Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

bài tập lớn giữa kì môn cơ sở quy hoạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 10 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG – GIAO THÔNG
----------

BÀI TẬP LỚN
MÔN CƠ SỞ QUY HOẠCH

NHÓM 1
LỚP K63XD
Giảng viên:

PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Mai
Th.S Trần Tuấn Linh

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ XÂY DỰNG – GIAO THƠNG
----------

NHĨM 1
LỚP K63XD
Mã sinh viên

Họ và tên

18020158


Cao Thị Phương Anh

18020139

Hứa Phạm Kiều Anh

18020668

Trần Văn Huynh

18020785

Nguyễn Doãn Lợi

18021201

Nguyễn Trọng Thập

Giảng viên:

PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Mai
Th.S Trần Tuấn Linh

2


Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2020

MỤC LỤC


3


1. ĐÁNH GIÁ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG HIỆN CÓ

4


1.1. Xác định chung hình thái mạng lưới đường phố: Mạng lưới đường hỗn hợp
Hình thái mạng lưới đường thành phố Tam Kỳ chia làm hai phần rõ rệt:
 Phần 1:phường An Mỹ, phường Tân Thạnh, phường An Xuân, phường An Sơn,

phường Phước Hịa, phía Đơng Bắc phường Hịa Thuận.
Mạng lưới đường ô cờ theo hai trục Tây Bắc – Đông Nam và Đông Bắc – Tây
Nam đan xen với mạng lưới đường hữu cơ.
Vì đây là khu vực trung tâm và phát triển nhất của Thành phố Tam Kỳ nên
được quy hoạch rõ ràng để phát triển giao thông,kinh tế cũng như thuận tiện cho việc
đi lại.
 Phần 2: Các phường và xã còn lại (phường Hòa Hương, phường An Phú,

phường Trường Xuân, phần còn lại phường Hòa Thuận, xã Tam Ngọc, xã Tam
Phú, xã Tam Thăng, xã Tam Thanh)
Mạng lưới đường dạng hữu cơ và tự do dọc theo các đường chính đơ thị, đường
liên khu vực như: Đường Lê Thánh Tơng, Đường Thanh Niên, Đường Trần Phú…
Vì đây là khu vực kém phát triển hơn, nên giao thơng sẽ dựa theo các trục
đường chính đi từ trung tâm thành phố hoặc các tuyến đường lớn ngoài thành phố để
phát triển kinh tế, từ đó hình thành dạng hữu cơ và tự do.
1.2. Phân loại đường
+ Tỷ lệ bản đồ: 3.2/100000 < 1/25000, vì vậy quy hoạch hệ thống giao thông ta
cần nghiên cứu quy hoạch đến cấp đường liên khu vực.

+ Xét từ cấp đường liên khu vực trở lên, hệ thống đường Thành phố Tam Kỳ
gồm có:
Bảng 1 Thơng số các loại đường ở Thành phố Tam Kỳ
ST
T
1

2

3

Chiều dài
đường (m)

Chiều rộng
đường (m)

Đường Điện Biên Phủ
(1-1)

9844m

60m

Đường Lê Thánh Tơng
(2A-2A)

9688m

34m


5656m

40m

2813m

27m

Loại đường

Tên đường

Trục chính đơ thị

Đường chính đơ
thị
Đường liên khu
vực

Đường Hùng Vương
(2-2)
Đường Trường Xuân Thuận
Yên
(3-3)

5


Đường Tôn Đức Thắng

(3-3)

8438m

27m

Đường Thanh Niên
(3-3)

8313m

27m

Đường Nguyễn Văn Trỗi
(3-3)

2531m

27m

Đường tỉnh lộ 615
(4-4)

7531m

34m

2063m

36m


1531m

28m

4438m

34m

Đường 5-5
Đường 6-6
Đường trục Đơng – Tây
(7-7)

1.3. Tính tốn chỉ tiêu kỹ thuật, mạng lưới đường phố
+ Mật độ mạng lưới đường phố: là tỷ số của tổng chiều dài của mạng lưới đường
phố trên diện tích tồn thành phố.
δ (delta) = ΣL/F (km/km2)
62846 × 10−3
100.26

=

= 0,627 (km/km2)
+ Mật độ diện tích đường phố: là tỷ số của tổng diện tích của mạng lưới đường phố
trên diện tích tồn thành phố.
γ (gamma)= ΣL x B / F x 100%

=


2266919 × 10−6
× 100%
100.26

= 2,26%

6


1.4. So sánh với quy chuẩn xây dựng Việt Nam
Quy hoạch giao thông đô thị trong đồ án quy hoạch chung phải dự báo nhu cầu
vận chuyến hành khách, hàng hố và cơ cấu phương tiện giao thơng;
Hệ thống giao thơng đơ thị phải đảm bảo liên hệ nhanh chóng, an toàn giữa tất
cả các khu chức nâng, kết nối thuận tiện nội vùng, giữa giao thông trong vùng với hệ
thống giao thông quốc gia và quốc tế
Bề rộng một làn xe, bề rộng đường được xác định dựa trên cấp đường, tốc độ
và lưu lượng xe thiết kế và phải tuân thủ các quy định của QCVN07-4:2016/BXD
Hè phố , đường đi bộ , đường xe đạp phải tuân thủ QCVN07-4:2016/BXD
Mật độ đường , khoảng cách giữa hai đường đảm bảo quy định trong Bảng 2.18
Tỷ lệ đất giao thông ( không bao gồm giao thông tỉnh ) trong đất xây dựng đơ
thị tối thiểu: tính đến đường liên khu vực: 9 % , tính đến đường khu vực: 13 % tính
đến đường phân khu vực: 18%.
Bảng 2 : Quy định về các loại đường trong đô thị
Khoảng cách hai
Mật độ đường
Cấp đường
Loại đường
đường (m)
(km/km2)
1. Đường cao tốc đô thị

