BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
LÊ THỊ MI
HỒN THIỆN KIỂM SỐT THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ AN
NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành
: Kế toán
Mã số
: 8.34.03.01
Ngƣời hƣớng dẫn : TS. Hồ Văn Nhàn
LỜI CAM ĐOAN
T
xn
onrn:s
này à hoàn toàn trun
ệu và ết quả n h
thự và h
s
n
n ứu tron
ể ảo vệ
ột h
uận văn
v nào
tại Việt Nam.
T xn
ả
h r n uồn
onrn,
n và
th n
sự
t n th
p
ho v ệ thự h ện uận văn này
hảo, trích dẫn tron
uận văn
.
Bình Định, ngày
tháng năm 2021
Tác giả luận văn
Lê Thị Mi
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thu n ân sá h
hính, vì nó tạo r
nh tế - x
ổn
nh về
ệt tron
nền
vĩ
nền
xuất
hẩu, th
uỹ nh
thự
Để tạo n
uồn thu
n ớ , nhà n ớ
huy
tr
ộn
n
v
ặ
ệt.
Phạ
n
ành,
ộn
ến
ó
n qu n
Nhà n ớ
h ện
óv
ạ hố
nhập qu
tế.
Tron
o nh n
tr n
h ệp à
ó
ộ
huyến
ón
hí h
óp s
nhập
o nh n h ệp
th n
qu
quản
hính sá h thuế phù h
thuế
ủ
Tron
n
ý thu thuế tạ
ăn
ản, tổ
h
nh n, theo Báo
ến 2019, s
tổn
thu,
th
2019 là 2,6%. Trên thực tế,
t nh nhà,
hính sá h thu h t
nghiệp ngoài qu c doanh phát triển tăn
ăn
ý
nh
Quản lý thuế ngày càng tạo
triển kinh doanh của doanh nghiệp. Song, một s
id
ng sự th n
thuế, c tình kê khai sai làm giảm s
Xuất phát từ v
th ết
ủ
vệ
Thuế th
n
x
tá
ữ
hn
này nh
nhữn
n
ề tà : “Hồn thiện kiểm sốt
Thuế thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định” à
2. Tổng quan nghiên cứu
Đ
vớ
qu n tâ n h
nh u, vớ
tr o
ổ,n h
th n
t n ện
thuế thu nhập
Tron n
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Thanh Khê, thành phố Đà
Nẵng”. Táả phân tí h thự
Kh
thự
ứu
h
á
quận Th nh Kh
tí h thự
trạn
r nhữn
nh
à
tăn
Thanh Khê.
Tá
ảL
soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi”. Đề tà
tí h,
ánh á thự
C Thuế t nh Quản
ánh
nhận
á thự
ện nhữn
soát thuế thu nhập o nh n h ệp tạ
Nguyễn Thúy Quỳnh (2017) “Hoàn thiện kiểm
doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bình Định”. Tác giả s
nghiên cứu thực tế, s
Đ nh và thơng qua khảo sát,
tác kiểm sốt thu thuế thu nhập doanh nghiệp, từ
4
nh m hồn thiện kiểm sốt thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại C c Thuế t nh
Bình Đ nh.
N h n ứu ủ D
n Th Mỹ Ho (2019) vớ
ề tà , “Hồn thiện
kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum”. Đề tà
về KSNB tron
ảs
n
h ếu
ể phân
TNDN tạ Ch
pháp hoàn th ện.
Mỗ
nghiên cứu
trun
nh
n
thuế thu nhập
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu chung: Tì
thu nhập
o nh n h
hế và n uy n nhân
nh
hoàn th ện
Thuế th x
Mục tiêu cụ thể
-M
CTKSNB trong quản lý thu thuế TNDN tại chi c c thuế Th x
-M
thuế TNDN tại chi c c thuế Th x
-M
n h ệp tạ
Ch
nhân
ây r
-M
thu nhập
o nh n h ệp tạ Ch
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-Đ
n h ệp tạ Ch
- Phạ
th ện hệ th
n
xã An Nh n.
