Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Hướng dẫn học sinh cách nhận dạng từ không có rô và có rô ở sau từ trong tiếng Khmer (Quyển 5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 22 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
TRƯỜNG PT DÂN TỘC NỘI TRÚ THPT AN GIANG

-----SÁNG KIẾN:
HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH NHẬN DẠNG TỪ KHƠNG CĨ
“RƠ” VÀ CĨ “RƠ” Ở SAU TỪ TRONG TIẾNG KHMER (QUYỂN 5)

Người thực hiện: Chau Mên
Tháng 02 năm2020

1


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÝ SÁNG KIẾN
1. Họ và tên người đăng ký: Chau Mên
2. Chức vụ: Giáo viên
3. Đơn vị công tác: Trường PT Dân tộc nội trú THPT An Giang
4. Nhiệm vụ được giao trong đơn vị: Dạy tiếng Khmer Khối 10; lớp 11a1,2,3,4 và
các lớp tiếng Khmer dành cho cán bộ, chiến sĩ công tác ở vùng tiếp giáp biên giới
Vương Quốc Campuchia.
5. Tên đề tài sáng kiến: Hướng dẫn học sinh cách nhận dạng từ khơng có “rơ” và
có “rơ” ở sau từ trong tiếng Khmer (Quyển 5).
6. Lĩnh vực đề tài sáng kiến: Ngữ văn Khmer.
7. Tóm tắt nội dung sáng kiến: Sáng kiến nêu những kinh nghiệm dạy học tiếng
Khmer nhiều năm tại trường và trải nghiệm qua các lớp người lớn như Bộ đội Biên
phịng, Cơng an tỉnh An Giang, Cơng an Đồng Tháp, Hải quan tỉnh An Giang. Từ đó,
giúp học sinh, học viên biết cách nhận dạng từ không có “rơ” và có “rơ” ở sau từ trong
tiếng Khmer Quyển 5 một cách dễ dàng. Đồng thời góp phần nâng cao chất lượng giảng
dạy tiếng Khmer trong và ngoài nhà trường, vừa bổ sung nguồn tư liệu tham khảo q


khơng những cho học sinh, học viên mà cịn dành cho đồng nghiệp trong quá trình giảng
dạy tiếng Khmer.
8. Thời gian, địa điểm, công việc áp dụng sáng kiến: Thực hiện năm học 2019-2020
7. Đơn vị áp dụng sáng kiến: Tại Trường PT Dân tộc nội trú THPT An Giang
8. Kết quả đạt được:
Đa số học sinh, học viên tiếp thu tốt những kiến thức đưa ra. Sáng kiến được áp dụng
tại trường và các lớp dành cho cán bộ đang công tác ở vùng tiếp giáp biên giới Vương
Quốc Campuchia, phát triển trong từng năm học.
Châu Đốc, ngày 07 tháng 02 năm 2020
Tác giả

Chau Mên

2


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO AG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

TRƯỜNG PT DTNT THPT AG

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Châu Đốc, ngày 07 tháng 02 năm 2020

BÁO CÁO
Kết quả thực hiện sáng kiến, cải tiến, giải pháp kỹ thuật, quản lý, tác nghiệp,
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật hoặc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
I- Sơ lược lý lịch tác giả:

- Họ và tên: CHAU MÊN

Nam

- Ngày tháng năm sinh: 02/10/1978
- Nơi thường trú: Khóm VI, thị trấn Tri Tôn, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.
- Đơn vị công tác: Trường PT Dân tộc nội trú THPT An Giang.
- Chức vụ hiện nay: Giáo viên giảng dạy tiếng Khmer
- Lĩnh vực công tác: Dạy học.
II. Tên sáng kiến:

HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH NHẬN DẠNG

TỪ KHƠNG CĨ

“RƠ” VÀ CĨ “RƠ” Ở SAU TỪ TRONG TIẾNG KHMER (QUYỂN 5)
III. Lĩnh vực:
Giáo dục dân tộc
IV- Mục đích yêu cầu của sáng kiến:
1. Thực trạng ban đầu trước khi áp dụng sáng kiến
1.1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát của Sở Giáo dục và đào tạo An Giang và cấp
lãnh đạo trong công tác giáo dục dân tộc nhất là giảng dạy tiếng Khmer tại trường.
- Được sự hỗ trợ của các thành viên trong Tổ chuyên môn, giáo viên giảng dạy
tiếng Khmer ở hai huyện Tri Tôn, Tịnh Biên và HĐBM cấp tỉnh, thông qua các tiết dự
giờ, thao giảng, báo cáo chuyên đề bộ môn.
1.2. Khó khăn:
1.2.1. Khách quan:

