Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Điện tử Thành Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.87 KB, 49 trang )

Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
LỜI MỞ ĐẦU
Sau quá trình học tập tại trường Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà
Nội em đã hiểu biết được nhiều kiến thức chuyên sâu quan trọng từ các thầy
giáo, cô giáo. Những kiến thức cơ sở làm nền tảng bước đầu để em dễ dàng
tiếp cận với nội dung chuyên ngành giúp em hiểu sâu hơn về ngành kế toán.
Tuy nhiên tất cả những kiến thức đó chỉ dừng lại ở mức độ lý thuyết.
Để phát huy tốt những kiến thức lý thuyết đã học và vận dụng nó cho
công việc thực tế sau này nhà trường đã tạo điều kiện cho chúng em đi thực
tập cơ sở sản xuất. Đây là giai đoạn hết sức quan trọng, giai đoạn này là cơ
hội để em thực sự làm quen với tình hình thực tế của ngành kế toán. Qua đó
trang bị cho em những hành trang bước đầu để nhanh chóng hòa nhập với
công việc thực tế.
Dưới sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của các Anh chi em CBCNV và
Ban lãnh đạo công ty, em đã giải quyết được những vướng mắc trong quá
trình vận dụng lý thuyết vào thực tế. Tuy nhiên thời gian thực tập không dài
nên lượng kiến thức thu thập còn hẹn chế. Sau 4 tuần thực tập em xin báo cáo
những nội dung chính sau:
Phần I: Khái quát chung về Công ty TNHH Điện tử Thành Long
Phần II: Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH
Điện tử Thành Long
Phần III: Thu hoạch và nhận xét
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
1
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
Phần I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ĐIỆN TỬ THÀNH LONG
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Được thành lập từ năm 2005, Công ty TNHH Điện tử Thành Long thấy
được sự phát triển của ngành công nghệ, điện tử đã mạnh dạn kinh doanh
thương mại và dịch vụ về linh kiện điện tử. Công ty hoạt động theo luật doanh
nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ


Nghĩa Việt Nam.
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Điện Tử Thành Long
Trụ sở chính: Đường 201 Quốc bảo – Thanh Trì – Hà Nội
Điện thoại: 04.36815181
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, địa bàn kinh doanh và quy mô của Công ty
+ Kinh doanh các sản phẩm điện tử
+ Cung ứng đầu vào và tiêu thị sản phẩm đầu ra là các thiết bị điện tử
như: loa, đài, đầu DVD,CVD…
-Địa bàn kinh doanh của Công ty
Thị trường tiêu thụ chính của công ty chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc: Hà
nội, Hải phòng, Hưng yên và 1 số tỉnh phía Nam …
-Quy mô của doanh nghiệp
+ Tổng số vốn điều lệ: Vốn điều lệ của Công ty là: 2.000.000.000
+ Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty: 85 người
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
2
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2007 – 2008
STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
So sánh 2007/2008
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1 Doanh thu thuần 612.568.365.85
3
615.941.633.23
5
3.373.267.400 99.4%
2 Giá vốn hang bán 581.613.768.95
4

583.615.054.21
5
1.983.285.300 99.6%
3 Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính
869.980.567 998.011.200 128.030.633 87.1%
4 Chi phí quản lý
doanh nghiệp
193.432.930 289.703.930 96.271 66.7%
5 Chi phí bán hang 70.678.959 80.212.409 3.303.053.780 88.1%
6 Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
28.653.568.900 31.906.622.681 3.053.588.010 89.6%
7 Tổng lợi nhuận
trước thuế TNDN
27.890.587.564 30.944.175.578 1.798.911.297 90.1%
8 Thuế TNDN phải
nộp
6.879.457.865 8.678.369.162 1.441.239.520 79.2%
9 Lợi nhuận sau thuế 20.874.567.980 22.315.806.416 93.4%

Qua các số liệu của chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm
2007 và 2008 ta thấy các chỉ tiêu của năm 2008 đã cao so với năm 2007.
Doanh thu thuần năm 2008 là 615.941.633.235 cao hơn so với năm 2007 là
3.373.267.400. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh của
năm 2008 cũng cao hơn năm 2007 là 1.983.285.300 và 3.303.053.780.Lợi
nhuận sau thuế của năm 2008 cũng cao hơn năm 2007 là 1.441.239.520. Mặc
dù các chỉ tiêu của năm 2008 cao hơn không nhiều so với năm 2007 nhưng
qua đó cũng phản ánh được một phần nào tình hình hoạt động kinh doanh
trong năm 2008 đã đang có bước phát triển rõ rệt.

