V
TR
T
T T
P Ố
Ồ
TRẦ T
T
T
V P
ỆN KIỂ
NG T I
S
Ê QUÂ
T
IB
Â
T
HO T
P ẦU T
T TR ỂN VIỆT NAM -
LUẬ VĂ T
NG
ÒA
SĨ
TP Hồ Chí Minh - Năm 2019
T
V
TR
T
T T
P Ố
Ồ
TRẦ T
T
T
V P
ỆN KIỂ
NG T I
S
Ê QUÂ
T
IB
Â
T
HO T
P ẦU T
T TR ỂN VIỆT NAM -
ÒA
huyên ngành: Tài chính – gân hàng
ã số: 8340201
LUẬ VĂ T
SĨ
gười hướng dẫn khoa học:
TS.
NG
ẢI Y N
TP Hồ Chí Minh - Năm 2019
T
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn với đề tài “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Khánh Hòa”
là do tôi nghiên cứu dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời hƣớng dẫn khoa học là TS. Hoàng
Hải Yến. Các nội dung trình bày trong luận văn đƣợc đúc kết từ quá trình học tập và
các kết quả nghiên cứu trong thực tiễn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, đƣợc xử lý trung thực và khách quan. Tôi
xin chịu trách nhiệm về tính xác thực và tham khảo tài liệu khác.
Nha Trang, ngày 14 tháng 07 năm 2019
Tác giả luận văn
Trần Thiên Quân
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ...........................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................vii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ viii
ABSTRACT .................................................................................................................. ix
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ........................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4.1. Thu thập dữ liệu ................................................................................................ 3
1.4.2. Xử lý dữ liệu ...................................................................................................... 3
1.6. Kết cấu của luận văn ................................................................................................ 4
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH KHÁNH HÕA VÀ VẤN ĐỀ KIỂM SOÁT
NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ............................................................................ 5
2.1. Giới thiệu khái quát về BIDV Khánh Hòa ............................................................... 5
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 5
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Khánh Hòa .................................. 8
2.1.2.1. Huy động vốn ..................................................................................... 8
2.1.2.2. Tín dụng ............................................................................................. 9
2.1.2.3. Lợi nhuận ......................................................................................... 10
2.2. Những biểu hiện vấn đề liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng tại BIDV Khánh Hòa ............................................................................................ 11
ii
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 12
CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ ................................................................................................................................. 14
3.1. Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .......................... 14
3.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ ............................................................................ 14
3.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ ........................................................................ 15
3.1.3. Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng .............................................................. 16
3.1.3.1. Khuôn mẫu về kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng thương mại ........... 16
3.1.3.2. Các nhân tố cấu thành kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng .......... 20
3.1.4. Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ tại các Ngân hàng thương mại ................. 25
3.1.5. Vai trò, nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng. .......................... 27
3.2. Lƣợc khảo các nghiên cứu có liên quan ................................................................. 27
3.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước ............................................................................ 27
3.2.1. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................ 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 30
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI BIDV KHÁNH HÕA .......................................................................................... 31
4.1. Kết quả hoạt động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa giai đoạn 2016 – 2018 ............ 31
4.2. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 34
4.2.1. Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 35
4.2.2. Bảng câu hỏi khảo sát ..................................................................................... 35
4.2.2.1. Thiết kế bảng câu hỏi ...................................................................... 35
4.2.2.2. Thống kê mô tả ................................................................................ 36
4.3. Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa ................ 37
4.3.1. Về hoạt động giám sát .................................................................................... 38
4.3.2. Về thông tin và truyền thông ........................................................................... 39
4.3.3. Về môi trường kiểm soát ................................................................................. 41
iii
4.3.4. Về hoạt động kiểm soát ................................................................................... 43
4.3.5. Về đánh giá rủi ro ........................................................................................... 45
4.4. Đánh giá kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa ................... 47
4.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 47
4.4.2. Những hạn chế của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV Khánh
Hòa……. ................................................................................................................... 49
4.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng ..................................................................................................................... 51
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .............................................................................................. 51
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI BIDV KHÁNH
HÕA .............................................................................................................................. 52
5.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng và kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV
Khánh Hòa đến năm 2020 ............................................................................................. 52
5.1.1. Định hướng và mục tiêu hoạt động tín dụng của BIDV Khánh Hòa .............. 52