3



Thời lượng tiết học môn ngữ văn Khmer là 2tiết/tuần đối với bậc THPT, cho nên
phần lớn dùng vào việc giảng dạy bài mới và củng cố các bài tập trong sách giáo khoa,
riêng bài tập giáo khoa mở rộng và các phần nhận dạng về cách nhận dạng từ khơng có
“rơ” và có “rơ” ở sau từ trong tiếng Khmer Quyển 5 chỉ lướt qua hay chỉ được đề cập ở
mức độ thấp.
1.2.2. Chủ quan:
- Đa số học sinh chưa có phương pháp học tập bộ mơn Khmer thật sự hợp lý, các
em chưa nắm vững lý thuyết cơ bản, đa số là học vẹt hay học mau quên, học để đối phó.
- Đa số học sinh chưa biết liên hệ kiến thức liên mơn vào q trình học tập, nhất là
kiến thức về tiếng Việt.
2. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến
Theo xu hướng giáo dục hiện nay và tương lai thì việc đổi mới phương pháp giảng
dạy, kiểm tra đánh giá luôn luôn được Nhà nước và xã hội quan tâm. Trong đó, phương
pháp dạy học phải phù hợp với đối tượng và năng lực học sinh, phải lấy học sinh làm
trung tâm thì thầy cơ chỉ đóng vai trị giúp đỡ, hướng dẫn học sinh khi các em gặp khó
khăn trong q trình tìm hiểu kiến thức mới.
Tôi tham gia giảng dạy tiếng Khmer ở hai khối 10 và 11 (Sách tiếng Khmer từ
Quyển 5, 6) trong nhiều năm qua cho thấy, việc học cách nhận dạng tiếng Khmer, nhất là
phần kiến thức về “nhận dạng từ khơng có “rơ” và có “rơ” ở sau từ trong tiếng
Khmer ” của các học sinh còn yếu như chưa nắm được qui tắc nhận dạng từ không có
“rơ” và có “rơ”, lúng túng và gặp khơng ít khó khăn trong q trình tiếp nhận kiến thức ở
phần này. Sáng kiến tập trung vào quyển 5, các tài liệu khác liên quan đến phần kiến thức
từ khơng có “rơ” và có “rơ” để học sinh và đồng nghiệp cùng tham khảo.
Về khách quan, Sách giáo khoa cũng có một số vấn đề khó ở một số bài, tác giả sử
dụng từ khơng có “rơ” và có “rơ” rất nhiều mà khơng giải thích từ ngữ, cách đọc, phát âm
và cách nhận dạng từ có “rơ” và khơng có “rô”.
Với những thực trạng đã nêu ở trên, bản thân tôi đã chọn đề tài “Hướng dẫn học
sinh cách nhận dạng từ khơng có “rơ” và có “rơ” ở sau từ trong tiếng Khmer

(Quyển 5)”. Mục đích là giúp các em học sinh biết phương pháp tự học về cách nhận
dạng từ khơng có “rơ” và có “Rơ”, đồng thời giúp các em nắm được bản chất của vấn đề
“nhận dạng từ khơng có “rơ” và có “rơ” trong tiếng Khmer”, dễ đọc, dễ học, tự tin hơn và
từ đó kích thích các em thích học mơn ngữ văn Khmer.
4


Đây là những tiết dạy khó, do vậy cần phải nghiên cứu thật kỹ để tìm ra cái chung
nhất trong cách nhận dạng.
3. Nội dung sáng kiến
3.1. Thời gian thực hiện:
Sáng kiến đã có trải nghiệm nhiều năm, được sáng tạo phát triển trong năm học
2019-2020 và các năm tiếp theo.
3.2. Biện pháp tổ chức:
- Giáo viên thu thập thông tin, sưu tầm tài liệu, lập đề cương về đề tài “Hướng
dẫn học sinh cách nhận dạng từ khơng có “rơ” và có “rơ” trong tiếng Khmer” nói
chung, và trong Quyển 5 để đồng nghiệp, thành viên tổ chuyên môn góp ý xây dựng hịan
chỉnh.
Trên cơ sở bản thảo mới, bản thân hoàn thành đề tài.
- Giáo viên tiến hành xây dựng các cấu trúc về cách nhận dạng từ khơng có “rơ”
và có “rơ” để thuận tiện trong q trình dạy học và gửi đồng nghiệp tham khảo.
- Thơng qua việc phân tích các ví dụ trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo,
tôi yêu cầu các em xây dựng các mẫu cấu trúc về cách nhận dạng từ khơng có “rơ” và có
“rơ” trong bài học. Sau đó, đưa thêm nhiều bài tập về xây dựng cấu trúc này để cho cá
nhân học sinh (nhóm học sinh) tự xây dựng thêm nhiều dạng cấu trúc khác. Từ đó, các
em khơng những vững vàng kiến thức mà cịn nắm được rõ các quy luật từ khơng có “rơ”
và có “rơ”. Nhóm học sinh nào thực hiện tốt sẽ được cộng 01 điểm khuyến khích vào
điểm kiểm tra 15 phút.
Qua q trình tìm hiểu, nghiên cứu, tơi đã xây dựng được nhiều dạng cấu trúc về
cách nhận dạng từ khơng có “rơ” và có “rơ” mà sách giáo khoa chưa đề cập đầy đủ.

