Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

PDF Xác Xuất có điều kiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 29 trang )



1.

Xác suất có điều kiện.

2.

Cơng thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes.


1

Khái niệm

2

Quy tắc nhân xác suất

3

Quy tắc cộng xác suất




Xác suất của 𝐴 được tính trong điều kiện 𝐵 đã xảy ra
được gọi là xác suất của 𝐴 với điều kiện 𝐵.
Giả sử trong một phép thử ta có 𝑃 𝐵 > 0 .

Xác suất có điều kiện của biến cố 𝐴 với điều kiện B được


ký hiệu là: 𝑃(𝐴|𝐵).
Ta có:

𝑃(𝐴𝐵)
𝑃 𝐴𝐵 =
𝑃(𝐵)


Lưu ý:
• P(AB)

= P(BA) = P(A).P(B|𝐴) = P(B).P(𝐴|𝐵)

• Nếu A và B là hai biến cố độc lập thì:

P(A|B) = P(A); P(B|A) = P(B)




Ví dụ 1.1: Một lớp học được chia làm 3 tổ. Tổ một có 15 sinh viên, trong đó
có 8 nữ. Tổ hai có 14 sinh viên, trong đó có 8 nữ. Tổ ba có 14 sinh viên, trong
đó có 7 nữ. Tìm xác suất để chọn được sinh viên nữ, nếu biết sinh viên đó
thuộc tổ một, tổ hai, tổ ba.

Giải: Gọi 𝐴 là biến cố chọn được sinh viên nữ trong lớp


𝐵𝑖 là biến cố chọn được sinh viờn thuc t , = 1 ữ 3.


ã

T mt có 15 sinh viên, trong đó có 8 nữ, nên



Tương tự, ta có:



Lưu ý: 𝑃(𝐴) =

8+8+7
23
=
15 + 14 + 14 43

8
𝑃(𝐴|𝐵1 ) = 15
7
8
𝑃(𝐴|𝐵2 ) =
; 𝑃(𝐴|𝐵3 ) =
14
14

Vậy 𝑃(𝐴) ≠ 𝑃 𝐴 𝐵1 ; 𝑃 𝐴 ≠ 𝑃 𝐴 𝐵2 ; 𝑃(𝐴) ≠ 𝑃(𝐴|𝐵3 )





Ví dụ 1.2:

Một thủ kho có 8 chìa khóa giống nhau. Trong đó có 2 chìa mở được kho.
Tìm xác suất để lần thứ 3 mở được kho.
Giải:


Có 6 chìa khơng mở được và 2 chìa mở được.



Gọi 𝐴1 là biến cố lần đầu khơng mở được:



Gọi 𝐴2 là biến cố lần hai khơng mở được:



Gọi 𝐴3 là biến cố lần ba mở được

với điều kiện 𝐴1 , 𝐴2 đã xảy ra:

𝑃(𝐴1 ) =

6
8

𝑃(𝐴2 |𝐴1 ) =


5
7

𝑃 𝐴3 𝐴2 . 𝐴1 ) =

2
6


• Cho A và B là hai biến cố bất kỳ:

P(A.B) = P(A). P(B|A) = P(B). P(A|B)
• Tổng quát:

𝑃(𝐴1 𝐴2 … 𝐴𝑛 ) = P(𝐴1 ). P(𝐴2 |𝐴1 ). P(𝐴3 |𝐴1 𝐴2 )… P(𝐴𝑛 |𝐴1 𝐴2 … 𝐴𝑛−1 )
• Hệ quả: Nếu A và

B độc lập thì

P(AB) = P(A).P(B)


Giải ví dụ 4.2:
• Có 6 chìa khơng mở được và 2 chìa mở được.
6
• Gọi 𝐴1 là biến cố lần đầu khơng mở được:
𝑃(𝐴1 ) =
8
5

