Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP tập tại Nhà thuốc HATAPHAR 02 Chi nhánh Công ty CPDP Hà Tây.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.75 MB, 53 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LIÊN TỤC NGÀNH DƯỢC

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sinh viên

: TRẦN NGỌC PHÚC

Lớp

: LTTCD 08-09

Mã sinh viên

: 0837200438

Giáo viên hướng dẫn : DSKCI. Hà Thị Vinh


Hà Nội, năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LIÊN TỤC NGÀNH DƯỢC

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sinh viên


: TRẦN NGỌC PHÚC

Lớp

: LTTCD 08-09

Mã sinh viên

: 0837200438

Giáo viên hướng dẫn : DSCKI. Hà Thị Vinh
Đơn vị thực tập

: Nhà Thuốc HATAPHAR 02 - Chi

Địa chỉ

nhánh Công ty CPDP Hà Tây
: Số 78 Quang Trung, Quận Hà Đông,
Thành Phố Hà Nội


Hà Nội, năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Sức khỏe là tài sản lớn nhất của con người. Vì vậy, chúng ta cần có các biện
pháp phòng chống cũng như các biện pháp chữa bệnh hợp lý, an toàn và hiệu quả. Qua
thời gian, hệ thống phục vụ nhu cầu khám, chữa bệnh cho con người ngày càng tiến
bộ, phân cấp và chuẩn hóa rõ rệt thông qua các yêu cầu nghiêm ngặt để mở bệnh viện,

phòng khám hay nhà thuốc.
Em xin cảm ơn trường Đại học Đại Nam, trung tâm đào tạo liên tục ngành Dược
đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Nhà thuốc HATAPHAR 02 - Chi nhánh
Công ty CPDP Hà Tây. Trong thực tế tại cơ sở em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ
và chỉ bảo tận tình của DS.Lê Văn Cung và các cô chú, anh chị Dược sĩ của Nhà
Thuốc HATAPHAR 02 , em đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của người dược sĩ tại các
khâu, các bộ phận được phân công . Nhằm củng cố kiến thức đã học tập tại trường và
trang bị cho bản thân những kiến thức thực tế thông qua đợt thực tập. Không những
kiến thức được nâng lên mà em cịn học hỏi được những kinh nghiệm bổ ích.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giáo của Khoa
Dược trường Đại học Đại Nam, đặc biệt là cô giáo hướng dẫn DSCKI. Hà Thị Vinh
đã tạo điều kiện giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập tốt nghiệp và học tại
trường. Nhà trường giúp em có cơ hội bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến
thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua đợt thực tập này em đã nhận ra nhiều điều
mới, bổ ích và kinh nghiệm để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc là kinh nghiệm em tóm tắt được trong q trình
học tập tại nhà trường và thực tế tại nhà thuốc. Trong quá trình thực hiện báo cáo thực
tập tốt nghiệp do thời gian cũng như quá trình thâm nhập thực tế, kiến thức cịn hạn
chế nên báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu xót. Kính mong nhận được sự thơng
cảm và quan tâm góp ý kiến của các quý thầy cơ để em hồn thiện hơn kiến thức và có
nhiều kinh nghiệm sau khi ra trường.

Em xin chân thành cảm ơn

1


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
-


ADR (Adverse Drug Reaction): Phản ứng có hại của thuốc

-

GPP ( Good pharmacy Practices ): Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc

-

VN: Việt Nam

-

SĐK: Số đăng ký

-

SLSX: Số lô sản xuất

-

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

-

GCNĐĐKKDT: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc

-

GDP ( Good Distribution Practices ): Thực hành tốt phân phối thuốc


-

GSP ( Good storage Practices ): Thực hành tốt bảo quản thuốc

-

TW1: Trung ương 1

-

SOP ( Standard Operating Procedure ): Quy trình thao tác chuẩn

2


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................2
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................9
PHẦN II. NỘI DUNG BÁO CÁO..........................................................................10
* Thông tin chung về cơ sở thực tập........................................................................10
I. HỒ SƠ PHÁP LÝ: (Có 05 loại văn bản, giấy tờ).................................................11
II. NHÂN SỰ, CƠ SỞ VẬT CHẤT........................................................................14
2.1. Cơ sở vật chất:...............................................................................................14
2.2.Nhân sự:......................................................................................................... 17
III. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN, SỔ
SÁCH, CÁC QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN..................................................18
3.1. Văn bản quy phạm pháp luật.........................................................................18
3.2. Tài liệu chuyên môn trong nhà thuốc............................................................19