Sau đây là một số cách nhận dạng từ khơng có “rơ” và có “rơ” mà chúng tơi
nghiên cứu và tìm hiểu được trong phạm vi ngôn ngữ thường sử dụng trong giao tiếp
thông thường và sách giáo khoa quyển 5:
1- Phương pháp nhận dạng một số từ khơng (Rơ) ở phía sau- វ ិធីចំណំពាក្យខ្លះ ដែលគ្មាន(រ)
នៅពី នរោយ

1.1. – Trường hợp tiếng, âm tiết mở mà phụ âm gửi chân (rô) người ta không cần ghi (rô) ở phía
sau.
-ពាក្យ ឬ ពាង្គនបើក្ទំង្ឡាយណ ដែលនក្ើតន

ើង្ពីពយញ្ជនៈ នផញើន ើង្ (ររ) នេមិនដែល ដាក្់

(រ) ពីនរោយនទៀតនទ។
5


Ví dụ: របេល់(SGK Q5, trang 7 dịng 7 từ dưới lên)
វតថុដែលបង្នផញើ ខ្ញំុបានរបេល់ ផទល់ដែនោយមិតតន

ះន

ើយ។

ឆ្លលក្់រា/chhlăk tra/Khắc dấu; សតវរោ/sat kra/con rầy; គ្មំរទ/com trô/ủng hộ
Sau đây là một số ví dụ và hình ảnh minh họa:

Ví dụ: ឆ្លលក្់រា/chhlăk tra/nghĩa là Khắc dấu

Ví dụ: សតវរោ/sat kra/nghĩa là con rầy


1.2. – Trường hợp những từ mà có âm tiết (kro) đứng phía trước người ta khơng cần thêm (rơ)
nữa.-ពាក្យ ទំង្ ឡាយណ ដែលមាន ពាង្គ (រក្) នៅខាង្នែើមនេមិនដែលដាក្់ (រ)
ដថមនទៀតនទ។
Ví dụ:
រក្ទីរក្ទ/kro ti kro tia /lừng chừng ; រក្ដសដភនក្/kro se phnek/(trong)cặp mắt ;
រក្យានងោយ/kro da sngoi/ thức ăn, thực phẩm(từ dùng cho vua); រក្ន
la/sọc(áo sọc) ផ្ការក្វ៉ ន់/phka kro van/hoàng lan; រក្

រក្ឡា/kro lê kro

/kro lo/cái lọ ; រក្នពើ /kro pơ/ cá sấu

Sau đây là một số ví dụ và hình ảnh minh họa:

Ví dụ:ផ្ការក្វ៉ ន់/phka kro van/nghĩa là hoa
Hoàng Lan

6


Ví dụ:

រក្

/kro lo/ nghĩa là cái lọ

Ví dụ: រក្នពើ/kro pơ/ nghĩa là cá sấu

* Trừ 3 trường hợp cá biệt sau - នលើក្ដលង្ដតពាក្យ បី មា៉ ត់ ខាង្នរោមននះនចញ
- រក្មរ/kro mo/cái mài (រក្មរក្ម រក្មរន


ើ ) បានជា (រក្មរ) ននះមាន (រ) នរពាះខាលចរច



និង្ខ្យល់ (រក្ម) = រក្ំ ក្នុង្ពាក្យ នៅរក្ម/chau krom/ ឬ ចាប់រក្ម។-Thay vì từ (រក្មរ/kro mo/)
này có (rơ) vì sợ nhằm với từ (រក្ម/krom/) trong từ នៅរក្ម/chau krom/ thẩm phán.

- រក្ញរ/kro nho/cú ( រក្ញរដែ តបក្មួយរក្ញរ) ពាក្យរក្ញរបានជាដាក្់ (រ) ដថម នែើមបីក្ុំ
នោយរច

ំយក្ (ញ) ជាតួរបក្ប។

- រក្ងរ/kro sa/cò nhạn (ក្ុក្រក្ងរ ) បានជាដាក្់ (រ) ពីមុខ្ពាក្យរក្ងរ ននះនែើមបីនោយ
សមាមន័យដែលបញ្ច
ា ក្់ថា សតវក្ុក្ជាសតវរក្ងរៈ (គ្មានងរៈ) នរពាះនេបនរង្ៀន រក្នចះ
និយាយ ខ្ុសពីសតវនសក្ និង្ ងរ ិោដក្វ។
Sau đây là một số ví dụ và hình ảnh minh họa:

Ví dụ: រក្ញរ/kro nho/nghĩa là Cú
(cốc vào đầu)

7


Ví dụ: រក្ងរ/kro sa/ nghĩa là Cị nhạn
Ví dụ: រក្ងរ/kro sa/ nghĩa là Cị nhạn

1.3. - Những từ mà có âm tiết (rơ) đứng ở phía trước người ta khơng cần thêm (rô) nữa.
- ពាក្យ ទំង្ឡាយណ ដែលមាន ពាង្គ (រ) នៅខាង្នែើមនេមិនដាក្់ (រ) ដថមនទៀតនទ។