• Gọi 𝐴2 là biến cố lần hai không mở được với điều kiện 𝐴1 : 𝑃(𝐴2 |𝐴1 ) =
7
2
• Gọi 𝐴3 là biến cố lần ba mở được với điều kiện𝐴1 ,𝐴2 : 𝑃(𝐴3 |𝐴2 𝐴1 ) =
6

• Gọi 𝑀

là biến cố lần thứ ba mở được. 𝑀 =𝐴1 .𝐴2 . 𝐴3

• Vậy xác suất để lần thứ ba mở được kho là:

𝑃 𝑀 = 𝑃(𝐴1 ). 𝑃(𝐴2 |𝐴1 ). 𝑃(𝐴3 |𝐴2 𝐴1 ) =

6
8

5 2
5
. . =
7 6
28


Quy tắc cộng xác suất
• Cho 𝐴 và 𝐵 là hai biến cố bất kỳ:

𝑃 (𝐴 + 𝐵) = 𝑃(𝐴) + 𝑃(𝐵) – 𝑃(𝐴𝐵)
Mở rộng định lý:
• Nếu 𝐴1 , 𝐴2 , … 𝐴n là n biến cố thì:

𝑛

𝑛

𝑛

𝑃 ෍ 𝐴i = ෍ 𝑃 𝐴i + (−1)2−1 ෍ 𝑃 𝐴i 𝐴j + ⋯ + (−1)𝑛−1 𝑃(𝐴1 𝐴2 … 𝐴n )
𝑖=1

𝑖=1

𝑖<𝑗


Hệ quả:
• Nếu 𝐴

và 𝐵 là xung khắc với nhau, thì
𝑃 (𝐴 + 𝐵) = 𝑃(𝐴) + 𝑃(𝐵)

• Nếu 𝐴 và 𝐴ҧ là hai biến cố đối lập thì P

𝐴 + 𝑃 𝐴ҧ = 1.

• Nếu 𝐴1 , 𝐴2 , … 𝐴n là n biến cố đôi một xung khắc nhau thì:

𝑃(𝐴1 + 𝐴2 + ⋯ + 𝐴n ) = 𝑃(𝐴1 ) + 𝑃(𝐴2 ) + ⋯ + 𝑃(𝐴n )


Một lơ thuốc có 25% là Levofloxacin, 55% là Cephalexin,

20% là Vitamin E. Biết Levofloxacin và Cephalexin là
kháng sinh. Chọn ngẫu nhiên một sản phẩm. Tính xác
suất để sản phẩm này là kháng sinh.


𝑃(𝐿) =
• Gọi 𝐶 là biến cố sản phẩm chọn được là Cephalexin: 𝑃(𝐶 ) =

0,55

• Gọi E là biến cố sản phẩm chọn được là Vitamin E:

0,20

• Gọi 𝐿 là biến cố sản phẩm chọn được là Levofloxacin:

𝑃(𝐸 ) =

0,25

• Ba biến cố này xung khắc từng đơi.
• Gọi K là sản phẩm chọn được là kháng sinh.

• Vậy

𝑃 𝐾 = 𝑃 𝐿 + 𝑃 𝐶 = 0,25 + 0,55 = 0,8

𝐾 =𝐿+𝐶



1.

Xác suất có điều kiện.

2.

Cơng thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes.


1

Công thức xác suất
đầy đủ

2

Công thức Bayes


Định lý:
• Cho 𝐵1, …

, 𝐵𝑛 là một hệ đầy đủ các biến cố.

• Với mọi biến cố 𝐴.

• Khi đó ta có

P(A) = P(B1) P(A|B1)+…+ P(Bn) P(A|Bn)
n


P ( A) =  P ( Bi ).P ( A | Bi )
i =1


Ta chứng minh Định lý trên:
• Vì B1,

... ,Bn là một hệ đầy đủ các biến cố nên: B1+B2+...+Bn = 

• Vì A =

A

→ A = A = (B1 + B2 +... + Bn)A= B1A + B2A +... + BnA
• Mà B1,

... ,Bn xung khắc từng đôi nên B1A, B2A,... , BnA cũng
xung khắc từng đơi.

