Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

TAI LIEU NANG CAO NGU VAN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.68 KB, 24 trang )

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY NÂNG CAO MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 (THÍ ĐIỂM) THCS
Áp dụng cho các lớp 8 chất lượng cao từ năm học 2015- 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2044/QĐ-SGDĐT ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở GD&ĐT Bạc Liêu)
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình giáo dục phổ thơng THCS ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
- Công văn số 5842/ BGDĐT-VP ngày 02/9/2011 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo
dục phổ thông;
- Tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức-kỹ năng” môn Ngữ văn;
- Tài liệu “Phân phối chương trình THCS áp dụng cho năm học 2009-2010” (Khung phân phối chương trình THCS
ban hành theo Cơng văn số 7608/BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009) của Bộ GD&ĐT;
- Kế hoạch số 834/KH-SGDĐT ngày 05/8/2013 của Sở GD&ĐT Bạc Liêu về việc Triển khai xây dựng thí điểm để
phát triển loại hình giáo dục trung học cơ sở chất lượng cao (điều chỉnh, bổ sung thay thế kế hoạch 865/KH-SGDĐT ngày
23/7/2012) nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2012- 2015 đã được UBND tỉnh Bạc
Liêu phê duyệt tại Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày 13/8/2013.
II. MỤC ĐÍCH
Chương trình mơn Ngữ văn nâng cao gồm 3 tiết /tuần, tổng số là 105 tiết. Trong đó phần Văn bản 35 tiết, Làm văn 42
tiết, Tiếng Việt 22 tiết và kiểm tra, trả bài kiểm tra 6 tiết. Chương trình này được áp dụng cho t ất cả các học sinh đang học
lớp 8 thí điểm THCS chất lượng cao. Chương trình hướng đến việc mở rộng, nâng cao kiến thức, giúp các em lĩnh hội được
cái hay, cái đẹp của văn chương, có niềm say mê học tập và nghiên cứu, sáng tác văn chương; đồng thời nâng cao các kĩ
năng nói và viết văn, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống, bồi dưỡng và phát triển năng khiếu văn, góp phần nâng cao
chất lượng mũi nhọn cho lớp 9 và các lớp cấp THPT.
III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Cả năm: 37 tuần x 3 = 105 tiết
Học kì I: 19 tuần x 3 = 54 tiết


Học kì II: 18 tuần x 3= 51 tiết
IV. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
1. TIẾNG VIỆT: 9 chuyên đề; 22 tiết.
STT



Chuyên đề

Số
tiết

Từ vựng
01

03

Từ loại
02

02

Câu ghép
03

02
Dấu câu

04
05

02
Các biện
pháp tu từ

02


Mức độ cần đạt
(kiến thức kĩ năng, thái độ)
- Nắm vững cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ; trường từ vựng, từ
tượng hình, từ tượng thanh.
- Rèn tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái
riêng; biết xác lập các trường từ vựng, nhận diện chung từ tượng hình,
từ tượng thanh.
- Có ý thức rèn luyện và vận dụng chúng phù hợp vào các tình huống
giao tiếp.
- Củng cố và nâng cao kiến thức về trợ từ, thán từ, tình thái từ; phân
biệt sự khác nhau giữa chúng thông qua việc luyện tập để nhận diện
đúng.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ trong nói và
viết
- Có ý thức sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ hợp với tình huống
giao tiếp.
- Nắm vững được đặc điểm câu ghép, mối quan hệ ý nghĩa giữa các
vế câu.
- Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo câu ghép và cách sử dụng câu ghép
cho đúng và phù hợp.
- Kiến thức về các loại dấu câu: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu
ngoặc kép.
- Nhận biết các lỗi thường gặp và biết cách chữa các lỗi về dấu câu.
- Có ý thức sử dụng đúng các dấu câu khi viết.
- Khắc sâu hơn những kiến thức đã học về biện pháp tu từ: Nói quá,
nói giảm, nói tránh

Ghi chú
Các chuyên đề

Tiếng Việt chủ
yếu theo hướng
vận dụng nên hạn
chế nêu thêm lí
thuyết mới mà
tăng cường thực
hành.


Kiểu câu xét
theo mục
đích nói
06

04

Hành động
nói
07

08

09

02

Lựa chọn trật
tự từ trong
câu


Chữa lỗi diễn
đạt

02

03

- Nhận biết các biện pháp tu từ trong lời nói hàng ngày và trong tác
phẩm văn học. Phân tích được hiệu quả diễn đạt của các biện pháp tu
từ trong tác phẩm văn học.
- Có ý thức vận dụng biện pháp tu từ phù hợp với mục đích và hoàn
cảnh giao tiếp.
- Củng cố và nâng cao cách nhận diện đặc điểm hình thức, chức năng
của mỗi kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật.
- Rèn tư duy trong việc so sánh sự khác biệt giữa các kiểu câu để xác
định và sử dụng hợp lý.
- Có ý thức rèn luyện và sử dụng các kiểu câu phù hợp vào các tình
huống giao tiếp.
- Củng cố và nâng cao các kiến thức về khái niệm, các kiểu hành
động nói; cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
- Rèn luyện kĩ năng xác định hành động nói trong các văn bản đã
học, biết tạo lập và sử dụng phù hợp các kiểu hành động nói vào
những mục đích giao tiếp cụ thể.
- Có ý thức sử dụng hành động nói phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Nắm vững được các cách lựa chọn trật tự từ và tác dụng của mỗi
cách lựa chọn trật tự từ trong câu.
- Rèn kĩ năng phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ,
biết phát hiện và sửa được một số lỗi trong việc lựa chọn sắp xếp trật
tự từ trong câu.
- Có ý thức sử dụng trật tự từ hợp lí trong khi nói và viết.

- Nắm được hiệu quả của việc diễn đạt hợp lôgic.
- Nhận biết các lỗi thường gặp và biết cách chữa các lỗi diễn đạt liên
quan về lơgic.
- Có ý thức diễn đạt đúng, phù hợp.

Các chuyên đề
Tiếng Việt chủ
yếu theo hướng
vận dụng nên hạn
chế nêu thêm lí
thuyết mới mà
tăng cường thực
hành.


