Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

GA DUNG LSDL LOP 4 TUAN 19 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.25 KB, 7 trang )

Tuần 19
LỊCH SỬ

Tiết: 19
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
Sgk/42 - Thời gian dự kiến: 35 phút

A. Mục tiêu
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên
quan coi thường phép nước.
+ Nông dân và nơ tì nởi dậy đấu tranh.
- Hồn cảnh Hờ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ:
Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly-một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên
nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
B. Phương tiện dạy học :
- Gv: Bảng phụ
- Hs: SGK
C .Tiến trình dạy học
1. KTBC (Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên)
- Hs nêu nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới: GTB (Ôn tập lịch sử)
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
*. Mục tiêu: Học sinh nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
- Học sinh thảo luận nhóm 2, nêu tên các bài học trong chương trình học kỳ I:
+ Nước Văn Lang
+ Nước Âu Lạc
+ Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
+ Chiến thắng Bạch Đằng do Ngơ Quyền lãnh đạo (năm 938)


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
*. Kết luận: Gv nhận xét, chốt ý:
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*. Mục tiêu: Học sinh nắm hồn cảnh Hờ Quý Ly truất ngơi vua Trần, lập nên nhà Hồ:
- Gv gợi ý một số câu hỏi hướng dẫn Hs ôn tập
- Học sinh thảo luận nhóm 4, trả lời một số câu hỏi
*. Kết luận: Gv nhận xét, chốt ý, nhắc nhở Hs học bài chuẩn bị KTĐK CKI
3 Củng cố - dặn dò
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung một số bài học.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài và xem trước bài mới cho tiết học sau.
D. Phần bổ sung: …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
ĐỊA LÍ
Tiết: 19
THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG
Sgk/ 113
- Thời gian dự kiến 35 phút.
A.Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:
+ Vị trí: ven biển, bên bờ sơng Cấm
+ Thành phố cảng, trung tâm cơng nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,…
- Chỉ được Hải Phịng trên bản đờ (lược đờ).
*BĐ: biêt được vai trò biển đảo.
B. Phương tiện dạy học :
Gv: Bản đờ ,phiếu giao việc
- Hs: Sgk
C .Tiến trình dạy học
1. KTBC (KTĐK)



2. Bài mới: GTB
a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*. Mục tiêu: Giúp Hs - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:
- Gv đặt câu hỏi gợi ý, yêu cầu Hs thảo luận và trả lời:
+ Thành phố Hải Phịng nằm ở phía nào của ĐBBB ? (phía đơng Bắc )
+Phái Bắc giáp với tỉnh nào?(Quảng Ngải )
+Phía Nam giáp với tỉnh nào? (Thái Bình)
+Phía Tây giáp với tỉnh nào ?(Hải Dương )
+Phía Đông giáp với tỉnh nào ?(Biển Đông)
Kể tên các loại hình giao thong có ở đây?....
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét
- Gv nhận xét và chốt ý
b. Hoạt động 2: Làm việc nhóm
*. Mục tiêu: Hs Chỉ được vị trí của thành phố Hải Phịng
- Hs dựa vào thông tin trong bài, TLCH:
+Nêu một số điều kiện để Hải Phịng trở thành một cảng biển ?
+Mơ tả hoạt động của cảng Hải Phòng ?
+Nêu các điều kiện để Hải Phịng trở thành ngành cơng nghiệp đóng tàu quan trọng?
+Hải Phịng có những điều kiện gì để trở thành thành phố du lịch ?
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Giáo viên chốt lại ý: Sgk/116
*THBĐ:HS biêt được vai trò biển đảo đối với đời sống con người. xây dựng hải cảng, phát triển
G.thơng.
- G.dục tình u thiên nhiên, ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường.
c. Hoạt động 3: Làm việc nhóm
*. Mục tiêu: - Chỉ được Hải Phịng trên bản đờ (lược đờ).
-GV treo bản đờ -HS quan sát`
-Gọi HS len bảng chỉ vị trí của thành phố Hải Phịng trên bản đờ
-Nhận xét –GV chốt

3 Củng cố-dặn dò
- Hs nêu nội dung của một số bài học
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và xem bài mới.
D. Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..

