Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc trên địa bàn thị xã sa pa, tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ HỮU KHẢI

PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG GẮN
VỚI BẢO TỒN VĂN HÓA DÂN TỘC TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ SA PA, TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ HỮU KHẢI

PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG GẮN
VỚI BẢO TỒN VĂN HÓA DÂN TỘC TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ SA PA, TỈNH LÀO CAI

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THU HÀ


THÁI NGUYÊN- 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
được thực hiện nghiêm túc và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn
gốc rõ ràng.
Thái Nguyên, ngày 12 tháng11 năm 2020
Tác giả luận văn

Lê Hữu Khải


ii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám hiệu, tồn thể các thầy, cơ
giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình theo học tại
trường và tạo điều kiện thuận lợi nhất trong thời gian học tập và nghiên cứu
nhằm hồn thành chương trình Cao học.
Với tình cảm trân trọng nhất, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu
sắc tới TS. Nguyễn Thị Thu Hà đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong quá
trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan nơi tôi công tác và nghiên cứu
luận văn, cùng tồn thể các đồng nghiệp, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện,
cung cấp tài liệu cho tơi hồn thành chương trình học của mình và góp phần
thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 11 năm 2020

Tác giả luận văn

Lê Hữu Khải


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
CỘNG ĐỒNG GẮN VỚI BẢO TỒN VĂN HÓA DÂN TỘC ............................ 5

1.1. Cơ sở lý luận về phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân
tộc… .................................................................................................................. 5
1.1.1. Một số khái niệm.......................................................................................
5
1.1.2. Vai trò của phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc
... 9
1.1.3. Nội dung của phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn VHDT...........

10
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn
văn hóa dân tộc................................................................................................ 14
1.2. Cơ sở thực tiễn của phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa
dân tộc ............................................................................................................. 17
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước......................................
17
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra và vận dụng cho thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.....
23
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 24


4

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 24


4

2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 24
2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu .................................................... 26
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 30
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh tế - xã hội của địa phương...... 30
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ảnh tình hình phát triển du lịch gắn với bảo tồn
VHDT của địa phương .................................................................................... 31
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch gắn
với bảo tồn VHDT........................................................................................... 33
Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG

GẮN VỚI BẢO TỒN VĂN HÓA DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
SA PA, TỈNH LÀO CAI ............................................................................. 39
3.1. Khái quát về thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai ................................................... 39
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 39
3.1.2. Điều kiện kinh tế ................................................................................... 41
3.1.3. Điều kiện xã hội .................................................................................... 42
3.2. Tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc
của thị xã Sa Pa ............................................................................................... 45
3.2.1. Địa hình, khí hậu đặc sắc của Sa Pa...................................................... 45
3.2.2. Các điểm du lịch hấp dẫn ...................................................................... 46
3.2.3. Nét văn hóa dân tộc độc đáo, hấp dẫn................................................... 48
3.3. .. Thực trạng phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân.
tộc tại thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai ................................................................. 49
3.3.1. Kết quả phát triển du lịch cộng đồng tại thị xã Sa Pa giai đoạn 2017 2019................................................................................................................. 49
3.3.2. Tình hình phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân
tộc tại thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai .................................................................. 51


5

3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn
văn hóa dân tộc trên địa bàn thị xã Sa Pa........................................................ 71
3.4.1. Yếu tố khách quan................................................................................. 71
3.4.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 76
3.5. Đánh giá chung về phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn
hóa.

dân

tộc


trên

địa

bàn

thị



Sa

Pa,

tỉnh

Lào

Cai

.......................................... 86
3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 86
3.5.2. Hạn chế.................................................................................................. 87
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 87
Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG GẮN
VỚI BẢO TỒN VĂN HÓA DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SA PA,
TỈNH

LÀO


CAI......................................................................................................... 89
4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển du lịch cộng đồng gắn với
bảo tồn văn hóa dân tộc trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
................................ 89
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 89
4.1.2. Định hướng............................................................................................ 89
4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 90
4.2. Các giải pháp phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân
tộc trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai .................................................. 92
4.2.1. Quy hoạch phát triển khu vực du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn
hóa dân tộc tại thị xã Sa Pa ............................................................................. 92
4.2.2. Tăng cường đầu tư phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn
hóa dân tộc trên địa bàn .................................................................................. 94
4.2.3. Đẩy mạnh công tác quản lý đầu tư xây dựng các sản phẩm du lịch
cộng đồng độc đáo, đa dạng, gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc..................... 96
4.2.4. Nâng cao chất lượng và số lượng đội ngũ phục vụ du lịch cộng đồng
gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc trên địa bàn thị xã Sa Pa ............................. 98
4.2.5. Nâng cao chất lượng công tác quản lý, phát triển các hoạt động lữ hành