+ Về
Thuế th
+ Về thờ
2016
ến nă
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tron
tính
ể
ả
quyết từ
-S
ể sốt thu thuế thu nhập
th n
qu
ản
s
âu hỏ
n
ph
n
nh nhữn
Ch
Thuế.
-S n
s
hạn
n
ph n
ết quả ở
pháp th n , tổn h p và phân tí h th n
t u 1 ể ề xuất
soát thu thuế thu nhập o nh n h ệp tạ Ch
qu v ệ
ả pháp hoàn th ện hệ th n
Thuế.
ể
6
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận
Đề tà hệ th n hó và óp phần à soát
sán tỏ á vấn ề ý uận về
thu thuế thu nhập o nh n h ệp th x An Nh vớ
n quản ý.
o nh n h ệp do Ch
ể
Thuế
Về mặt thực tiễn
- Kết quả n h
nhập
hắn, nh
o trá h nh ệ
tr ờn
- Là tà
vớ
thuế
á
ph
7. Kết cấu của luận văn
N oà
Ch
thu thuế thu nhập o nh n h ệp.
Ch
Ch
Thuế th x
Ch
nhập
o nh n h ệp tạ Ch
7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KIỂM SOÁT THU
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là một sắc thuế trong hệ th ng thuế của Việt Nam, loại
thuế này
quả
o và
nệ
c hầu hết các qu c gia trên thế giới áp d ng vì nó mang hiệu
o qt
c nguồn thu. Tuy nhiên h ện n y,
h
ó
ột há
thể về thuế thu nhập o nh n h ệp.
Theo giáo trình thuế của H c viện Tà hính nă 2008 nh nghĩ “Thuế
TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập ch u thuế của các doanh nghiệp trong kỳ
tính thuế”
Hay theo Tài liệu bồ
ủa Tổng c c Thuế
ánh vào thu nhập phát sinh củ
thời gian nhất
Dự
h ớn
theo á
ẫn th
Thuế TNDN
o nh n h ệp
h v và thu nhập
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh ng
- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chấ
c biểu hiện ở sự
- Thuế TNDN
mứ
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
ộn
v
- Tron
các chính sách khuyến
xã hội hoặc tham gia giải quyết các vấn
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong nền kinh tế hiện
cịn là cơng c
nền kinh tế, nó ảnh h
quản
ý Nhà n
vực sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thực hiện chính sách phân ph
ph i lạ , ều tiết thu nhập, giải quyết công b ng xã hộ ... Tron
TNDN là một khoản thu chiếm tỷ tr ng lớn trong tổng s
Nhà N ớ ,
kinh tế, chính tr , xã hội.
Thuế TNDN là công c
tái phân ph
kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất
Thuế TNDN
nền
nh tế. Nhà n
thuế TNDN áp
thành phần
sản xuất phát tr ển. Th
thuế, Nhà n
hộ
hn
vệ
phát tr ển
phả
ện pháp
vùn
tề
năn
về v
n h ệp
hắ
ện pháp
Thuế TNDN
n
ả
x
hộ . Một tron
á
oạ
ảo sự
ho
nhữn
ả
h ều
. Về h ều n
hình thứ nào nếu
thuế suất th n nhất,
nh ều h
n (theo s
- Thuế TNDN là công c
ẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều h
phát triển toàn diện củ
- Nhà n ớ
vào nhữn n ành,
u t n phát tr ển trong từn
Thuế TNDN là loại thuế có vai trị quan tr
thuế của Việt N
TNDN, chúng ta cần phả
nghiệm x lý củ n ớc ngoài.
1.1.4. Nội dung cơ bản của Luật thuế thu nhậ
Quy nh hiện hành về thuế TNDN: Hiện nay ở
Luật thuế TNDN s 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Luật s
một s
ều của Luật thuế TNDN s
71/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 s
Một s
- Ngh
nh và h
ớng dẫn t
- Ngh
s
ổi, bổ sung một s
- Ngh
nh chi tiết thi hành Luật s
và s
ổi, bổ sung một s
- Ngh
Chính phủ s
n ày 01 thán
nă
2015
ủa Chính
- Th n
h ớng dẫn thi hành Ngh
Chính phủ quy
- Thơng t
ổi, bổ sung một s
Th n t s
111/201
n ày 31/12/2013, Th n
85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011,
31/3/2014 và Th n t
cả
á h,
- Th n
h ớng dẫn thi hành Ngh
phủ về việc s
- Th n
h ớng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Ngh
ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy
n
sung một sều của các Luật về thuế và s
Nghnh về
78/2014/TT-BTC n ày 18/6/2014, Th n
25/8/2014, Th
chính.