3.3. Các loại sổ sách và ghi chép trong nhà thuốc:...............................................19
3.4 . Nội quy nhà thuốc:.......................................................................................20
IV. HOẠT ĐỘNG MUA THUỐC...........................................................................22
4. 1. Nguồn thuốc.................................................................................................22
4.2 Kiểm tra chất lượng thuốc.............................................................................23
4.3. Sổ sách, chứng từ xuất nhập thuốc................................................................23
V. CÁC HOẠT ĐỘNG BÁN THUỐC (tiếp đón, giao tiếp, tư vấn, hướng dẫn, bán
thuốc kê đơn, thuốc khơng kê đơn, niêm yết giá)......................................................9
5.1. Tiếp đón, giao tiếp...........................................................................................9
5.2. Hoạt động tư vấn, hướng dẫn..........................................................................9
5.3. Bán thuốc kê đơn :........................................................................................10
5.4. Bán thuốc không theo đơn:...........................................................................13
5.5. Ghi chép sổ sách............................................................................................15
5.6. Niêm yết giá.................................................................................................. 15
VI. BẢO QUẢN THUỐC.......................................................................................16
3


6.1. Bảo quản, sắp xếp hàng hóa:.........................................................................16
6.2. Kiểm kê và kiểm sốt chất lượng thuốc........................................................17
6.3 . Về ứng dụng cơng nghệ thông tin trong quản lý thuốc:...............................19
VII. THUỐC THUỘC DANH MỤC KIỂM SỐT ĐẶC BIỆT.............................19
7.1. Các thuốc kiểm sốt đặc biệt có bán tại nhà thuốc:.......................................19
7.2. Thực hiện việc mua, bán, lưu đơn, sổ sách, ghi chép sổ sách thuốc kiếm soát
đặc biệt tại nhà thuốc:..........................................................................................20
VIII. DANH MỤC THUỐC TRONG NHÀ THUỐC.............................................20
8.1. Số lượng mặt hàng tại nhà thuốc...................................................................20
8.2. Danh mục thuốc bán tại nhà thuốc chia theo nhóm tác dụng dược lý:.........20
8.3. Hình ảnh minh họa một số mặt hàng tại nhà thuốc :.....................................29
IX. CÔNG TÁC DƯỢC LÂM SÀNG TẠI NHÀ THUỐC.....................................31

9.1. Khai thác thông tin của người bệnh...............................................................31
9.2. Xem xét các thuốc được sử dụng cho khách hàng........................................33
9.3. Trường hợp khách hàng phản ánh dùng thuốc bị dị ứng, có biểu hiện tác
dụng phụ của thuốc..............................................................................................33
X. THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TẠI NHÀ THUỐC.........................................34
10.1. Vấn đề marketing của các hãng thuốc :.......................................................34
10.2. Tình hình cập nhật thơng tin thuốc.............................................................35
KẾT LUẬN............................................................................................................. 36
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP................................................................37

4


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Dược là bộ phận không thể tách rời của hệ thống ngành y tế cung cấp thuốc và
nguyên liệu làm thuốc cho bác sĩ, người bệnh nhằm thực hiện chức năng cao quý của
ngành y là chăm sóc sức khỏe nhân dân. Dược sĩ là người được đào tạo chuyên sâu về
ngành dược nhằm đáp ứng yêu cầu công việc như sản xuất, kiểm nghiệm, phân phối,
bán lẻ, hướng dẫn sử dụng thuốc… Trong các bệnh viện, dược sĩ có nhiều chức năng
đã được quy định rõ như pha chế, cấp phát thuốc, nguồn thông tin tham khảo cho bác
sĩ.... Dược sĩ bán lẻ tại nhà thuốc là nguồn thông tin gần nhất với người bệnh khi mua
thuốc không kê đơn cũng như thông tin bổ sung với các thuốc kê đơn.
Nhà thuốc là nơi có nhiều loại thuốc và thực hiện tư vấn khi tiếp xúc với bệnh
nhân. Là nền tảng để sau này cho sinh viên Dược ra trường làm việc tốt hơn trong
chuyên ngành của mình. Vì vậy trước khi tốt nghiệp ra trường sinh viên Dược cần trải
qua một đợt thực tập ở các cơ sở Dược khác nhau đặc biệt là Nhà thuốc.
Thực tập tại nhà thuốc nhằm đạt các mục tiêu sau:
-

Tìm hiểu mơ hình tổ chức, quản lý, hoạt động của nhà thuốc đạt GPP.


