Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Trắc nghiệm Chủ nghĩa Mác Lê nin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.29 KB, 14 trang )

Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
1. Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật,
mn lồi thuộc thế giới quan cảu trường phái triết học nào ?
A. Duy vật
B. Duy tâm
C. Nhị nguyên luận
2. Quan niệm cho rằng: giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức.
Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, khơng do ai sáng tạo ra,
khơng ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây:
A. Duy vật
B. Duy tâm
C. Nhị nguyên luận
3. Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác,…
A. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau
B. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau
C. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau
D. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau
4. Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học
A. Trong một tam giác vng, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc
vng
B. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả
C. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền SX hàng hóa
D. Khơng có sách thì khơng có kiến thức, khơng có kiến thức thì khơng có CNXH
5. Vấn đề cơ bản của Triết học :
A. Quan hệ giữa vật chất và vận động
B. Quan hệ giữa lý luận và thực tiễn
C. Quan hệ giữa vật chất và ý thức
D. Quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình
6. Dựa trên cơ sở nào để người ta phân chia thàh thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm:
A. Dựa trên cơ sở vấn đề cơ bản của triết học
B. Dựa trên cơ sở cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học


C. Dựa trên cơ sở cách giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học
D. Dựa trên cơ sở cách giải quyết mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học
7. Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tựnhiên, đời
sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng của:
A. Triết học
B. Sử học
C. Tốn học
D. Vật lí
8. Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào:


A. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước cái nào có sau, cái nào quyết định cái
nào
B. Vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần
C. Việc con người có nhận thức được thế giới hay khơng
D. Việc con người nhận thức thế giới như thế nào
9. Chọn phương án thích hợp điền vào:” … là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong trạng
thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển”
A. Phương pháp luận logic
B. Phương pháp luận biện chứng
C. Phương pháp luận siêu hình
D. Phương pháp thống kê
10. Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống :” … là phương pháp xem xét các sự vật hiện
tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau và phát triển khơng ngừng”
A. Phương pháp luận biện chứng
B. Phương pháp hình thức
C. Phương pháp lịch sử
D. Phương pháp luận siêu hình
11. Trong các ý sau, ý nào thể hiện yếu tố biến chứng?
A. “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”

B. Đèn nhà ai, nhà ấy rạng
C. Trong lớp đã có sự phân cơng lao động vệ sinh, mội người mỗi việc. Việc của ai, người ấy
làm, chẳng có ai liên quan đến ai cả.
D. Quan niệm của các thầy bói trong câu truyện dân gian “thầy bói xem voi”
12. Trong các câu sau, câu nào thể hiện yếu tố siêu hình ?
A. Sinh con rồi mới sinh cha, Sinh chàu trông nhà rồi mới sinh ơng
B. Tiến lên phía trước là quay lại điểm ban đầu
C. Đố ai quét sạch lá rừng. Để ta khuyên gió gió đừng runc ây
D. Theo quan niệm Isaac Newton, Thượng đế bancho vũ trụ “ cái hích ban đầu” để nó làm việc
và chỉ sau đó các thiên thế mới bị cuốn vào guồng chuyển động vĩnh cửu

Bài 2. Thế giới vật chất tồn tại khách quan:
1. Em đồng ý với quan điểm nào sau đây:
A. Giới tự nhiên và con người là sản phẩm của Chúa Trời
B. Giới tự nhiên là cái có sẵn, phát triển khơng ngừng. Con người và xã hội loài người là sản
phẩm của sự phát triển của giới tự nhiên
C. Con người khi sinh ra đã chịu sự chi phối của số mệnh
D. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên
2. Tồn tại khách quan là :
A. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người
B. Không phụ thuộc ý thức
C. Con người có thể nhận thức được


D. Cả 3 ý trên
3. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây:
A. Con người không thể nhận thức được thế giới quan
B. Con người vừa có thể nhận thức vừa không thể nhận thức được thế giới khách quan
C. Khơng có cái gì con người khơng thể nhận thức được, chỉ có những cái con chưa nhận
thức được mà thôi