5.1.1.1 Định hướng chung ............................................................................ 52
5.1.1.2 Định hướng cụ thể ............................................................................ 52
5.1.2 Định hướng hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV Khánh
Hòa ............................................................................................................................ 53
5.2. Giải pháp và kế hoạch thực hiện giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt
động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa ............................................................................. 54
5.2.1. Hoàn thiện hoạt động giám sát tín dụng ........................................................ 54
5.2.2. Hoàn thiện thông tin và truyền thông ............................................................. 55
5.2.3. Hoàn thiện môi trường kiểm soát ................................................................... 56
5.2.4. Hoàn thiện hoạt động kiểm soát tín dụng ....................................................... 58
5.2.5. Hoàn thiện đánh giá rủi ro tín dụng ............................................................... 60
5.3. Đánh giá hiệu quả của các phƣơng án thực hiện .................................................... 61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 .............................................................................................. 61
iv
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 66
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................. 68
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................. 72
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AICPA
Viện Kế toán công chứng Hoa Kỳ
BIDV
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
CBNV
Cán bộ nhân viên
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
COSO
Ủy ban bảo trợ các tổ chức của Ủy ban Treadway
ĐCTC
Định chế tài chính
ĐĐNN
Đạo đức nghề nghiệp
DPRR
Dự phòng rủi ro
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
HĐKS
Hoạt động kiểm soát
HĐQT
Hội đồng quản trị
HĐV
Huy động vốn
KH
Khánh Hòa
KHCN
Khách hàng cá nhân
KSNB
Kiểm soát nội bộ
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
QLKH
Quản lý khách hàng
QLRR
Quản lý rủi ro
RRTD
Rủi ro tín dụng
TCKT
Tổ chức kinh tế
TCTD
Tổ chức tín dụng
TH
Thực hiện
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của BIDV .................................................................. 6
Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của BIDV Khánh Hòa .................................... 8
Biểu đồ 4.1: Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế .................................................. 34
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn BIDV Khánh Hòa giai đoạn 2016 – 2018 .............. 9
Bảng 2.2: Dƣ nợ cho vay của BIDV Khánh Hòa giai đoạn 2016 – 2018 ..................... 10
Bảng 2.3: Thị phần cho vay của BIDV Khánh Hòa giai đoạn 2016 – 2018 ................. 10
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của BIDV Khánh Hòa năm 2016 – 2018 ..................... 11
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh của BIDV Khánh Hòa năm 2016 – 2018 .........................
Bảng 4.1: Dƣ nợ cho vay của BIDV Khánh Hòa theo kỳ hạn giai đoạn 2016 – 2018 . 33
Bảng 4.2: Dƣ nợ cho vay của BIDV Khánh Hòa theo thành phần kinh tế giai đoạn 2016
– 2018 ............................................................................................................................ 33
Bảng 4.3 Các chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng của BIDV Khánh Hòa ............... 35
Bảng 4.4: Thống kê mức độ đánh giá về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng............ 36
Bảng 4.5: Thống kê nhận xét về hoạt động giám sát .................................................... 37
Bảng 4.6: Thống kê nhận xét về thông tin và truyền thông .......................................... 38
Bảng 4.7: Thống kê nhận xét về môi trƣờng kiểm soát ................................................ 40
Bảng 4.8: Thống kê nhận xét về hoạt động kiểm soát .................................................. 42
Bảng 4.9: Thống kê nhận xét về đánh giá rủi ro ........................................................... 44
vii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nhận thấy tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng
tại ngân hàng, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa” để nghiên cứu với mong muốn tìm ra những vấn
đề trong hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa.
Nghiên cứu đã phân tích thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt
động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa nhằm phát hiện các vấn đề, từ đó đƣa ra giải pháp
cụ thể.
Với phƣơng pháp thu thập dữ liệu và tổng hợp, so sánh, đánh giá, phân tích dựa
trên dữ liệu thu thập để làm rõ thực trạng. Qua đó tác giả đƣa ra các giải pháp và kế
hoạch thực hiện giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng tại BIDV Khánh Hòa.
Kết quả nghiên cứu đã xác định đƣợc một số vấn đề liên quan về môi trƣờng và
hoạt động kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông, hoạt động giám sát.
Nghiên cứu đã chỉ ra một số giải pháp, kế hoạch cụ thể cho BIDV Khánh Hòa để
hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng. Mặc dù tác giả đã rất cố gắng
trong việc nghiên cứu này song đề tài đƣợc nghiên cứu vẫn còn nhiều hạn chế về đối
tƣợng khảo sát và môi trƣờng kiểm soát. Những hạn chế trên là gợi mở để tác giả có
định hƣớng khắc phục trong những nghiên cứu tiếp theo.
Từ khóa: Kiểm soát nội bộ, Tín dụng.
viii
ABSTRACT
Recognizing the importance of the internal control system in credit operations at
the bank, the author selected the topic "Improving the internal control system of credit
operations at BIDV Khanh Hoa" to study with the hope of finding the existing
problems in the internal control system of credit operations at BIDV Khanh Hoa.
The research analyzed the situation of internal control system in credit activities
at BIDV Khanh Hoa in order to detect problems, thereby giving specific solutions.
With the methods of data collecting and synthesizing, comparising, evaluating
and analyzing based on collected data to clarify the situation. Thereby giving solutions
and plans to implement solutions improving the internal control system of credit
operations at BIDV Khanh Hoa.
Research results have identified a number of issues related to the control
environment and activities, assessment of risk, information and communication,
monitoring activities.
The research has pointed out some specific solutions and plans for BIDV Khanh
Hoa to improve the internal control system of credit activities. Although the author has
tried very hard in this research, it still has many limitations on the objects of
investigation and control environment. These limitations are suggestive to the author in
the next research.