2. TẬP LÀM VĂN: 6 chuyên đề- 42 tiết.
Chuyên đề 1: Văn bản và tạo lập văn bản (06 tiết)
Nội dung
I/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
1/ Chủ đề của văn bản.
2/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Nhan đề, bố cục và quan hệ giữa các phần của văn bản.
- Một số câu, từ ngữ then chốt trong văn bản.
II/ Bố cục văn bản.
1/ Bố cục văn bản: 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
2/ Nhiệm vụ của mỗi phần.
- Mở bài: Thường là một đoạn văn có nhiệm vụ khai mở,
dẫn vào nội dung văn bản.
- Phần thân bài: Thường là nhiều đoạn văn trình bày từng
nội dung cụ thể làm rõ chủ đề của văn bản. Cần được trình

bày phù hợp với phương thức biểu đạt, phù hợp với sự triển
khai chủ đề và sự cảm nhận của người đọc. Thường có các
cách sau:
+ Trình bày theo trình tự thời gian (tự sự, miêu tả, thuyết
minh sự kiện lịch sử).
+ Trình bày theo trình tự khơng gian (tả cảnh).
+ Trình bày theo đặc trưng đối tượng: đặc điểm, phương
diện, quan hệ toàn thể - bộ phận, nhân – quả (các văn bản).
+ Trình bày theo lo-gic chủ quan của người viết: ý kiến,
nhận xét, đánh giá hoặc tâm lí, cảm xúc (nghị luận, biểu
cảm)
III/ Xây dựng đoạn văn trong văn bản.

Mức độ cần đạt
1/ Kiến thức:
- Nắm vững tính thống nhất về chủ
đề của văn bản trên cả hai phương
diện hình thức và nội dung.
- Biết sắp xếp các nội dung trong văn
bản, đặc biệt là trong phần thân bài
sao cho mạch lạc, phù hợp với đối
tượng và nhận thức của người đọc.
- Hiểu được thế nào là đoạn văn, câu
chủ đề, quan hệ giữa các câu trong
đoạn văn và cách trình bày nội dung
đoạn văn.
- Hiểu được vai trị và tầm quan
trọng của việc sử dụng các phương
tiện liên kết giữa các đoạn trong văn
bản.

2/ Kĩ năng:
- Vận dụng kĩ năng vào việc xây
dựng các văn bản nói, viết đảm bảo
tính thống nhất về chủ đề.
- Rèn kĩ năng xây dựng bố cục văn
bản, viết đoạn văn hoàn chỉnh theo

Ghi chú
- Giáo viên cung
cấp mẫu về đoạn
văn, bài văn tiêu
biểu của các thể loại
(Những văn bản,
đoạn văn mẫu, kể cả
những văn bản,
đoạn văn của học
sinh) để học sinh
thực hành, phân
tích.
- Học sinh tham
khảo và vận dụng
các kĩ năng cơ bản
để thực hành theo
đề bài giáo viên đưa
ra.


1/ Khái niệm đoạn văn.
2/ Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn.
3/ Các cách trình bày nội dung đoạn văn.

- Diễn dịch
- Quy nạp
- Song hành
- Tổng – phân – hợp
- Móc xích
IV/ Liên kết các đoạn văn trong văn bản:
1/ Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản.
2/ Các phương tiện liên kết thường dùng.
- Dùng từ ngữ:
+ Chỉ ý liệt kê
+ Chỉ ý tổng kết, khái quát sự việc
+ Chỉ ý đối lập, tương phản
+ Chỉ sự thay thế.
- Dùng câu nối (thường dùng câu ghép có hai vế, một vế
tóm tắt ý đoạn trước (đã viết), một vế mở ra ý khái quát đoạn
văn sắp viết.
V/ Thực hành.
- Xác định chủ đề, bố cục, phương tiện liên kết trong văn bản.
- Tạo lập văn bản theo các bước:
+ Xác định chủ đề
+ Lập dàn ý (bố cục)
+ Viết thành văn bản (vận dụng các phương tiện liên kết).

yêu cầu về cấu trúc và ngữ nghĩa;
dùng phương tiện liên kết để tạo liên
kết hình thức và liên kết nội dung
giữa các đoạn trong văn bản.
3/ Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện các kĩ năng xác
định chủ đề, xây dựng bố cục, cách

trình bày đoạn văn, sử dụng các
phương tiện liên kết trong tìm hiểu và
tạo lập văn bản.

Chuyên đề 2: Văn tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm (8 tiết)
Nội dung
I/ Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự:

Mức độ cần đạt
1/ Kiến thức:

Ghi chú
- Giáo viên cung


1/ Tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự:
Làm cho sự việc hiện lên cụ thể, tính cách nhân vật được khắc
họa rõ nét, làm cho việc kể chuyện thêm sinh động và chủ đề
được khắc sâu hơn.
2/ Vị trí của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự:
Trong văn tự sự cần kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm khi:
- Miêu tả cảnh vật liên quan đến sự việc đang kể; miêu tả
ngoại hình, hoạt động, thái độ tâm lí nhân vật.
- Trực tiếp phát biểu cảm xúc khi thấy cần tô đậm ý nghĩ của
sự việc câu chuyện.
- Cũng có khi cảm xúc của người kể được kín đáo gửi gắm
vào hành động, tâm trạng nhân vật, hoặc vào lời văn miêu tả.
3/ Các bước xây dựng một văn bản tự sự có sử dụng các yếu
tố miêu tả và biểu cảm:
- Bước 1: Xác định sự việc chọn kể.

- Bước 2: Chọn ngôi kể cho câu chuyện.
- Bước 3: Xác định trình tự kể (Câu chuyện bắt đầu từ đâu,
diễn ra thế nào và kết thúc ra sao).
- Bước 4: Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong
văn tự sự sẽ viết (ở vị trí nào trong truyện).
Bước 5: Viết thành văn bản.
* Lưu ý : Sử dụng kết hợp hài hòa yếu tố miêu tả và biểu
cảm phù trợ cho tự sự; không quá lạm dụng hoặc quá nhấn
mạnh để lấn át phương thức chính tự sự .
II/ Thực hành.
Luyện các kiểu đề tự sự (Kết hợp với miêu tả, biểu cảm)
- Đóng vai nhân vật trong truyện để kể chuyện có sẵn
- Đóng vai người chứng kiến cuộc trị chuyện giữa các nhân
vật trong truyện.