6

và tuyên truyền cho sản phẩm du lịch cộng đồng của địa phương ................. 99
4.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, hạn chế ô nhiễm bảo vệ môi
trường trong phát triển du lịch cộng đồng gắn với BTVĐT của địa phương100
4.2.7. Tăng cường sự tham gia của các hộ dân trong phát triển du lịch cộng
đồng trên địa bàn ........................................................................................... 101
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 105
4.3.1. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ............................................... 105

4.3.2. Đối với Sở Văn hóa thể thao và du lịch tỉnh Lào Cai ......................... 106
4.3.3. Đối với Phịng Văn hóa thơng tin thị xã Sa Pa ................................... 106
4.3.4. Đối với người dân địa phương ............................................................ 107
KẾT LUẬN .................................................................................................. 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 109
PHỤ LỤC .................................................................................................... 112


vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTVHDT

Bảo tồn văn hóa dân tộc

DLCĐ

Du lịch cộng đồng

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước



Quyết định


TTg

Thủ tướng

VHDT

Văn hóa dân tộc


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thang đo Likert .............................................................................. 26
Bảng 3.1: Doanh thu, nộp ngân sách nhà nước của Du lịch cộng đồng tại thị
xã Sa Pa giai đoạn 2017-2019............................................................... 50
Bảng 3.2: Quy mô khách du lịch cộng đồng từ năm 2017-2019 .................... 51
Bảng 3.3: Thống kê các sản phẩm du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa
dân tộc tại thị xã Sa Pa từ năm 2017-2019 ........................................... 55
Bảng 3.4: Ý kiến đánh giá về phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng gắn
với bảo tồn văn hóa dân tộc tại thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai .............. 56
Bảng 3.5: Ý kiến đánh giá về các điểm, tuyến du lịch cộng đồng gắn với
bảo tồn văn hóa dân tộc tại thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai..................... 58
Bảng 3.6: Ngân sách dành cho công cụ xúc tiến du lịch cộng đồng tại thị xã
Sa Pa giai đoạn 2017-2019 ................................................................... 59
Bảng 3.7: Ý kiến đánh giá về phát triển hoạt động xúc tiến du lịch cộng
đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh
Lào Cai ................................................................................................. 61
Bảng 3.8: Ý kiến đánh giá về phát triển các cơ sở kinh doanh dịch vụ du
lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc trên địa bàn thị xã
Sa Pa, tỉnh Lào Cai .............................................................................. 63

Bảng 3.9: Nguồn nhân lực tham gia phát triển du lịch cộng đồng gắn với
BTVHDT trên địa bàn thị xã Sa Pa giai đoạn 2017-2019 .................... 65
Bảng 3.10: Ý kiến đánh giá về phát triển lực lượng hướng dẫn viên du
lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc trên địa bàn thị xã
Sa Pa, tỉnh Lào Cai .............................................................................. 67
Bảng 3.11: Quy mô cơ sở lưu trú và homestay phục vụ phát triển DLCĐ gắn
với BTVDHT trên địa bàn thị xã Sa Pa từ năm 2017-2019 ................. 69
Bảng 3.12: Ý kiến đánh giá về phát triển các cơ sở kinh doanh dịch vụ du


9

lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc trên địa bàn thị xã
Sa Pa, tỉnh Lào Cai .............................................................................. 70
Bảng 3.13: Ý kiến đánh giá về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật cho
phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc trên
địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai ...................................................... 72
Bảng 3.14: Ý kiến đánh giá về đặc trưng từng vùng, từng địa phương cho
phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc trên
địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai ...................................................... 74
Bảng 3.15: Ý kiến đánh giá về đối tượng khách du lịch cho phát triển du
lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc trên địa bàn thị xã
Sa Pa, tỉnh Lào Cai .............................................................................. 75
Bảng 3.16: Ý kiến đánh giá về tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ làm
công tác quản lý du lịch tại địa phương cho phát triển du lịch cộng
đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh
Lào Cai ................................................................................................. 78
Bảng 3.17: Quy mô vốn đầu tư cho phát triển du lịch cộng đồng gắn với
BTVHDT trên địa bàn thị xã Sa Pa giai đoạn 2017-2019 .................... 80
Bảng 3.18: Thống kê số lượng văn bản ban hành có hiệu lực trong phát triển

du lịch trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai...................................... 82
Bảng 3.19: Ý kiến đánh giá đường lối về phát triển du lịch tại địa phương
cho phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc tại
thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai ................................................................... 84
Bảng 3.20: Ý kiến đánh giá về đường lối về sự phối hợp của cơ quan quản
lý nhà nước trong công tác xúc tiến du lịch gắn với bảo tồn VHDT
trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai .............................................. 85