Keywords: Internal control, Credit.
ix
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam, hoạt động tín dụng là hoạt động
chủ yếu, lợi nhuận thu về từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi
nhuận. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro với những nguyên
nhân nhƣ nguyên nhân từ môi trƣờng kinh doanh, nguyên nhân từ khách hàng hay
nguyên nhân từ chính phía ngân hàng. Rủi ro tín dụng gây ra tổn thất về tài chính, giảm
giá trị thị trƣờng của vốn ngân hàng, trong trƣờng hợp nghiêm trọng hơn có thể làm
cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị thua lỗ, thậm chí là phá sản ngân hàng.
Chính vì vậy, BIDV Khánh Hòa cũng nhƣ các ngân hàng thƣơng mại khác luôn quan
tâm đến vấn đề hạn chế rủi ro đặc biệt là rủi ro của hoạt động tín dụng để đảm bảo an
toàn trong hoạt động kinh doanh, hƣớng đến các chuẩn mực quốc tế.
Để hoạt động của ngân hàng diễn ra đƣợc an toàn, hiệu quả và tránh đƣợc các rủi
ro thì các ngân hàng thƣơng mại phải luôn coi trọng việc KSNB trong quản trị điều
hành. Việc hoạt động KSNB tốt và hiệu quả sẽ giúp giảm thiểu tối đa đƣợc rủi ro, ngăn
chặn, phát hiện và sửa chữa kịp thời các sai phạm trọng yếu trong hoạt động ngân
hàng; đồng thời đảm bảo cho ngân hàng luôn tuân thủ đúng pháp luật, quy định, chính
sách, kế hoạch, thủ tục, chế độ trong và ngoài ngành. Qua đó giúp ngân hàng đạt đƣợc
mục tiêu đặt ra và phát triển theo kỳ vọng của ngành ngân hàng.
Trong những năm 2016, 2017 và 2018, hoạt động của BIDV Khánh Hòa có nhiều
khởi sắc, đạt kết quả nổi bật ở tất cả các chỉ số quan trọng. Số lƣợng khách hàng mới
gia tăng, chất lƣợng dịch vụ đƣợc nâng cao, tốc độ tăng trƣởng tín dụng cao hơn nhiều
so với BIDV Nam Trung Bộ và khối ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc địa bàn tỉnh
Khánh Hòa. Tuy nhiên, đi kèm với tăng trƣởng tín dụng ở mức cao là vấn đề kiểm soát
rủi ro tín dụng ở mức an toàn, đảm bảo quy định của Ngân hàng nhà nƣớc và của Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Mặc dù tỉ lệ nợ xấu tại BIDV Khánh Hòa
đạt mức an toàn theo quy định, nhƣng vẫn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro khi chất lƣợng tín
1
dụng đang có dấu hiệu giảm sút so với năm 2016 do nợ xấu và nợ nhóm 2 của tín dụng
gia tăng. Hơn nữa, qua các đợt kiểm tra của KSNB năm 2017, 2018 tại BIDV Khánh
Hòa, đoàn KSNB phát hiện nhiều lỗi tuân thủ ở tất cả các nghiệp vụ, nhƣng chiếm cao
nhất là lỗi liên quan đến nghiệp vụ tín dụng.
Với những thách thức nêu trên, yêu cầu BIDV Khánh Hòa phải không ngừng
hoàn thiện hệ thống KSNB trong hoạt động tín dụng nhằm mục tiêu tăng trƣởng quy
mô nhƣng đồng thời vẫn phải đảm bảo chất lƣợng tín dụng. Chính vì vậy, tác giả quyết
định chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hòa” làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ kinh tế.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn nghiên cứu phát hiện vấn đề KSNB trong hoạt động tín dụng tại BIDV
Khánh Hòa. Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp để giải quyết các vấn đề nhằm
hoàn thiện hệ thống KSNB trong hoạt động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Với mục tiêu tổng quát trên, luận văn sẽ tập trung vào việc thực hiện các mục tiêu
cụ thể sau:
- Phân tích thực trạng KSNB trong hoạt động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa, xác định
các vấn đề khó khăn, vƣớng mắc của hệ thống KSNB trong hoạt động tín dụng tại đơn
vị.
- Đề xuất các giải pháp, kế hoạch thực hiện và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ
thống KSNB trong hoạt động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:Nghiên cứu những vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến
hệ thống KSNB trong hoạt động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa.
- Phạm vi nghiên cứu:
2
+ Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến hệ thống KSNB hoạt
động tín dụng
+ Về không gian: Thực hiện tại BIDV Khánh Hòa
+ Về thời gian: số liệu nghiên cứu từ năm 2016 – 2018 tại BIDV Khánh Hòa.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Có nhiều phƣơng pháp tiếp cận để hiểu biết và đánh giá về hệ thống KSNB.