Ví dụ:
STT
Từ
1
រោ/rơ ca/ bã đậu

នែើមរោ/đơm rơ ca/cây bã đậu

2

រងា/rơ ngia/ lạnh

ដខ្រងា/khe rô ngia/ tháng lạnh

3

រដញ៉/rô nhay/lu bù

នក្ាង្រដញ៉/khmêng rô nhay/ trẻ con lu bù

4

រយា៉ /rô da/tua

នក្ាង្ពាក្់រយា៉ /trẻ con mặt đồ tua xuống

5

រលា/rô lia/xả


នែើ មបីនោយផទុយពី រមូ រ/đơm bây oi phtui pi rơ mu/để cho nó trái

Câu

với từ cuốn.
6

រនវ ើ/rơ vơ/mơ

រនវ ើរវយ/rơ vơ rô via-y/ mơ màng

7

រញី/rô nhi /cù lần

សតវរញី/sat rô nhi /con cù lần

8

រោំដភនក្/rô căm

មោឺរោំដភនក្/chôm ngư rô căm phnek /bệnh đau mắt đỏ

phnek /(đau) mắt đỏ
9

រង្ូ/rô ngu /mật

សាររង្ូ/sko rô ngu /mật đường


đường
Sau đây là một số ví dụ và hình ảnh minh họa:

Ví dụ: រោ/rơ ca/ nghĩa là (Cây) Bã đậu

8


Ví dụ: រងា/rơ ngia/nghĩa là Lạnh

Ví dụ: រនវ ើរវយ/rơ vơ rơ via-y/ nghĩa là
mơ màng

Ví dụ: សតវរញី/sat rơ nhi / nghĩa là con
cù lần

* Trừ 5 trường hợp cá biệt sau -នលើក្ដលង្ដតពាក្យ របាំ មា៉ ត់ ខាង្នរោម
STT
1

Từ

Câu

របរ/rô bo/nghề

របររក្សុី/rô bo rôk si/nghề làm ăn

2


រលរ/rơ lơ/bóng

នសើមមាត់រលរ/sơm mot rơ lơ/cái miệng bóng lượng

3

រមូរ/rơ mu/cuốn

រក្ដាសននះរមូរ/kro đas nis rô mu/ giấy này bị cuộn

4

រន

រក្រន

5

របារ/rô ba/ máy hiên

ៀរ/rô hia/ tàn tạ

ៀរ/kro rô hia/ nghèo tàn tạ

របារផទះ/rô ba rơ phtias/nhà mái hiên

Sau đây là một số ví dụ và hình ảnh minh họa:

9



Ví dụ: របារផទះ/rơ ba rơ phtias/nghĩa là (Nhà)
mái hiên

Ví dụ: រមូរ/rô mu/nghĩa là Cuốn
(ដម៉រតរមូរ/met rô mu/ Thước cuốn)

*Xin lưu ý- សូមក្ំណត់ចំណំ
- ពាក្យ(របរ) និង្ (រលរ) បានជាមាន (រ) ដថមពីមុខ្នទៀត នរពាះខាលចរច
ពាក្យ(នរៀបរប) និ ង្ (រល) ក្នុង្ពាក្យ(នសាើរល)។

ំនិង្ខ្យល់ (រប) ក្នុង្

- (រមូរ) ជាពាក្យផទុយនឹង្ (រលា) នដាយរលាគ្មាន (រ) នៅខាង្មុខ្ែូនចនះ រមូររតូវដថម (រ) នែើមបី

នោយខ្ុសពី រលា។ បាននសចក្តីថាផទុយគ្មន ទំង្រូប ទំង្ន័យ (រមូរ - រលា)។
- (រន



ៀរ) (រក្ន

ើយបានជារន

ៀរ) សូមនឹក្ពាក្យភាសិតមួយឃ្លលនពាលថា (រក្ន

ៀរដថម (រ) មួយមក្នទៀតនែើមបីនោយបានន

ៀររេប) ។ ន


តុែូនចនះ

ៀររេបែូចបាយនរពាះដតោរ

ដថមអង្ារ មួយក្ំប៉ុង្នលើស។
- របារ(របាររបង្) នេដាក្់ (រ) នៅពីមុខ្នែើមបីនោយងាយចំ ណំន័យពាក្យននះ នរពាះោចរច



នឹង្ពាក្យ (របា) ដែលដរបថាពូ ពង្សដខ្សស្សឡាយ ពង្ាវារ ឬ ោរនិយាយនរៀបរប់
(របាក្សរតដខ្ារ, ងតប់របា)។

1.4. - Những từ nào mà tạo nên từ phụ âm(rơ) và (lo) thì khơng cần thêm “rơ” ở phía sau
nữa.-ពាក្យ ទំង្ឡាយណ ដែលនក្ើតន

ើង្ពីពយញ្ជនៈ(រ) និង្ (

) នេមិនដាក្់(រ)ដថម ពីមុខ្

នទៀតដែរ។
Ví dụ:
STT
Từ
1
នររា/rê ria /chần chừ

Câu
នែើរនររា/đờ rê ria/đi chần chừ

2


នរ ើ/rơ/ dọn

នរ ើរុះ/rơ rus/ dọn dẹp

3

រូ/ru/ từ đệm

រអិលរូ/rô el ru/ trơn
10


4
5

ូឡា/lô la/ la làng
ៗ/lo lo/ oa oa

មាត់
យំ

ូឡា/mot lô la/ cái miệng la làng

ៗ/dơm lo lo/ khóc oa oa

1.5. - Từ có 2 âm tiết mà tạo nên cùng một phụ âm người ta ln ln thêm phụ âm (rơ) ở
phía sau nếu âm tiết đó là âm tiết mở trừ trường hợp từ (cho cha) ra.- ពាក្យ ពីរ ពាង្គ
ដែលនក្ើត មក្ពីពយញ្ជនៈជាមួយគ្មននេដតង្ដាក្់(រ) នៅពីមុខ្ពាង្គទីពីរ ជានិចា នបើពាង្គន