1.4 Quy trình kinh doanh, quy trình cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
3
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
ùy theo nhu cầu của thị trường, công ty có thể nhập khẩu trực tiếp từ các
nước sản xuất như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan… hoặc mua trong nước
1.5. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý.
- Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh: Hoạt động kinh doanh chủ yếu
của công ty là mua, bán và sản xuất hàng điện tử như: các linh kiện, phụ kiện
và sản xuất như: loa, đài, đầu đĩa…
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
4
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty (Sơ đồ 1)
a) Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty.
b) Hội đồng quản trị: Là cơ quan thay mặt Đại hội Đồng cổ đồng quản trị
Công ty giữa hai kỳ đại hội.
c) Ban giám đốc công ty: Gồm có một giám đốc điều hành và một giám
đốc giúp việc.
- Giám đốc công ty: Là người đúng đầu doanh nghiệp, chịu trách nhiệm
quản lý toàn bộ tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động, mạng lưới kinh
doanh của Công ty, chỉ đạo và điều hành nhằm đạt hiệu quả kinh doanh
cao nhất, giữ vững và nâng cao vai trò chủ đạo của doanh nghiệp trên
địa bàn.
- Phó giám đốc Công ty: Là người giúp Giám đốc điều hành mọi hoạt
động kinh doanh của Công ty, thay mặt Giám đốc giải quyết mọi công
việc khi Giám đốc ủy quyền.
d) Ban kiểm soát:
e) Công ty có 3 phòng chức năng giúp việc Giám đốc:

- Phòng Tổ chức – Hành chính: Tham mưu cho Giám đốc về tổ chức bộ
máy sản xuất kinh doanh và bố trí nhân sự phù hợp, xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho công nhân viên , quản lý hồ sơ lý lịch
của cán bộ công nhân viên trong toàn công ty, hướng dẫn thực hiện các
chính sách với cán bộ công nhân viên như: Tiền lương, bồi dưỡng, xét
duyệt nâng lương… Ngoài ra phòng còn có chức năng lưu trữ công
văn, giấy tờ, sổ sách… Giải quyết các công việc hành chính trong công
ty.
- Phòng Kinh doanh – Kỹ thuật: Tham mưu cho lãnh đạo trong Công ty
định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh ngắn, trung và dài hạn của
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
5
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
Công ty. Giao kế hoạch kinh doanh cho các đơn vị trực thuộc, giúp
lãnh đạo công ty chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị tổ chức thực hiện nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao
- Phòng kế toán tài chính: Tổ chức hạch toán kế toán về hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty theo quy định của Nhà Nước. Lập kế
hoạch về sử dụng các nguồn lực về vốn như: Vốn, tiền mặt, vật tư, tài
sản… Giúp Giám đốc kiểm tra, giám sát và quản lý các nguồn vốn,
đảm bảo đúng quy định của Nhà nước về quản lý tài chính. Tổng hợp
báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Từ đó
tham mưu cho lãnh đạo những phương pháp điều hành và quản lý kinh
doanh có hiệu quả.
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
6
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
Phần II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty

Công ty TNHH Điện tử Thành Long công tác kế toán được tổ chức theo
hình thức tập trung. Trong bộ máy kế toán của công ty có 6 nhân viên trong
đó có một kế toán trưởng và năm kế toán viên.
Công ty có tổ chức bộ máy kế toán như sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty (Sơ đồ 2)
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán trong công ty, có
trách nhiệm cao nhất của phòng chịu trách nhiệm giúp Giám đốc chỉ đạo và tổ
chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, tài chính của Công ty
Kế toán lương: Có trách nhiệm hạch toán tiền lương, các khoản trích
theo lương, các khoản kỷ luật, khen thưởng và phụ cấp của cán bộ công nhân
viên trong Công ty.
Kế toán tiền mặt: Có trách nhiệm theo dõi chi tiết tất cả các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh về tiềm mặt và thống kê lượng tiền mặt ra vào của Công ty.
Kế toán thuế: Làm các công việc ở tầm vĩ mô của tài chính hàng
ngày,làm thủ tục vay trả với các Ngân hàng, theo dõi và đi đòi nợ cho công
ty. Kế toán thuế cũng theo dõi công nợ của khách hàng và cuối mỗi kỳ kế
toán phải lập Báo cáo thuế trình lên Kế toán trưởng.
Kế toán hàng hóa: Có trách nhiệm theo dõi nhập – xuất – tồn hàng hóa
và đề xuất lên Kế toán trưởng và Giám đốc về các phương thức nhập xuất
hàng hóa.
Thủ quỹ: Có trách nhiệm giữ tiền mặt, cập nhật số tiền thu, chi và tồn
quỹ hàng ngày của công ty để báo cáo lại với Kế toán trưởng.
2.2. Các chính sách kế toán tại Công ty TNHH Điện tử Thành Long.
Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm.
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
7
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam
Phương thức hạch toán thuế GTGT: Phương thức khấu trừ thuế.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường

xuyên.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Hình thức kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán la Chứng từ ghi sổ( Phụ lục 1)
2.3. Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế
toán tại Công ty TNHH Điện Tử Thành Long
2.3.1. Kế toán TSCĐ
- TSCĐ của công ty là các tài sản có giá trị lớn, để phục vụ cho công tác
quản lý kế toán phải ghi sổ theo từng đối tượng ghi TSCĐ.
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ ở Công ty: Đánh giá theo nguyên giá và giá
trị còn lại.
* Nguyên giá
Đối với TSCĐ hữu hình:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm( cả mua mới và cũ) = giá mua
thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế ( không bao gồm các khoản thuế
được hoàn lại)+ các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ
mua sắm được tính như sau:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (cả mua mới và cũ) = giá mua trả
tiền ngay tại thời điểm mua + các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế
được hoàn lại ) + các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm
đưa ra đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
8
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được
hạch toán vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh toán
Đối với tài sản cố định vô hình:
Nguyên giá TSCĐ vô hình loại mua sắm = giá mua thực tế phải trả

cộng(+) các khoản thuế ( không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại)+ các
chi phí liên quan phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng theo
dự tính.
Trường hợp TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trả chậm, trả góp,
nguyên giá TSCĐ là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua.
Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được
hạch toán vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh toán.
* Giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ= Nguyên giá TSCĐ – Giá trị hao mòn TSCĐ
- Chứng từ kế toán sử dụng
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01 – TSCĐ)
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 02-TSCĐ)
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 04 – TSCĐ)
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05- TSCĐ)
+ Bản tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán tình hình hiện có, biến động tăng , giảm của TSCĐ kế toán
sử dụng TK 211,212,214, đồng thời sử dụng các TK có liên quan như TK
111,112,133,331…
2.3.1.1. Kế toán tăng TSCĐ
Tăng TSCĐ do mua sắm
Ví dụ: Ngày 10 tháng 3 năm 2008 mua 2 máy điều hòa nhiệt độ, giá mua
chưa thuế là 5.500.000đ/1 máy, thuế suất thuế GTGT là 10%, phương pháp
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
9
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp đã trả bằng tiền
mặt.Dựa vào phiếu chi và hóa đơn bán hàng ( Phụ lục 2,3), kế toán hạch toán:
Nợ TK 211: 11.000.000
Nợ TK 133(2): 1.100.000