- Th n
ổ Th n t 78/2014/TT-BTC n ày 18/6/2014, Th n t 111/2013/TT-BTC
s
ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
Nội dung cơ bản của Luật thuế TNDN hiện hành bao gồm:
a) Người nộp thuế TNDN
Theo quy
nh tạ Đ ều 2 Luật thuế TNDN 2008, n
ờ nộp thuế
TNDN à tổ hứ
nhập
h u thuế (s u
- Do nh n h ệp
- Do nh n h ệp
(s u
ây
sở th ờn
- Tổ
- Đ n v sự n h ệp
- Tổ
b)
Phương pháp và căn cứ tính thuế TNDN
Theo quy nh tạ Đ ều 3 Th n t 78/2014/TT-BTC quy nh: S thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế b ng thu nhập tính thuế nhân với
thuế suất.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
sau:
Thuế
TNDN
phải nộp
Tr ờng h
thuế t n
c trừ s
tự thuế
thuế thu nhập doanh nghiệp
nộp nh n
t
hn
quá s
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ theo quy nh của Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp...
* Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế
ch u thuế trừ thu nhập
nă tr ớ theo quy
xá
c miễn thuế và các khoản lỗ
nh b ng thu nhập
c kết chuyển từ các
nh.
Thu nhập tính thuế
nh theo cơng thức sau:
Thu nhập
c miễn
thuế
Các khoản lỗ
c kết chuyển
theo quy nh
+
Tron ó:
Thu nhập ch u thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt ộng
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, d ch v và thu nhập khác.
Thu nhập ch u thuế trong kỳ tính thuế xá
Thu nhập
nh nh s u:
+
h u thuế
Cá hoản
thu nhập
khác
Thu nhập từ hoạt ộng sản xuất kinh doanh hàng hóa, d ch v b ng doanh thu
của hoạt ộng sản xuất kinh doanh hàng hóa, d ch v trừ chi phí c trừ của hoạt
ộng sản xuất kinh doanh hàng hóa, d ch v
ó. Do nh nghiệp có nhiều hoạt
ộng sản xuất kinh doanh áp d ng nhiều mức thuế suất
khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt
với thuế suất t n
Do nh thu
công, tiền cung ứng d ch v
doanh nghiệp
Ch phí
hoạt ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là khoản
chứng từ h p pháp theo quy
Các khoản thu nhập khác là các khoản TNCT trong kỳ phát sinh thuế
mà các khoản thu nhập này khơng thuộc các ngành, nghề
ó tron
ăn
Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là s
nghiệp sau khi quyết tốn thuế mà b lỗ thì
lỗ vào thu nhập (thu nhập ch u thuế
nă t ếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên t
tiếp s u nă
sinh lỗ, nếu s
nhập củ
*
18/06/2014 của Bộ Tài chính thì từ ngày 01/01/2016 thuế suất thuế TNDN là
20%. R n i với hoạt ộng tìm kiế , thă ị, h thá ầu khí và tài ngun q hiếm tại
Việt Nam thì thuế suất TNDN là từ 32% ến 50%.
c)
Nơi nộp thuế
Theo quy
18/06/2014 của Bộ Tài chính: Doanh nghiệp nộp thuế tạ n
Tr ờng h p doanh nghiệp
ráp) hạch toán ph
14
trun
n
há vớ
c tính nộp ở n
àn n
o nh n h ệp
ó tr sở chính và ở n
Việc phân bổ s
thuế phải nộp quy
ó
ón tr sở chính thì s
thuế
sở sản xuất.
nh tại khoản này không áp d ng
i vớ tr ờng h p doanh nghiệp có các cơng trình, hạng m c cơng trình hay
sở xây dựng hạch tốn ph thuộc.