Trong nghiên cứu này, tác giả dựa trên nền tảng lý thuyết khuôn mẫu về KSNB tại
Ngân hàng thƣơng mại của ủy ban COSO và ủy ban Basel để tìm ra các yếu tố cấu
thành KSNB hoạt động tín dụng và đƣa vào mô hình nghiên cứu. Sau đó, nghiên cứu
dùng phƣơng pháp nghiên cứu định tính để khám phá, kiểm định và điều chỉnh các
biến quan sát dùng để đo lƣờng các yếu tố. Xác định đối tƣợng nắm rõ nhất tình hoạt
hoạt động tín dụng cũng nhƣ công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại
đơn vị chính là các cán bộ trực tiếp thực hiện công tác tín dụng, bảng câu hỏi khảo sát
đƣợc thiết kế từ nghiên cứu định tính thông qua việc khảo sát đến các nhân viên tín
dụng đang công tác tại BIDV Khánh Hòa. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
1.4.1. Thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu này đƣợc thu thập từ các công trình nghiên cứu, đề tài, bài
báo, hội thảo, tài liệu giáo trình có liên quan đến hệ thống KSNB, các văn bản, quy
định của Nhà nƣớc, của BIDV và BIDV Khánh Hòa liên quan đến KSNB.
- Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu đƣợc thu thập qua điều tra, trao đổi với Ban lãnh đạo, phòng
kiểm soát, phòng kế toán, … tại BIDV Khánh Hòa. Các dữ liệu này, ngoài những
thông tin chung về BIDV; BIDV Khánh Hòa, thì tác giả tập trung sâu vào các vấn đề,
nội dung trực tiếp liên quan đến hệ thống KSNB hoạt động tín dụng. Ngoài ra, tác giả
cũng tiến hành quan sát các hoạt động của BIDV Khánh Hòa để có cái nhìn sát thực về
hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại chính chi nhánh Khánh Hòa.
1.4.2. Xử lý dữ liệu
Dựa trên dữ liệu thu thập, bằng cả phƣơng pháp định tính và thống kê mô tả, tác
3
giả tiến hành tổng hợp, so sánh, đánh giá, phân tích để làm rõ thực trạng hệ thống
KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa để qua đó đƣa ra các giải pháp và kế
hoạch thực hiện giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại
BIDV Khánh Hòa.
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Kết quả nghiên cứu giúp bạn đọc hiểu rõ về công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hòa.
Luận văn đã đƣa ra đƣợc những hạn chế trong công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng; đồng thời đƣa ra các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất lƣợng kiểm soát
nội bộ ngân hàng. Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc tham khảo và vận dụng trong công
tác kiểm toán.
1.6. Kết cấu của luận văn
Luận văn đƣợc trình bày trong 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài
Chƣơng 2: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam – Chi
nhánh Khánh Hòa và vấn đề kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
Chƣơng 3: Cơ sở lý thuyết đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Chƣơng 4: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa
Chƣơng 5: Giải pháp và kế hoạch thực hiện giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa
4
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH KHÁNH HÕA VÀ VẤN ĐỀ
KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.1. Giới thiệu khái quát về BIDV Khánh Hòa
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) đƣợc thành lập theo
nghị định số 177/TTg ngày 26 tháng 4 năm 1957 của Thủ tƣớng Chính phủ. BIDV đã
qua nhiều lần thay đổi tên gọi:
Từ ngày 26/04/1957: Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam
Từ ngày 24/6/1981: Ngân hàng Đầu tƣ và Xây dựng Việt Nam
Từ ngày 14/11/1990: Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
BIDV đƣợc tổ chức theo mô hình Tổng công ty Nhà nƣớc (tập đoàn) mang tính
hệ thống thống nhất và là một doanh nghiệp Nhà nƣớc hạng đặc biệt, bao gồm hơn 118
chi nhánh và các Công ty trong lãnh thổ Việt Nam, có liên doanh với 3 đơn vị nƣớc
ngoài gồm 1 công ty và 2 ngân hàng, góp vốn với 5 tổ chức tín dụng.
Hoạt động trọng tâm và lĩnh vực truyền thống của BIDV là phục vụ đầu tƣ phát
triển các dự án, các chƣơng trình phát triển kinh tế then chốt và trọng yếu của đất nƣớc.
BIDV tham gia đầy đủ tất cả các mặt nghiệp vụ của ngân hàng để phục vụ các thành
phần kinh tế, có quan hệ hợp tác bền chặt với các Doanh nghiệp, Tổng công ty. BIDV
không ngừng mở rộng quy mô quan hệ giao dịch thanh toán với hơn 50 ngân hàng trên
thế giới và gia tăng đại lý với hơn 400 ngân hàng.
