Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tài liệu GIÁO ÁN LÝ THUYẾT CHUYÊN NGÀNH CƠ KHÍ pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.77 KB, 5 trang )

Bộ Giáo Dục và Đào Tạo CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường: ĐH SPKT TPHCM Độc lập _ Tự do _ Hạnh phúc
GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
Môn dạy: CÔNG NGHỆ KIM LOẠI Lớp:
Tên bài: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO KHUÔN VÀ LÕI
Giáo án số: 4 Số tiết dạy: 3 tiết Số tiết đã dạy: 0
Thực hiện từ ngày: ……………….Đến ngày:…………………….
A. CHUẨN BỊ:
I. Mục tiêu dạy học:
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
+ Trình bày được yêu cầu của vật liệu làm khuôn và lõi.
+ Kể tên và trình bày được tính chất của vật liệu làm khuôn và lõi.
+ Trình bày được các phương pháp_nguyên công chế tạo khuôn, lõi bằng
tay_bằng máy.
+ Nêu được mục đích sấy khuôn, lõi_ phương pháp lắp khuôn và rót kim loại vào
khuôn.
+ Làm được khuôn, lõi bằng tay với vật đúc tương đối đơn giản.
+ Ý thức được việc chọn vật liệu làm khuôn, lõi có ảnh hưởng đến tính chất của
vật đúc sau khi đúc.
II. Vật liệu, dụng cụ, phương tiện dạy học:
- Giáo án, đề cương chi tiết, giáo trình Công nghệ kim loại.
- Bảng, phấn, micro, máy tính, máy chiếu projector, màn chiếu.
B. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (2ph)
Điểm danh: gọi nhóm trưởng báo cáo sỉ số, số SV có mặt, số SV vắng mặt.
2. Ôn bài cũ: (4ph)
- Dự kiến số SV tham gia trả lời: 2 SV
- Câu hỏi:
+ Mặt phân khuôn là gì? Hãy kể tên các nguyên tắc chung xác định mặt phân
khuôn?
 Đáp án: mặt phân khuôn là bề mặt tiếp xúc của nửa khuôn trên và nửa khuôn


dưới. Có 3 nguyên tắc chung xác định mặt phân khuôn: dựa vào công nghệ
làm khuôn, dựa vào độ chính xác của lòng khuôn, dựa vào chất lượng hợp
kim đúc.
+ Hãy vẽ bản vẽ thiết kế đúc cho chi tiết sau:
Rz20
Rz20
Rz20
T
D
Đáp án

3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (1ph)
Ở bài trước chúng ta được đã được biết thiết kế đúc là một khâu quan trọng
trong quá trình sản xuất đúc, một sự tổng hợp các kiến thức để cụ thể hóa trên
bản vẽ và tính toán trong thuyết minh. Bài học hôm nay cũng không kém phần
quan trọng, nó sẽ giúp chúng ta chọn được vật liệu thích hợp để chế tạo khuôn,
lõi và biết cách chế tạo khuôn lõi bằng tay, bằng máy.
b. Trình bày bài mới:
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi
chú
15ph
I.Vật liệu làm khuôn, lõi:
1. Yêu cầu:
- Độ bền: cát hạt nhỏ, hàm
lượng đất sét cộng chất dính
kết cao. Độ bền phụ thuộc độ
đầm chặt.

+ Khuôn tươi:
σ
n
= 30
÷
70 Kpa
+ Khuôn khô:

σ
n
= 80
÷
200 Kpa
- Độ dẻo: dùng nhiều hàm
lượng đất sét và chất dính kết
tăng hàm lượng nước.
+ Khuôn tươi:
H
2
O > 5%
+ Khuôn khô:
H
2
O

8%
- Tính lún(co bóp) phải thêm
nhiều phụ gia( như: mùn cưa,
bột than, rơm bột,…)
- Tính thông khí tăng: cát hạt

to, tròn, độ đầm chặt giảm.
- Ghi tên bài:
CÔNG NGHỆ CHẾ
TẠO KHUÔN VÀ
LÕI.
- Chiếu slide. Trình bày
và viết lại các ý cơ bản
lên bảng.
- Nêu nội dung:
+ Liệt kê các yêu cầu
cơ bản của vật liệu lên
bảng.
+ Ghi tóm tắt các số
liệu lên bảng.
* Đặt câu hỏi: độ bền tăng
khi nào?
* Trả lời: khi cát hạt càng
nhỏ, không đồng đều, sắc
cạnh, lượng đất sét tăng,
- Lắng nghe, quan
sát và ghi chép tóm
tắt.
- Lắng nghe, suy
nghĩ và phát biểu
trả lời câu hỏi của
GV.
Sử
dụng
phương
pháp:

Thuyết
trình,
trình
bày
trực
quan.
Thuyết
trình,
diễn
giải
13ph
- Tính bền nhiệt: khả năng của
vật liệu ở nhiệt độ cao mà
không bị nóng chảy, dính bám
trên bề mặt vật đúc gây khó
khăn cho gia công cắt gọt.
Tính bền nhiệt tăng khi dùng
cát có hàm lượng SiO
2
(thạch
anh) lớn.
- Độ ẩm: để làm khuôn, in hình:
+ Khuôn tươi:
4
÷
5%
+ Khuôn khô:
6
÷
8%