1.2. Khái quát về kiểm soát thu thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1. Khái quát về kiểm soát nội bộ
1.2.1.1 Khái niệm về kiểm soát nội bộ
hứn
Kể
soát nộ
Ho
ỳ (AICP
hấp nhận và
sản
há ,
ũn
KSNB theo qu n ể
à
ột hệ th n
ả
ảo
ý và
ả
ộtn
ảo h ệu qu
Báo áo COSO 1992
về ý thuyết về KSNB
à
tron
á
t u s u:
- Sự hữu h ệu và h ệu quả
- Sự t n ậy
- Sự tuân thủ pháp uật và
Theo Tổ
2013: “KSNB
quy trình và á
ạt
15
Nh vậy tron
nh n hĩ
ản à: quá trình,
on n
tr n ủ COSO và INTOSAI, ó 4 nộ
ở, ả
ảo h p ý và
un
t u. Ch n
h ểu nh s u:
Kể
soát nộ ộ à
tình hu n ,
à à
vào hoạt ộn
Kể
sự
ể
ột huỗ
h à ột sự
á hoạt ộn tồn tạ ở
ện h y
ộ phận, ết hặt
ủ tổ hứ .
soát nộ
soát ủ
hứ . KSNB à
ột quá trình: KSNB h n
ộ
n
ột
th ết ế và vận hành ở on n
á
n
ờ : KSNB h u
, nhà quản ý và á nhân v n tron
o hính on n
ột tổ
ờ tron tổ hứ th ết ập và
vận hành nh
Kể
un
soát nộ
ấp sự
thự
h ện
tron
quá trình xây
th n
ồn
á
ủ nhân
1.2.1.2 Các mục tiêu của KSNB:
Mỗ
t
u
hun
Cá
và
t
u này
+ Nhó
ễn r
ó trình tự,
nh ệ
v
ủ
+ Nhó
hành r
n
n
uồn
ự
h
+ Nhó
nộ
quy, qu
16
1.2.2. Khái quát về kiểm soát thuế
1.2.2.1 Khái niệm về kiểm soát thuế
Kiểm soát là một chứ
kiểm tra, kiể soát”. K ểm soát thuế
củ
Nhà n
ớ tron
ến việc kiểm soát củ
giám sát ở tất cả các khâu của quá trình quản lý thuế. Do vậy,
khái niệm về kiểm soát thuế chúng ta phải xuất phát từ chứ
chung và quản lý Nhà n
Kiểm sốt là cơng việc nh m sốt xét lại nhữn
trình thực thi các quyết
bắt,
ều hành và quản lý. Nói một cách chung nhất, kiể
tổng h p nhữn
vậy có thể hiểu cấp trên kiểm soát cấp
pháp c thể; nội bộ
việc tn thủ pháp luật
1.2.2.2 Đặc điểm
Kiểm sốt thuế là chứ
Đó
à th nh tr ,
các quy trình quản lý thuế do CQT ban hành nh
và thu k p thời tiền thuế vào NSNN,
chính sách, pháp luật thuế và tạo
doanh và thực hiện n hĩ
s
và chủ tr
kiểm soát thuế nh
pháp luật và tạo
ổi, bổ sung hoàn thiện cho phù h
n,
17
Nhà n ớc cần có chính sách thuế phù h p
vừ
ộn v n DN th
ể vừ
áp ứng nguồn thu NSNN
ẩy SXKD.
1.2.2.3 Sự cần thiết của kiểm soát thuế
Với m c tiêu ngày càng hoàn thiện hệ th ng pháp luật thuế,
bao qt hết nguồn thu, cơng b ng, hiệu quả,
hính xá ,
n
ảm bảo
ản, dễ thực
hiện và phù h p với thơng lệ qu c tế thì kiểm sốt thuế là việc cần làm
th ờng xuyên, liên t
quan tr
ng trong quá trình quản lý thu
quản lý củ Nhà n ớc, c
1.2.3. Khái quát về kiểm soát thu thuế thu nhập do
Kể
nh ệ
v
ủ
nh tính
ầy
á sự tuân thủ pháp
h ện tạ
tr
sở CQT và tạ
Kể
h ện, x
ý
TNDN;
ể
nh tế,
á
M
t
-Kể
thuế nó
NSNN.