Tuần 20
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
Sgk/ 44 - Thời gian dự kiến: 35 phút

Tiết bài: 20

A. Mục tiêu:
Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng):
+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh
(khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa
Lam Sơn.
+ Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh
chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu
Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.
+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng
và rút về nước.
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh


phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.
- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần,...).
HS khá, giỏi:

Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta
trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ
thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn
công.
B. Phương tiện dạy học:
+ Gv: Bảng phụ, bút dạ.
+ Hs: Sgk.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nước ta cuối thời Trần
- Gv gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi:
+ Tình hình nước ta vào cuối thời Trần?
+ Nhà Hờ lên làm vua vào năm nào?
-Giáo viên nhận xét học sinh.
2. Hoạt động 2: Bài mới: GTB: Chiến thắng Chi Lăng
3. Hoạt động 3 Thảo luận nhóm 4
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng.
b. Cách tiến hành:
- Hs thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng phụ:
+ Cuối năm 1406, tình hình nước ta ra sao? Nhà Hờ đã làm gì?
+ Dưới ách đơ hộ của nhà Minh, có nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra nhưng tiêu biểu nhất là cuộc
khởi nghĩa nào? Do ai lãnh đạo?
- Đại diện các nhóm báo cáo, cả lớp nhận xét.
Gv nhận xét, chốt lại ý: phần 1 Sgk/ 44
4. Hoạt động 4 Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu được diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
b. Cách tiến hành:
- Gv đặt câu hỏi, các nhóm thảo luận và TLCH:
+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng ra sao?
+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?
- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Cả lớp nhận xét, bở sung.
=> Gv chốt lại ý.
5. Hoạt động 5 Làm việc cá nhân
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu được ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng.
b. Cách tiến hành:
- Gv đặt câu hỏi, Hs trả lời:
+ Trong trận Chi Lăng, quân ta thể hiện sự thông minh như thế nào? Thái độ của quân Minh ra
sao?
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Gv chốt lại ý Sgk/ 45.
6 Hoạt động 6 : Củng cố - Dặn dò
Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học. Về nhà học bài .Chuẩn bị bài sau
D. Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………................
ĐỊA LÍ
Tiết bàì: 20
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
Sgk/ 116 - Thời gian dự kiến: 35 phút.
A.Mục tiêu:
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sơng ngịi của đờng bằng Nam Bộ:
+ Đờng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và
sông Đồng Nai bồi đắp.
+ Đờng bằng Nam Bộ có hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đờng
bằng cịn nhiều đất phèn, đất mặn phải cải tạo.


- Chỉ được vị trí đờng bằng Nam Bộ, sơng Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sơng Hậu.
Học sinh khá, giỏi:
- Giải thích vì sao ở nước ta sơng Mê Cơng lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển

qua 9 cửa sơng.
- Giải thích vì sao ở đờng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa
vào các cánh đồng.
. B. Phương tiện dạy học:
- Gv: Bản đồ
- Hs: Sgk.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt dộng 1: Bài mới: GTB (Đồng bằng Nam Bộ)
2. Hoạt dộng 2: Làm việc theo nhóm 4
a. Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sơng ngịi của đờng bằng
Nam
Bộ:
b. Cách tiến hành:
- Hs thảo luận nhóm 4 và trả lời:
+ Đờng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của sông nào bồi đắp nên?
+ Đờng bằng Nam Bộ có những đặc điểm nào tiêu biểu?
-Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét
-Gv chốt ý: Sgk/ 116
3. Hoạt dộng 3 : Làm việc cá nhân
a. Mục tiêu: Hs nắm được mạng lưới sông ngịi ở đờng bằng Nam Bộ
b. Cách tiến hành:
- Hs dựa vào thông tin trong bài, TLCH:
+ Hệ thống sông ngịi ở đờng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì?
+ Sơng ở đờng bằng Nam Bộ có tác dụng gì?
+ Vì sao ở đờng bằng Nam Bộ người ta khơng đắp đê?
-Hs trả lời-Cả lớp nhận xét, bổ sung
-Giáo viên chốt ý: Sgk/116
-Gd học sinh biết bảo vệ môi trường: không nên chặt phá rừng , đánh bắt cá bằng chất nổ,…
. 4. Hoạt động 4 : Củng cố-dặn dò
-Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học .Về nhà học bài .Chuẩn bị bài sau

D. Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………
....................................................................................................................................................

Tuần 21
LỊCH SỬ
Tiết: 21
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC
Sgk/ 47 - Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu:
-Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ
đất nước.
B. Phương tiện dạy học
+ Gv: Bảng phụ, bút dạ.
+ Hs: Sgk .
C. Tiến trình dạy học
1 KTBC (Chiến thắng Chi Lăng).
- Gv gọi học sinh trả lời câu hỏi:
+ Diễn biến trận Chi Lăng?
+ Ý nghĩa và kết quả của chiến thắng Chi Lăng?
- Giáo viên nhận xét học sinh.
2. Bài mới: GTB (Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lý đât nước)
a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân


*. Mục tiêu: Học sinh hiểu hiểu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê.
- Hs làm việc cá nhân, dựa vào các thông tin trả lời câu hỏi trong bài Sgk/ 47.
- Hs trả lời, cả lớp nhận xét.
*. Kết luận: Gv nhận xét, chốt lại ý: Tháng 4 năm 1428, Lê Lợi chính thức lên ngơi vua, đặt lại tên
nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trai qua một số đời vua. Nước Đại Việt thời Hậu Lê phát triển rực rỡ,
nhất là ở đời vua Lê Thánh Tơng (1460-1497).

b. Hoạt đ ộng 2: Thảo luận nhóm.
*. Mục tiêu: Học sinh biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ hiểu được
quyền tối cao của nhà vua.
- Gv đặt câu hỏi, các nhóm thảo ḷn và TLCH:
+ Hãy tìm những việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Cả lớp nhận xét, bở sung.
*.Kết luận: Gv chốt lại ý: Tính tập quyền tập trung quyền hành ở vua rất cao, có quyền trực tiếp chỉ
huy quân đội.
c Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đơi
*. Mục tiêu: Học sinh hiểu về bộ luật Hồng Đức.
- Gv đặt câu hỏi, Hs thảo luận nhóm và trả lời:
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
+ Ḷt Hờng Đức có những điểm nào tiến bộ?
+ Ḷt Hờng Đức có những nội dung cơ bản nào?
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
*.Kết luận: Gv chốt lại ý Sgk/ 48.
3 Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại bài học.
-Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
-Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
D. Phần bổ sung:………………………………………………………………………………
ĐỊA LÍ
Tiết: 21
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
Sgk/ 119 - Thời gian dự kiến: 35 phút.
A.Mục tiêu:
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:

+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sơng ngịi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
+ Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc
khăn rằn
B. Phương tiện dạy học:
- Gv: Sgk , phiếu giao việc
- Hs: Sgk
C. Tiến trình dạy học:
1. KTBC (Đồng bằng Nam Bộ)
- Đồng bằng Nam Bộ do sông nào bời đắp nên?
+ Hệ thống sơng ngịi ở đờng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì?
- Giáo viên nhận xét
2. Bài mới: GTB (Người dân ở đồng bằng Nam Bộ)
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
*. Mục tiêu: Giúp học sinh trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người
dân ở đồng bằng Nam Bộ:
- Giáo viên đưa ra câu hỏi, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm,( 4 nhóm )
-Dựa vào các thông tin trong bài trả lời:
+ Người dân ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
+ Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
+ Phương tiện đi lại phở biến ở đây là gì?