BIDV là một trong những ngân hàng chủ chốt thực thi chính sách tiền tệ của Nhà
nƣớc và phục vụ đầu tƣ, tài trợ phát triển. Bên cạnh các sản phẩm dịch vụ truyền thống
nhƣ thanh toán xuất nhập khẩu, huy động vốn, kinh doanh ngoại tệ, cho vay vốn lƣu
động, tài trợ dự án,…BIDV còn là Ngân hàng đã đƣa ứng dụng công nghệ hiện đại, đạt
tiêu chuẩn quốc tế về quản lý và kinh doanh các dịch vụ ngân hàng hiện đại nhƣ dịch
vụ thẻ, Internet Banking, SMS Banking, BIDV Online… BIDV cũng là Ngân hàng
5
thƣơng mại có mạng lƣới rộng khắp với 118 chi nhánh và trên 500 phòng giao dịch
trên toàn quốc cùng nhiều công ty con và công ty liên doanh trên hầu hết các lĩnh vực
dịch vụ tài chính. Ngoài ra, BIDV còn tham gia góp vốn, liên doanh liên kết với các
đơn vị trong và ngoài nƣớc trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau nhƣ bảo hiểm,
bất động sản, quỹ đầu tƣ…
BIDV đã đƣợc nhiều tổ chức trong nƣớc và quốc tế trao giải thƣởng nhƣ “Top 20
thƣơng hiệu mạnh Việt Nam”, “Top 20 nhãn hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam” trong nhiều
năm liên tiếp nhƣ: Ngôi sao quốc tế về chất lƣợng năm 2011, Giải thƣởng Sao Khuê
2011 … Từ năm 2007 đến 2018, BIDV luôn giữ vị trí hàng đầu Vietnam ICT Index
(chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin). Năm 2009, BIDV
nằm trong TOP 10 Lãnh đạo Công nghệ Thông tin tiêu biểu của Khu vực Đông Dƣơng
và Khu vực Đông Nam Á vào năm 2010. Tháng 9 năm 2008, BIDV chuyển đổi chính
thức mô hình tổ chức theo dự án hỗ trợ kỹ thuật 2 (TA2), đƣợc thực hiện bởi nhóm
chuyên gia tƣ vấn từ tập đoàn ngân hàng bảo hiểm ING của Hà Lan và học viện Ngân
hàng Bỉ (BBA). Theo dự án này, BIDV đã hình thành rõ nét mô hình một ngân hàng
hiện đại:
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Khánh Hòa (BIDV
Khánh Hòa) là đại diện pháp nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam (BIDV) đặt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. BIDV Khánh Hòa đƣợc thành lập vào
năm 1976, khởi điểm ban đầu của BIDV là phòng cấp phát vốn xây dựng cơ bản thuộc
6
tỉnh Phú Khánh. Từ đó đến nay phù hợp với sự phát triển chung của BIDV, Chi nhánh
đƣợc lần lƣợt mang những tên gọi nhƣ sau:
- Chi nhánh Ngân hàng kiến thiết tỉnh Phú Khánh
- Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và xây dựng tỉnh Phú Khánh
- Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Phú Khánh
- Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Khánh Hoà
Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của BIDV Khánh Hòa
Giai đoạn 1976 – 1994: Đây là giai đoạn BIDV và Chi nhánh thực hiện chức năng của
một ngân hàng đầu tƣ phát triển, chủ yếu cấp phát và cho vay đầu tƣ xây dựng cơ bản
theo kế hoạch Nhà nƣớc.
Giai đoạn 1995 -2001: Năm 1995 do yêu cầu đòi hỏi khách quan của nền kinh tế
cũng nhƣ tốc độ phát triển xã hội BIDV bắt đầu chuyển đổi. Sau khi tách cục đầu tƣ,
BIDV Khánh Hòa đã chuyển sang kinh doanh nhƣ một ngân hàng đa năng tổng hợp
theo mô hình của một ngân hàng thƣơng mại.
Giai đoạn từ 2001 – 2007: với việc tập trung cho vay các dự án trung dài hạn
luôn duy trì ở mức cao và nhiều tiềm ẩn rủi ro nên kể từ năm 2002 trở đi Chi nhánh đã
gặp phải các thách thức lớn, các khoản cho vay chỉ định theo chƣơng trình nông nghiệp
nông thôn, thuỷ sản gặp nhiều khó khăn.
Giai đoạn 2008 đến nay chi nhánh đã từng bƣớc tiến hành cơ cấu lại nền khách
hàng, đặc biệt là tập trung phát triển các đối tƣợng khách hàng tốt, có lợi thế theo định
hƣớng của BIDV, mở rộng các điểm giao dịch… Tháng 5-2012, BIDV chính thức hoạt
động theo mô hình công ty cổ phần. BIDV Khánh Hòa đã thay đổi định hƣớng kinh
doanh phù hợp với mục tiêu chiến lƣợc của BIDV. Bằng việc xác định đối tƣợng chiến
lƣợc là khách hàng bán lẻ, BIDV Khánh Hòa đã gặt hái đƣợc những thành tựu đáng kể.
Từ một Chi nhánh có nợ xấu, nợ nhóm 2 luôn ở mức cao nhƣng đến nay nợ xấu và nợ
nhóm 2 luôn nằm trong ở mức thấp.