10

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu kinh tế tại thị xã Sa Pa giai đoạn 2017-2019......................42
Hình 3.2: Cơ cấu ngân sách dành cho công cụ xúc tiến du lịchcộng đồng tại
thị xã Sa Pa giai đoạn 2017-2019 ......................................................... 60
Hình 3.3: Bộ máy và đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý du lịchtại địa bàn
thị xã Sa Pa............................................................................................ 77


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay du lịch đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn khơng chỉ ở
nhiều quốc gia phát triển mà cịn ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt
Nam. Nhà nước ta luôn xác định du lịch là ngành công nghiệp mang lại những
lợi ích kinh tế to lớn. Tuy nhiên, đây cũng là ngành khá “đặc biệt” vì thế để
phát triển ngành quan trọng này cần phải có chiến lược chính sách đúng và
ln tăng cường cơng tác quản lý nhằm khai thác có hiệu quả cũng như bảo vệ,
tơn tạo tài ngun thiên nhiên, văn hóa của đất nước, bảo vệ môi trường tự

nhiên. Việt Nam với tiềm năng du lịch rất phong phú, đa dạng tạo điều kiện
thuận lợi để phát triển du lịch và khẳng định vị thế trong nền kinh tế quốc dân.
Trong những năm gần đây du lịch cộng đồng là loại hình du lịch đang
được rất nhiều du khách ưu chuộng vì du khách muốn được khám phá, trải
nghiệm và tìm hiểu về phong tục tập quán của người dân địa phương tham gia
mọi hoạt động sinh hoạt như du khách sẽ ăn, ngủ tại nhà dân, sinh hoạt và lao
động cùng người dân với cộng đồng địa phương, thưởng thức những giá trị tự
nhiên, văn hóa, tinh thần ở địa phương. Bên cạnh các loại hình trước đây du
khách thường tham gia như du lịch sinh thái, du lịch xanh, du lịch
mạo hiểm…thì du lịch cộng đồng hiện nay đang là một xu hướng mà du khách
rất ưa thích. Bởi vì nó giúp người ta có thể trải nghiệm các giá trị văn hóa, giá
trị tự nhiên nơi mà có người dân sinh sống tại địa phương. Du khách ngày càng
muốn tham gia các hoạt động du lịch mà mình được trải nghiệm nhiều hơn
chính vì vậy mà du lịch cộng đồng đang trở thành xu hướng phát triển hiện
nay.
Lào Cai là tỉnh vùng cao biên giới nằm phía tây bắc Việt Nam cách Hà
Nội khoảng 300km, giáp với các tỉnh Hà Giang, Lai Châu và Yên Bái; là
trung tâm của 6 tỉnh biên giới (bao gồm cả Điện Biên), kết nối thành hệ thống
8 tỉnh Tây Bắc mở rộng (cùng với Hịa Bình và Phú Thọ). Tỉnh Lào Cai có
203,5 km đường biên giới giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc), với cửa khẩu


quốc tế quan trọng là Hà Khẩu. Địa hình Lào Cai chủ yếu là núi, dọc theo dẫy
Hoàng Liên, xen kẽ giữa các đỉnh núi cao và thung lũng, tạo ra cảnh quan núi
rừng, hang động, thác nước đặc sắc và đa dạng, hệ động thực vật phong
phú,những cao nguyên với khí hậu mát mẻ. Lào Cai cũng là nơi sinh sống của
25 dân tộc, chiếm 50% tổng số dân tộc của cả Việt Nam dân tộc, với lối sống
và văn hóa đa dạng, giầu bản sắc, hài hịa với thiên nhiên. Điều kiện tự nhiên
và nhân văn đã tạo cho Lào Cai tiềm năng lớn để phát triển du lịch, đặc biệt là
tiềm năng lớn trong phát triển du lịch cộng đồng gắn với bản sắc văn hóa dân