-

Tìm hiểu nội dung hoạt động của nhà thuốc đạt GPP.

-

Thực hành kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ và thực hiện được các chức trách
nhiệm vụ của Dược sĩ Đại học tại các vị trí được phân công

9


PHẦN II. NỘI DUNG BÁO CÁO
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP

* Thông tin chung về cơ sở thực tập
-

Cơ sở thực tập: Nhà thuốc HATAPHAR 02- Chi nhánh Công ty CPDP Hà Tây

-

Địa chỉ:Số 78 Quang Trung, Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội

-

Dược sỹ phụ trách: DSĐH Lê Văn Cung

-


Thời gian làm việc: 7h00 sáng -21h00 tối, ngày 2 ca,làm việc cả tuần

-

Nhà thuốc nằm ở trên trục đường chính, dân cư đơng đúc nên rất thuận lợi cho
việc kê toa bán thuốc theo đơn và đưa thuốc tận tay người dân.

Hình ảnh mặt ngồi nhà thuốc

10


I. HỒ SƠ PHÁP LÝ: (Có 05 loại văn bản, giấy tờ)
1. Chứng chỉ hành nghề Dược số :06953/HNO-CCHND do sở y tế Thành Phố
Hà Nội cấp ngày 21 tháng 3 năm 2011.
2. Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh: 00020 do Phòng đăng ký
kinh doanh sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hà Nội cấp ngày 12 tháng 08 năm 2020
3. Giấy chứng nhận đạt thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc số 0426/GPP do sở y tế
Thành Phố Hà Nội cấp ngày 03 tháng 09 năm 2020
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Dược số :03-4632/ĐKKĐHNO/ĐC do sở y tế Thành Phố Hà Nội cấp điều chỉnh ngày 03 tháng 09 năm 2020
5. Giấy xác nhận hoàn thành đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về Dược

Chứng chỉ hành nghề Dược

11


Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh


12


Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Dược

13


Hình ảnh giấy xác nhận cập nhật kiến thức chuyên môn

II. NHÂN SỰ, CƠ SỞ VẬT CHẤT
2.1. Cơ sở vật chất:
Nhà thuốc đạt nguyên tắc tiêu chuẩn “thực hành tốt nhà thuốc” (GPP), nhà
thuốc có đầy đủ cơ sở vật chất, tủ, quầy sạch sẽ ngăn nắp. Ngoài ra, nhà thuốc còn lắp
đặt một số các thiết bị như máy vi tính, điều hịa khơng khí, tủ lạnh bảo quản thuốc và
giúp việc quản lý các mặt hàng thuốc được khoa học.

Một số hình ảnh thuốc tại nhà thuốc
14


Một số hình ảnh thực tế trong nhà thuốc

15


SƠ ĐỒ NHÀ THUỐC HATAPHAR 02 – Chi nhánh CTCPDP Hà Tây


TỦ RA LẺ

TỦ THUỐC KÊ ĐƠN ( 03 TỦ)

TỦ THỰC
PHẨM CHỨC
NĂNG

TỦ THUỐC ĐÔNG Y

TỦ VẬT TƯ Y TẾ

TỦ MỸ

BÀN

PHẨM

TƯ VẤN

TỦ
DÙNG
NGỒI

TỦ THUỐC KHƠNG KÊ ĐƠN

CỬA RA VÀO

Sơ đồ bố trí trong nhà thuốc
- Diện tích và bố trí: với diện tích cơ sở là 25 m2 được xây dựng và thiết kế tại địa

điểm cố định, để trưng bày bảo quản, đảm bảo kiểm sốt được mơi trường bảo quản thuốc
- Nhà thuốc được xây dựng trên diện tích phù hơp đạt chuẩn, cao ráo, thoáng
mát, khang trang, sạch, đẹp, giao thơng thuận tiện. Trần nhà có chống bụi, tường và
nền bằng phẳng, nhẵn, dễ vệ sinh.
- Khu vực để thuốc riêng sắp xếp theo khu vực thuốc kê đơn và thuốc khơng kê
( chia theo nhóm tác dụng dược lý )
- Có các tủ, kệ kính, ngăn kéo để các sản phẩm khác như thực phẩm chức năng,
thiết bị y tế. Mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế thì phải có khu vực riêng,
khơng bày bán cùng với thuốc và không gây ảnh hưởng đến thuốc, ghi rõ “ SẢN
PHẨM NÀY KHÔNG PHẢI LÀ THUỐC ”. Tủ, quầy, giá kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ
vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo quản thuốc và đảm bảo thẩm mỹ.
- Cân sức khỏe : 01 chiếc
- Máy điều hịa : 01 chiếc
- Quạt thơng gió : 02 chiếc
- Hệ thống chiếu sáng, mái hiên di động để tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực
tiếp vào Nhà thuốc
- Trang bị phịng cháy chữa cháy: bình khí CO2 ( 02 bình )