• Vậy P(A)

= P(B1A+B2A+… +BnA)
= P(B1A)+P(B2A)+…+P(BnA)

Quy tắc nhân XS

P(A.B) = P(A). P(B|A)

= P(B1) P(A|B1)+…+ P(Bn) P(A|Bn) (đpcm)



Định lý:
• Cho B1, ... ,Bn là một hệ đầy đủ các biến cố.
• Với mọi biến cố A, P(A)≠ 0
• Khi đó ta có
P ( Bi ).P ( A | Bi )
P ( Bi | A) =
P ( A)

i = 1, n

• Thật vậy, theo cơng thức xác suất có điều kiện, ta có: P(𝐵𝑖

Theo quy tắc nhân xác suất ta có:

P(𝐵𝑖 𝐴 =

𝑃 𝐵𝑖 𝐴
𝑃 𝐴

=

𝐴 =

𝑃 𝐵𝑖 𝐴
𝑃 𝐴

𝑃 𝐵𝑖 ).𝑃(𝐴|𝐵𝑖
𝑃 𝐴



Có ba hộp thuốc.
Hộp 1 đựng 12 ống Vitamin B1 và 8 ống Vitamin C
------ 2 ------- 6 ------------------------ 14 ----------------------- 3 ------- 16 ------------------------ 4 -----------------Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một ống.
Tìm xác suất để:
a) Cả ba ống lấy ra cùng loại.
b) Trong 3 ống lấy ra, có 1 ống VitaminB1 và 2 ống VitaminC.
c) Trong 3 ống lấy ra, có ít nhất 1 ống VitaminB1.


Gọi A là biến cố ống được lấy ra từ hộp 1 là Vitamin B1. P(A) = 12/20.

---- B ------------------------------------------ 2 ---------------. P(B) = 6/20.
---- C ------------------------------------------ 3 ---------------. P(C) = 16/20.

Ta có A--------------------------------------- 1 là Vitamin C.
Ta có B--------------------------------------- 2 là Vitamin C.
Ta có C--------------------------------------- 3 là Vitamin C.


a) Gọi E là biến cố cả ba ống lấy ra cùng loại.

Ta có:

E = A.B.C + A.B.C

Vì hai biến cố trên xung khắc với nhau, và các biến cố 𝐴, 𝐵, 𝐶 độc lập với nhau,
nên:


Vậy, xác suất để cả ba ống lấy ra cùng loại là: 0,2.


b) Gọi F là biến cố trong 3 ống lấy ra, có 1 ống VitaminB1 và 2 ống VitaminC.

Ta có 𝐹 =?

F = A.B.C + A.B.C + A.B.C

Vì các biến cố trên đôi một xung khắc với nhau, và các biến cố 𝐴, 𝐵, 𝐶 độc lập
với nhau, nên:

Vậy, xác suất để biến cố lấy ra có 1 ống B1 và 2 ống C là: 0,332.


c) Gọi G là biến cố trong 3 ống lấy ra, có ít nhất 1 ống VitaminB1.

Ta có
Vì các biến cố 𝐴, 𝐵, 𝐶 độc lập với nhau, nên:

Vậy, xác suất để biến cố lấy ra có ít nhất 1 ống B1 là: 0,944.


Có 3 hộp đựng bi.

Hộp thứ nhất gồm 15 bi trắng và 5 bi đỏ. Hộp thứ hai gồm
12 bi trắng và 8 bi đỏ. Hộp thứ ba gồm 17 bi trắng và 3 bi
đỏ.
Chọn ngẫu nhiên một hộp và từ hộp đó lấy ra 1 viên bi.
a)


Tính xác suất để lấy ra được bi đỏ

b)

Biết bi là bi đỏ, tính xác suất để hộp được chọn là hộp
thứ 2.


×