tộc đặc sắc là điểm nhấn thu hút khách du lịch đến trải nghiệm (Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai, 2015).
Quyết định số 1845/QĐ-TTg ngày 26/9/2016 của thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu Du lịch quốc gia Sa Pa, tỉnh
Lào Cai đến năm 2030 với quan điểm phát triển: “Phát triển khu du lịch đồng
thời với bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số; phát huy tối
đa lợi thế về điều kiện tự nhiên (khí hậu, cảnh quan); bảo đảm an ninh, quốc
phịng, ứng phó với biến đổi khí hậu; phịng, chống thiên tai và bảo vệ mơi
trường; Chú trọng khai thác thế mạnh đặc trưng về cảnh quan thiên nhiên và
bản sắc văn hóa đặc sắc, đa dạng của đồng bào các dân tộc thiểu số để phát
triển khu du lịch bền vững theo hướng chuyên nghiệp, có trọng tâm,
trọng điểm; nâng cao chất lượng dịch vụ, khẳng định thương hiệu du lịch cho
Sa Pa” (Thủ tướng Chính Phủ, 2015).
Theo đánh giá của chính quyền các địa phương trên địa bàn tỉnh Lào
Cai, hiện vẫn cịn nhiều khó khăn trong phát triển du lịch cộng đồng khi loại
hình du lịch này phát triển mạnh nhưng cịn thiếu tính bền vững, thiếu sự gắn
kết với sản xuất; các dịch vụ ăn, nghỉ phục vụ khách chủ yếu mang tính tự
phát chưa chuyên nghiệp; thiếu đội ngũ lao động chuyên nghiệp, chất lượng
cao, đặc biệt là đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết trình viên; những vấn đề về
trật tự an tồn xã hội, vệ sinh mơi trường, an tồn thực phẩm, phòng cháy,
chữa cháy còn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro...(Hoàng Minh, 2020).


Xuất phát từ lý do đó, tơi chọn đề tài “Phát triển du lịch cộng đồng
gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai”làm
đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và từ đó đề xuất giải pháp nhằm đẩy
mạnh cơng tác phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc

trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch cộng đồng
gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc;
- Phân tích thực trạng cơng tác phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo
tồn văn hóa dân tộc trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai;
- Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến công tác phát triển du lịch cộng
đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai;
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện phát triển du lịch cộng
đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác phát triển du lịch cộng
đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại thị xã Sa Pa, tỉnh Lào
Cai.
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp giai
đoạn
2017-2019, số liệu sơ cấp điều tra năm 2020.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác phát triển du lịch
cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc trên địa bàn thị xã Sa Pa, nhận
diện và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác này, đề xuất một số giải
pháp


nhằm đẩy mạnh công tác phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa
dân tộc trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai trong thời gian tới.
4. Những đóng góp của luận văn
* Về lý luận: Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa về phương

diện lý luận trong công tác phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn
hóa dân tộc tại. Các vấn đề liên quan đến lý thuyết về công tác phát triển du
lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc sẽ được hệ thống hóa một
cách đầy đủ, tồn diện và khoa học.
* Về thực tiễn: Luận văn là tài liệu có giá trị cung cấp cho các Sở, Ban
ngành, các cơ quan có trách nhiệm xem xét trong việc đưa ra các giải pháp
công tác phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc tại thị
xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. Đồng thời luận văn có giá trị
tham khảo cho học viên, nghiên cứu viên nghiên cứu các vấn đề về công tác
phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch cộng đồng
gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác phát triển du lịch cộng đồng gắn với
bảo tồn văn hóa dân tộc tại thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
Chương 4: Giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác phát triển du lịch cộng
đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc tại thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU
LỊCH CỘNG ĐỒNG GẮN VỚI BẢO TỒN VĂN HÓA DÂN
TỘC
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn
hóa
dân tộc
1.1.1. Một số khái niệm