ជាពាង្គនបើក្ នលើក្ដលង្ដតពាក្យ (ចរចា) មួយនចញ។
Ví dụ: សសរ/so so/ cột ; បបរ/bo bo/cháo ; ក្ក្រ/co co/ cặn; ក្ក្ូរ/co cô/(canh)co cô ;
សនសៀរ/so sia/mon men ; ទទូរ/tô tu/ đội ; ងច់ ូរ/sa-ch chu/phèn chua។ល។
Sau đây là một số ví dụ và hình ảnh minh họa:

Ví dụ:

សសរ/so so/ nghĩa là Cột

(nhà)

Ví dụ:

Ví dụ:

បបរ/bo bo/ nghĩa là Cháo

ក្ក្រ/co co/ nghĩa là Cặn bã

11


Ví dụ: ក្ក្ូរ/co cơ/nghĩa là (canh)Co cơ

Ví dụ: សនសៀរ/so sia/nghĩa là Mon men

Ví dụ: ងច់ ូរ/sa-ch chu/ nghĩa là phèn
chua


1.5a. Đối với âm tiết thứ nhất người ta không cần thêm(rơ) ở phía sau nếu âm tiết thứ
nhất đó là tiền tố. - ចំនពាះពាង្គទី១ នេមិនដាក្់(រ) ពីនរោយនទនបើពាង្គទី១ន

ះ ជាបុពប
វ ទ។

Ví dụ: ក្ក្ិល/co kel/di chuyển(lết) ; ញញាក្់/nhô nhôk/(run) lập cập ; បនបាច/po poch/ nói
nhiều; ក្ក្ិត/co ket/cọ xát ; ញនញើត/nhơ nhơt/ ớn ; ពពាក្់/pơ pot/chằng chịt ; េេុក្/cơ kuk/
nóng hổi; ផផុល/pho phol/ ពពូន/pơ pun/chồng chất(tấp nập); េរគ្មក្់/cô kriak/ùng ục ;
មមុល/mô mul/chen lấn ; ចនចស/cho chês/cứng đầu ; ទទក្់/tô tiak/vỗ về មនមើក្/mô mơk/
chậm rãi;

ុះ/chô chôs/ ទទូច/tô tuôch/ សសិត/so sât/

រ ក្/chô chôk/ បបុិច/po pech/

សសុស/so sôs/ ។ល។
Sau đây là một số ví dụ và hình ảnh minh họa:

12


Ví dụ: ក្ក្ិល/co kel/ nghĩa là Lê lết
(di chuyển)

Ví dụ: ពពូន/pơ pun/nghĩa là chồng chất
(tấp nập)

1.5b. Cịn đối với các từ សរដស/so say/

រ ួរ/chô chua/

រជាយ/chô chia-y/ េរនគ្មក្/cô kôk/

ចរចា/cho cha/ សរនសើរ/so sơ/ សរនសរ/so sê/ នែរដាស/đê đas/

នឃ្លរនៅ/khơ khâu/ នរ

ថ/nơ niêt/ sợ vì thêm (រ) ở phía sau bởi vì âm tiết thứ nhất

không phải là tiền tố. - រ ីឯពាក្យ សរដស/so say/mạch,gân, cọng ;
េរនគ្មក្/cô kôk/

រ ួរ/chô chua/

រជាយ/chô chia-y/

ចរចា/cho cha/đàm phán; សរនសើរ/so sơ/khen ;

សរនសរ/so sê/viết ; នែរដាស/đê đas/ dày đặc ; នឃ្លរនៅ/khô khâu/ tàn bạo ; នរ

ថ/nô niêt/

vua chúa ទំង្ននះបានជាមាន (រ)នៅពី នរោយពាង្គទី១ នរពាះពាង្គទី១ មិនដមនជា បុពវបទ។
Sau đây là một số ví dụ và hình ảnh minh họa:

Ví dụ: សរដស/so say/nghĩa là Mạch, gân,
cọng.

13



Ví dụ: នែរដាស/đê đas/ nghĩa là (khói)
Dày đặc

2. Phương pháp ghi chú chính tả của từ theo sự so sánh giữa hình ảnh và nội dung- វ ិធី
ចំណំ អក្ខរាវ ិរ ិទធ របស់ពាក្យាមោរនរបៀបនធៀបអតថរប
ូ និង្អតថន័យ។
Ví dụ: Theo bảng thống kê sau:
TT
Tiếng Khmer
1
- ក្ំែរ/com đor/(đứng)phụ : េួរចំណំថា នតើអនក្
ណជាអនក្

រក្ំែរនេ? េឺ (រ) ដែល

Tiếng Việt
-Nên nhớ rằng ai đứng phụ người ta?
Đó là (rơ)đứng phụ phía sau này đây.