Có TK 111: 12.100.000
2.3.1.2. Kế toán giảm TSCĐ
Ví dụ 2: Ngày 1.10.2009 Công ty thanh lý một ô tô chở hàng, nguyên giá
210.450.000đ, giá trị hao mòn 209.730.000đ, chi phí thanh lý đã bỏ ra bằng
tiền mặt hết 2.100.000đ(đã bao gồm 5% thuế GTGT), thu nhập từ thanh lý là
66.000.000( đã bao gồm 10% thuế GTGT), người mua đã trả bằng tiền mặt.
Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ(Phụ lục 4) và các chứng từ có liên quan,
kế toán ghi giảm TSCĐ đã thanh lý
Nợ TK 214: 209.730.000đ
Nợ TK 811: 720.000đ
Có TK 211: 210.450.000đ
Phản ánh số thu nhập từ thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111: 66.000.000đ
Có TK 711: 60.000.000đ
Có TK 3331: 6.000.000đ
Trong quá trình thanh lý phát sinh các chi phí khác
Nợ TK 811: 2.100.000
Nợ TK133(2): 100.000
Có TK111: 2.100.000đ
2.3.2 Kế toán hàng hóa tại công ty
- Chứng từ kế toán sử dụng
+Phiếu nhập kho
+Hóa đơn GTGT
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
10
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
+Hóa đơn cước vận chuyển
- Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán hàng nhập kho ké toán sử dụng TK 156 hang hóa
đồng thời sử dụng các TK liên quan như 111,112, TK 113, TK 331…

- Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ kế toán
Ví dụ 3: Ngày 15 tháng 10 năm 2008 công ty nhập một ô tô chở hàng,
giá chưa thuế là 176.000.000đ. Chi phí vận chuyển là 1.000.000 trả bằng tiền
mặt. Thuế GTGT 10%, phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu
trừ.
Kế toán hạch toán:
Trị giá hàng nhập kho
Nợ TK 156(1): 352.000.000
Nợ TK 133(1): 35.200.000
Có TK112: 387.200.000
Chi phí vận chuyển bốc xếp
Nợ TK156(2): 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
2.3.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
2.3.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
-Chứng từ kế toán sử dụng:
+Phiếu nhập kho
+Phiếu xuất kho
+Sổ cái TK 632
+Hóa đơn cước vận chuyển
-TK kế toán sử dụng:
Để hạch toán giá vốn hàng xuất bán kế toán sử dụng TK 632, đồng
thời sử dụng các TK liên quan như TK: 156,157,911…
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
11
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
-Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán tại Công ty là phương
pháp giá thực tế đích danh.
Ví dụ 4: Ngày 15 tháng 6 năm 2008 Công ty xuất kho linh kiện điện tử
cho khách hàng. Sau khi nhận được phiếu xuất kho âm (Phụ lục 5), lập chứng

từ ghi sổ (Phụ lục 6) kế toán hạch toán:
Nợ Tk 632: 280.778.460
Có Tk 156: 280.778.460
Căn cứ vào phiếu xuất kho và chứng từ ghi sổ, kế toán phản
ánh vào TK 632, từ sổ cái TK 632 cuối kỳ kết chuyển sang TK 911
Nợ TK 911: 280.778.460
Có TK 632: 280.778.460
2.3.3.2. Kế toán chi phí bán hàng
-Chứng từ kế toán sử dụng:
+Hóa đơn bán hàng
+Phiếu thu, phiếu chi
+Hợp đồng thuê ngoài
- TK kế toán sử dụng:
Để phản ánh chi phí bán hàng tại công ty kế toán sử dụng TK 641
chi phi bán hàng đông thời sử dụng các TK liên quan như TK:
111,112,214,334,338
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 5: Trong năm 2008 trong quá trình bán hàng tại công ty có các chi
phí phát sinh là chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí dịch
vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền, kế toán hạch toán và phản ánh
vào bảng tổng hợp chi phí bán hàng TK 641(Phụ lục 7)
+ Chi phí vật liệu bao bì
Nợ TK 641(2): 3.908.381
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
12
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
Có TK 152: 3.908.381
+Chi phí dụng cụ đồ dùng
Nợ TK 641(3): 1.378.712
Có Tk 153: 1.378.712

+Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 641(7): 33.234.011
Có TK 111: 33.234.011
+ Chi phí khác bằng tiền
Nợ TK 641 (8): 41.691.845
Có TK 111: 41.691.845
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển từ sổ cái TK 641 sang TK 911
Nợ TK 911: 80.212.409
Có TK 641: 80.212.409
2.3.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Hóa đơn bán hàng
+Phiếu chi tiền mặt\
+Hợp đồng mua ngoài
- Tài khoản kế toán sử dung:
Để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK
642 đồng thời sử dụng các TK liên quan như TK 111,334,338,214,911
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 6: Trong năm 2008 tại công ty trong quá trình quản lý doanh
nghiệp có các chi phí phát sinh là chi phí vật liệu quản lý doanh nghiệp TK
642(Phụ lục 8)
+Chi phí vật liệu quản lý
Nợ TK 642(2): 11.633.589
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
13
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
Có TK 152: 11.633.589
+ Chi phí công cụ, dụng cụ
Nợ Tk 642(3): 418.700
Có TK 153: 418.700

+Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ Tk 642(7): 251.710.82
Có TK 111: 251.710.825
+ Chi phí khác bằng tiền
Nợ Tk 642(8): 25.910.816
Có TK 111: 25.910.816
+Cuối kỳ kế toán kết chuyển từ sổ cái TK 642 sang TK 911
Nợ TK 911: 289.703.930
Có TK 642: 289.703
2.3.3.4.Kế toán doanh thu bán hàng
-Chứng từ ghi sổ
+Phiếu xuất kho
+Phiếu thu tiền
+Hóa đơn GTGT
+Hóa đơn bán lẻ
-TK kế toán sử dụng
Để phản ánh doanh thu bán hàng của Công ty, kế toán sử dung TK
511 đồng thời sử dụng các TK liên quan như TK: 111,112,131,911
-Phương pháp hạch toán
+Kế toán theo phương pháp bán buôn
Ví dụ 7: Trong quý I năm 2008 Công ty xuất bán một số thiết bị điện tử
cho Công ty Sao Bắc, chưa thu được tiền của khách hàng. Căn cứ vào hóa
đơn GTGT (Phụ lục 9) kế toán vào sổ theo dõi hóa đơn, kế toán hạch toán:
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
14
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
Nợ TK 131: 142.241.000
Có TK 511: 129.310.000
Có TK3331: 12.931.000
Cuối kỳ kế toán kết chuyển từ sổ cái TK 511(Phụ lục 10) sang TK 911

Nợ TK 511: 700.011.197
Có TK 911: 700.011.197
2.3.3.5.Kế toán chi phí khác thu nhập khác
- Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 711,811 và các TK có liên quan như TK 111,112,131,331…
- Phương pháp hạch toán:
Ví dụ 8: Trong quý I năm 2008, Công ty thu tiền phạt Công ty Sơn Đông
vi phạm hợp đồng, kế toán hạch toán và phản ánh vào TK 711(Phụ lục 11)
Nợ TK 112: 18.500.202
Có TK 711: 18.500.202
2.3.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Điện tử
Thành Long
Kết quả kinh doanh của công ty là kết quả cuối cùng của các hoạt động
trong một năm tài chính nhất định bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh và
kết quả hoạt động khác. Kết chế Tài chính còn nếu lỗ được xử lý bù đắp theo
quy định của Công ty và của cấp có thẩm quyền.
-Các chứng từ sử dụng tại công ty
+Phiếu nhập kho
+Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn GTGT hàng mua vào
+Hóa đơn GTGT hang bán ra
+ Bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong ky
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
15
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
+ Các chứng từ gốc phảnh ánh các khoản doanh thu, thu nhập,
chi phí của các hoạt động
Cuối mỗi kỳ kinh doanh, phòng kế toán tổng hợp kết quả cuả mọi hoạt
động trong kỳ xác định kết quả kinh doanh của Công ty
Kết

quả
HĐKD
=
DT
bán
hàng
-
Giá
vốn
hàng
bán
+
DT
hoạt
độn
g
TC
-
CP
bán
hàng
-
CP
QLDN
+
Thu
nhập
khác
-
Chi