1.1.1.1. Du lịch cộng
đồng a. Khái niệm
Nhà nghiên cứu Nicole Hausle và Wollfgang Strasdas đưa ra định
nghĩa: “Du lịch cộng đồng là một hình thái du lịch trong đó chủ yêu là người
dân địa phương đứng ra phát triển và quản lý. Lợi ích kinh tế có được từ du
lịch sẽ đọng lại nền kinh tế địa phương” (Trần Thị Thủy, Đậu Quang Vinh,
2014). Quan niệm nên nhấn mạnh đến vai trị chính của người dân địa phương
trong vấn đề phát triển du lịch ngay trên địa bàn họ quản lý.
Năm 1997, Tổ chức du lịch Thái Lan - Responsible Ecological Social
tour một tổ chức du lịch chịu trách nhiệm về du lịch sinh thái - xã hội đã đưa
ra định nghĩa. “Du lịch cộng đồng là phương thức tổ chức du lịch đề cao sự
bền vững về môi trường và văn hóa xã hội. Du lịch cộng đồng do cộng đồng
sở hữu quản lý tài nguyên các hoạt động du lịch. Vì sự phát triển của cộng
đồng và cho phép du khách nâng cao nhận thức cũng như học hỏi từ cộng
đồngcộng đồng về những giá trị văn hóa, cuộc sống đời thường của họ (Trịnh
Thanh Thủy, 2005).
Cịn quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên (WWF) định nghĩa :“Du lịch dựa
vào cộng đồng là một hình thức du lịch mà cộng đồng địa phương làm chủ,
tham gia vào q trình phát triển và quản lí, và phần lớn các lợi ích sẽ thuộc
về cộng đồng”(Trần Thị Thủy, Đậu Quang Vinh, 2014).Theo định nghĩa này,
cộng đồng được nêu bật lên với vai trò tuyệt đối trong du lịch dựa vào cộng
đồng. Họ cũng chính là nhân tố thu lợi trực tiếp từ hoạt động du lịch.


Theo Viên Nghiên cứu phát triển nông thôn và Miền Núi (thuộc hội
Khoa học kĩ thuật Lâm nghiệp Việt Nam) đưa ra định nghĩa du lịch dựa vào
cộng đồng “Là hoạt động du lịch nhằm bảo tồn tài nguyên du lịch tại các
điểm du lịch đơng khách vì sự phát triển du lịch bền vững dài hạn. Du lịch
cộng đồng khuyến khích sự tham gia của người dân địa phương trong du lịch
và cơ chế tạo các cơ hội cho cộng đồng” (Trịnh Thanh Thủy, 2005). Theo

quan điểm của Viện Nghiên cứu phát triển Miền núi, định nghĩa này cho ta
thấy cái nhìn rộng hơn về du lịch dựa vào cộng đồng, hiểu được mục tiêu của
hình thức du lịch này.
Từ việc nghiên cứu các định nghĩa về du lịch dựa vào cộng đồng, tiến
sỹ Võ Quế đã rút ra định nghĩa Phát triển du lịch dựa vào cộng đồng trong
cuốn sách của mình: “Du lịch dựa vào cộng đồng là phương thức phát triển
du lịch trong đó cộng đồng dân cư tổ chức cung cấp các dịch vụ để phát triển
du lịch, đồng thời tham gia bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường,
đồng thời cộng đồng được hưởng quyền lợi về vật chất và tinh thần từ phát
triển du lịch và bảo tồn tự nhiên”(Võ Quế, 2006).
b. Đặc điểm
- Du lịch cộng đồng là một loại hình du lịch mới khác với các loại hình
du lịch khác bởi cộng đồng dân cư là những người được tham gia ngay từ đầu,
từ khâu nghiên cứu, lập kế hoạch phát triển, triển khai các hoạt động kinh
doanh du lịch, cung cấp các sản phẩm du lịch dịch vụ cho khách du lịch.Họ
giữ vai trò chủ đạo phát triển và duy trì các dịch vụ. Hoạt động này tính đến
hiệu quả và sự điều tiết của các quy luật kinh tế thị trường.
- Địa điểm tổ chức phát triển du lịch dựa vào du lịch cộng đồng diễn ra
tại nơi cư trú hoặc gần nơi cư trú của cộng đồng địa phương. Đây là những
khu vực có tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhận văn phong
phú, hấp dẫn có độ nhạy cảm về đa dạng sinh học,chính trị, văn hóa, xã hội và
đang bị tác động của con người.


Điều kiện tiên quyết là khu du lịch hay điểm du lịch đó phải có nguồn
tài nguyên du lịch đặc trưng, hấp dẫn và còn khá nguyên vẹn giá trị.
Các dịch vụ do người dân địa phương cung cấp có tính đặc trưng, đặc
thù của địa phương cao và ít mang tính chun mơn hóa.
Cộng đồng dân cư phải là người sinh sống và làm việc trong hoặc liền
kề các điểm tài nguyên du lịch.

