Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bai 30 Tong ket ve ngu phap tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.19 KB, 15 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KRƠNG NĂNG
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
GD

NGỮ VĂN 9: TIẾNG VIỆT – TIẾT 53
Giáo viên: Trần Thị Thùy Trang


Em hãy nêu một số phép tu từ từ vựng đã học?
Đáp án:
So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói
tránh, điệp ngữ, chơi chữ.


Tiết 53:
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Mợt sớ biện pháp tu từ từ vựng
1. Ơn lại các khái niệm:
2.Bài tập sớ 2: Phân tích nét nghệ
thuật đợc đáo trong những câu thơ
sau ( Trích từ Truyện Kiều – Nguyễn

(Tiếp theo)
a.

Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây

b.

Trong như tiếng hạc bay qua,


Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.

c.

Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai

d.

Gác kinh viện sách đôi nơi
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.

e.

Có tài mà cậy chi tài
Chữ̃ tài liền với chữ tai một vần

Du)


a) Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
b) Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngồi,
Tiếng mau sầm sập như trời đở mưa

c. Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Mợt hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành địi mợt tài đành hoạ hai
d. Gác kinh viện sách đôi nơi
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
e. Có tài mà cậy chi tài
Chữ̃ tài liền với chữ tai một vần


 a,

Thà rằng liều một thân con

 Hoa

dù rã cánh, lá còn xanh cây

Câu thơ dùng phép ẩn dụ:
“hoa”, “cánh” chỉ Kiều và
c̣c đời của nàng, “lá”,
“cây” chỉ gia đình Kiều và
cuộc sống của họ.
 - Tác dụng: Nghệ thuật ẩn du ̣
làm cho sự hi sinh của nàng
được nói đến đầy xót xa.



b) Trong như tiếng hạc bay qua

Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngồi,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
- Đoạn thơ dùng phép so sánh tiếng đàn
của Kiều với “tiếng hạc”, “tiếng
suối”, “tiếng gió thoảng”, “tiếng trời
đở mưa”
- Tác dụng : khẳng định tiếng đàn của
nàng thật có hờn như hơi thở c̣c
sớng. Tiếng đàn tụt diệu đó cịn
thể hiện mợt tâm hờn nhạy cảm, tinh
tế.


Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai

d

Đoạn thơ sử dung phép ẩn
dụ “làn thu thuỷ, nét xn
sơn” ý nói đơi mắt Kiều
như làn nước mùa thu, đôi
lông mày xanh đẹp như nét
núi mùa xn. Phép nhân
hố “hoa ghen”, “liễu hờn”
ḿn nói cái đẹp như hoa
như liễu mà còn phải ghen

với nàng. Tác giả cịn dùng
phép nói q “nghiêng nước
nghiêng thành”
Tác dụng : nổi bật vẻ đẹp
hơn đời, hơn người của
Kiều.


e, Có tài mà cậy chi tài
Chữ tài liền với chữ tai một vần

- Hai câu thơ sử dung phép chơi
chữ dựa vào sự gần âm “tài” (tài
hoa) và “tai” (tai hoạ).
- Tác dụng : hàm chứa một thái
độ chua xót bất bình: cái tài ấy
lại thành tai hoạ.


BÀI TẬP 3

Phân tích nét nghệ thuật đợc đáo trong những câu thơ sau:
a.
b.
c,

d.
e.

Cịn trời cịn nước cịn non,

Cịn cơ bán rượu, anh còn say sưa.
(Ca dao)
Gươm mài đá, đá núi cũng mịn,
Voi ́ng nước, nước sơng phải cạn.
(Ngũn Trãi, Bình ngơ đại cáo)
Tiếng śi trong như tiếng hát xa,
Trăng lờng cở thu bóng lờng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỡi nước nhà.
(Hờ Chí Minh, Cảnh khuya)
Người ngắm trăng soi ngồi cửa sở,
Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hờ Chí Minh, Ngắm trăng).
Mặt trời của bắp thì nằm trên đời,
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ...)