16


- Labo rửa tay cho nhân viên bán thuốc và người mua thuốc ( 01 chiếc ) đặt gần
cửa ra vào thuận tiện cho cả nhân viên nhà thuốc và bệnh nhân
- Bàn tư vấn : Có biển meca ghi rõ “ Bàn Tư Vấn”
+ Một số hình ảnh minh họa :
a, bình chữa cháy :
b, nhiệt ẩm kế tự ghi :

2.2.Nhân sự:
Nhà thuốc gồm có 01 DSĐH Lê Văn Cung và 01 DSTH Đỗ Quỳnh Nga

Sinh viên thực tập: Trần Ngọc Phúc và Nguyễn Quỳnh Mai
DSĐH Lê Văn Cung phụ trách chun mơn tại nhà thuốc, có trách nhiệm quản
lý, điều hành và chịu trách nhiệm chung về pháp lý của Nhà thuốc; thường xuyên có
mặt khi nhà thuốc hoạt động, trực tiếp tham gia bán thuốc theo đơn, kiểm soát chất
lượng thuốc khi nhập về và trong quá trình bảo quản tại nhà thuốc. Thường xuyên cập
nhật kiến thức chuyên môn và hướng dẫn, đào tạo nhân viên về quy chế, kiến thức
chuyên môn, theo dõi tác dụng không mong muốn và báo cáo với cơ quan y tế cơ sở.
Nhân viên nhà thuốc: Dược sĩ trung cấp Đỗ Quỳnh Nga có đầy đủ hồ sơ lý lịch
theo đúng quy định hiện hành lưu tại nhà thuốc.
Công việc hằng ngày của nhân viên nhà thuốc là đảm bảo công tác vệ sinh hằng
ngày tại nhà thuốc vào 7 giờ sáng. Dọn dẹp sạch sẽ khu vực trong và trước cửa nhà
thuốc, dùng khăn mềm ẩm lau sạch các tủ thuốc, sắp xếp gọn gàng các thuốc ngăn nắp
theo tác dụng dược lý, lau sạch bàn ghế và vật dụng khác…

17


Chuẩn bị trang phục làm việc theo đúng quy định của nhà thuốc như quần áo
blouse và thẻ nhân viên, đầu tóc gọn gàng. Chuẩn bị các dụng cụ phục vụ cho việc
bán hàng, sắp xếp thuốc và tài liệu gọn gàng ngăn nắp, vệ sinh tủ trưng bày, bảo quản.
theo dõi nhiệt độ và độ ẩm trên nhiệt - ẩm kế vào 9h và 15h mỗi ngày (ký ghi rõ họ
tên người kiểm tra). Tiếp đón chào hỏi khách hàng niềm nở, tận tình phụ giúp dược sĩ
đại học trong phạm vi cho phép, giúp sắp xếp bảo quản thuốc nhận và kiểm tra số
lượng thuốc nhập về….

III. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, TÀI LIỆU CHUYÊN
MÔN, SỔ SÁCH, CÁC QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN
3.1. Văn bản quy phạm pháp luật.
* Văn bản quy phạm pháp luật có trong nhà thuốc
- Luật Dược số 105/2016/QH13.