- Củng cố lại kiến thức cơ bản và
nâng cao về kiểu bài tự sự.
- Hệ thống lại các văn bản tự sự đã
học.
- Phương pháp đan xen các yếu tố
miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.

cấp mẫu về đoạn
văn, bải văn tự sự
(chủ yếu là các bài
văn tự sự đã học).
- Học sinh vận dụng
sáng tạo các thao tác
kĩ năng để làm bài
2/ Kĩ năng:

văn tự sự có đan xen
Rèn kĩ năng viết văn tự sự có đan yếu tố miêu tả và
xen các yếu tố miêu tả và biểu cảm. biểu cảm..
- Học sinh tham
3/ Thái độ:
khảo các đoạn văn,
Ln có ý thức vận dụng yếu tố bài văn tự sự kết
miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. hợp với các yếu tố
miêu tả, biểu cảm.


- Trực tiếp trò chuyện với các nhân vật.
- Kể lại một sự việc hay một khía cạnh của văn bản.
- Kể chuyện theo một kết cục mới.
- Kể chuyện theo chủ đề hoặc đề tài cho trước.
Chuyên đề 3: Cảm thụ văn học (08tiết)
Nội dung
I/ Ôn tập các bước làm bài cảm thụ văn học.
II/ Cách viết một bài cảm thụ thơ.
1/ Cách viết một bài cảm thụ thơ.
- Thế nào là thơ trữ tình.
- Đặc trưng của thơ trữ tình.
- Các hình thức nghệ thuật cần chú ý khi phân tích thơ trữ tình
( chú ý đến hình ảnh thơ tiêu biểu, vần, nhịp, từ ngữ và các biện
pháp tu từ, không gian và thời gian nghệ thuật …)
* Chú ý:
+ Những câu thơ, đoạn thơ sử dụng một hoặc phần lớn một
loại thanh là những câu thơ đặc biệt.
+ Khi gặp đoạn thơ mang nhiều vần, hoặc sử dụng thanh đặc
biệt cần chú ý để phân tích chỉ ra vai trò của chúng trong việc

biểu hiện nội dung.
+ Khi đọc cũng như khi phân tích thơ, cần chú ý đến các dấu
câu. Dấu câu không chỉ để tách ý, tách đoạn văn và làm rõ nghĩa
của thông báo khi viết mà còn dùng để ngắt nhịp làm tăng sức
biểu cảm cho thơ.
+ Trong một bài thơ, cần nhận ra đúng chữ “ hay”, “ đắt” và
phân tích cái hay, cái đẹp của chúng (những chữ dùng hay,
đắt…).
+ Các nhà thơ ca thường sử dụng các biện pháp tu từ như một

Mức độ cần đạt

Ghi chú
Giáo viên có thể
1/ Kiến thức:
cho học sinh tham
- Nhận biết một số đặc điểm cơ khảo một số lời bình
bản của các thể loại thơ, văn xi. truyện, lời bình thơ
- Bồi dưỡng năng lực đọc – hiểu trong các tạp chí
văn bản nghệ thuật.
Văn học và tuổi trẻ
và các tài liệu
2/ Kĩ năng:
khác…
- Nâng cao kĩ năng phân tích vai
trị và tác dụng của một số biện
pháp tu từ Tiếng Việt khi cảm thụ
tác phẩm văn học.
- Vận dụng kĩ năng viết bài văn
cảm thụ thơ, văn.

3/ Thái độ:
- Biết yêu q, trân trọng các
thành tựu của văn học, có ý thức
giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của
Tiếng Việt.
- Biết u q những giá trị chân,
thiện, mĩ và có thái độ khinh ghét


phương tiện nghệ thuật quan trọng, qua đó để biểu hiện cảm những cái xấu, ác thông qua
xúc, tâm trạng, suy nghĩ… của mình.
những tác phẩm văn học được cảm
+ Chỉ chú ý phân tích các yếu tố nghệ thuật độc đáo (chỉ ra vai thụ.
trò, tác dụng của những yếu tố ấy trong việc thể hiện nội dung)
Tránh phân tích tràn lan, tránh suy diễn một cách gượng ép về ý
nghĩa và tác dụng của các thủ pháp nghệ thuật.
2/ Cách viết một bài cảm thụ văn xuôi.
- Các thể loại văn xuôi.
- Đặc trưng của văn xuôi.
- Các yếu tố cần chú ý khi phân tích văn xi:
+ Nhan đề.
+ Bố cục.
+ Giọng điệu.
+ Nhân vật.
+ Ngôn ngữ.
+ Nội dung.
+ Tư tưởng

III/ Thực hành.
Thực hành các đề cảm thụ về bài thơ, đoạn thơ, đoạn văn, chi

tiết độc đáo, hình ảnh thơ độc đáo, hình tượng nhân vật trong
đoạn văn thơ hay văn bản hoàn chỉnh.
Chuyên đề 4: Đặc điểm cơ bản và cách làm bài văn thuyết minh (04 tiết)
Nội dung
I/ Đặc điểm cơ bản của văn thuyết minh:
1/ Khái niệm.
2/ Đặc điểm: chủ yếu trình bày nguyên lí, quy luật, cách thức, …

Mức độ cần đạt
Ghi chú
1/ Kiến thức:
Trên cơ sở tài liệu
- Hiểu thế nào là văn thuyết tham khảo:
minh. Phân biệt văn thuyết minh - Sách thiết kế giảng


nhằm mục đích làm cho người ta hiểu được bản chất của sự vật
hiện tượng một cách đúng đắn, đầy đủ.
- Tính tri thức.
- Tính khoa học.
- Tính khách quan.
- Tính thực dụng.
3/ Yêu cầu.
- Phải nắm được đặc trưng sự vật.
- Phải làm rõ tính mạch lạc trong thuyết minh.
- Ngơn ngữ phải chính xác, trong sáng, chặt chẽ, tường minh.
4/ Một số phương pháp thuyết minh thường gặp:
- Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích: Xác định đối tượng
thuyết minh thuộc loại hiện tượng, sự vật gì, đặc điểm của nó thế
nào; chỉ ra đặc điểm riêng nổi bật của đối tượng trong loại sự vật,

