c ặn c c sai p ạm
năng trên riêng
giữa một n óm ngƣời sẽ l m giảm
Trong một s
vụ
đó n
so t

ông n

iề

lãn

đạ

c n ƣ luân c uyển n ân viên. Sự luân c uyển n

rằng một ngƣời
-

Chứng từ và sổ sách ghi chép: Việc thiết kế mẫu chứng t , sổ sách và

sử dụng chúng một cách thích h p giúp đảm bảo sự ghi chép chính xác và đầy

đủ tất cả các dữ liệu về nghiệp vụ xảy ra, các mẫu chứng t và sổ sách cần đơn
giản và hữu hiệu cho việc ghi chép, giảm thiểu các sai sót, ghi trùng lặp,


19
dễ đ i chiếu và xem lại khi cần thiết. Chứng t cần để các khoảng tr ng cho sự
phê duyệt và xác nhận của những ngƣời có liên quan đến nghiệp vụ. Đ n
s th ng nhất lại các chứng t phát sinh ở đơn vị để dễ quản lý, dễ truy tìm và
giảm thiểu các gian lận, sai phạm có thể xảy ra.
-

Bảo vệ tài sản: Tài sản của một tổ chức khơng chỉ là tiền, hàng hóa,

máy móc, thiết bị... mà cịn là thơng tin. Các thủ tục cần có để bảo về tài sản
gồm:
+ Gi m s t

iệu quả v p ân địn riêng iệt c c c ức năng.

+ Bảo quản v g i c ép về t i sản

ao gồm cả t ông tin.

+ Giới ạn việc tiếp cận với t i sản.
+ Giữ t i sản ở nơi riêng
c ữ ý
tra

iệt, đảm ảo an to n,


ảo quản con dấu v

ắc sẵn (nếu có).

Kiểm tra, đối chiếu: Các nghiệp vụ và sự kiện phải đƣ c kiểm

trƣớc và sau khi xử lý. Ví dụ: Phải kiểm tra ng óa trƣớc khi nhập kho... Sổ s c
đƣ c đ i chiếu với các chứng t thích h p để kịp thời phát hiện và xử lý các sai
sót.
1.2.4 Thơng tin và truyền thơng
Thơng tin và truyền thông là những thông tin cung cấp nhà quản lý để
phục vụ chức năng KSNB của m n v đ p ứng các mục tiêu của đơn vị. Mọi bộ
phận v c n ân trong đơn vị đều phải có những thơng tin cần thiết giúp
thực hiện trách nhiệm của mình. Một thơng tin có thể đƣ c dùng cho nhiều
mục tiêu

c n au n ƣ lập báo cáo tài chính, xem xét việc tuân thủ pháp luật

v c c qui địn …Hệ th ng thông tin phải cung cấp các thơng tin thích h p để ngƣời
thực hiện có thể thực hiện chức năng tài chính, kinh doanh hay tuân thủ.


×