phí
khác
- Tk kế toán sử dụng: TK 911, 632, 511, 512, 515, 635, 641, 642, 711,
811, 421…
- Phương pháp hạch toán:
Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 của Công ty
(Phụ lục 12), kế toán hạch toán
+Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511: 615.914.633.235
Có TK 911: 615.914.633.235
+Kết chuyển Gía vốn hàng bán
Nợ TK 911: 583.615.054.21
Có TK 632: 583.615.054.21
+Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 369.916.339
Có TK 641: 80.212.409
Có TK 642: 289.703.930
+ Kết chuyển các khoản thu nhập hoạt động tài chính:
Nợ TK: 515 31.534.595
Có TK 911: 31.534.595
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
16
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
+ Kết chuyển các khoản chi phí hoạt động tài chính:
Nợ TK 911:998.011.200
Có TK 635: 998.011.200
+ Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác (Thu thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, thu từ tiền phạt do đối tác vi phạm hợp đồng, thu từ nợ
khó đòi đã xử lý nay đòi được…)
Nợ TK 711: 40.230.202

Có TK 911: 40.230.202
+ Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí khác ( chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng…)
Nợ TK 911: 36.240.700
Có TK 811: 36.240.700
+ Kết chuyển lãi kinh doanh trong kỳ:
Kết quả HĐKD = ( 615.914.633.235 + 31.534.595 + 40.230.202) –
(583.615.054.21 + 369.916.339 + 998.011.200+ 36.240.700) =
30.994.175.578
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 911: 30.994.175.578
Có TK 421: 30.994.175.578
2.3.4 Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty
- Tiền của Công ty là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị bao
gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển…
- TK kế toán sử dụng: TK 111,112,113
Các TK 111,112 đều có kết cấu như sau:
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tiền
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền
Dư nợ: Phản ánh số tiền hiện có
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
17
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
2.3.4.1.Kế toán tiền mặt
- Chứng từ kế toán sử dụng
+Phiếu thu
+Phiếu chi
+Sổ quỹ tiền mặt
+Sổ kế toán tổng hợp chi tiết
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111

- TK 111 có 3 TK cấp 2: TK 111, TK 112, TK113
- Phương pháp hạch toán
Dựa vào bảng chi tiết sổ cái TK 811 của quý I năm 2007( Phụ lục 13)
của công ty, kế toán hạch toán:
Nợ TK 811: 590.000
Có TK 111: 590.000
2.3.4.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Chứng từ kế toán sử dụng
+ Giấy báo có, giấy báo nợ
+ ỦY nhiệm chi
+Ủy nhiệm thu
+ Séc chuyển khoản
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 112
- TK 112 có 3 TK cấp 2: TK 1121, TK1122,TK 1123
- Phương pháp hạch toán
Dựa vào bảng sổ cái TK 711 của Quý I năm 2007 (Phụ lục 11) của Công
ty, kế toán hạch toán:
Nợ TK 112: 18.500.202
Có TK 711: 18.500.202
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
18
Báo cáo thực tập GVHD: Đặng Thị Thu Hiền
2.3.4.3.Kế toán tiền đang chuyển
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK113
- TK 113 có 2 TK cấp 2: TK 1131, TK1132
- Phương pháp hạch toán:
Ví dụ: Trong quý I năm 2008 Công ty bán 1 số thiết bị Điện tử( Bảng
sổ chi tiết bán hàng TK 511(phụ lục 10), Công ty thu tiền của khách hàng
bằng séc nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có, kế
toán hạch toán

Nợ TK 113: 847.012.316
Có TK 131: 847.012.316
2.3.5.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
- HÌnh thức trả lương của Công ty
Hiện nay Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương cho công nhân
+ HÌnh thức trả lương theo thời gian: Công ty căn cứ vào thời gian làm
việc và lương cấp bậc, chức vụ để trả lương cho người lao động, hình thức
này được áp dụng với những bộ phận lao động gián tiếp phục vụ sản xuất, bộ
phận quản lý
+ HÌnh thức trả lương theo sản phẩm: Được áp dụng đối với bộ phận
kinh doanh
-Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương
Lương cơ bản = Lương tối thiểu x hệ số cấp bậc
Lương thực tế = (Lương cơ bản + Phụ cấp) x số ngày công
Lương thực tế =
(Lương cơ bản + Phụ cấp) x Số ngày công
26
Các khoản trích theo lương được trích theo đúng quy địn cụ thể của nhà
nước, cụ thể như sau:
Vũ Thị Hương Lớp: 2LT03 - 07T. MSV: 2LT290T
19

×