hiện tượng đó... để định nghĩa, giải thích cho phù hợp, chính xác.
- Phương pháp liệt kê: thường sử dụng khi liệt kê chủng loại, các
bộ phận, vai trị, cơng dụng... có liên quan đến sự vật hay hiện
tượng thuyết minh.
- Phương pháp nêu ví dụ: có thể nêu một số ví dụ có tính chất
tiêu biểu, khách quan ... để tăng tính thuyết phục.
- Phương pháp so sánh: ví von, đối chiếu với sự vật, hiện tượng
nào đó có đặc điểm gần giống với đối tượng thuyết minh. Nhờ so
sánh mà đối tượng được hình dung cụ thể.
- Phương pháp dùng số liệu: Số liệu là một loại ví dụ dùng
trong trường hợp các sự vật có biểu hiện đặc trưng ở số lượng.
Các con số thống kê tự bản thân nó có ý nghĩa lớn, gây ấn tượng.
- Phương pháp phân loại phân tích: đối với sự vật đa dạng, phức
tạp, nhiều cá thể, nhiều bộ phận, nhiều mặt thì phân nhỏ ra để
trình bày lần lượt

với văn tự sự, văn miêu tả, văn
nghị luận và văn biểu cảm.
- Nắm được đặc điểm, yêu cầu
và các phương pháp thuyết minh.
- Nắm được các thao tác làm bài
văn thuyết minh.
2/ Kĩ năng:
- Nhận biết, phân tích được
đoạn văn, bài văn thuyết minh và
lí giải được bằng các đặc điểm
của thể văn này.
- Rèn kĩ năng tạo dựng văn bản
thuyết minh, biết thuyết minh về
một vấn đề (nói và viết).

3/ Thái độ:
Có ý thức tìm hiểu các sự vật,
hiện tượng và sự kiện trong tự
nhiên, xã hội, đặc điểm tính chất
của sự vật, con người.

dạy Ngữ Văn 8 tập
1 trang 417-438
- Các dạng bài
TLV và cảm thụ thơ
văn 8 trang 36-46
- Tư liệu Ngữ Văn
8 trang 139-145
Giáo viên lựa chọn,
hướng dẫn HS tìm
hiểu, thực hiện để
ôn tập và mở rộng
kiến thức về văn
thuyết minh.


II/ Cách làm bài văn thuyết minh:
1/ Tìm hiểu đề.
Lưu ý các dạng đề:
- Đề nêu rõ cả đối tượng cần thuyết minh (thuyết minh cái gì) và
đối tượng thuyết minh (thuyết minh cho ai?), nêu rõ dạng đề.
- Đề chỉ nêu đối tượng thuyết minh, người viết tự chọn đối
tượng thuyết minh.
- Đề chỉ nêu đối tượng cần thuyết minh và không rõ dạng đề
cũng như đối tượng thuyết minh.

2/ Bố cục bài văn thuyết minh.
- Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
- Thân bài: Lần lượt trình bày những tri thức (kiến thức) về các
mặt như cấu tạo, các đặc điểm, cơng dụng, lợi ích …của
đối tượng.
- Kết bài: Bày tỏ thái độ, tình cảm, nhận xét, đánh giá của mình
đối với đối tượng được thuyết minh.
III/ Thực hành:
- Phân tích các đặc điểm, yêu cầu, phương pháp thuyết minh.
- Viết bài văn thuyết minh.
Chuyên đề 5: Các kiểu bài văn thuyết minh (08 tiết)
Nội dung
I/ Các kiểu bài thuyết minh:
1/ Thuyết minh về một vật dụng (đồ dùng):
a/ Khái niệm về kiểu bài.
b/ Lưu ý cách làm:
- Xuất xứ, nguồn gốc , lịch sử ra đời của vật dụng đó.
- Cấu tạo: chia thành từng bộ phận để thuyết minh chi tiết về
hình dáng, chất liệu, đặc điểm...

Mức độ cần đạt
1/ Kiến thức:
- Hiểu khái niệm các kiểu bài
thuyết minh.
- Nắm vững yêu cầu, cách nhận
diện đề bài và cách làm bài cho
từng kiểu bài thuyết minh.
- Phân biệt được điểm giống

Ghi chú

Giáo viên ngoài việc
cung cấp lí thuyết về
kiểu bài thuyết minh,
cần xây dựng những
đề bài để hướng dẫn
học sinh tìm hiểu,
thực hành, kết hợp


- Các chủng loại khác nhau của vật dụng.
- Công dụng, tiện ích, cách sử dụng, bảo quản.
- Vị trí, vai trị của vật dụng đó trong đời sống hiện tại và
tương lai. Sự thay đổi, phát triển của vật dụng đó qua thời gian.
2/ Thuyết minh về một lồi vật (loài cây, con vật).
a/ Khái niệm về kiểu bài.
b/ Lưu ý cách làm:
- Nguồn gốc, xuất xứ của loài vật.
- Các chủng loại.
- Những đặc điểm về hình dáng, tập tính
- Mơi trường sống, đặc điểm sinh trưởng, sinh sản...
- Những lợi ích, giá trị về kinh tế …
- Những giá trị văn hóa, tinh thần (nếu có).
- Làm thế nào để chăm sóc, duy trì và phát triển loài vật, cây
cối...
3/ Thuyết minh về một phương pháp (cách làm).
a/ Khái niệm kiểu bài.
b/ Lưu ý cách làm:
- Nguyên liệu cần chuẩn bị.
- Các bước tiến hành chế biến: Sơ chế, làm chín thức ăn, trình
bày (nếu là món ăn); Cách xử lí vật liệu, chế tạo, lắp ghép, tạo

hình dáng (nếu là đồ vật).
- Yêu cầu của thành phẩm.
- Cách thưởng thức (món ăn) hoặc sử dụng (đồ chơi).
- Cũng cần xem xét đề cập thêm văn hóa tín ngưỡng từ một số
trị chơi hay văn hóa ẩm thực, quan niệm về vũ trụ, nhân sinh
hay triết lí đời sống từ một số món ăn...
4/ Thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
a/ Khái niệm kiểu bài.