D. Con người nhận thức được tất cả mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan
4. Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng nguồn gốc con người:
A. Bà nữ Oa dùng bùn vàng nặn ra con người và thổi vào đó sự sống
B. Tổ tiên lồi người là ông Adam và bà Eva
C. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên, tồn tại trong môi trường tự nhiên và phát triển
với môi trường tự nhiên
D. Con người là sản phẩm của sự phát triển của chính bản thân mình
5. Quan niệm nào sau đây khơng phản ánh đúng nguồn gốc của xã hội loài người ?
A. Xã hội loài người là sản phẩm của Chúa
B. Xã hội laoị người là sản phẩm của quá trình phát triển giới tự nhiên
C. Xã hội loài người phát triển qua nhiều giai đoạn
D. Con người có thế cải tạo xã hội
6. Con người có thể cải tạo thế giới khách quan trên cơ sở
A. Sự tồn tại của thế giới khách quan
B. Theo ý muốn của con người
C. Tôn trọng quy luật khách quan
D. Không cần quan tâm đến quy luật khách quan
7. Trong các sự vật, hiện tượng sau, sự vật hiện tượng nào không tồn tại khách quan
A. Từ trường trái đất
B. Ánh sáng
C. Ma trơi
D. Diêm vương
Bài 3. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
1. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội là:
A. Sự phát triển
B. Sự vận động
C. Mâu thuẫn
D. Sự đấu tranh
2. Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào
A. Hóa học

B. Sinh học
C. Vật lý
D. Cơ học
3. Hiện tượng thanh sắt bị han gỉ thuộc hình thức vận động nào
A. Cơ học
B. Vật lý


C. Hóa học
D. Sinh học
4. Hiện tượng thuỷ triều là hình thức vận động nào?
A. Cơ học
B. Vật lý
C. Hóa học
D. Sinh học
5. Vận động viên điền kinh chạy trên sân vận động thuộc hình thức vận động nào ?
A. Xã hội
B. Cơ học
C. Vật lý
D. Sinh học
6. Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn là:
A. Sự tăng trưởng
B. Sự phát triển
C. Sự tiến hóa
D. Sự tuần hồn
7. Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng là:
A. Cái mới ra đời giống như cái cũ
B. Cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ
C. Cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ

D. Cả 3 phương án trên đều sai
8. Các sự vật hiện tượng vật chất tồn tại được là do:
A. Chúng luôn luôn vận động
B. Chúng luôn luôn biến đổi
C. Chúng đứng yên
D. Sự cân bằng giữa các yếu tố bên trong của sự vật, hiện tượng
9. Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động:
A. Hóa học
B. Vật lý
C. Cơ học
D. Xã hội
10. Sự vận động nào sau đây không phải là sự phát triển
A. Bé gái  Thiếu nữ  người phụ nữ trưởng thành  Bà già
B. Nước bốc hơi  mây  Mưa  nước *tuần hoàn*
C. Học lực yếu  học lực trung bình  học lực khá
D. Học cách học  học như là khơng học  khơng học nhưng khơng gì không học cả  biết cách
học


Bài 4. Nguồn gốc vận động và sự phát triển của sự vật, hiện tượng:
1. Mâu thuẫn triết học là
A. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác động nhau
B. Hai mặt đối lập thống nhất với nhau
C. Hai mặt đối lập đấu tranh với nhau
D. Cả 3 ý trên
2. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là:
A. Các mặt đối lập ln tác động, loại bỏ, bài xích, thủ tiêu lẫn nhau, chuyển hóa cho nhau
B. Các mặt đối lập luôn tác động, gắn bỏ, gạt bỏ nhau
C. Các mặt đối lập ln gắn bó, tác động, gạt bỏ bài trừ lẫn nhau
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