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-: Giáo viên nhận xét và chốt ý (Sgk/ 121).
*GDBVMT: Cho Hs biết người dânở ĐBNB thưừng làm nhà dọctheo các sơng ngồi , kênh
rạch, trồng lúa trồng trái cây .
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm, TLCH:
*. Mục tiêu: Học sinh nắm được trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước
đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào thơng tin trong Sgk,

Thảo ḷn nhóm đôi và trả lời các câu hỏi:
+ Trang phục thường ngày của người dân ở ĐBNB trước đây có gì đặc biệt?
+ Lễ hội của người dân ở đây nhằm mục đích gì?
+ Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo ḷn.
- Các nhóm nhận xét, bở sung.
- Giáo viên chốt lại ý Sgk/ 121.
3 Củng cố-dặn dò
- Hs nêu nội dung của bài học
- Giáo viên nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và xem bài mới.
D. Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Tuần 22
LỊCH SỬ

Tiết bài: 22
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
Sgk/ 49 - Thời gian dự kiến: 35 phút

I. Mục tiêu:
-Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tở chức giáo dục, chính
sách khuyến học):
- Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đơ có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên
cạnh trường cơng cịn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là
Nho giáo,...
- Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc tên tuổi người đỗ cao

vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
II. Phương tiện dạy học:
+ Gv: Bảng phụ, bút dạ.
+ Hs: Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lý đât nước
- 2 học sinh trả lời câu hỏi: 1,2 sgk
-Giáo viên nhận xét.
2. Hoạt động 2: Bài mới; GTB:Trường học thời Hậu Lê
3. Hoạt động 3 Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê
b. Cách tiến hành:
Hs thảo ḷn nhóm 4, dựa vào các thơng tin trả lời câu hỏi trong bài Sgk/ 49.
+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
+ Trường học thời Hậu Lê dạy những gì?
+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào?
- Đại diện các nhóm báo cáo, cả lớp nhận xét.
-Gv chốt ý: Giáo dục thời Hậu Lê có tở chức quy củ, nội dung học tập là nho giáo.
4. Hoạt động 4 Làm việc cá nhân.
a. Mục tiêu: - Chính sách khuyến khích học tập:
b. Cách tiến hành:


+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Gv chốt lại.
5. Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò
Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………................
...........................................................................................................................


ĐỊA LÍ
Tiết bài: 22
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
Sgk/ 119 - Thời gian dự kiến: 35 phút.
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
- Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
- Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
- Chế biến lương thực.
Học sinh khá, giỏi:
-Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản
lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II. Phương tiện dạy học:
- Gv: Tranh minh hoạ Sgk/119. Bảng phụ, phiếu giao việc.
- Hs: Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
.1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
- Giáo viên gọi Hs trả lời câu hỏi:
+ Người dân ở đồng bằng Nam Bộ thường mặc những trang phục nào?
+ Kể tên một số lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ?
-Nhận xét
2. Hoạt dộng 2: Bài mới:GTB: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
3. Hoạt dộng 3 Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
b. Cách tiến hành:
- học sinh thảo luận nhóm:
+ Đờng bằng Nam Bộ có những điều kiện tḥn lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất
cả nước?
+ Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ tiêu thụ ở những đâu?

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-Giáo viên nhận xét và chốt ý (Sgk/ 123).
4. . Hoạt dộng 4 Làm việc theo nhóm, TLCH:
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được đồng bằng Nam Bộ là nơi nuôi trồng và đánh bắt nhiều hải sản.
b. Cách tiến hành:
- thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
+ Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt nhiều thuỷ sản?
+ Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo ḷn.
- Các nhóm nhận xét, bở sung.
-Giáo viên chốt lại ý Sgk/ 123
-Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ mơi trường, bảo vệ nguồn nước, trồng cây xanh,…
5. Hoạt động 5 : Củng cố-dặn dò
Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×