nhau và khác nhau giữa các kiểu với việc đặt ra những
bài thuyết minh
bài văn chuẩn mực để
làm VD. Đặc biệt với
2/ Kĩ năng:
kiểu văn bản này,
- Biết viết thành thạo bài văn ngoài việc rèn kĩ năng
thuyết minh về nhiều lĩnh vực viết, giáo viên phải
trong đời sống con người.
lưu ý tới kĩ năng nói
- Vận dụng nhuần nhuyễn các cho HS
phương pháp thuyết minh, các kĩ
năng chứng minh, giải thích,
bình luận làm nổi bật đối tượng
của bài văn thuyết minh
3/ Thái độ:
Có ý thức tìm hiểu, q trọng
các giá trị vật chất, tinh thần từ
các sự việc, sự kiện, hiện tượng
diễn ra trong tự nhiên, trong xã
hội …



b/ Lưu ý cách làm:
- Địa điểm, vị trí địa lí, diện tích, qui mơ … của danh thắng.
- Q trình hình thành, xây dựng, trùng tu, phát triển...
- Những đặc sắc về cảnh quan, kiến trúc, di vật …
- Sự kiện, nhân vật lịch sử liên quan đến danh thắng...
- Giá trị lịch sử, văn hóa tâm linh... trong đời sống tinh thần
của người dân địa phương hay gắn với tiến trình lịch sử địa
phương , đất nước.
5/ Thuyết minh về con người.
a/ Khái niệm kiểu bài.
b/ Lưu ý cách làm:
- Giới thiệu về tiểu sử, cuộc đời: Ngày, tháng, năm sinh, q
qn, gia đình, năng khiếu, sở thích, những giai đoạn chính của
cuộc đời.
- Giới thiệu về sự nghiệp: Những chiến cơng, những tác phẩm,
những cơng trình, những đóng góp cho đất nước, xã hội, ảnh
hưởng đối với cộng đồng.
- Vai trò, ý nghĩa trong đời sống văn hóa, tâm linh của cộng
đồng.
II/ Thực hành:
Luyện tập một số đề thuyết minh về những vật dụng gần gũi
trong cuộc sống; những con vật ni, lồi hoa quen thuộc; các
món ăn, đồ chơi, danh lam thắng cảnh tiêu biểu; những nhân vật
nổi tiếng, những nhà văn, nhà thơ …
Chuyên đề 6: Yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả trong văn nghị luận (08 tiết)
Nội dung
I/ Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
1/ Mối quan hệ giữa tình cảm và lí trí.


Mức độ cần đạt
Ghi chú
1/ Kiến thức:
- Giáo viên cung cấp
- Nhận biết và hiểu vai trò của mẫu về đoạn văn, bải


2/ Vai trò, tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
3/ Cách tạo và đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận.
a/ Tạo yếu tố biểu cảm.
- Người viết phải thực sự có cảm xúc với những điều mình nói
(viết) – cảm xúc cần chân thực.
- Diễn tả những cảm xúc đó bằng những từ ngữ, những câu văn
có sức truyền cảm.
b/ Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận:
- Tìm hiểu đề.
- Lập dàn ý.
- Xác định vị trí đưa yếu tố biểu cảm vào hệ thống luận điểm.
- Viết bài văn hoàn chỉnh.
* Lưu ý: Không để yếu tố biểu cảm tách rời khỏi q trình nghị
luận hay lấn át vai trị của nghị luận.
II/ Các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận:
1/ Vai trò, tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị
luận.
2/ Cách làm bài văn nghị luận kết hợp các yếu tố tự sự và miêu
tả.
- Tìm hiểu đề.
- Lập dàn ý.
- Dự kiến vị trí nào cần yếu tố tự sự hoặc miêu tả (nên gắn các

yếu tố miêu tả và tự sự vào hệ thống luận điểm như thế nào cho
hợp lí và hỗ trợ cho luận điểm).
- Viết bài văn hoàn chỉnh.
* Lưu ý: Các yếu tố tự sự và miêu tả không phá vỡ mạch lập
luận của văn bản nghị luận.
III/ Thực hành:
- Nhận biết và phân tích tác dụng của các yếu tố biểu cảm, tự sự

các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu
cảm trong văn nghị luận.
- Nắm được bố cục và cách thức
xây dựng đoạn và lời văn trong
bài văn nghị luận có yếu tố biểu
cảm, tự sự và miêu tả.
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn, bài
văn nghị luận theo đúng yêu cầu
thể loại.
- Biết trình bày bài văn nghị
luận về một vấn đề có sử dụng
yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu
tả.
ơ

3/ Thái độ:
Có ý thức vận dụng yếu tố biểu
cảm, tự sự và miêu tả khi tạo
dựng văn bản nghị luận.

văn nghị luận có sử

dụng các yếu tố biểu
cảm, tự sự và miêu tả
để học sinh tìm hiểu,
tham khảo.


và miêu tả trong đoạn văn, văn bản nghị luận cho sẵn.
- Luyện viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề có sử
dụng yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả.
3. VĂN BẢN: 6 chuyên đề- 35 tiết
Chuyên đề 1: Cảm hứng nhân đạo qua một số tác phẩm văn xuôi đầu thế kỉ XX đến 1945 (08 tiết)
Nội dung

Mức độ cần đạt

Ghi chú

I. Những nét chung về cảm hứng nhân đạo.
1. Khái niệm:
Cảm hứng nhân đạo trong văn học là hứng thú sáng tạo, bắt
nguồn từ tình cảm yêu thương, trân trọng con người.
2.Những nội dung lớn của cảm hứng nhân đạo trong văn
học:
- Bày tỏ thái độ cảm thơng, thương xót đối với nỗi khổ của
con người.
- Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp, trong sáng của tâm hồn
con người.
- Lên án tội ác của các thế lực làm phương hại đến đời sống
con người.
- Thể hiện khát vọng về một xã hội công bằng, bác ái, tôn

trọng phẩm giá và hạnh phúc con người.
3. Những nét chung trong sự thể hiện cảm hứng nhân đạo
qua những tác phẩm đã học:
- Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc của tác giả đối với nỗi
khổ cực, tủi nhục của người dân.
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người: Tình thương
yêu con cháu, tình mẫu tử thiêng liêng, đức tính tần tảo, vị
tha, phẩm chất thật thà, thủy chung,..
- Tố cáo xã hội bất công, vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân

1. Kiến thức
- Nắm được chủ nghĩa nhân
đạo (CNNĐ) và biểu hiện
của CNNĐ trong văn học.
- Hiểu được nội dung, ý
nghĩa, giá trị nhân đạo được
thể hiện qua mỗi tác giả tác
phẩm.

