Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM SÔNG HẬU Địa điểm xây dựng: thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 34 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI
NAM SÔNG HẬU
Địa điểm xây dựng: thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành

(Hồ sơ trình duyệt, tháng 05/2019)


CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH TÂN NĂM CHÂU
ooOoo
..................., ngày

tháng

GIÁM ĐỐC

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN QUY HỌACH –
XÂY DỰNG THÀNH ĐẠT.
ooOoo
………………., ngày

tháng

năm 2019

GIÁM ĐỐC



ĐINH THỊ DIỄM KIỀU

năm 2019


Thuyết minh tổng hợp

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

Trang 3


Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

MỤC LỤC
PHẦN I..........................................................................................................................................5
LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH........................................................................5
PHẦN II.........................................................................................................................................6
CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH......................................................6
PHẦN III.......................................................................................................................................7
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.......................................7
PHẦN IV........................................................................................................................................9
CÁC NỘI DUNG LẬP HOẠCH XÂY DỰNG..............................................................................9
PHẦN V.......................................................................................................................................23
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (ĐMC).................................................................23

PHẦN VI......................................................................................................................................28
THIẾT KẾ ĐÔ THỊ....................................................................................................................28
PHẦN VI......................................................................................................................................34
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................................34

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 4


Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM SÔNG HẬU
PHẦN I

LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH
I. LÝ DO PHẢI LẬP QUY HOẠCH.
Thị trấn Mái Dầm là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội và anh ninh - quốc
phịng của huyện Châu Thành. Mái Dầm giữ vai trò chủ đạo trong định hướng phát
triển kinh tế - xã hội của tồn huyện nói riêng và cả tỉnh Hậu Giang nói chung.
Trong thời gian gần đây, tốc độ phát triển kinh tế - xã hội và Cơng nghiệp hóa
trên địa bàn thành thị trấn Mái Dầm phát triển ngày càng tăng nhanh, phải di dời
giải toả nhiều hộ dân, vì vậy phải quy hoạch các khu tái định cư và dân cư phục vụ
cho các hộ dân bị ảnh hưởng; nhà ở cho cán bộ, chuyên gia và công nhân của các

Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn thị trấn; Nhưng hiện nay, một số đồ án quy
hoạch khu dân cư, tái định cư chưa được lập, hoặc đã lập phê duyệt, do điều kiện
nguồn vốn hạn hẹp nên đã gặp nhiều khó khăn trong việc triển khai thực hiện. Mặt
khác, theo tìm hiểu, đánh giá thực tế thì nhu cầu về nhà ở của người dân ở địa
phương là rất lớn, đa số là dân lao động có thu nhập thấp, người dân ảnh hưởng bởi
các dự án trên địa bàn thị trấn và nhiều đối tượng khác…
Chính những lý do nêu trên, UBND tỉnh Hậu Giang đã thống nhất chủ trương
Quyết định số 1814/QÐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hậu Giang, về việc Quyết định chủ trương đầu tư “Khu đô thị mới Nam Sông
Hậu do Công ty TNHH Tân Năm Châu làm chủ đầu tư. Đây là sự cần thiết thực
hiện dự án Khu đô thị mới Nam Sông Hậu.
II. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU PHÁT TRIỂN:
Mục tiêu của việc lập đồ án quy hoạch này là nhằm phục vụ công tác lập dự
án đầu tư xây dựng, quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, đáp ứng nhu cầu
xây dựng khu đô thị mới; tạo lập bộ mặt kiến trúc có trật tự, đồng bộ mỹ quan với
cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, tạo điều kiện sống sinh hoạt tối ưu, xử lý tốt những
tác động của dân cư đến môi trường đô thị.
Yêu cầu của đồ án là định hướng xây dựng khu đô thị mới, phù hợp với các
chức năng mới, hài hòa với tổng thể chung của toàn thành phố và phát triển một
cách khách quan, bền vững; đồng thời làm cơ sở để quản lý sử dụng đất đai, thực
hiện dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
Khi lập đồ án cần đảm bảo đáp ứng vận dụng các chỉ tiêu sử dụng đất theo
quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch phải phù hợp với Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam, các tiêu chuẩn quy phạm ngành xây dựng.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 5