- Nghị định 117/2020/NĐ-CP ngày 28/09/2020 của Chính phủ quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.
- Thơng tư 03-2020/TT-BYT ngày 22/01/2020 về việc sửa đổi, bổ xung một số
điều cuat thông tư 11-2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của bộ trưởng bộ y tế quy định
về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
- Thông tư 06/2017/TT-BYTngày 03/05/2017 của Bộ Y tế về việc ban hành
danh mục thuốc độc nguyên liệu làm thuốc.
- Thông tư 07/2017/TT-BYT ngày 03/05/2017 của Bộ Y tế về việc ban hành
danh mục thuốc không kê đơn.
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ về việc ban
hành Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.
- Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017 của Bộ Y tế về việc ban hành
Quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát
đặc biệt.
- Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế về việc ban hành
Quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại
trú.
18


- Thông tư số 01/2018/TT-BYT ngày 18/01/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy định
ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
- Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành
Quy định về thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
- Thông tư số 12/2020/TT-BYT ngày 20/06/2020 sửa đổi bổ sung một số điều
của thông tư số/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018
- Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quy
định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
- Thông tư số 06/2018/TT-BYT ngày 06/04/2018 của Bộ Y tế: “Ban hành danh mục

thuốc, nguyên liệu làm làm thuốc dung cho người và mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
đã được xác định mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam”.
- Thông tư số 07/2018/TT-BYT ngày 12/04/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành
Quy định chi tiết một số điều về kinh doanh dược của Luật dược và nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật dược
- Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày 22/08/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế “
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng
12 năm 2017 quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều
trị ngoại trú ”.
- Thông tư số 19/2018/TT-BYT ngày 30/08/2018 của Bộ Y tế Ban hành danh
mục thuốc thiết yếu.
- Thông tư số 01/2018/TT-BYT Quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm
thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
3.2. Tài liệu chuyên môn trong nhà thuốc
- Dược thư Quốc gia Việt Nam 2009
- Martindanle 2016

19


3.3. Các loại sổ sách và ghi chép trong nhà thuốc:
-

Sổ kiểm nhập, xuất thuốc
Sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng mua thuốc dạng phối hợp có chứa chất


-

gây nghiện/hướng thần, tiền chất
Sổ theo dõi thuốc đình chỉ cấm lưu hành: vào sổ khi nhận được công văn thuốc

-

cấm lưu hành
Sổ theo dõi khiếu nại: vào sổ khi có khiếu nại của khách hàng
Sổ theo dõi ADR: vào sổ khi khách hàng phản ánh về tác dụng không mong

-

muốn của thuốc
Sổ theo dõi bệnh nhân
Sổ sao lưu đơn thuốc có kê kháng sinh, kháng virusv
Sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm

Các quy trình thao tác chuẩn trong nhà thuốc
Được DS.Lê Văn Cung biên soạn và ký ban hành vào ngày 15/07/2020:
TT
1
2
3
4
5
6
7


Tên quy trình
Quy trình mua thuốc và kiểm sốt chất lượng thuốc.
Quy trình bán thuốc, thơng tin, tư vấn hướng dẫn sử
dụng thuốc kê đơn
Quy trình bán thuốc, thông tin, tư vấn hướng dẫn sử

Mã ký hiệu
SOP.GPP.01
SOP.GPP.02
SOP.GPP.03

dụng thuốc khơng kê đơn
Quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng thuốc
SOP.GPP.04
Quy trình giải quyết đối với thuốc bị thu hồi hoặc SOP.GPP.05
khiếu nại.
Quy trình bảo quản sắp xếp hàng hóa
Quy trình quản lý thuốc phải kiểm sốt đặc biệt

SOP.GPP.06
SOP.GPP.07

3.4 . Nội quy nhà thuốc:
Nhà thuốc Hatarpha 02 đã nghiêm túc thực hiện các hoạt động của nhà thuốc
theo đúng quy trình thao tác chuẩn (SOP) đã ban hành.
* Quy định chung:
-

Có thái độ hồ nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc, bệnh nhân


-

Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin và cho lời khuyên đúng đắn về cách
dùng thuốc cho người mua hoặc bệnh nhân và có các tư vấn cần thiết nhằm
đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an tồn và hiệu quả

-

Giữ bí mật các thơng tin của người bệnh trong q trình hành nghề như:
bệnhtật, các thông tin người bệnh yêu cầu
20


-

Trang phục áo blouse trắng, sạch sẽ, gọn gàng, có đeo biển ghi rõ tên, chức
danh

-

Tham gia các lớp đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật y tế
dược. Khơng ngừng học tập nâng cao trình độ chun mơn, các kiến thức về sử
dụng thuốc an tồn hợp lý

-

Thực hiện đúng các văn bản nhà nước quy định và quy chế chuyên môn về
dược. Không ngừng học tập nâng cao trình độ chun mơn, các kiến thức về sử
dụng thuốc an toàn hợp lý


* Quy định về nhiệm vụ của người dược sỹ phụ trách chuyên môn:
-

Thường xuyên có mặt trong thời gian hoạt động, nếu vắng mặt phải ủy quyền
cho người có chứng chỉ hành nghề dược phù hợp.