- Tiết 1, 2: hướng dẫn HS đọc
các tác phẩm đã học, sẽ học
trong chương trình, giới thiệu
các tác phẩm khác cùng các
tác giả được học để HS tìm
đọc và tóm tắt lại trước lớp.
Từ đó nắm khái niệm CHNĐ
trong văn học.

2. Kĩ năng
- Cảm nhận phân tích nội - Tiết 3: HS tìm ra những biểu

dung CNNĐ trong văn học. hiện cụ thể của CNNĐ trong
- Có kỹ năng so sánh để mỗi tác phẩm.
nhận ra những nét chung và - Tiết 4, 5: Hướng dẫn HS
riêng của mỗi tác giả tác trao đổi, thảo luận để tìm ra
phẩm trong việc thể hiện những điểm chung và riêng
của mỗi tác giả, tác phẩm.
CNNĐ
- Tiết 6: GV chốt lại những
- Rèn kỹ năng tổng hợp khái điểm cơ bản mà HS cần nắm.
quát để đánh giá về ý nghĩa, - Tiết 7, 8: Hướng dẫn HS
giá trị của tác phẩm.
nhận xét, đánh giá, viết bài tự
luận về sự thể hiện CNNĐ


của bọn quan lại, nhà giàu.
4. Những nét riêng của mỗi nhà văn trong thể hiện cảm
hứng nhân đạo:
- Phạm Duy Tốn: Quan tâm tới số phận cùng cực của người
lao động, vạch trần và phê phán bọn quan lại “lòng lang dạ
thú”.
- Nguyên Hồng: Quan tâm tới số phận bất hạnh của người
phụ nữ, ca ngợi phẩm chất cao quý, vẻ đẹp trong sáng, tần
tảo, vị tha,...
- Ngô Tất Tố: Chú ý đến số phận cùng khổ của người nông
dân, vạch trần bộ mặt tàn bạo của bọn quan lại thống trị, địa
chủ độc ác, cường hào tham lam,...
- Nam Cao: Quan tâm sâu sắc trước số phận người lao động;
băn khoăn, đau đớn trước tình trạng người nơng dân bị hủy
hoại về nhân tính do cuộc sống đói nghèo đẩy tới.

II. Thực hành:
- Hướng dẫn HS phát hiện chủ nghĩa nhân đạo qua một số
tác phẩm đã học.
- Giáo viên hướng dẫn HS viết bài tự luận về sự thể hiện
CNNĐ qua tác giả, tác phẩm mà mình tâm đắc.
- Tùy HS lựa chọn tác phẩm. Tuy nhiên bài viết cần phải
đảm bảo yêu cầu về bố cục, nội dung phải thể hiện cách
nhìn, cách thương cảm sâu sắc về CHNĐ.

3. Thái độ:
- Bồi đắp tình cảm gia đình,
biết yêu thương chia sẻ.

qua tác giả, tác phẩm mà
mình tâm đắc.

- Biết yêu quê hương, đất
nước và con người.

Chuyên đề 2: Đặc trưng và giá trị của hồi kí (04 tiết)
Nội dung
I. Những nét chung về hồi kí.
1. Khái niệm:
Hồi ký là sáng tác thuộc nhóm thể tài ký, là một thiên
trần thuật từ ngôi tác giả (người xưng tôi là tác giả, chứ

Mức độ cần đạt
1. Kiến thức:
- Bước đầu nắm được khái niệm, đặc
trưng cơ bản của hồi kí. Từ đó, hiểu

và cảm nhận được một cách sâu sắc

Ghi chú
Tiết 1, 2: Hướng dẫn
HS đọc các tác phẩm
hồi kí đã học, sẽ học
trong chương trình,


không phải là tôi hư cấu như ở nhiều tiểu thuyết, truyện
ngắn), kể về những sự kiện có thực xảy ra trong quá khứ
mà tác giả tham dự hoặc chứng kiến.
2. Đặc trưng của hồi kí:
- Đề tài
- Nội dung
- Phương thức
- Ngơn từ
3. Gía trị của hồi kí:
- Nội dung: Phản ánh những sự kiện có thực xảy ra trong
quá khứ mà tác giả tham dự hoặc chứng kiến.
- Nghệ thuật: Ngôn ngữ mượt mà, giàu chất thơ; sử dụng
kết hợp nhiều phương thức biểu đạt.
II. Qui trình khi cảm thụ:
- Đọc diễn cảm.
- Tìm hiểu cuộc đời, sự nghiệp của tác giả.
- Đọc – hiểu văn bản.
- Tổng kết nội dung, nghệ thuật.
III.Thực hành:
- Đọc diễn cảm đúng theo đặc trưng thể loại hồi kí.
- Nhận biết truyện ngắn và hồi kí, trình bày những cảm

nhận sâu sắc của bản thân về các văn bản hồi kí đã học
- Tập viết về một số đề tài theo thể hồi kí.

về những giá trị nội dung – nghệ thuật
của các văn bản hồi kí đã học, thấy
được những giá trị lớn lao mà hồi kí
mang lại cho nền văn học nước nhà.
- Nắm qui trình cảm thụ để vận dụng
vào việc cảm thụ hồi kí đạt hiệu quả
cao.
- Nắm được cái hay, cái đẹp được thể
hiện cụ thể qua các văn bản hồi kí đã
học hoặc những văn bản nằm ngồi
chương trình.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được đặc trưng cơ bản
của thể loại hồi kí qua các văn bản cụ
thể.
- Bước đầu phân biệt sự khác nhau
giữa hồi kí và truyện ngắn.
- Biết đọc diễn cảm, vận dụng những
đặc trưng của thể hồi kí để phân tích
cảm thụ một văn bản cụ thể hoặc một
văn bản hồi kí bất kì.
3. Thái độ:
- Trân trọng, gìn giữ những vẻ đẹp,
giá trị được thể hiện trong các văn
bản hồi kí. Từ đó có ý thức gìn giữ,
bảo vệ và phát huy các vẻ đẹp q báo
của dân tộc.