Hiện nay, trụ sở chính của BIDV Khánh Hòa đặt tại địa chỉ số 35 đƣờng 2/4,
7
phƣờng Vạn Thắng, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa và 7 phòng giao dịch (PGD) trực
thuộc gồm: PGD Cam Ranh, PGD Ninh Hòa, PGD Lộc Thọ, PGD Thống Nhất, PGD
Xóm Mới, PGD Vĩnh Hải và PGD Bình Tân. Tổng số cán bộ nhân viên của BIDV
Khánh Hòa đến thời điểm 31/12/2018 là 166 cán bộ.
BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI
QUẢN
LÝ
KHÁCH
HÀNG
Phòng
Khách
hàng
doanh
nghiệp
KHỐI
QUẢN
LÝ RỦI
RO
KHỐI
TÁC
NGHIỆP
Phòng
Quản lý
rủi ro
Phòng
Quản trị
tín dụng
Phòng
Dịch vụ
khách
hàng
Phòng
Khách
hàng cá
nhân
Phòng
Quản lý –
Dịch vụ
Kho quỹ
KHỐI
QUẢN
LÝ NỘI
BỘ
07
PHÒNG
GIAO
DỊCH
Phòng
Tổ chức
hành
chính
Phòng
Kế
hoạchTài
chính
Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của BIDV Khánh Hòa
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Khánh Hòa
2.1.2.1. Huy động vốn
Trong tổng nguồn vốn hoạt động của BIDV Khánh Hòa, vốn huy động chiếm tỷ
trọng cao nhất giúp cho Chi nhánh nâng cao hiệu quả kinh doanh đồng thời khẳng định
uy tín, hình ảnh trên địa bàn. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh đƣợc thể hiện qua
8
bảng số liệu sau:
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn BIDV Khánh Hòa giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị tính: Tỷ đồng, %
Chỉ tiêu
TH
TH
2016
2017
Thực hiện đến 31/12/2018
TH
So với 2016
So với 2017
31/12/18
(+),(-)
%
(+),(-)
%
1. Về quy mô
HĐV cuối kỳ
7.248 8.841
8.635
1.387
19,1%
-206
-2,3%
HĐV bình quân
6.403 7.562
8.677
2.274
35,5%
1.115
14,7%
7.248 8.841
8.635
1.387
19,1%
-206
-2,3%
HĐV dân cƣ
4.681 6.402
6.288
1.607
34,3%
-114
-1,8%
HĐV TCKT
2.395 2.110
2.043
-352
-14,7%
-67
-3,2%
2. Theo thành phần
kinh tế
HĐV ĐCTC
Khác
170
279
254
84
49,4%
-25
-9,0%
2
50
50
48
2.400%
48
2.400%
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của BIDV Khánh Hòa 2016 - 2018)
Qua bảng 2.1 cho thấy, mặc dù huy động vốn cuối kỳ năm 2018 sụt giảm 206 tỷ
đồng so với năm 2017 vì nguyên nhân chính là số dƣ huy động vốn của một số nhóm
khách hàng lớn giảm mạnh, công tác huy động vốn của BIDV Khánh Hòa vẫn có sự
tăng trƣởng mạnh mẽ, tốc độ tăng trƣởng huy động vốn bình quân so với năm 2016,
2017 lần lƣợt đạt 35,5% và 14,7%. Tính đến 31/12/2018, thị phần huy động vốn của
BIDV Khánh Hòa trên địa bàn tỉnh đạt 11,1%, đứng thứ 2 sau Agribank (16,2%).
2.1.2.2. Tín dụng
Dƣ nợ đến 31/12/2018 đạt gần 7.088 tỷ đồng, tăng gần 1.043 tỷ đồng (+17,25%)
so với năm 2017, đạt 99,83% giới hạn tín dụng năm 2018. So với BIDV khu vực Nam
Trung Bộ và khối ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc địa bàn Khánh Hòa thì BIDV
Khánh Hòa có tốc độ tăng trƣởng tín dụng cao hơn rất nhiều (BIDV Nam Trung Bộ
9
tăng 12,4% và khối ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc tăng trƣởng 13,85%), riêng tốc độ
tăng trƣởng chung của địa bàn tỉnh Khánh Hòa là 17%.
Bảng 2.2: Dƣ nợ cho vay của BIDV Khánh Hòa giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị tính: Tỷ đồng, %
Chỉ tiêu
Tổng dƣ nợ
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
tiền
trọng
tiền
trọng
tiền
trọng
4.898
100%
6.045
100%
7.088
100%
Tăng giảm
tƣơng đối (%)
18/17
17/16
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của BIDV Khánh Hòa 2016 - 2018)
Đến 31/12/2018, thị phần dƣ nợ cho vay của BIDV Khánh Hòa đạt 9,1%, sau
Vietcombank Khánh Hòa và Agribank.