-

Đào tạo, hướng dẫn, giám sát nhân viên thực hiện đúng quy trình thao tác
chuẩn.

-

Liên hệ với bác sỹ kê đơn trong trường hợp cần thiết.

* Quy định về nhiệm vụ của nhân viên:
-

Đóng, mở cửa nhà thuốc theo đúng giờ quy định

-

Bán thuốc, tư vấn thuốc, sắp xếp thuốc theo quy định

-

Giữ vệ sinh nhà thuốc

-


Niêm yết giá, kiểm kê, kiểm nhập, kiểm soát chất lượng thuốc

-

Ghi chép sổ sách, báo cáo theo hướng dẫn của phụ trách chuyên môn

-

Theo dõi nhiệt độ, độ ẩm hàng ngày

21


IV. HOẠT ĐỘNG MUA THUỐC
4. 1. Nguồn thuốc
Phần lớn lấy từ Cơng ty cổ phàn dược phẩm Hà Tây có hóa đơn chứng từ đầy đủ.

22


4.2 Kiểm tra chất lượng thuốc
-

Thuốc mua về phải được để khu riêng chờ kiểm soát chất lượng.
Thuốc phải được kiểm soát 100% , tránh nhập hàng giả, hàng kém chất lượng,

-

hàng khơng rõ nguồn gốc, xuất xứ.
Thuốc phải có hóa đơn chứng từ đầy đủ.

Kiểm tra số lượng thuốc thực tế có đúng với hóa đơn, chứng từ.
Kiểm tra thuốc có đủ SĐK, tem nhãn nhập khẩu đối với thuốc nhập khẩu.
Kiểm tra bao bì: Nguyên vẹn, sạch sẽ, khơng méo mó, hình ảnh , chữ số rõ

-

ràng.
Kiểm tra sự thống nhất giữa bao bì trực tiếp với bao bì ngồi.
Kiểm tra số lơ sản xuất, ngày sản xuất, hạn dùng của thuốc.
Kiểm tra chất lượng thuốc bằng cảm quan và ghi sổ nhập thuốc hàng ngày.
Kiểm tra điều kiện bảo quản của nhà sản xuất ghi trên nhãn để bảo quản cho

-

phù hợp.
Nếu hàng không đạt yêu cầu phải để ở khu vực hàng chờ xử lý, liên hệ với nhà

-

cung ứng để trả lại.
Theo dõi số lượng, chủng loại hàng nhập về so với đơn đặt hàng để liên lạc với

-

nhà phân phối.
Nắm thông tin các mặt hàng khơng có để thơng báo cho khách hàng cũng như
dự trù mua các mặt hàng thay thế.
4.3. Sổ sách, chứng từ xuất nhập thuốc

-


Nhà thuốc Hataphar 02 có đầy đủ các loại sổ sách chứng từ gồm: hóa đơn mua
hàng, hóa đơn bán hàng, có sổ nhập thuốc, sổ nhật ký bán hàng, sổ theo dõi
hạn dùng và chất lượng thuốc, sổ theo dõi tác dụng không mong muốn của
thuốc (ADR), sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm, số kiểm kê và một số sổ sách khác,


-

Mua thuốc:
+ Ngăn những sản phẩm do cng ty Hatayphar cung cấp, nhà thuốc đặt mua của
môt số công ty khác bằng cách điện thoại , gửi dự trù qua email
+ Dựa trên dự trù thuốc, các nhà cung cấp đã được nhà thuốc liên hệ sẽ cử
nhân viên giao thuốc tận nơi theo đúng số lượng đã yêu cầu.

23


* Thực tế theo dõi hoạt động mua thuốc trong thời gian thực tập
TT

Ngày
tháng

1.
2.