BÀI TẬP 3

a. Cịn trời cịn nước cịn non,
Cịn cơ bán rượu, anh còn say sưa.
(Ca dao)
Biện pháp điệp từ “còn” và dùng từ nhiều nghĩa
“say sưa”.
b. Gươm mài đá, đá núi cũng mịn,
Voi ́ng nước, nước sơng phải cạn.
(Ngũn Trãi, Bình ngơ đại cáo)
* Biện pháp nói quá: dùng “đá núi cũng mịn,
nước sơng phải cạn” để nhấn mạnh sự trưởng

thành và khí thế lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.


c, Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thu bóng lờng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỡi nước nhà.
(Hờ Chí Minh, Cảnh khuya)
* Biện pháp so sánh: Dùng “như tiếng hát xa”,“như ve” để miêu tả
khơng gian thanh bình, thơ mợng đang tờn tại trong lịng c̣c kháng
chiến lâu dài, gian khở; nó thể hiện tinh thần lạc quan của một tâm hồn
thi sĩ.
d. Người ngắm trăng soi ngồi cửa sở,
Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hờ Chí Minh, Ngắm trăng).
* Biện pháp nhân hoá: nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn
tri âm, tri kỉ(trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ)  thiên nhiên trong bài
thơ trở nên sớng đợng, có hờn, gắn bó với con người hơn.


e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đời,
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ...)
* Biện pháp tu từ: Ẩn dụ Từ “mặt trời” ở câu 2 chi
em bé trên lưng mẹ  Thể hiện sự gắn bó của đứa con với
người mẹ, đó là ng̀n sớng, là niềm tin của mẹ vào ngày
mai


Bài tập thảo luận nhóm

Cho biết các ví dụ sau sử dụng biện pháp tu từ từ vựng nào?
1.Trái non như thách thức
Trăm thứ giặc thứ sâu
Thách kẻ thù sự sớng
Phá đời khơng dễ đâu.
-> Nhân hố. (Trái sấu có thái độ thách thức như con người)
2.Áo nâu liền với áo xanh
Nơng thơn cùng với thị thành đứng lên.
–> Hốn dụ.(áo nâu: Nông dân; áo xanh: Công nhân)
3. Thuyền ơi có nhớ bến chăng?
Bến thì mợt dạ khăng khăng đợi thuyền.
-> Ẩn dụ. (Thuyền chỉ người con trai; Bến chỉ người con gái)
4. Thiếp từ thuở lá thắm xe duyên, khi vận tía, lúc cơn đen, điều dại, điều khơn, nhờ bớ
đó. Chàng ở dưới śi vàng nghĩ lại, vợ má hờng, con răng trắng, tím gan, tím ṛt với
ơng xanh.
-> Chơi chữ: các màu
5. Anh đi làm rể Chương Đài,
Mợt đêm ăn hết mười hai vại cà
Giếng đâu thì dắt anh ra
Kẻo anh chết khát bởi vại cà nhà em
.-> Nói quá.


Tiết 53:

(Tiếp theo)
Từ vựng

Nghĩa


Tính chất

Cấu tạo
Từ đơn
Từ phức

Nguồn gớc
Nghĩa gớc

Đồng nghĩa

Nghĩa chuyển

Đồng âm

Từ ghép
Từ láy

Trái nghĩa

Mở rộng
Từ tượng thanh

Từ thuần Việt

Từ mượn

Trường từ vựng

Từ Hán Việt

Ngơn ngữ khác

Từ tượng hình
Biện pháp tu từ


Tiết 53:

(Tiếp theo)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ơn lại tồn bợ kiến thức về từ vựng
- Sưu tầm một số câu thơ, đoạn thơ có sử dụng
biện pháp tu từ để phân tích.
- Chuẩn bị bài học sau: Luyện tập chung về tổng
kết từ vựng.



×