4800-8000
0.4-0.25
2. Đường trục chính đơ thị
2400-4000
0.83-0.5
Cấp đơ thị
3. Đường chính đơ thị
1200-2000
1.5-1.0
4. Đường liên khu vực
600-1000
3.3-2.0
5. Đường chính khu vực
300-500
6.5-4.0
Cấp khu vực
6. Đường khu vực
250-300
8.0-6.5
7. Đường phân khu vực
150-250
13.3-10
8. Đường nhóm nhà ở, vào
Không quy định Không quy định
nhà
Cấp nội bộ
9. Đường xe đạp
10. Đường đi bộ
Bảng quy chuẩn hệ thống đường trong đơ thị
(trích QCVN 01:2019/BXD QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY

HOẠCH XÂY DỰNG)
So sánh:
+ Mật độ mạng lưới đường phố Tam Kỳ: 0,627 < Quy chuẩn: 2 – 3,3
+ Mật độ diện tích đường phố Tam Kỳ: 2,26% < Quy chuẩn: 9%

Nhận xét: Ta thấy cả mật độ mạng lưới đường phố và mật độ diện tích đường phố
của Thành phố Tam Kỳ đều rất thấp, chỉ khoảng bằng 1/4 - 1/5 quy chuẩn quốc gia.
Để giải thích vấn đề tại sao tỷ lệ lại thấp như vậy, ta có thể thấy mặc dù là thành phố,
nhưng tỷ lệ phát triển của thành phố Tam Kỳ chưa cao (khoảng 2/3 diện tích đất là đất
nơng nghiệp). Chính vì vậy, hệ thống giao thơng từ cấp đường liên khu vực trở lên
chưa mở rộng và phát triển hết trên toàn bộ thành phố, mà chỉ tập trung tại một số
7


phường trọng điểm như An Mỹ, An Xuân, An Sơn,… Cịn lại các phường, xã như Tam
Ngọc, Tam Phú… thì hệ thống giao thơng chưa phát triển. Đó chính là nguyên nhân
khiến cho mật độ mạng lưới đường phố cũng như mật độ diện tích đường phố của
Thành phố Tam Kỳ thấp.
2. LỰA CHỌN KHU ĐẤT VÀ THIẾT LẬP MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG PHÙ HỢP
VỚI PHÂN BỐ CÁC CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐƠN VỊ Ở
2.1. Lựa chọn khu đất

8


2.2. Thiết kế (đính kèm)
2.3. Tính tốn thiết kế
- Diện tích khu đất đất: 28,8 ha
- Quy mơ dân số: 20000 dân
- Thiết kế các loại đường:

+ Đường nhánh chính:
Thơng số của đường: 10m hai làn đường + 4m vỉa hè
Tổng chiều dài đường: 2590m
Tổng diện tích đường: 2590 x 14 = 36260m2

Đường nhánh chính đi qua các cơng trình dịch vụ là chợ, trung tâm thương mại, ủy
ban, trường tiểu học, trường trung học cơ sở.
+ Đường nhánh phụ:
Thông số của đường: 8m hai làn đường + 4m vỉa hè
Tổng chiều dài đường: 1116m
Tổng diện tích đường: 1116 x 12 = 13392m2

Đường nhánh phụ đi qua các cơng trình là vườn hoa, sân thể thao, mẫu giáo.

9


+ Đường nhóm nhà ở:
Thơng số của đường: 5m hai làn đường + 3m vỉa hè
Tổng chiều dài đường: 1000m
Tổng diện tích đường: 1000 x 8 = 8000m2
Là đường nội bộ dẫn đi các hộ trong các khu dân cư.
=> Mật độ mạng lưới đường phố:
L (2590 + 11161000) × 103
δ (delta) = ∑ =
= 16.3(km / km 2)
F
288070

=> Mật độ diện tích đường phố:

γ ( gamma ) =

ΣL × B
× 100% =
F

(

36260 + 13392 + 8000 )
= 0.2%
288070

Cả hai thơng số đều thấp do chưa tính đến các đường nội bộ giữa các nhà với nhau.
2.4. Giải thích thiết kế
Thiết kế sao cho những cơng trình dịch vụ cấp 1: chợ, trung tâm thương mại,
ủy ban phường, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, khu thể thao nằm trong khu
vực trung tâm của đơn vị ở và dọc các đường nhánh chính để gần và dễ dàng đi lại cho
toàn bộ dân cư trong đơn vị.
Thiết kế hợp lý, thuận lợi cho dân cư: trường mầm non ở gần với chợ, trường
mầm non tư thục ở gần các khu dân cư và ở gần khu công viên…
Thiết kế thuận tiện cho giao thông: khu vực trường học mặc dù tập trung,
nhưng lại hướng về các mặt đường khác nhau thuận lợi khi tan học không tắc đường...

10



×