រពី

នរោយ ននះឯង្
2

- ក្ំរពា/com pria/mồ cơi : បានជាគ្មនក្ំរពានៅ

-Thay vì nó mồ cơi một mình vì khơng


ដតឯក្ឯង្ នរពាះគ្មាននរណមក្ ួយក្ំែរ

có ai đến phụ giúp bảo vệ

ួយ

ោរពារ
3

- ោរពារ/ca pia/bảo vệ : េឺ (រ) ដែល
នរោយននះន

4

ើយ ជាអនក្រក្ាោរពារ

-Đó là (rơ) đứng ở phía sau này là người
giữ gìn bảo vệ.

- ទូ/tu/cái tủ : ាមធមាា ទូនេដតង្ដតចាក្់នង

-Bình thường cái tủ ln khóa lại nên

ជានិចា ន

khơng cần (rơ) đứng canh gác cái tủ
đâu.

តុែូនចនះន


រ ចាំយាមទូន
5

រពី

-

ើយបានជា (រ) មិន បាច់

ះនទ

ួរ/chua/hàng : បានជាមាន ួររតង្់លយា
អ ៉ ង្

ននះនរពាះមាន (រ) ជាអនក្

រតរមង្់ពីនរោយ

-Thay vì thẳng hàng như thế vì có (rơ)
đứng canh hàng phía sau.

6

- ទរ/tia/địi : នេដតង្នពាលថា ទររក្ (រក្៏ )

–Người ta thường nói rằng địi kiếm.

7

- នទរនទរ/tê tơ/nghiêng: នដាយន


-Vì thấy nghiêng nên người ta lấy (rơ)

នទរ ែូនចនះ ន

ើញនទរឬ

ើយនទើបនេយក្ (រ) នៅទល់

chống đỡ.

នែើមបីក្ុំ នោយែួល
8

- របនវរបវ/pro vê pro va/vơ váo : នរពាះដត គ្មន

-Vì đứng một mình khơng (rơ) trợ giúp

នៅដតមានក្់ ឯង្គ្មាន (រ) នៅ ួយនទើប របនវរបវ

nên vơ váo thế này.

14


យា៉ ង្ននះ
9

- នដាយងរ និង្ នដាះង/đoi sa nưng đos sa/


-Đos sa thốt khỏi (rơ) nhưng lại vướng

q giang và lý giải:នដាះង បានរួចខ្លួនពី (រ)

với Đoi sa nghĩa là lý giải thốt thân
khơng có (rơ) kèm theo nhưng lai
vướng q giang có (rơ).

ដតមក្ជាប់ នឹ ង្នដាយងរននះវ ិញ បាននសចក្តី
ថា: ខាង្ន

ះនដាះងរួចខ្លួន ដតមក្ជាប់នដាយ

ងរខាង្ននះនៅវ ិញ
10

- មាយា និង្ មារយាទ/mia dia nưng mia diêt/

-Người Mia dia khơng giữ được của,

tính tình và tính nết : មនុសសមាយាទុក្អវីក្៏មាន

cịn Mia diết thì giữ được của, cho nên
Mia dia mất (rơ) cịn Mia diết giữ (rô)
lại được.

េង្់ដែរេឺ នោយ បាត់អស់។ ចំនពាះអនក្នេ មាន
មារយាទវ ិញ នេដតង្ទុក្ដាក្់ បានេង្់ វង្់ ជានិចា



តុ ែូនចនះ ន

ើយ បានជានេន

ើញ មាយា

ធ្លលក្់ (រ) បាត់ ពី ខ្ួន
ល រ ីឯមារយាទវ ិញ (រ)
សថិតនៅែដែល។
11

- នសាើ និង្ នសទើរ/smơ nưng stơ/bằng và thiếu :

-Vì stơ nên thêm (rơ) nếu smơ rồi nên

នរពាះនសទើរនទើ បនេដថម (រ) នបើនសាើនៅន

không cần thêm (rô) nữa.

ើយ ចាំ

បាច់ដថម (រ) នធវើអីវនទៀត។
12

-

ូរន




ៀរនចញមក្នរៅ? នរពាះ (រ) ចូលនៅបដនថម

នទើប

ៀរ/hô hia/tràn trề: ន
ូរន

តុអីវបានជា

ូរ

ៀរនចញមក្នរៅយា៉ ង្ែូនចនះ។ នបើ

គ្មាន (រ) វក្៏មិនក្ំពប់

ូរន

-Thay vì Hơ hia ra ngồi vì có (rơ)
nhảy vơ nên Hơ hia ra ngồi như thế.
Nếu khơng có (rơ) nó khơng tràn ra
ngồi như thế đâu.

ៀរែូនចនះនទ េឺរគ្មន់

ដត នពញ លាម។
13

- ែូរ និង្ ទូរ/đơ tu/đổi và so sánh(ví) : នែើមបីែូរ

-Để Đơ khnia hay Tu khnia trừ khi có


គ្មន ឬ ទូរគ្មននក្ើតលុះរាដតមានពីរន

2(hai) cho nên người ta mới thêm (rô)
vô nữa để được 2(hai).