Ngoài việc phát triển du lịch, cộng đồng dân cư cịn có trách nhiệm
tham gia bảo vệ tài nguyên môi trường nhằm hạn chế tác động tiêu cực chinh
từ việc khai thác tài nguyên du lịch của cộng đồng và hoạt động của du khách.
Khách du lịch thường khơng địi hỏi dịch vụ mang tính tiện nghi hay
chất lượng cao.
Khách du lịch thường có nhận thức cao, thích khám phá, tìm hiểu
những điều mới lạ, những giá trị ngun bản.
Du lịch cộng đồng đóng vai trị quan trọng trong cơng cuộc xóa đói
giảm nghèo.
- Du lịch cộng đồng là hoạt động thu hút cộng đồng địa phương tham
gia vào hoạt động du lịch và được hưởng lợi từ hoạt động này nên đây là loại
hình có tính chun mơn thấp.
Đặc điểm lớn nhất của du lịch cộng đồng là người tổ chức du lịch và cư
dân
bản địa khai thác cái sẵn có của cộng đồng địa phương đề kinh doanh du lịch.
Phát triển du lịch cộng đồng phải đảm bảo sự công bằng trong phân
chia quyền lợi thu nhập cho các bên tham gia.
Phát triển du lịch cộng đồng góp phần làm đa dạng hóa các ngành kinh
tế, trong khi vẫn duy trì và phát triển các ngành kinh tế truyền thống.
Du lịch cộng đồng còn bao gồm yếu tố trợ giúp, tạo điều kiện cho bên
tham gia trong đó vai trị của các tổ chức chính phủ, phi chính phủ,các cấp
quản lý nhà nước (Võ Quế, 2006).
1.1.1.2. Bảo tồn văn hóa dân tộc


Tại Hội nghị liên chính phủ về các chính sách văn hóa họp ở Venise,
F.Mayor - nguyên Tổng giám đốc UNESCO đã đưa ra một định nghĩa khái
niệm văn hóa trên cơ sở nhấn mạnh tính đặc thù của bản sắc văn hóa dân tộc
(BSVHDT):“Văn hố bao gồm tất cả những gì làm cho dân tộc này khác với
dân tộc khác, từ những sản phẩm tinh hiện đại nhất cho đến tín ngưỡng,

phong tục tập quán, lối sống và lao động” (Trịnh Thanh Thủy, 2005). Trong
quan hệ quốc tế, bản sắc văn hóa dân tộc được xem như cái “thẻ căn cước”, là
cốt cách của mỗi dân tộc thể hiện trên mọi phương diện.
Trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 khóa VIII về xây dựng và phát
triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc đã tổng kết:
“Văn hóa dân tộc bao gồm những giá trị bền vững, những tinh hoa của cộng
đồng các dân tộc Việt Nam được vun đắp qua hàng nghìn năm dựng nước và
giữ nước. Đó là lịng u nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc, tinh thần
đồn kết, ý thức cộng đồng gắn kết cá nhân - gia đình - làng xã - Tổ quốc;
lịng nhân ái, khoan dung, trọng tình nghĩa, đạo lý, đức tính cần cù, sáng tạo
trong lao động; sự tinh tế trong ứng xử, tính giản dị trong lối sống…Bản sắc
văn hóa dân tộc cịn đậm nét cả trong các hình thức biểu hiện mang tính dân
tộc độc đáo”(Văn kiện, 2018).
“Bảo tồn văn hóa" với những đối tượng cụ thể như: bảo tồn văn hóa
truyền thống, bảo tồn văn hóa vật thể, bảo tồn văn hóa phi vật thể, bảo tồn di
sản văn hóa phật giáo, bảo tồn văn hóa nơng thơn… Hiểu theo nghĩa chung
nhất thì bảo tồn văn hóa là gìn giữ, lưu lại những giá trị văn hóa.Như vậy bảo
tồn văn hóa dân tộc được hiểu như là các nỗ lực nhằm bảo vệ và giữ gìn sự
tồn tại của văn hóa dân tộc theo dạng thức vốn có của nó (Viện ngơn ngữ học,
2010).
1.1.1.3. Du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc
Du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc là phương thức
phát triển du lịch trong đó cộng đồng dân cư tổ chức cung cấp các dịch vụ để
phát triển du lịch, đồng thời tham gia bảo tồn văn hóa dân tộc, đồng thời


cộng đồng được hưởng quyền lợi về vật chất và tinh thần từ phát triển du lịch
và bảo tồn văn hóa dân tộc đó(Võ Quế, 2006).
1.1.1.4. Phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc
Phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao. Phát triển không chỉ