- Nân
á
o nh n
-
phạ
,
Phịn
á
hình thứ
18
- Giúp CQT phát h ện nhữn
h n phù h p thự t ễn, từ ó
tốn và á quy
nh ó
ẽ hở, nhữn
quy nh về thuế TNDN
ổ uật thuế TNDN, hế ộ ế
ến n h s
n qu n.
1.3. Nội dung cơ bản kiểm soát thu thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.1. Kiểm soát ở khâu đăng ký, kê khai thuế
Kể
ế toán thuế thự
ăn
ý,
nộp,
hn
nhữn
ều
t t pháp
h ớn
ho v ệ
Ở hâu
thứ
ể tr ,
Bảng 1.1. Kiểm soát ban đầu về kê khai thuế và kế tốn thuế
TT
Nội dung
1
Bộ phận
thực hiện
2
Mc
íh
kiểm tra
3
Nội dung
kiểm tra,
kiểm
sốt
n
19
4
Cách
thức
kiểm
tra
Nguồn: Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục Thuế về
việc ban hành Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế
1.3.2. Nội dung thanh tra, kiểm tra, giám sát thuế
Thanh tra, kiểm tra, giám sát thuế là một trong những nội dung quan tr
ng của q trình kiểm sốt nguồn thu thuế. Thanh tra, kiểm tra, giám sát
thuế
c tiến hành sau nhữn
nghiệp nh
ộng giám sát củ
ến phát s nh n hĩ
chấp hành n hĩ
nghiêm ch nh tron
-M
íh
+ Phát hiện
phạm Luật thuế nh
chế tới mức thấp nhất tình trạng thất thu thuế
+ Bảo ảm nâng cao ý thức chấp hành Luật thuế c
và ho n
20
+ Phát hiện những nội dung không phù h p của Luật thuế với thực tiễn
ời s ng kinh tế, xã hội củ
thuế, nhữn
ất n ớc, các vấn ề nghiệp v trong công tác thu
ều kiện không h p lý của công tác tổ chức hệ th ng bộ máy
kiểm tra thuế, ể từ ó
ến ngh
á
qu n hứ năn s
ổi, bổ sung k p
thời nh m hoàn thiện hệ th ng kiểm soát thuế một chách chặt chẽ.
Thanh tra, kiểm tra, giám sát thuế
nhất nh. Qua việc giám sát, kiểm tra hồ s
phát hiện những sai sót yêu cầu n
minh tính chính xác, trung thực, h
s thuế. Tr
trung thực h p lý của việc kê khai thuế thì
tại tr sở n
ờ
thuế có dấu hiệu tr
vậy, có thể chia tiến trình thanh tra, kiểm tra, giám sát thuế thành 3
kiểm tra tại tr sở
nộp thuế và thanh tra thuế.
Kiểm tra tại tr
sở n ời nộp thuế
Kiểm sốt thuế thơng qua cơng tác thanh tra,
kiểm tra
Hình 1.1: Quy trình thanh tra, kiểm tra, giám sát thuế
(Nguồn: Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng
cục Thuế về việc ban hành Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán
thuế)
Bƣớc 1. Kiểm tra tại trụ sở cơ quan Thuế
Cán bộ thuế kiểm tra việc ghi chép chính xác, trung thực các ch
tiêu
trong hồ s h
sở so sánh phân tí h
tr
c tiến hành tại tr
xúc trực tiếp vớ
quan thuế do bộ phận kiểm tra thuế thực hiện từ việc thu thập, khai thác thông
tin, lựa ch n doanh nghiệp kiểm tra, duyệt và giao nhiệm v
ến việc tiến hành kiểm tra hồ s
hiện ở Bảng sau:
Bƣớc công
việc
1. Thu thập,
khai thác
thông tin
+ Về á th y ổi chính sách củ Nhà n ớ ó tá ộn ến doanh nghiệp.
22
Bƣớc công
việc
2. Lựa ch n
doanh nghiệp
ể lập danh
sách kiểm tra
hồ s
3. Duyệt và
giao nhiệm v
kiểm tra hồ s
khai thuế
4. Kiểm tra hồ
s thuế