តុែូនចនះ

ើយ បាន ជានេ ដថម(រ) មក្នទៀតនែើមបី

នោយ បានពីរ។
3. Đối với phụ âm (rô) nếu đứng ở phía sau âm tiết của từ nó có vai trò như sau
- នសចក្តី សនង្ាតចំនពាះមុខ្ងារដនពយញ្ជនៈ (រ) តួ(រ) នបើនៅខាង្ចុង្ពាង្គរបស់ពាក្យ មានមុខ្
ងារ ែូចតនៅ៖
15


3.1. Để cho dễ đọc, tránh nhằm lẫn giữa phụ âm ráp vần và phụ âm là âm tiết của từ
- នែើមបី សរមួលក្នង្ោរោន
ក្ុំនោយរច


ំ ពយញ្ជនៈខ្យល់របក្ប នឹង្ពយញ្ជនៈដែល ជាពាង្គ

របស់ ពាក្យ។
TT
1


Ví dụ: Theo bảng thống kê sau:
Tiếng Khmer
ក្ក្រ(ក្ុំនោយរច

Tiếng Việt

ំនឹង្ពាក្យទឹក្ក្ក្)

-ក្ក្រ/co co/ cặn (đừng cho nhằm với từ
ទឹក្ក្ក្/tức cok/nước đá )

រក្មរ(ក្ុំនោយរច

2

3

ំនឹង្ពាក្យ(រក្ម

-រក្មរ/kro mo/cái mài (đừng cho nhằm

ចាប់រក្ម នៅរក្ម)

với từ នៅរក្ម/chau krom/thẩm phán)

បបរ(ក្ុំនោយរច

-បបរ/bo bo/cháo (đừng cho nhằm với từ

ំនឹង្ពាក្យរនបៀបរបប)


រនបៀបរបប/rô biêp rô bop/trật tự)
របរ(ក្ុំនោយរច

4

ំនឹង្ពាក្យនរៀបរប)

-បបរ/bo bo/cháo (đừng cho nhầm với từ
រនបៀបរបប/rơ biêp rơ bop/trật tự)

រលរ(ក្ុំនោយរច

5

ំនឹង្ពាក្យនសាើរល)

-រលរ/rơ lơ/bóng (đừng cho nhằm với từ
នសាើរល/smơ rôl/đều đặn)

3.2. Âm đọc thành phụ âm (lô)- ជាខ្យល់របក្ប ំនួសតួ(ល)
Ví dụ: រណរ/rơ na/cái cưa នេោចោនថា រណល់/ rơ nal/
Từ (ពាក្យ)
TT
1
រណរ/rơ na/cái cưa
2
3
4


Đọc thành(នេោចោនថា)

Từ (ពាក្យ)

Đọc thành

រណល់/ rơ nal/

ខ្នុរ/khnố/ (trái)mít

Đọc thành

ោរ/a /cưa(cây)

Đọc thành

ខ្នុល/khnol/

ក្ណុត រ/con đố/con chuột

Đọc thành

ោល់/al /

ក្ណុត ល/con đol /

សមបុរ/som bố/màu

Đọc thành


7

តារ/to-ba /ngoáy(tai)

Đọc thành

តាល់/to-bal /

8

ញ័រ/nho / run

Đọc thành

ញាល់/nhol /

9

ឆ្លនំក្ុរ/chhnăm cố/năm hợi

Đọc thành

ឆ្លនំក្ុល/nhol /

5
6

ឹរ/hấ / cay

Đọc thành


សមបុល/som bol /
ឹល/hâl /

Sau đây là một số ví dụ và hình ảnh minh họa:
16


Ví dụ: រណរ/rơ na/ nghĩa là Cái cưa

Ví dụ: ខ្នុរ/khnố/ nghĩa là (trái) Mít

Ví dụ: ក្ណុត រ/con đố/nghĩa là Con chuột

Ví dụ: ឆ្លនំក្ុរ/chhnăm cố/nghĩa là Năm Hợi

Ví dụ:

ឹរ/hấ / nghĩa là Cay

17


V- Hiệu quả đạt được:
Qua việc ứng dụng Sáng kiến về “Hướng dẫn học sinh cách nhận dạng từ
khơng có “rơ” và có “rơ” ở sau từ trong tiếng Khmer” quyển 5 cho học sinh khối 10
và khảo sát đối với học sinh khối 11, cũng như các lớp tiếng Khmer dành cho cán bộ,
công chức, viên chức, như cán bộ chiến sĩ, công an tỉnh Đồng Tháp, công an An Giang,
Bộ đội biên phòng An Giang, Hải quan An Giang, cán bộ công chức Tân Châu trong các
năm qua đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ, ngay sau khi áp dụng sáng kiến chúng

tôi đã thu được kết quả rõ rệt. Từ đó, góp phần nâng cao chất lượng bộ môn Khmer của
nhà trường, học sinh cảm thấy hứng thú hơn và tự tin hơn trong học tập. Đa số học sinh,
học viên nhận dạng được, đọc được, viết sai ít và hiểu được từ có “rơ” và khơng có “rơ”
rõ hơn, thể hiện rất rõ qua kết quả khảo sát sau đây:
+ Kết quả điểm khảo sát tiếng Khmer lớp 10 trong năm học 2018-2019 do tôi phụ
trách đã thu hoạch được kết quả như sau:
Điểm