3. Hiểu như thế nào là không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học:
A. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể
B. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau làm tiền đề tồn tại cho nhau
C. Khơng có mặt này thì khơng có mặt kia
D. Hai mặt đối lập hợp lại thành một khối thống nhất
4. Mặt đối lập của mâu thuẫn là
A. Những khuyh hướng, tính chất, đặc điểm… của sự vật mà trong quá trình vận động, phát
triển của sự vật, hiện tượng chúng đi theo chiều hướng trái ngược nhau
B. Những khuynh hướng tính chất đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự
vật hiện tượng chúng đi theo chiều hướng khác nhau
C. Những khuynh hướng tính chất đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự
vật, hiện tượng chúng phát triển theo cùng một chiều
D. Những khuynh hướng tính chất đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự
vật, hiện tượng chúng không chấp nhận nhau
5. Hiểu như thế nào là đúng về mâu thuẫn triết học
A. Các mặt đối lập không cùng nằm trong một chỉnh thể, một hệ thống
B. Một mặt đối lập nằm ở sự vật hiện tượng này, mặt đối lập kia nằm ở sự vật hiện tượng khác
C. Hai mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một chỉnh thể
D. Hai mặt đối lập cùng tồn tại tách biệt trong một chỉnh thể

6. Khi mâu thuẫn được giải quyết thì có tác dụng như thế nào
A. Sự vật hiện tượng có sự chuyển biến tích cực
B. Sự vật hiện tượng tự mất đi và được thay thế bằng một sự vật hiện tượng khác
C. Sự vật hiện tượng phát triển
D. Sự vật hiện tượng vẫn tồn tại
7. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng cách nào
A. Sự thương lượng giữa các mặt đối lập
B. Sự điều hòa mâu thuẫn
C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập



D. Cả 3 ý trên
8. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào:
A. Các mặt đối lập còn tồn tại
B. Các mặt đối lập bị thủ tiêu, chuyển thành cái khác
C. Các mặt đối lập đấu tranh gay gắt với nhau
D. Một mặt đối lập bị thủ tiêu, mặt kia cịn tồn tại
9. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là mâu thuẫn theo quan niệm triết học
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có giai cấp đối kháng
B. Mâu thuẫn giữa các hcọ sinh tích cực và các học sinh cá biệt trong lớp
C. Mâu thuẫn giữa 2 nhóm học sinh do sự hiểu lầm lẫn nhau
D. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường
10. V.I.Lênin viết :”Sự phát triển là một cuộc ‘đấu tranh’ giữa các mặt đối lập”. Câu đó bàn về:
A. Nội dung của sự phát triển
B. Điều kiện của sự phát triển
C. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng
D. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
E. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng

Bài 5: Cách thức của sự phát triển
1. Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ
phát triển quy mơ tốc độ vận động của sự vật hiện tượng là:
A. Mặt đối lập
B. Chất
C. Lượng
D. Độ
2. Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn cỏ của sự vật hiện tượng tiêu biểu cho sự
vật hiện tượng đó và phân biệt với cái khác là:
A. Điểm nút
B. Chất

C. Lượng
D. Độ
3. Khoảng giới hạn mà trong đó có sự biến đổi về lượng chưa dẫn đến sự biến đổi về chất của sự
vật hiện tượng là:
A. Điểm nút
B. Bước nhảy
C. Lượng
D. Độ
4. Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đởi chất của sự vật và hiện tượng được
gọi là:
A. Điểm nút


B. Bước nhảy
C. Chất
D. Độ
5. Trong những câu dưới đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến biến chất
đổi:
A. Có cơng mài sắt có ngày nên kim
B. Nhổ một sợi tóc thành hói
C. Đánh bùn sang ao
D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ
6. Em không đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau: Để tạo ra sự biến đổi về chất
trong học tập, rèn luyện học sinh cần phải:
A. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp
B. Cái dễ khơng cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được
C. Kiên trì nhẫn nại khơng chùn bước trước những vấn đề khó khăn
D. Tích lũy dần dần
7. Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:
A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi

B. Chất quy định lượng
C. Mỗi lương có chất riêng của nó
D. Chất và lượng ln có tác động lẫn nhau
8. Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì:
A. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng
B. Lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng
C. Cả hai cùng biến đổi từ từ
D. Cả hai cùng biến đổi nhanh chóng
9. Nếu dùng các khái niệm “ trung bình”, “khá”,”giỏi”… để chỉ chất của quá trình học tập của học
sinh thì lượng của nó là gì ( chọn đáp án đúng nhất )?
A. Điểm số kiểm tra hằng ngày
B. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ
C. Điểm tổng kết cuối các học kỳ
D. Khối lượng kiến thức, mức độ thuần thục về kỹ năng mà học sinh đã tích lũy rèn luyện
được
10. Sự biến đổi về lượng chỉ dẫn tới sự biến đổi về chất khi:
A. Lượng biến đổi trong giới hạn độ
B. Lượng biến đổi đến điểm nút thì dừng lại
C. Lương biến đổi đến điểm nút và tiếp tục biến đổi
D. Cả 3 ý trên đều sai
11. C.Mác viết : “ Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định chuyển hóa thành
sự khác nhau về chất”. Trong câu này Mác bàn về:
A. Nguồn gốc động lực của sự vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
B. Cách thức vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
C. Xu thế phát triển của sự vật hiện tượng
D. Cả 3 phương án trên


Bài 6 Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng
1. Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ sự tồn tại của sự vật hiện tượng là gì ?

A. Phủ định
B. Phủ định biện chứng
C. Phủ định siêu hình
D. Diệt vong
2. Cái mới theo nghĩa triết học là:
A. Cái mới lạ so với cái trước
B. Cái ra đời sau so với cái trước
C. Cái phức tạp hơn cái trước
D. Cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước
3. Đâu không phỉa là đặc trưng của sự phủ định siêu hình
A. Do sự tác động can thiệp từ bên ngoài
B. Nguyên nhân của sự phủ định là mâu thuẫn của sự vật hiện tượng
C. Cản trở hoặc xóa bỏ sự phát triển tư nhiên của sư vật hiện tượng
4. Đâu không phải đặc trưng của sự phủ định biện chứng
A. Là sự phủ định có tính khách quan
B. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ
C. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ
D. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật hiện tượng
5. Lênin viết :”Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua nhưng dưới một hình thức
khác, ở một trình độ cao hơn”. Ở câu này, Lênin bàn về:
A. Nội dung cuả sự phát triển
B. Điều kiện của sự phát triển
C. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
D. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
6. Lênin viết :” Cho rằng lịch sự thế giới phát triển đều đặn và không va vấp, không đôi khi nhảy lùi
những bước lớn là không biện chứng, không khoa học” Hiểu câu nói đó như thế nào là đúng ?
A. Sự phát triển diễn ra theo đường thẳng
B. Sự phát triển diễn ra theo đường vòng
C. Sự phát triển diễn ra theo đường xốy trơn ốc
D. Phát triển là q trình phức tạp, quanh co, đơi khi cái lạc hậu lấn át cái tiến bộ



Một số câu hỏi
1. Môn khoa học nào sau đây không thuộc Chủ nghĩa Mác Lênin?
A. Triết học Mác Lênin
B. Kinh tế chính trị Mác Lênin
C. Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
D. Chủ nghĩa Xã hội khoa học
2. Chủ nghĩa Mác Lênin là gì ? Chọn câu trả lời sai?
A. Chủ nghĩa Mác Lênin “là hệ thống quan điểm và học thuyết” khoa học của Mác, Anghen và
sự phát triển của Lênin
B. Là TGQ,PPL phổ biển của nhận thức khoa học và thực tiễn Cách mạng
C. Là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vơ sản, giải phóng nhân dân lao động khỏi chế
độ áp bức, bóc lột và tiến tới giải phóng con người
D. Là học thuyết của Mác, Angghen và Lênin về xây dựng CNCS
3. Những điều kiện tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác ? Chọn câu trả lời đúng
A. Sự củng cố và phát triển của PTSX TBCN trong điều kiện cách mạng công nghiệp
B. Sự xuất hiện của giai cấp vơ sản trên vũ đại lịch sử với tính cách một lực ượng chính trị xã hội
độc lập
C. Thực tiễn Cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời triết học Mác
D. Các phán đoán kia đều đúng
4. Tiên đề lý luận của sự ra đời chủ nghĩa Mác ? Chọn câu trả lời đúng
A. Chủ nghĩa duy vật triết học của Phoiobắc, Kinh tế học Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng
Pháp
B. Triết học biện chứng của Hêghen, Kinh tế chính trị cổ điển Anhm tư tưởng xã hội chủ nghĩa
Pháp
C. Kinh tế học của Anh, Chủ nghĩa xã hội Pháp, triết học cổ điển Đức
D. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
5. Tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời chủ nghĩa Mác ? Chọn phán đốn sai
A. Quy luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng

B. Thuyết tiến hóa của Darwin
C. Nguyên tử luận
D. Học thuyết tế bào

6. Triết học Mác Lênin là gì ? Chọn phán đoán đúng
A. Là khoa học của mọi khoa học
B. Là khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên
C. Là khoa học nghiên cứu về con người
D. Là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí, vai trị của con
người trong thế giới ấy


7. Đối tượng của triết học Mác Lênin là gì ? Chọn phán đoán đúng
A. Nghiên cứu thế giới trong tính chỉnh thể và tìm ra bản chất quy luật của nó
B. Nghiên cứu thế giới siêu hình
C. Nghiên cứu những quy luật tinh thần
D. Nghiên cứu những quy luật của thế giới tự nhiên
8. Triết học có giải cấp khơng ? Chọn câu trả lời đúng
A. Khơng có
B. Chỉ có trong Xã hội tư bản
C. Có tính giai cấp trong mọi trường phái triết học
D. Chỉ có trong một số hệ thống triết học
9. Vấn đề cơ bản của triết học là gì ? Chọn câu trả lời đúng
A. Vấn đề mối quan hệ giữa Trời và Đất
B. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
C. Vấn đề hiện sinh của con người
D. Các phán đoán kia đều đúng
10. Chức năng của triết học Mácxít là gì ? Chọn câu trả lời đúng
A. Chức năng làm cầu nối cho các khoa học
B. Chức năng làm sáng tỏ cấu trúc ngôn ngữ

C. Chức năng khoa học của các khoa học
D. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận
11. Chủ nghĩa Duy vật triết học bao gồm trường phái nào ? Chọn câu trả lời đúng ?
A. Chủ nghĩa duy vật cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Các phán đoán kia đều đúng
12. Khoa học nào là hạt nhân của thế giới quan ? Chọn câu trả lời đúng ?
A. Tốn học
B. Triết học
C. Chính trị học
D. Khoa học tự nhiên
13. Triết học thống nhất ở cái gì ? Chọn câu trả lời đúng
A. Thống nhất ở vật chất và tinh thần
B. Ta cho nó thống nhất thì nó thống nhất
C. Thống nhất ở tính vật chất của nó
D. Thống nhất vì do thượng đế sinh ra
14. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức ? Chọn câu trả lời đúng
A. Là sản phẩm của bộ óc động vật
B. Là sự phản ánh của hiện thực khách quan vào bản thân con người
C. Bộ óc người cùng với thế giới bên ngồi tác động lên bộ óc người
D. Là q tặng của thượng đề
15. Nguồn gốc xã hội của ý thức ? Chọn câu trả lời đầy đủ
A. Ý thức ra đời nhờ có lao động của con người
B. Ý thức ra đời cùng với quá trình hình thành bộ óc con người nhờ có lao động và ngôn ngữ
và những quan hệ xã hội
C. Ý thức ra đời nhờ có ngơn ngữ của con người
D. Ý thức ra đồi nhớ có những quan hệ xã hội của con người