đơn thuần là tăng lên hay giảm đi về lượng mà còn biến đổi về chất của sự
vật, hiện tượng. Phát triển là khuynh hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao,
từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết
mâu thuẫn, thực hiện bước nhảy về chất gây ra, và hướng theo xu thế của phủ
định của phủ định. Như vậy hiểu một cách đơn giản nhất thì phát triển là sự
tăng lên về số lượng và chất lượng.
Phát triển du lịch cộng đồng gắn với BTVHDT là hình thức mở rộng
về số lượng và nâng cao về chất lượng dịch vụ du lịch tại vùng/miền/lãnh
thổ/địa phương nào đó nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành du
lịch, đồng thời tham gia bảo tồn văn hóa dân tộc, đồng thời cộng đồng
được hưởng quyền lợi về vật chất và tinh thần từ phát triển du lịch và bảo
tồn văn hóa dân tộc đó.
1.1.2. Vai trị của phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa dân
tộc
Một là, vai trị của du lịch cộng đồng gắn với BTVHDT đối với phát
triển kinh tế.Phát triển DLCĐ sẽ giải quyết được công ăn việc làm, nâng cao
đời sống mọi thành viên, đồng thời góp phần vào nguồn thu chung cho quỹ
cộng đồng cũng như ngân sách, góp phần vào xóa đói giảm nghèo tại các
vùng khó khăn.
Hai là, vai trò của du lịch cộng đồng gắn với BTVHDT đối với sự phát
triển xã hội. Phát triển DLCĐ gắn với BTVHDT sẽ huy động nguồn lực xã
hội đặc biệt là chính quyền địa phương, người dân bản địa đối với việc bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên, góp phần phát triển xã hội bền vững. Khơi dậy được
niềm tự hào của người dân trong giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, đặc biệt là
thế hệ trẻ thấy được vai trị, trách nhiệm của mình đối với việc gìn giữ giá trị


lịch sử, văn hóa. Nâng cao trình độ kiến thức văn hóa cộng đồng dân cư làng
bản đồng thời tạo ra nhận thức vai trò của các các thành viên cộng đồng trong
các hoạt động du lịch.

Ba là, vai trò của du lịch cộng đồng gắn với BTVHDT đối với bảo vệ
môi trường. Phát triển du lịch dựa vào cộng đồng góp phần nâng cao nhận
thức, trách nhiệm của cộng đồng đối với bảo vệ, bảo tồn các giá trị tài nguyên
thiên nhiên và văn hoá bản địa, nâng cao được ý thức trách nhiệm đối với môi
trường du lịch và các hiện tượng gây ô nhiễm, ảnh hưởng xấu đến môi trường
(Nguyễn Văn Lưu, 2014).
1.1.3. Nội dung của phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn
VHDT
1.1.3.1.Phát triển quy mô khách du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn VHDT
Trong hoạt động phát triển du lịch nói chung, việc đánh giá phát triển
du lịch đầu tiên căn cứ vào số lượng du khách trong một khoảng thời gian
nhất định, theo tháng, quý, năm,…Khi đánh giá sự thay đổi quy mô khách du
lịch đối với phát triển DLCĐ gắn với BTVHDT, việc tăng quy mô biểu hiện
mức tăng trưởng qua lượng khách qua các thời kỳ. Khi tăng quy mô khách du
lịch cho thấy điểm đến du lịch thu hút, sản phẩm du lịch đa dạng, cơ sở hạ
tầng đảm bảo, các dịch vụ du lịch đồng bộ,…điều này tác động đến việc tiêu
dùng lặp lại hoặc thu hút du khách mới, làm cho du lịch phát triển DLCĐ gắn
với BTVHDT phát triển.
1.1.3.2. Phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn VHDT
Khi phát triển du lịch điều cần thiết phải có sản phẩm du lịch cộng
đồng gắn với BTVHDT, đó là sản phẩm chính nhất để du khách tiêu dùng và
trải nghiệm. Sản phẩm du lịch cộng đồng gắn với BTVHDT là tập hợp các
dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch, văn hóa bản sắc dân tộc
để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch, do đó sản phẩm du lịch cần có sự gia
tăng về số lượng các dịch vụ trên cơ sở lợi thế của địa phương. Nhất là đối
với địa phương có nét truyền thống, giàu nét văn hóa riêng như yếu tố vùng


miền, đặc điểm dân tộc, phong tục tập quán,… Sản phẩm du lịch cộng đồng
gắn với BTVHDT mang lại cho du khách nhiều sự lựa chọn, chất lượng dịch