Thuyết minh tổng hợp


QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

PHẦN II

CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
I. CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ:
- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
- Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý
khơng gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng ban hành kèm
Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy
hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 04 năm 2017 của Bộ
Xây dựng, về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy
hoạch đô thị;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị ban
hành kèm Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2010 của UBND
tỉnh Hậu Giang về việc ban hành quy định phân cấp quản lý quy hoạch đô thị trên
địa bàn tỉnh Hậu Giang;
- Quyết định số 1746/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh
Hậu Giang về việc ban hành Quy định cao độ san lấp tại các đô thị trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 1715/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh Hậu
Giang V/v phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Mái Dầm, huyện Châu Thành,

tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 1814/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân huyện Châu Thành, về việc Quyết định chủ trương đầu tư Dự án “Khu đô
thị mới Nam Sông Hậu”;
- Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày ….. tháng …. năm 2019 của
Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
Khu đô thị mới Nam Sông Hậu;
- Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng VN hiện hành.
II.

CÁC CƠ SỞ BẢN ĐỒ:
- Bản đồ Quy hoạch chung đô thị Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Bản đồ hiện trạng địa hình và hạ tầng kỹ phục vụ công tác lập quy hoạch
chi tiết khu đô thị mới Nam Sông Hậu;
- Một số tài liệu khác có liên quan;
Đơn vị tư vấn: Cơng ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 6


Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

PHẦN III

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
I.


ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:

Khu đất lập quy hoạch có diện tích khoảng 10,65ha; thuộc ấp Phú Xuân, thị
trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang. Hiện trạng khu đất bao gồm
một số đặc điểm như sau:
1. Địa hình - địa mạo:
- Hiện trạng khu đất quy hoạch có mật độ dân cư sinh sống thưa thớt, phần
lớn là đất ruộng, mương ao, vườn.
- Địa hình tương đối bằng phẳng, có mương ao và kênh đào thủy lợi rộng
trung bình khoảng 3m.
- Cao độ tự nhiên thay đổi từ +0,1m đến 0,35m, cao độ trung bình mặt đất tự
nhiên +0,26m (so với cao độ Hòn Dấu).
- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: Hiện chưa có hệ thống giao thơng, cấp nước;
Chưa có hệ thống chiếu sáng.
2. Thủy văn - địa chất thủy văn:
- Khí hậu nơi đây mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tương đối ơn hịa, có đặc
điểm chung của khu vực ĐBSCL.
- Mùa mưa từ tháng 05 đến tháng 11, ứng với gió Tây Nam. Mùa khô từ
tháng 12 đến tháng 4 (năm sau) ứng với gió Đơng Nam.
- Tổng lượng mưa trung bình 1.736 mm/năm, năm 2003 là 1.784mm.
- Tốc độ gió bình qn 1,8m/s.
- Số giờ nắng trong năm: 2.588giờ/năm.
- Nhiệt độ khơng khí trung bình năm là 26,7độ C, Khu vực mang đặc điểm
chung của vùng châu thổ sông Mê Kông.
- Thủy văn chịu ảnh hưởng trực tiếp điều kiện thủy văn của kênh xáng Xà
No và sơng Cái Tư, bên cạnh đó chịu ảnh hưởng của triều cường và lũ nông.
3. Địa chất cơng trình:
- Bề mặt địa chất bao gồm các lớp phù sa, mang đặc thù nền đất yếu.
- Theo đánh giá chung về đặc điểm địa chất trong tỉnh, ở độ sâu đến 11m là
đất sét pha thịt có độ dẻo cao và mềm yếu, ở độ sâu từ 12m đến 21m là loại đất sét

có độ dẻo thấp đến trung bình, lớp này có khả năng chịu lực lớn, sâu hơn 21m là
lớp đất tương đối cứng.
- Khả năng chịu tải trọng trên nền mặt đất tự nhiên rất thấp từ 0,2 0,5Kg/cm².
II.