Tên thuốc
Coversyl 5mg


22/01

Clarityne 10mg

Hạn dùng

Số lượng

Công ty bán

627723
7RXFA01

08/2025

5

Sang pharma

đơn
0182451

12/05/2025

10

Sang pharma

0182451


Tốt

31/08/2026
09/2025
07/03/2026
06/12/2026
27/12/2026
18/06/2024
20/09/2026
04/2025
06/12/2026
27/12/2026
18/09/2026
20/09/2025
04/2026

3
5
10
20
3
30
10
5
20
3
30
10
5


Sang pharma
Sang pharma
Sang pharma
Trapaco
Trapaco
Đồng Tháp
Vidipha
Sang pharma
Trapaco
Trapaco
Đồng Tháp
Vidipha
Sang pharma
CTCPDP

0187217
0102208
0192509
0092192
1111245
0011245
0005126
0098106
0092192
1111245
0011245
0005126
0098106

Tốt

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

0182451

Tốt

0182451

Tốt

0187217

Tốt

2
60024701
605919
2519
6826

1616
080917
123091
AW1708
6826
1616
080917
123091
AW1708

3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.

24/01

15/02
17/02
17/02
18/02

18/02

Betaloc 50mg
Diamicron 30mg
Augmentin 500mg
Boganic
Ampelop
Dorogyne
Cefuroxim 500
Canesten 10mg
Boganic
Ampelop
Dorogyne
Cefuroxim 500
Canesten 10mg

16.

19/02

Amlodipinstada 5mg

610518

29/05/2026

10 H

17.


20/02

Coldi B

18155

20/09/2023

20 H

18.

21/02

Glucosamin 500mg

032018

05/03/2026

5H

26/01
30/01
02/02

Số hóa

Số lơ


24

Hà Nam
CTCPDP
Hà Nam
CTCPDP

KSCL
Tốt


TT

Ngày
tháng

Tên thuốc

19.

21/02

Ampicillin 500mg

20.

21/02

21.
22.


Số lô

Hạn dùng

Số lượng

18042AN

01/10/2023

5H

Neo- Tergynan

M102

01/20/2026

5H

21/02

Efferangan 500mg

14273

14/07/2026

10 H


21/02

Omeprazol

242018

09/07/2026

5H

25

Công ty bán
Hà Nam
CTCPDP
Hà Nam
CTCPDP
Hà Nam
CTCPDP

Số hóa
đơn

KSCL

0102208

Tốt


0000083

Tốt

APD536

Tốt

Hà Nam
CTCPDP

ADP006

Hà Nam

2

Tốt


V. CÁC HOẠT ĐỘNG BÁN THUỐC (tiếp đón, giao tiếp, tư vấn,
hướng dẫn, bán thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, niêm yết giá).
5.1. Tiếp đón, giao tiếp
- Chuẩn bị: Vệ sinh nhà thuốc sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng ngăn nắp, bàn tư vấn, ghế

ngồi cho bệnh nhân chờ mua thuốc và tư vấn, nhân viên nhà thuốc ăn mặc đồng phục
áo Blu, đeo thẻ nhân viên, …
- Đón tiếp: Nhân viên nhà thuốc chào hỏi khách hàng (Qua ánh mắt, nụ cười, lời

nói, cử chỉ ân cần...). Với tinh thần thái độ hoà nhã, cởi mở, tạo được ấn tượng tin

tưởng đối với khách hàng.
- Giao tiếp với khách hàng: Hỏi, trao đổi thông tin về nhu cầu, nguyện vọng, tình

hình sức khỏe, các vấn đề khác trong cuộc sống...
5.2. Hoạt động tư vấn, hướng dẫn

* Tư vấn
- Người mua thuốc được DS.Lê Văn Cung sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả

điều trị và phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng.
- Nhân viên bán hàng của Nhà thuốc đã xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn

của người có chun mơn phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua
thông tin về thuốc, giá cả và lựa chọn các thuốc khơng cần kê đơn.
- Đối với người bệnh phải có chẩn đốn của thầy thuốc mới có thể dùng thuốc,

người bán lẻ tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chun mơn thích hợp hoặc bác
sĩ điều trị.
- Đối với người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên bán thuốc đã

giải thích rõ cho họ hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng bệnh.
- Đối với bệnh nhân nghèo, không đủ khả năng chi trả thì người bán lẻ đã tư vấn

lựa chọn loại thuốc có giá cả hợp lý, đảm bảo điều trị bệnh và giảm tới mức thấp nhất
khả năng chi phí.
- Nhân viên của nhà thuốc đã chấp hành không hoạt động thông tin, quảng cáo

thuốc tại nơi bán thuốc trái với quy định, khơng khuyến khích người mua coi thuốc là
hàng hóa thơng thường và khơng khuyến khích người mua mua thuốc nhiều hơn cần
thiết.

9


×