- Có ý thức vận dụng hiểu biết về hồi
kí để đọc –hiểu các văn bản hồi kí.

giới thiệu các tác
phẩm khác cùng các
tác giả được học để
HS tìm đọc và tóm tắt
lại trước lớp. Từ đó
nắm khái niệm, đặc
trưng cơ bản và giá trị
của hồi kí.
- Tiết 3: HS tìm ra
những đặc trưng cơ
bản cụ thể trong mỗi
tác phẩm. Từ đó, so
sánh sự khác nhau
giữa hồi kí và truyện.
- Tiết 4: GV chốt lại
những điểm cơ bản
mà HS cần nắm và
khắc sâu quá trình
cảm thụ.
Hướng dẫn HS viết
bài tự luận (ở nhà)
trình bày những cảm
nhận sâu sắc của bản
thân về các văn bản
hồi kí đã học.



Chuyên đề 3: Một số nhà thơ trong phong trào Thơ mới Việt Nam 1932-1945 (06 tiết)
Nội dung

Mức độ cần đạt

I. Những nét chung về phong trào Thơ mới.
1/ Khái niệm về thơ mới:
Thơ mới là một cuộc cách mạng thơ ca trong tiến
trình lịch sử văn học dân tộc ở thế kỷ 20. Sự xuất hiện của
Thơ mới gắn liền với sự ra đời của Phong trào thơ mới Việt
Nam 1932-1945. Phong trào thơ mới đã mở ra “một thời đại
trong thi ca”, mở đầu cho sự phát triển thơ ca Việt Nam hiện
đại.
Thơ mới thốt khỏi sự gị bó trong khn khổ ước lệ
tượng trưng của thơ ca trung đại. Thơ mới có nhiều cách tân
nghệ thuật theo thơ ca phương Tây (về thể loại, ngôn ngữ,
bút pháp…)
2/ Một số nét phong cách nổi bật:
- Thế Lữ: Khuynh hướng đi tìm cái đẹp từ cõi mộng hơn là
cõi thực đã đem lại cho Thế Lữ một phong cách riêng, một
gương mặt riêng.
- Tế Hanh: Thơ Tế Hanh biểu hiện cái tôi sâu lắng. “Thơ Tế
Hanh đưa ta vào một thế giới rất gần gũi …” (Hoài Thanh),
thế giới của cuộc sống bình dị, thân thiết và rất đỗi thiêng
liêng, sâu sắc.
- Vũ Đình Liên: Thơ Vũ Đình Liên bình dị, nhẹ nhàng mà
thấm thía, cảm động; đó là tiếng nói của “lịng thương người
và tình hồi cổ” (Hồi Thanh)

1. Kiến thức

- Bước đầu nắm được khái niệm về
thơ mới, đồng thời có sự so sánh, đối
chiếu với các thể thơ cũ, đặc biệt là
thơ Đường luật.
- HS có sự hiểu biết về các nhà thơ
mới trên những phương diện: cuộc
đời, sự nghiệp, đặc biệt là nét phong
cách nổi bật.
- Biết cảm nhận phân tích những giá
trị nội dung và nghệ thuật của một số
bài thơ tiêu biểu.

II. Thực hành:
- Đọc diễn cảm đúng với đặc trưng thơ hiện đại.

Ghi chú

-Tiết 1, 2: hướng dẫn
HS đọc các tác phẩm
đã học, sẽ học trong
trong chương trình
thuộc dịng thơ mới.
Từ đó nắm khái niệm
và hoàn cảnh ra đời
của thơ mới.
- Tiết 3, 4: HS tìm ra
những nét phong cách
nổi bật trong việc thể
hiện cái “tôi” của
những nhà thơ đang

2. Kĩ năng
học thông qua khai
- Biết cách đọc hiểu, cảm nhận nội thác các tác phẩm.
dung và nghệ thuật của các bài thơ
mới đã học.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng sáng - Tiết 5,6 : Hướng
tác thơ tự do.
dẫn HS đánh giá hoặc
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối tập sáng tác thơ; viết
chiếu.
bài văn nghị luận về
một số tác phẩm thơ
3. Thái độ:
mới nổi bật.
- Bồi đắp tinh thần yêu nước, từ đó
có ý thức xây dựng quê hương.
- Phát huy vẻ đẹp vốn có của thơ


- Sưu tầm, giới thiệu các bài thơ hiện đại theo đề tài.
hiện đại.
- Phân tích, trình bày suy nghĩ, tình cảm của mình đối với 1
đoạn hoặc 1 bài thơ bằng hình thức Luyện tập hoặc làm bài
kiểm tra tổng kết chuyên đề.
- Bước đầu tập sáng tác thể thơ tự do theo một đề tài nhất
định.
- Viết bài văn nghị luận văn học.
Chuyên đề 4: Cảm hứng yêu nước qua một số tác phẩm văn học trung đại (04 tiết)
Nội dung


Mức độ cần đạt

Ghi chú

I. Những nét chung về cảm hứng yêu nước.
1. Khái niệm:
Là một trong những tình cảm sâu sắc nhất được củng cố
qua hàng ngàn năm, nó trở thành bậc thang giá trị chi phối
quan niệm sống về tình yêu quê hương đất nước.

1. Kiến thức
- Nắm được chủ nghĩa yêu
nước (CNYN) và biểu hiện
của CNYN trong văn học.
- Hiểu được nội dung, ý
nghĩa, giá trị yêu nước được
thể hiện qua mỗi tác giả tác
phẩm.

- Tiết 1: Giáo viên
hướng dẫn học sinh xem
lại các tác phẩm đã học,
giới thiệu một số tác phẩm
cho HS tìm đọc. Hướng
dẫn HS nắm khái niệm và
cơ sở hình thành CNYN.