Bảng 2.3: Thị phần cho vay của BIDV Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2018
Đơn vị tính: Tỷ đồng, %
Tên Ngân
hàng
Năm 2016
Dƣ nợ
Thị
phần
Năm 2017
Dƣ nợ
Thị
phần
Năm 2018
Dƣ nợ
Tăng trƣởng
Thị
Số
phần
dƣ
Thị
%
phần
BIDV KH
4.898
9,5%
6.045
9,1%
7.088
9,1%
Agribank
6.342
12,3%
7.076
10,6%
7.729
9,9%
9,2%
-0,7%
6.754
13,1%
8.911
13,4% 10.148 13,0% 1.237 13,9%
-0,4%
Vietcombank
KH
1.043 17,3%
653
0,0%
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của BIDV Khánh Hòa 2016 - 2018)
Nhìn chung về hoạt động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa giai đoạn 2016 – 2018 có
tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tƣơng đối ổn định. Thị phần cho vay của BIDV Khánh Hòa
trong giai đoạn này không tăng trƣởng những cũng không sụt giảm đáng kể trong bối
cảnh cạnh tranh giữa các ngân hàng thƣơng mại đang diễn ra gay gắt.
2.1.2.3. Lợi nhuận
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của BIDV Khánh Hòa năm 2016 – 2018
10
Đơn vị tính: Tỷ đồng, %
Nội dung
Tăng giảm tƣơng đối
2016
2017
2018
Tổng thu nhập ròng
260,9
284,8
360,0
26,4%
9,1%
Thu từ tín dụng (chưa trừ DPRR)
59,78
61,68
102,21
65,7%
3,2%
Chi phí quản lý kinh doanh
76,0
79,0
94,0
19,0%
3,9%
Chênh lệch thu chi
184,9
206,8
266,0
28,6%
11,8%
Trích Dự phòng RRTD
5,30
11,87
36,53
207,8%
123,9%
Lợi nhuận trƣớc thuế
179,6
194,6
229,5
17,9%
8,0%
18/17
17/16
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của BIDV Khánh Hòa 2016 - 2018)
Tỷ lệ tăng trƣởng lợi nhuận trƣớc thuế của BIDV Khánh Hòa năm 2018 đạt
17,9% cao hơn mức tăng trƣởng trong năm 2017. Nhìn vào bảng 2.4, có thể dễ dàng
nhận thấy thu nhập, lợi nhuận của BIDV Khánh Hòa tăng trƣởng mạnh mẽ từ năm
2016 đến năm 2018. Đây là chỉ tiêu đánh giá rõ ràng nhất hiệu quả hoạt động kinh
doanh của một tổ chức, đánh dấu sự thành công của BIDV Khánh Hòa khi quy mô và
hiệu quả hoạt động đạt mốc tăng trƣởng cao. Ban lãnh đạo BIDV Khánh Hòa với chiến
lƣợc tăng trƣởng mạnh mẽ, nắm giữ thị phần đã giúp chi nhánh đạt đƣợc những thành
tích xuất sắc trƣớc các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2.2. Những biểu hiện vấn đề liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng tại BIDV Khánh Hòa
Qua các kỳ kiểm tra của KSNB, ban kiểm tra đã phát hiện các lỗi sai phạm trong
công tác tín dụng nhƣ: cho vay sai với quy định hiện hành của BIDV; thẩm định pháp
lý, năng lực tài chính của khách hàng không đầy đủ; định giá tài sản đảm bảo không có
cơ sở, pháp lý tài sản chƣa đầy đủ…; giải ngân bằng tiền mặt chiểm tỉ trọng cao, chƣa
phù hợp với quy định về giải ngân bằng tiền mặt của ngân hàng nhà nƣớc; kiểm tra
giám sát sau giải ngân chƣa sát sao, còn nhiều sơ sài.
Hầu hết, KSNB chú trọng kiểm tra tính đúng, đủ trên bề mặt hồ sơ tại thời điểm
11
kiểm tra mà bỏ qua công tác cảnh báo RRTD cũng nhƣ chỉ ra những điểm yếu trong
quy trình để có những kiến nghị sửa đổi, khắc phục. Điều này đã dẫn đến nhiều trƣờng
hợp phát sinh những hậu quả nghiêm trọng mà chỉ khi rủi ro phát sinh KSNB mới tiến
hành kiểm tra, xác minh lại toàn bộ quá trình thực hiện để xác định trách nhiệm cá
nhân.
Trong thời gian vừa qua, tại BIDV Khánh Hòa đã xảy ra một số trƣờng hợp rủi ro
quy trình mà KSNB không kịp thời nhận diện và cảnh báo sớm cho chi nhánh. Cụ thể
là: Cán bộ QLKH không thu hồi ƣu đãi lãi suất khi khách hàng đã trả nợ, thanh lý hợp
đồng và giải chấp tài sản bảo đảm; tài sản đảm bảo hình thành sau hôn nhân nhƣng
thành viên sở hữu tài sản không tham gia đầy đủ khi ký kết hợp đồng với ngân hàng, đã
phát sinh trƣờng hợp tranh chấp và ảnh hƣởng nghiêm trọng đến quyền lợi của BIDV
Khánh Hòa; cán bộ QLKH không thẩm định hồ sơ một cách cẩn thận khiến khách hàng
phát sinh nợ xấu ngay sau khi cho vay.