Giỏi

Tổng
số

SL

TL

Khá
SL

TL

Yếu

Trung bình
SL

TL

SL


Kém

TL

SL

TL

Trước áp dụng

156

62

39,7 67

42,9

22

14,1

5

3,2

//

//


Sau áp dụng

156

72

46,2

42,9

17

10,9

//

//

//

//

67

+ Kết quả điểm khảo sát tiếng Khmer lớp 10 trong học kỳ I ( năm học 2019-2020 )
do tôi phụ trách đã thu hoạch được kết quả như sau:
Điểm

Giỏi


Tổng
số

SL

TL

Khá
SL

TL

Yếu

Trung bình
SL

TL

SL

Kém

TL

SL

TL


Trước áp dụng

159

73

45,9

63

39,6

17

10,7

6

3,8

//

//

Sau áp dụng

159

79


49,7

67

42,1

13

8,2

//

//

//

//

+ Kết quả điểm thi cuối khóa 2019 của lớp Hải quan tỉnh An Giang
Năm học
Trước áp dụng
(khảo sát ban đầu)

Sau áp dụng
(thi cuối khóa)
Thi cấp chứng chỉ

Tổng

Giỏi


Khá

SL

TL

SL

31

9

29,0

12

38,7

8

31

12

38,7

10

32,3


31

12

38,7

14

45,2

số

TL

Yếu

Tr. bình
SL

Kém

SL

TL

SL

25,8


2

6,5

//

//

9

29,0

//

//

//

//

5

16,1

/

/

/


/

TL

TL

18


do Sở GD-ĐT An
Giang tổ chức vào
tháng 11-2019

VI. Mức độ ảnh hưởng:
- Qua những giải pháp của sáng kiến mà tôi đã thực hiện, phần nào đáp ứng các
nhu cầu nghiên cứu môn ngữ văn Khmer ở tại trường PT Dân tộc nội trú THPT An Giang
nói riêng, tỉnh An Giang và cả khu vực Nam Bộ nói chung. Tìm ra một số qui tắc nhận
dạng từ khơng có “rơ” và có “rơ” để các em học sinh, học viên biết cách nhận dạng từ có
“rơ” và khơng có “rơ” cho đúng.
- Làm cơ sở cho học sinh, học viên biết cách nhận dạng dễ dàng, từ đó phát âm đúng
từ ngữ, tránh được việc võ đoán theo phương ngữ, hoặc theo thói quen.
- Sáng kiến này được trải nghiệm ở các lớp đối tượng trường Phổ thông và người
lớn ở vùng tiếp giáp biên giới trong năm 2019-2020.
VII- Kết luận
- Sáng kiến góp phần giúp học sinh, học viên có một phương pháp học tập bộ
mơn Khmer ngữ tốt hơn, kết quả học tập cụ thể được nêu ở trên. Ngồi ra, Sáng kiến
cũng góp phần giúp các em và những người u thích ngơn ngữ phát huy khả năng tự học
của mình khơng chỉ ở bộ mơn ngữ văn Khmer mà nhân rộng sang các bộ môn khác.
- Qua việc nghiên cứu, sưu tầm tài liệu, trau dồi kiến thức với đồng nghiệp và thực
hiện sáng kiến, bản thân tôi cũng đã tự bồi dưỡng chuyên môn cho mình. Ngồi ra, sáng

kiến có thể là tư liệu q cho đồng nghiệp tham khảo, giúp đồng nghiệp có cẩm nang về
những từ có “rơ” và khơng có “Rơ” trong q trình giảng dạy, tạo ra khơng khí sơi nổi,
kích thích hoạt động dạy học và học mơn Khmer ngữ trong và ngồi nhà trường, nhằm
giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Khmer theo định hướng phát triển giáo dục
dân tộc.
Trên đây là kinh nghiệm nhỏ của bản thân đã áp dụng cho giờ học tiếng Khmer
theo sách giáo khoa hiện hành do nhà xuất bản giáo dục Việt Nam ấn hành.
Tôi cam đoan những nội dung báo cáo trên là đúng sự thật.
Xác nhận của đơn vị áp dụng sáng kiến

Người viết sáng kiến

Chau Mên
19


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lâm Es (Tổng chủ biên), 2007 Tài liệu Bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng Khmer
Trung học, 2012- Bộ Giáo dục và đào tạo.
2. Lâm Es (Tổng chủ biên), Sách tiếng Khmer Quyển 5,6 – NXB Giáo dục Việt
Nam.
3. Ngô Chân Lý (tác giả) Sách Tự Học Chữ Khmer NXB Thông Tấn.
4. Tài liệu đào tạo giáo viên dạy tiếng Khmer cho cán bộ công chức-UBND tỉnh An
Giang.

20


21



22



×