2. Cơ sở hình thành CNYN.
- Tình yêu thương đối với gia đình,
- Tình yêu và niềm tự hào về làng xóm, quê hương

- Yêu thương và sự trân trọng đối với con người
- Lòng căm thù và thái độ chống lại các thế lực tội ác
-…
3. Nội dung chủ yếu của cảm hứng yêu nước trong văn học
trung đại:
- Bày tỏ niềm tự hào, tự cường về dân tộc.
- Lịng căm thù giặc sâu sắc và ý chí chiến đấu, giành độc lập
dân tộc.
- Tinh thần “Trung quân ái quốc”.
- Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.

-Tiết 2: HS tìm những biểu
2. Kĩ năng
hiện, những nét chung và
- Cảm nhận phân tích nội riêng của CNYN trong mỗi
dung CNYN trong văn học. tác phẩm.
- Biết so sánh để nhận ra
những nét chung và riêng -Tiết 3, 4: GV hướng dẫn
của mỗi tác giả, tác phẩm HS nhận xét, đánh giá về
giá trị, ý nghĩa của sự thể
trong việc thể hiện CNYN.
hiện CNYN qua tác giả, tác
- Rèn kỹ năng tổng hợp khái phẩm.
quát để đánh giá về ý nghĩa,


- Tố cáo tội ác của giặc.
- Khát vọng xây dựng đất nước hịa bình.
-…
4. Những nét chung trong sự thể hiện cảm hứng yêu nước

qua những tác phẩm đã học:
- Thể hiện niềm tự hào dân tộc, khát vọng xây dựng một triều
đại hùng cường.
- Thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc, ca ngợi những trung
thần, nghĩa sĩ đã hy sinh vì nước.
- Khẳng định chủ quyền bất khả xâm phạm về lãnh thổ, cương
vực; ca ngợi các chiến công hiển hách...
- Bày tỏ khát vọng xây dựng đất nước hồn bình mn thuở.
5. Những nét riêng của mỗi nhà văn trong thể hiện cảm
hứng yêu nước:
- Lý Công Uẩn: Khát vọng xây dựng một triều đại hùng
cường, ngang tầm với Trung Hoa.
- Trần Quốc Tuấn: Thể hiện lòng căm thù giặc và quyết tâm
chiến đấu cao độ.
- Nguyễn Trãi: Khẳng định chủ quyền lãnh thổ, tự hào về
truyền thống văn hiến dân tộc.
- Nguyễn Thiếp: Khát vọng xây dựng nền học vấn chân chính.
II. Thực hành:
- Hướng dẫn HS phát hiện CNYN qua một số tác phẩm đã
học.
- Giáo viên hướng dẫn HS viết bài tự luận về sự thể hiện
CNYN qua tác giả, tác phẩm văn học trung đại.
(HS có thể lựa chọn phương pháp trình bày khác nhau, nhưng
bài viết cần đảm bảo yêu cầu về bố cục, làm nổi bật được cảm
hứng yêu nước qua các tác phẩm).

giá trị của tác phẩm.
3. Thái độ:
- Bồi đắp tình cảm gia đình,
tình yêu thương con người.

- Bồi dưỡng tình yêu quê
hương, đất nước.


Chuyên đề 5: Một số yếu tố nghệ thuật trong thơ trữ tình (07 tiết)
Nội dung
Mức độ cần đạt
I. Những nét chung về thơ trữ tình.
1. Khái niệm thơ trữ tình:
Thơ trữ tình: “Thơ là hình thức sáng tác văn học
phản ánh cuộc sống qua những tâm trạng, những cảm
xúc đạt dào, những tư tưởng mạnh mẽ trong một ngôn
ngữ giàu hình ảnh, vần nhịp rõ ràng” (Nguyễn Xuân
Nam).
2. Đặc điểm của thơ trữ tình:
- Bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ, khơng có cảm xúc là khơng
có thơ. Chính cảm xúc tạo nên chất thơ.
- Thơ là tiếng nói của cảm xúc, là sự rung động của nỗi
lòng

1. Kiến thức:
- Bước đầu nắm được một số khái
niệm thơ trữ tình, khái niệm các thể
thơ, vần nhịp,…
- Mở rộng và nâng cao một số kiến
thức về vần, nhịp, thanh điệu và một
số biện pháp tu từ.
- Nắm được một số phương pháp tiếp
nhận và phân tích, bình giảng thơ trữ
tình dựa trên cơ sở hình thức nghệ

thuật và đặc trưng thể loại.

2. Kĩ năng:
II. Những yếu tố hình thức cơ bản cần chú ý khi
- Nhận diện được đặc trưng cơ bản
phân tích thơ trữ tình:
của thể loại thơ trữ tình qua các văn
- Yếu tố ngôn từ
bản cụ thể.
- Các biện pháp tu từ
- Bước đầu phân biệt sự khác nhau
- Vần, nhịp
giữa thơ trữ tình với tùy bút, truyện
III. Thực hành:
ngắn...
- Đọc diễn cảm đúng theo đặc trưng thể loại thơ trữ
- Biết đọc diễn cảm, vận dụng những
tình.
đặc trưng của thể thơ trữ tình để phân
- GV hướng dẫn HS thực hành phân tích một số bài thơ tích cảm thụ một văn bản cụ thể hoặc
trữ tình trên cơ sở khai thác các yếu tố hình thức nhất một văn bản bất kì.
định.
3. Thái độ:
- Tập sáng tác thơ trữ tình theo một số đề tài nhất định. - Trân trọng, gìn giữ những vẻ đẹp,
giá trị được thể hiện trong các bài thơ
trữ tình. Từ đó có ý thức gìn giữ, bảo

Ghi chú
- Tiết 1, 2: hướng dẫn
học sinh đọc các tác

phẩm đã học, sẽ học
trong chương trình, giới
thiệu các tác phẩm khác
cùng các tác giả được
học để học sinh tìm đọc.
Từ đó nắm khái niệm và
đặc điểm thơ
trữ tình .
- Tiết 3, 4: Hướng dẫn
HS tìm ra và phân tích
giá trị của những yếu tố
hình thức cơ bản trong
thơ trữ tình( đăc biệt là
vần, nhịp và các biện
pháp tu từ).
- Tiết 5: GV chốt lại
những điểm cơ bản mà
HS cần nắm.
- Tiết 6,7: Hướng dẫn
HS nhận xét, bình giá,
phân tích một tác phẩm
trữ tình cụ thể hoặc tập
sáng tác.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×