vụ được đảm bảo theo từng danh mục, chủng loại sản phẩm dịch vụ sẽ làm
cho khách hàng dễ được thỏa mãn, nhờ đó mà tăng trưởng doanh thu và ngân
sách về hoạt động du lịch cho địa phương.
1.1.3.3. Phát triển tuyến, điểm du lịch, khu du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn
VHDT
Khi phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn VHDT các địa
phương phải chủ động xây dựng các tuyến, điểm, khu du lịch đặc sắc. Mỗi
vùng đất, địa bàn đều chứa đựng nét văn hóa khác nhau nên phát triển các
điểm, tuyến, khu liên hoàn nhằm tạo ra chuỗi sản phẩm dịch vụ gắn với
BTVHDT đa dạng, du khách có thể lựa chọn nhiều dịch vụ, khám phá nhiều
nét văn hóa đặc sắc. Quy mơ điểm, tuyến, khu du lịch cộng đồng gắn với
BTVHDT quá ít sẽ khó khai thác du lịch. Bên cạnh đó, giữa các địa bàn liên
tỉnh, giữa các quốc gia vùng lãnh thổ thực hiện liên kết khai thác các nhóm
dịch vụ có liên quan đến bản sắc văn hóa du lịch tạo ra nhiều nhóm khách, từ
đó tăng được quy mơ khách, khai thác nhiều lợi thế trong phát triển du lịch.
1.1.3.4. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn
VHDT
Hoạt động xúc tiến DLCĐ gắn với BTVHDT là hoạt động bao gồm
như nghiên cứu thị trường, tổ chức tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm
tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội phát triển và thu hút khách du lịch. Khi địa phương
thực hiện hoạt động xúc tiến du lịch cần quan tâm đến công cụ, tần suất
phương tiện, ngân sách dành cho các chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm.
Nội dung phát triển du lịch gắn với bảo tồn VHDT là phải giới thiệu được nét
đặc trưng văn hóa, sản phẩm dịch vụ, hạ tầng, các dịch vụ đi kèm khác,… Sau
khi thực hiện xúc tiến cần phải thực hiện đo lường hiệu quả trước và sau khi
thực hiện hiệu quả về phát triển du lịch phản ánh qua quy mô du khách, doanh
thu, ngân sách đóng góp cho địa phương…


1.1.3.5. Phát triển các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch cộng đồng gắn với

bảo tồn VHDT
Các cơ sở kinh doanh DLCĐ gắn với BTVHDT bao gồm các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ cá thể kinh doanh các dịch vụ du lịch. Các hoạt động
cung ứng cho phát triển du lịch gắn với bảo tồn VHDT như tổ chức lưu trú, lữ
hành, vận chuyển, các dịch vụ đi kèm,…tại địa phương, khai thác và cung cấp
các sản phẩm du lịch đặc trưng nét văn hóa bản địa. Trên phạm vi khu vực địa
lý, nếu số lượng cơ sở kinh doanh dịch vụ tăng, đáp ứng các dịch vụ cho du
khách về ăn, ở, đi lại, mua bán đồ lưu niệm, sản phẩm truyền thống địa bàn,…
nếu địa bàn nào không đáp ứng điều kiện cơ bản cho du khách sẽ rất khó thu
hút du khách. Phục vụ du khách trước nhu cầu biến đổi mà các cơ sở luôn phải
đối diện và thích ứng do đó mà địi hỏi chất lượng các cơ sở này cần đảm bảo
như là trình độ chủ doanh nghiệp; cam kết của cơ sở với chất lượng dịch vụ;
trình độ nhân viên (chun mơn, ngoại ngữ, tin học…); trình độ hướng dẫn
viên mà cơ sở sử dụng; năng lực quản lý; thâm niên kinh doanh du lịch,…
1.1.3.6. Phát triển lực lượng hướng dẫn viên du lịch cộng đồng gắn với bảo
tồn
VHDT
Hướng dẫn du lịch là hoạt động cung cấp thông tin, kết nối dịch vụ,
dẫn khách du lịch, hỗ trợ khách du lịch sử dụng các dịch vụ theo chương
trình du lịch (Luật du lịch, 2017).
Hướng dẫn viên du lịch là người được cấp thẻ để hành nghề hướng dẫn
du lịch (Luật du lịch, 2017). Hướng dẫn viên du lịch là người sử dụng ngơn
ngữ đã lựa chọn để giới thiệu và giải thích cho du khách các di sản văn hóa
cũng như thiên nhiên của một vùng cụ thể được các cơ quan liên quan công
nhận.
Lực lượng hướng dẫn viên du lịch muốn hàm ý nói về số đơng người
hướng dẫn viên du lịch, họ là những người tiếp xúc trực tiếp với du khách,
bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa và
hướng dẫn viên du lịch tại điểm. Lực lượng hướng dẫn viên du lịch có vai trị



×