16. Bản chất của ý thức ? Chọn câu trả lời đúng
A. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người một cách năng động
sáng tạo
B. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
C. Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. Sự ra đời tồn tại của ý thức chịu sự
chi phối khơng chỉ các QL tự nhiên mà cịn của các QL xã hội
D. Các phán đoán kia đều đúng
17. Phán đoán nào là của chủ nghĩa duy vật biện chứng ? Chọn câu trả lời đúng ?
A. Vật chất và ý thức là hai lĩnh vực riêng biệt không cái nào liên quan đến cái nào
B. Ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất
C. Vật chất có trước ý thức và quyết định ý thức
D. Vật chất và ý thức không cái nào quyết định cái nào
18. Hiểu theo nghĩa chung nhất vận động là gì ? Chọn phương án đúng
A. Bao gồm tất cả mọi sự thay đổi
B. Mọi quá trình dei64n ra trong vũ trụ kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy
C. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất à thuộc tính cố hữu của vật chất
D. Các phán đoán kia đều đúng
19. Theo anh chị bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào
A. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm lịch sử để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
B. Chỉ căn cứ vào quy luật khách quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
C. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm các nước khác để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
D. Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
20. Phép biện chứng duy vật là gì ? Chọn câu trả lời đúng
A. Phép biện chứng là khoa học về mối liên hệ phổ biến
B. Phép biến chứng tưc 1là học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hồn bị nhất, sâu sắc
nhất và khơng phiến diện học thuyết về tính tương đối của nhận thức con người, nhân thức
này phản ánh vật chất luôn luôn phát triển không ngừng
C. Phép biện chứng là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển
của tự nhiên của xã hội lồi người và của tư duy.
D. Các phán đốn kia đều đúng

21. “Phép biện chứng duy vật” bao gồm những nguyên lý cơ bản nào ? Chọn câu trả lời đúng
A. Nguyên lý về mối liên hệ
B. Nguyên lý về tính hệ thống cấu trúc
C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển
D. Nguyên lý về sự vận động và phát triển
22. Từ nguyên lý về “mối liên hệ phổ biến” của “Phép biện chứng duy vật” chúng ta rút ra những
nguyên tắc PPL nào cho hoạt động lý luận và thực tiễn
A. Quan điểm phát triển
B. Quan điểm lịch sử - cụ thể
C. Quan điểm toàn dện
D. Quan điểm toàn diện, lịch sử cụ thể
23. Phán đoán nào về phạm trù Chất là sai
A. Chất là phạm trù triết học


24.

25.

26.

27.

28.

29.

B. Chất chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật
C. Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải là
cái khác

D. Chất là bản thân sự vật
Lượng của sự vật là gì ? Chọn câu trả lời đúng?
A. Là số lượng các sự vật
B. Là phạm trù của số học
C. Là phạm trù của khoa học cụ thể để đo lường sự vật
D. Là phạm trù của triết học, chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về mặt số lượng,
quy mơ
Cách mạng tháng 8/1945 của VN là bước nhảy gì ? Chọn câu trả lời đúng
A. Lớn, dần dần
B. Nhỏ , cục bộ
C. Lớn, toàn bộ, đột biến
D. Lớn Đột biến
Quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại nói lên đặc tính nào của
sự phát triển ? Chọn câu trả lời đúng
A. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển
B. Cách thức của sự vận động và phát triển
C. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển
D. Đọng lực của sự vận động và phát triển
Quan hệ giữa chất và lượng ? Chọn phát biểu sai
A. Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối
B. Mọi sự vật hiện tượng đều là sự thống nhất giữa chất và lượng
C. Sự thay đổi về lượng của sự vật có ảnh hưởng đến sự thay đổi về chất của nó và ngược lại,
sự thay đổi về chất của sự vật cũng thay đổi về lượng tương ứng
D. Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập tương đối không quan hệ
tác động đến nhau
Hãy chọn phán đoán đúng về khái niệm Độ:
A. Độ là phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng có thể làm biến
đổi về chất
B. Độ thể hiện sự thống nhất giữa chất và lượng của sự vật, để chỉ khoảng giới hạn trong đó
sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật ấy