HIỆN TRẠNG:
1. Hiện trạng nhà ở dân cư, cảnh quan tự nhiên:
- Hiện trạng nhà ở dân cư thưa thớt, chủ yếu sống dọc theo tuyến đường Tỉnh
925 và đường Nam Sông Hậu. Nhà ở xây dựng dạng kiên cố (bán kiên cố), nhà
tạm, quy mô từ 1 – 2 tầng. Dân cư hoạt động ở và có kết hợp kinh doanh thương
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 7


Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

mại hoặc làm dịch vụ theo dạng kinh tế gia đình.
- Đất đai cịn lại phần lớn là đất trống, đất vườn trồng cây ăn trái, cây tạp và
có nhiều ao mương.
2. Hiện trạng sử dụng đất:
- Tổng diện tích khu đất quy hoạch khoảng: 9,82ha, bao gồm các loại đất
sau: Đất nhà ở dân cư, đất vườn trồng cây ăn trái, đất trống cây tạp, đất mồ mã, ao
mương.
3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
3.1 Giao thông:
- Tuyến giao thông đối ngoại của khu quy hoạch hiện hữu là tuyến đường
Quốc lộ Nam Sông Hậu, đường Tỉnh 925. Hiện tại các tuyến đường này đã được

đầu tư hồn chỉnh phần lịng đường và vỉa hè cùng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
3.2 Thốt nước cơng cộng:
- Hiện khu vực lập quy hoạch chưa có hệ thống thốt nước hồn chỉnh. Phần
nước mưa cho tự thấm hoặc cho chảy tràn vào các vùng ao mương trũng chung
quan. Nước thài sinh hoạt trong dân cư được người dân dẫn ống cho thoát trực tiếp
vao ao mương chung quanh, chưa dảm bảo vệ sinh môi trường.
3.3 Cấp nước:
- Khu vực lập quy hoạch đang sử dụng hệ thống cấp nước của tuyến ống cấp
nước nông thôn từ nhà máy nước thị trấn Mái Dầm dẫn về.
3.4 Cấp điện:
- Khu quy hoạch hiện chưa có hệ thống điện, thơng tin liên lạc hoàn chỉnh.
Nguồn điện được đấu nối từ lưới điện trung thế 22kV nằm dọc theo đường Tỉnh
925.
3.4 Rác thải:
- Hiện tại một phần rác thải trong sinh họat được các hộ gia đình thu gom và
đổ vào các thùng rác đặt ven đường Tỉnh 925, Quốc lộ Nam Sơng Hậu, có xe thu
gom theo ngày và đưa về khu xử lý rác tập trung. Phần lớn rác thải còn lại từ sinh
hoạt và sản xuất được người dân thu gom và đem chôn lấp hoặc đốt, chưa dảm bảo
vệ sinh môi trường.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
1. Thuận lợi:
- Khu đất lập quy hoạch nằm trong phạm vi Quy hoạch chung đô thị Mái
Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,
vì vậy việc tổ chức không gian quy hoạch rất thuận lợi. Định hướng quy hoạch chi
tiết phù hợp với định hướng của Quy hoạch chung đơ thị Mái Dầm, qua đó góp
phần quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của thị trấn Mái Dầm nói riêng
và của huyện Châu Thành nói chung.
- Khu đất quy hoạch nằm tiếp giáp với đường Quốc lộ Nam Sông Hậu và
đường tỉnh 925, đây là các tuyến đường giao thông huyết mạch của huyện và đi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt


Trang 8


Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

ngang qua khu quy hoạch nên rất thuận lợi cho việc giao thông đi lại khi triển khai
đầu tư và phát triển dự án.
- Mạng lưới điện, hệ thống thông tin liên lạc và mạng lưới cấp nước hiện hữu
trong khu vực có khả năng đấu nối và cung cấp cho dự án.
- Hiện nay, đất đai trong khu quy hoạch chủ yếu là đất vườn tạp, đất trống và
mương ao; nhà ở dân cư thưa thớt, và phần lớn dân cư đã đồng thuận cao khi lập
quy hoạch và lập dự án đầp tư tại khu vực này.
2. Hạn chế:
- Nền đất tự nhiên hiện hữu có cao độ thấp hơn nhiều so với cote san lấp
theo quy định. Do đó khi đầu tư dự án sẽ tăng cao chi phí cho cơng tác san nền.
- Chưa có cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh trong khu quy hoạch, vì vậy chi
phí đầu tư cơ sở hạ tầng cao.
3. Nhận xát chung:
- Khu quy hoạch phù hợp với định hướng quy hoạch chung tồn thị trấn Mái
Dầm, có ý nghĩa quan trọng trong sự phát triển của đô thị.
- Khu đất quy hoạch nằm ở vị trí khu trung tâm đô thị mái Dầm, về cơ bản
hạ tầng bao quanh khu vực này đã hình thành và ổn định, rất thuận lợi cho việc
đầu tư xây dựng công trình và khai thác sử dụng.
- Chi phí đầu tư lớn, tuy nhiên với các giải phái phân kỳ, phân giai đọan đầu
tư rõ ràng, khã thi thì khó khăn này khơng phải là rào cản lớn cho sư hình thành và
phát triển ổn định của dự án.
PHẦN IV


CÁC NỘI DUNG LẬP HOẠCH XÂY DỰNG
I.

ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam Sông Hậu.

2. Ranh giới và quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
Khu đất lập quy hoạch có diện tích khoảng 10,65ha thuộc ấp Phú Xuân, thị
trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Đơng Bắc: giáp Quốc lộ Nam Sơng Hậu;
- Phía Tây Bắc:
giáp đường số 10 (dự mở theo quy hoạch chung);
- Phía Đơng Nam: giáp đường Tỉnh 925;
- Phía Tây Nam:

giáp đường số 1 (dự mở theo quy hoạch chung).

3. Tính chất chính của khu vực nghiên cứu:
- Theo quy hoạch chi tiết được duyệt, khu quy hoạch mang tính chất là là
khu đơ thị mới với chức năng đáp ứng nhu cầu nhà ở dân cư đô thị và kết hợp với
chức năng thương mại - dịch vụ tại trung tâm thị trấn Mái Dầm. Phát triển khu đô
thị mới với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, điều kiện sinh
hoạt tối ưu, tiện nghi, tạo bộ mặt cảnh quan đẹp cho đô thị, làm tiền đề cho tiến
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 9



Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

trình đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho đô thị Mái Dầm.
II.

CÁC CHỈ TIÊU CHUNG VÀ CƠ CẤU QUY HOẠCH:

1. Các chỉ tiêu cơ bản của quy hoạch:
- Diện tích khu đất quy hoạch: 106.549,0m2 (10,65ha);
- Chỉ tiêu sử dụng đất: khoảng ≈ 50m2/người.
- Cây xanh: khoảng ≥2m2/người.
- Chiều rộng làn xe: 3,5m (đối với các trục đường nội bộ) và 3,75m (đối với
các trục đường trục chính, đường liên khu vực).
- Hệ thống cấp điện trung thế và hạ thế phải thiết kế chôn ngầm;
- Tiêu chuẩn cấp điện:
STT
01

ĐẶC ĐIỂM KHU DÂN CƯ

Khu nhà ở liên kế

CHỈ TIÊU
(kW/hộ)

3

CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG, TM-DV

01

Chỉ tiêu cấp điện cơng trình thương mại - dịch vụ (siêu thị, trung tâm
thương mại,...): 30W/m²sàn.

- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt là 120 lít/người.ngàyđêm;
- Tiêu chuẩn cấp nước cho các cơng trình cơng cộng, dịch vụ: ≥ 15% lượng
nước sinh hoạt;
- Tiêu chuẩn cấp nước cho tưới cây, rửa đường: ≥ 10% lượng nước sinh hoạt;
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy là 15lít/s, với số đám cháy xảy ra đồng thời
là 02 đám cháy liên tục trong 03 giờ;
- Tiêu chuẩn lượng nước dự phòng, rò rỉ: ≤ 20% tổng các chỉ tiêu về cấp
nước;
- Hệ thống thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt vận hành độc lập. Về lâu
dài đầu tư hệ thống thoát nước mưa tách riêng nước thải khi thành phố xây dựng hệ
thống xử lý nước thải.
Chất thải rắn: 01kg/người/ngày đêm. Thu gom và chuyển đến nơi xử lý với tỷ lệ
thu gom ≥90% lượng rác thải trong khu vực dự án.
2. Cơ cấu quy hoạch:
Nhằm bố trí các khu chực năng thiết yếu, đảm bảo các chức năng về môi
trường sống tiện nghi, hiện đại, đáp ứng các yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn…,
đồng thời tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng; Khu đất quy hoạch được phân khu
chức năng gồm:
- Đất nhà ở liên kế:
- Đất thương mại - dịch vụ đa chức năng.
- Đất Công viên - cây xanh.
- Đất giao thông, hẽm kỹ thuật.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 10



Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

III. QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG:
1. Quy hoạch sử dụng đất:
ST
T
1
2
3
4

LOẠI ĐẤT
ĐẤT THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ ĐA
CHỨC NĂNG
ĐẤT Ở LIÊN KẾ
ĐẤT CÂY XANH CÔNG VIÊN
ĐẤT GIAO THÔNG, HẺM KỸ THUẬT

SÂN BÃI
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
ĐẤT GIAO THÔNG NỘI KHU
HẼM KỸ THUẬT
TỔNG ĐẤT

DIỆN TÍCH
(M2)

4.1
77,4
52.234
,1
3.2
48,8
46.8
88,7
2
71,0
13.539
,4
30.146
,3
3.203
,0

106.549
,0

TỶ LỆ
(%)
3,92
49,02
3,05
44,01

12,71
28,29
3,01


100

2. Tổ chức khơng gian kiến trúc, cảnh quan:
2.1. Quan điểm tổ chức không gian:
− Áp dụng những lý thuyết thiết kế quy hoạch xây dựng tiên tiến và các mơ
hình phát triển khơng gian đơ thị tối ưu đã được triển khai trong khu vực và các
vùng khác trên cả nước.
− Tận dụng tối đa các yếu tố tự nhiên hiện hữu tại khu vực lập quy hoạch
nhằm khai thác một cách tối ưu các lợi thế có sẵn, tránh những yếu tố bất lợi và
tránh phá vỡ cấu trúc dân cư và tập quán sinh hoạt của dân cư địa phương. Qua đó
tạo nên yếu tố bền vững trong quá trình phát triển của khu dân cư mới.
− Bố cục không gian công năng hợp lý, các cơng trình sẽ được thiết kế phù
hợp với chức năng sử dụng, tạo sự thuận tiện về mặt giao thông và tiện lợi trong
dây chuyền sử dụng.
− Tạo lập khơng gian kiến trúc có nhịp điệu, có sự chuyển đổi hợp lý về hình
khối kiến trúc, giữa các không gian chức năng khác nhau được đan xen hài hòa với
cây xanh mặt nước và các yếu tố cảnh quan khu vực chung quanh. Đảm bảo được
điểm nhấn kiến trúc và điểm nhấn cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch, thể hiện
được sự khang trang, hiện đại, tiện nghi và phù hợp với tính chất của một khu dân
cư mới trong đô thị.
2.2. Quy hoạch tổ chức khơng gian kiến trúc cảnh quan:
Khu quy hoạch mang tính chất là khu dân cư kết hợp với cơng trình thương mại
dịch vụ, gồm các chức năng: đất xây dựng nhà liên kế, đất cơng trình thương mại
dịch vụ, đất công viên - cây xanh vườn hoa, đường giao thông đối nội, đối ngoại.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 11



Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; xác định các chỉ tiêu cho từng lơ đất về diện
tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao cơng trình; đảm bảo kiến trúc
cảnh quan hài hồ, phù hợp theo yêu cầu phát triển đô thị và quy hoạch chung đã
được phê duyệt.
a. Cơng trình nhà ở:
- Nhà ở liên kế: bố trí tại các lơ số lơ LK1, LK2, LK3, LK4, LK5, LK6,
LK7, LK8, LK9, LK10, LK11, LK12, LK13, LK14. Tổng diện tích là 52.234,1m²,
gồm 494 nền với kích thước tối thiểu là 5m x 18m và tối đa là 5,7m x 44,5m.
+ Mật độ xây dựng: 60%÷90% (Quy định cụ thể sẽ theo từng lơ đất, đảm bảo
đúng theo quy định tại Bảng 2.6 của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây
dựng QCXDVN 01: 2008/BXD).
+ Tầng cao xây dựng 2÷4 tầng (chiều cao tầng trệt cao 4,2m, tầng lầu cao
3,6m). Cao độ nền tầng trệt hoàn thiện +3,0m (cao độ Nhà nước).
+ Khoảng lùi xây dựng: lùi trước 2,5m đối với chỉ giới đường đỏ các trục
đường tiếp giáp.
+ Bố trí ban cơng ở tầng trệt và ô văng, mái đua ở các tầng bên trên với
khoảng nhô ra cho phép 1,2m so với chỉ giới xây dựng cơng trình, trong khoảng
khơng từ cao độ 3,5m so với cao độ vỉa hè.
 Tất cả cơng trình nhà ở phải bảo đảm các u cầu sau đây:
+ Kích thước mỡi nền nhà phải được phân chia như quy định trên bản vẽ.
+ Tại các lô có phần hành lang kỹ thuật sau nhà rộng 2m là hành lang chung
nên không được xây dựng các bộ phận kiến trúc trong phạm vi này, ngoại trừ ô
văng và sê nơ ở độ cao trên 3m thì có thể đưa nhơ ra khỏi ranh đất 0,4m.
+ Ống khói và ống thông hơi không được hướng ra đường phố, nhà kế bên.
+ Khơng bố trí sân phơi quần áo phía trước mặt tiền nhà. Các bộ phận trang
trí, bảng hiệu mặt tiền sử dụng vật liệu có độ phản quang nhỏ hơn 70%.