Trong năm 2017, 2018 đoàn KSNB kiểm tra chi nhánh Khánh Hòa đã phát hiện
nhiều lỗi vi phạm liên quan đến công tác tín dụng ở tất cả các khâu trong quy trình cấp
tín dụng. Bên cạnh đó, những vi phạm sau KSNB lại thƣờng không đƣợc công bố rộng
rãi, chỉ những cán bộ trực tiếp liên quan đến hồ sơ vi phạm mới nắm đƣợc dẫn đến các
vi phạm này vẫn lặp đi lặp lại qua các kỳ kiểm tra cho thấy ý thức khắc phục, chính sửa
sai phạm của BIDV Khánh Hòa chƣa tốt, chƣa nhận thức đƣợc tầm quan trọng của
KSNB. Điều này còn cho thấy hoạt động KSNB tại BIDV Khánh Hòa chƣa thực sự
hiệu quả.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong chƣơng 2, tác giả tập trung làm rõ một số vấn đề sau:
Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức của BIDV Khánh
Hòa. Phân tích một số hoạt động cơ bản của BIDV Khánh Hòa thông qua chỉ tiêu huy
động vốn, tín dụng, lợi nhuận, vấn đề KSNB từ năm 2016 đến năm 2018. Đƣa ra
những biểu hiện vấn đề liên quan đến KSNB trong hoạt động tín dụng tại BIDV Khánh
12
Hòa. Mặc dù các số liệu liên quan đến hoạt động tín dụng của BIDV Khánh Hòa luôn
đảm bảo tuân thủ theo quy định của NHNN, thực hiện theo đúng chỉ đạo của BIDV,
nhƣng vẫn tiềm ẩn nhiều RRTD gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nợ cũng nhƣ kết quả
hoạt động kinh doanh của chi nhánh nhƣ: lỗi tuân thủ trong nghiệp vụ tín dụng chiếm
tỷ lệ lớn, công tác KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa chƣa thật sự hiệu
quả…. Vì vậy, hoàn thiện KSNB trong hoạt động tín dụng sẽ góp phần hạn chế RRTD,
giảm thiểu tổn thất, giúp chi nhánh phát triển hiệu quả, an toàn và bền vững.
13
CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
3.1. Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
3.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ
Trƣớc năm 1905 KSNB vẫn chƣa đƣợc đặt tên, đến năm 1905, thuật ngữ “hệ
thống kiểm tra nội bộ” đƣợc Montgomery lần đầu tiên sử dụng với định nghĩa là một
hệ thống bao gồm các ghi nhận về kế toán, phƣơng pháp, hệ thống đƣợc thiết lập theo
cách thức không để bất kỳ phần nghiệp vụ kế toán sẽ chịu phụ thuộc và kiểm soát hoàn
toàn bởi một cá nhân nào mà công việc của nhân viên sau sẽ kiểm soát lại phần việc
đƣợc thực hiện bởi nhân viên trƣớc nhằm đảm bảo sự an toàn cho tất cả các loại tiền
của đơn vị (Montgomery, 1912).
Năm 1949, AICPA sử dụng thuật ngữ “kiểm soát nội bộ” thay thuật ngữ “kiểm
tra nội bộ” trong báo cáo “Báo cáo đặc biệt về kiểm soát nội bộ” . Theo đó KSNB đƣợc
định nghĩa là bao gồm các kế hoạch và sự phối hợp của tổng hòa các phƣơng pháp và
đo lƣờng đƣợc thực hiện trong đơn vị nhằm bảo vệ tài sản, kiểm tra sự tin cậy và chính
xác của dữ liệu kế toán, thúc đẩy hiệu quả hoạt động và khuyến khích sự tuân thủ các
chính sách quản lý đƣợc thiết lập (Heier, Dugan và Sayers, 2005).
Qua quá trình hình thành và phát triển, khái niệm KSNB ngày càng đƣợc mở rộng
và có nhiều quan điểm nhau về KSNB, tuy nhiên chƣa có định nghĩa nào về KSNB
đƣợc chấp nhận rộng rãi trên thế giới. Đến năm 1992, ủy ban COSO đƣợc thành lập
nhằm thống nhất định nghĩa về KSNB qua việc phát hành báo cáo Khuôn mẫu kiểm
soát nội bộ hợp nhất (COSO, 1992). Báo cáo COSO 1992 đã định nghĩa về KSNB là
một quá trình chịu ảnh hƣởng bởi Hội đồng quản trị (HĐQT), các nhà quản lý và các
thành viên khác trong đơn vị, đƣợc thiết kế nhằm đảm bảo, hợp lý liên quan đến việc
đạt đƣợc các loại mục tiêu: hiệu quả và hiệu lực của hoạt động, sự tin cậy của báo cáo
tài chính, tuân thủ pháp luật và luật lệ (COSO, 1992).
Nhằm vận dụng các lý luận cơ bản của khuôn mẫu KSNB đƣợc COSO ban hành
14