C. Độ là phạm trù triết học chỉ sự biến đổi về chất và lượng
D. Độ là giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng bất kỳ cũng làm biến đổi về chất
Hãy chọn phán đoán đúng về khái nệm Cách mạng ?
A. Cách mạng là sự thay đổi của xã hội
B. Cách mạng là sự vận động của xã hội
C. Cách mạng là sự thay đổi trong đó chất của sự vật biến đối căn bản không phụ thuộc vào
hình thức biến đổi củ nó
D. Cách mạng là sự thay đổi về lượng với những biến đổi nhất định về chất

30. Việc khơng tơn trong q trình tích lũy về lượng ở mức độ cần thiết cho sự biến đổi về chất là
biểu hiện của xu hướng:
A. Tả khuynh
B. Hữu khuynh


C. Vừa tả khuynh vừa hữu khuynh
D. Không tả khuynh không hữu khuynh
31. Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích ũy về lượng đã đạt đến giới hạn
Độ là biểu hiện của xu hướng:
A. Hữu khuynh
B. Vừa tả khuynh vừa hữu khuynh
C. Tả khuynh
D. Không tả khuynh không hữu khuynh
32. Trong đời sống xã hội, quy luật lượng chất được thực hiện với điều kiện gì ?
A. Sự tác động ngẫu nhiên khơng cần điều kiện
B. Cần hoạt động có ý thức của con người
C. Các q trình tự động khơng cần đến hoạt động có ý thức của con người
D. Tùy từng lĩnh vực cụ thể mà có sự tham gia của con người
33. Hãy chọn phán đoán đúng về mặt đối lập
A. Mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau torng cùng một sự

vật
B. Những mặt khác nhau đều coi là mặt đối lập
C. Những măt nằm chung trong cùng một sự vật đều coi là mặt đối lập
D. Mọi sự vật hiện tượng đều được hình thành bởi sự thống nhất của các mặt đối lập, khơng hề
có sự bài trừ lẫn nhau
34. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập ? Hãy chọn phán đoán sai
A. Sự thống nhất va 2đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động và phát triển
B. Có thể định nghĩa vắn tắt phép biện chứng là học thuyết về sự thống nhất của các mặt đối
lập
C. Mọi sự vật hiện tượng đều chứa đựng những mặt, những khuynh hướng đối lập tạo thành
những mâu thuẫn trong bản thân nó
D. Mọi sự vật hiện tượng tồn tại do chứa đựng những mặt những khuynh hướng thống nhất
với nhau khơng hề có mâu thuẫn
35. Mâu thuẫn nào tồnt ại trong suốt quá trình vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
A. Mâu thuẫn thứ yếu
B. Mâu thuẫn không cơ bản
C. Mâu thuẫn cơ bản
D. Mâu thuẫn bên ngoài

36. Sự đấu tranh của của các mặt đối lập ? Hãy chọn phát biểu đúng
A. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tạm thời
B. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối
C. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tương đối
D. Đấu tranh giữa các mặt đối lập vừa tuyệt đối vừa tương đối
37. Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giia đoạn phát triển của us75 vật và chi phối các mâu thuẫn
khác torng giai đoạn đó gọi là mâu thuẫn gì ?
A. Đối kháng
B. Thứ yếu



C. Chủ yếu
D. Bên trong
38. Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu ?
A. Tư duy
B. Tự nhiên xã hội và tư duy
C. Tự nhiên
D. Xã hội có giai cấp đối kháng
39. Hãy chọn phán đoán đúng về mối quan hệ giữa “sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập”
A. Khơng có “sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” thì vẫn có “ sự đấu trnah của các
mặt đối lập”
B. Khơng có “sự đấu tranh của các mặt đối lập” thì vẫn có “ sự đấu trnah của các mặt đối lập”
C. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là khơng thể tách rời nhau. Khơng có
thống nhất của các mặt đối lập thì cũng khơng có đấu tranh của các mặt đối lập
D. Sự đấu tranh của các mặt đối lập vừa tuyệt đối vừa tương đối



×