+ Các quy định chi tiết về quản lý xây dựng được xác định cụ thể trong văn
bản quy định về quản lý quy hoạch.
b. Cơng trình thương mại dịch vụ đa chức năng:
+ Cơng trình được bố trí tại các lơ TMDV, tổng diện tích là 4.177,0 m²:
+ Mật độ xây dựng 75%÷80%.
+ Tầng cao xây dựng khu TMDV là 1 đến 5 tầng (chiều cao tầng trệt cao
4,5m÷5,0m, tầng lầu cao 3,6m). Cao độ nền tầng trệt hoàn thiện tùy vào giải pháp
thiết kế kiến trúc nhưng ≥ +2,7m (cao độ Nhà nước).
+ Khoảng lùi xây dựng cơng trình: Khu TMDV lùi vào ≥ 5m so với chỉ giới
đường đỏ của các trục đường và hẽm kỹ thuật tiếp giáp.
c. Đất cây xanh công viên:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 12


Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

- Được bố trí tại các lơ CV-CX1, CV-CX2 tổng diện tích là 3.248,8m², đây là
đất cây xanh cảnh quan cơng viên trong các nhóm ở, tại lơ đất này quy định:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 5%.
+ Tầng cao xây dựng là 1 tầng.
+ Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu là 5m đối với các trục đường tiếp
giáp.
BẢNG CHỈ TIÊU KỸ THUẬT THEO QUY HOẠCH
DIỆN TÍCH
(M2)


MĐXD
(%)

TẦN
G
CAO
(TẦN
G)