- Tính bền lâu: khả năng giữ
được tính chất của vật liệu khi
sử dụng nhiều lần.
2. Các loại vật liệu:
Thành phần chủ yếu:
a. Cát:(SiO
2
)
Là thành phần chính của
hỗn hợp. Độ hạt cát to_ nhỏ
tính chịu nhiệt, độ bóng bề
mặt khác nhau.
b. Đất sét:
Cao lanh
Al
2
O
3.
2SiO
2
.2H
2
O
Bentonit
Al
2
O
3
.4SiO
2

. nH
2
O
c. Chất dính kết:
Dùng các loại dầu thực vật,
khoáng vật, rỉ mật, nước bã
giấy(kiềm sunfit), nước thủy
tinh:
Na
2
On. SiO
2
. mH
2
O
d. Chất phụ: làm tăng tính

# Ghi nhận câu trả lời
của SV, nhận xét.
- Trình bày, giải thích
các khái niệm, các
thông số ghi trên bảng.
- Chiếu slide. Trình bày,
giải thích các yêu cầu
cơ bản của vật liệu.
* Đặt câu hỏi:
+ Tính lún tăng khi
nào?
+ Độ ẩm cao sẽ xảy ra
hiện tượng gì?

* Trả lời:
+ Tính lún tăng khi
dùng cát hạt to, đất sét
và chất dính kết ít,
chất phụ giảm,…
+ Độ ẩm cao làm giảm
độ bền nén và sinh khí
khi tiếp xúc kim loại
nóng chảy.
# Ghi nhận câu trả lời
của SV, nhận xét.
- Chiếu slide. Trình
bày nêu tính chất, các
công thức cơ bản của
từng loại vật liệu.
Đặt câu hỏi:
+ Đặt tính xấu của cát
thạch anh là gì?
+ Mục đích của việc
đưa chất dính kết vào
là gì?
+ Mục đích của sơn
khuôn?
Trả lời:
+ Đặc tính xấu của
- Quan sát, lắng nghe
và ghi nhận.
- Quan sát, ghi nhận.
- Suy nghĩ, tập trung
giải đáp câu hỏi.

Xung phong phát
biểu, trả lời câu
hỏi.
- Quan sát, lắng nghe
và ghi nhận tóm
lược.
- Suy nghĩ, phát biểu
trả lời câu hỏi của
GV.
Thuyết
trình
Diễn
giải
Đàm
thoại
Thuyết
trình
Đàm
thoại
8ph
lún, thông khí cho hỗn hợp.
e. Chất sơn khuôn:
Bột grafit+ đất sét+ nước
chất sơn khuôn đúc gang,
hợp kim đồng.
SiO
2
+ sét+ H
2
O chất

sơn khuôn đúc thép.
 Đúc khuôn bằng kim loại:
- Sơn khuôn làm tăng tuổi
thọ cho khuôn, giảm tốc độ
dẫn nhiệt thành khuôn.
- Rơm bột, bột than, mùn
cưa,… làm lõi.
3. Hỗn hợp cát- đất sét:
- Cát áo: là phần hỗn hợp trực
tiếp xúc với kim loại lỏng.
- Cát đệm: không trực tiếp tiếp
xúc với kim loại lỏng nên
chất lượng không cao,
thường là vật liệu cũ trộn
thêm với nước.
- Không qua sấy gọi là khuôn
tươi thường chứa 10-12% đất
sét, độ ẩm 4-5%.
- Qua sấy gọi là khuôn khô
chứa đến 15% đất sét, độ ẩm
6-8%.
cát thạch anh là ở nhiệt
độ trung bình có sự
chuyển biến thù hình
làm thay đổi thể tích
làm nứt nẻ hạt cát tạo ra
bụi nhỏ.
+ Chất dính kết làm
tăng độ bền, độ dẻo,
tính chịu nhiệt cho

khuôn, lõi.
+ Sơn khuôn làm tăng
độ bóng vật đúc, độ
bền và tính chịu nhiệt
cho khuôn, lõi.
# Ghi nhận câu trả lời
của SV, nhận xét.
- Trình bày, giảng giải
các khái niệm thông
qua trình chiếu các
hình ảnh minh họa,
các đoạn clip, liên
quan đến nội dung cho
SV xem.
- Lắng nghe, tiếp
thu, ghi lại. Xem
clip, hình, tập trung
theo dõi sự giải
thích của GV, phát
biểu ý kiến riêng
của mình.
Thuyết
trình,
giảng
giải
4. Củng cố bài: hệ thống hóa lại kiến thức vừa trình bày: (2ph)
- Vật liệu làm khuôn và lõi phải thỏa mãn các yêu cầu.
- Đặc tính của các loại vật liệu làm khuôn và lõi.
- Lượng hỗn hợp cát- đất sét trong khuôn và lõi.
5. Giao bài: (1ph)

Yêu cầu SV về xem lại bài vừa học, nắm rõ các yêu cầu, đặc tính của vật liệu làm
khuôn và lõi. Xem bài tiếp theo để chẩn bị cho buổi học sau.

×