ĐẤT THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ
ĐA CHỨC NĂNG

4.177,4

75 - 80

1÷5

ĐẤT Ở LIÊN KẾ

52.234,1

STT

LOẠI ĐẤT

1
2

3



HIỆU


HỆ SỐ SDD

0,75÷4,0

2÷4

ĐẤT NHÀ Ở LIỀN KỀ 1

LK1

1.776,9

75 ÷ 80

1,5 ÷ 3,2

ĐẤT NHÀ Ở LIỀN KỀ 2

LK2

3.592,7

75 ÷ 90

1,5 ÷ 3,6


ĐẤT NHÀ Ở LIỀN KỀ 3

LK3

3.742,5

75 ÷ 80

1,5 ÷ 3,2

ĐẤT NHÀ Ở LIỀN KỀ 4

LK4

3.551,6

75 ÷ 90

1,5 ÷ 3,6

ĐẤT NHÀ Ở LIỀN KỀ 5

LK5

5.500,0

75 ÷ 90

1,5 ÷ 3,6


ĐẤT NHÀ Ở LIỀN KỀ 6

LK6

5.788,0

75 ÷ 80

1,5 ÷ 3,2

ĐẤT NHÀ Ở LIỀN KỀ 7

LK7

5.500,0

75 ÷ 90

1,5 ÷ 3,6

ĐẤT NHÀ Ở LIỀN KỀ 8

LK8

3.923,4

60 ÷ 75

1,2 ÷ 3,0


ĐẤT NHÀ Ở LIỀN KỀ 9

LK9

1.755,0

75 ÷ 80

1,5 ÷ 3,2

ĐẤT NHÀ Ở LIỀN KỀ 10

LK10

1.116,8

75 ÷ 80

1,5 ÷ 3,2

ĐẤT NHÀ Ở LIỀN KỀ 11

LK11

1.585,7

75 ÷ 80

1,5 ÷ 3,2


ĐẤT NHÀ Ở LIỀN KỀ 12

LK12

1.535,0

75 ÷ 85

1,5 ÷ 3,4

ĐẤT NHÀ Ở LIỀN KỀ 13

LK13

6.569,1

75 ÷ 80

1,5 ÷ 3,2

ĐẤT NHÀ Ở LIỀN KỀ 14

LK14

6.297,4
3.519,8

75 ÷ 90


1,5 ÷ 3,6

2.455,2

≤5

1

0,1

793,6

≤5

1

0,1

ĐẤT CÂY XANH CÔNG VIÊN
ĐẤT CÂY XANH CÔNG VIÊN
ĐẤT CÂY XANH CÔNG VIÊN
ĐẤT CÂY XANH CÔNG VIÊN

CVCX 1
CVCX 2
CVCX 3

KHOẢNG
LÙI XD
(M)


LÙI
TRƯỚC
VÀO
2,5M SO
VỚI
CGĐĐ

271,0

BẢNG THỐNG KÊ LÔ NHÀ LIÊN KẾ
STT
1

TÊN LÔ

NHÀ Ở LIÊN KẾ, LƠ 1

KÝ HIỆU


SỐ
LƯỢNG

(LƠ)

LK1

17


Đơn vị tư vấn: Cơng ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

GHI CHÚ QUY CÁCH LÔ

LÔ (5,0m x 20,0m); LÔ (7,5m x
20,0m)
Trang 13


Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

2

NHÀ Ở LIÊN KẾ, LÔ 2

LK2

36

3

NHÀ Ở LIÊN KẾ, LÔ 3

LK3

34

LÔ (5,0m x 18,0m); LÔ (5,0m x

19,0m); LÔ (5,0m x 19,0m); LÔ TB
(5,0m x 19,5m); LÔ (7,5m x 19,0m);
LÔ (7,5m x 19,5m); LÔ (7,5m x
20,1m)
LÔ (5,0m x 20,0m); LÔ (5,5m x
21,0m); LÔ TB (5,5m 21,5m); LÔ
(7,2m x 21,0m); LÔ (7,3m x 21,0m;
LÔ (7,2m x21,9m); LÔ (7,3m
x21,4m)

4

NHÀ Ở LIÊN KẾ, LÔ 4

LK4

35

LÔ (5,0m x 18,0m); LÔ (5,0m x
20,0m); LÔ TB (5,0m x 21,5m); LÔ
TB (5,0m x 21,5m); LÔ (6,9m x
18,0m); LÔ (6,9m x 20,0m) LÔ
(7,5m x 21,5m); LÔ (7,5m x 22,0m)

5

NHÀ Ở LIÊN KẾ, LÔ 5

LK5


56

LÔ (5,0m x 18,0m); LÔ (5,0m x
19,0m); LÔ (5,0m 20,0m); LÔ (7,5m
x 19,0m); LÔ (7,5m x 20,0m)

56

LÔ (5,0m x 18,0m); LÔ (5,5m x
19,0m); LÔ (5,0m 20,0m); LÔ (7,2m
x 19,0m); LÔ (7,3m x 19,0m); LÔ
(7,2m x 20,0m); LÔ (7,3m x 20,0m)

6

NHÀ Ở LIÊN KẾ, LÔ 6

LK6

7

NHÀ Ở LIÊN KẾ, LÔ 7

LK7

56

LÔ (5,0m x 18,0m); LÔ (5,0m x
19,0m); LÔ (5,0m x 20,0m); LÔ
(7,5m x 19,0m); LÔ (7,5m x 19,0m;

LÔ (7,5m x 20,0m)

8

NHÀ Ở LIÊN KẾ, LÔ 8

LK8

23

LÔ (6,0m x 20,0m); LÔ (8,0m x
20,0m); LÔ TB (5,0m x 36,75m)

9

NHÀ Ở LIÊN KẾ, LÔ 9

LK9

14

LÔ (5,5m x 19,5m); LÔ (8,0m x
19,5m); LÔ TB (5,0m x 26,0m)

10

NHÀ Ở LIÊN KẾ, LÔ 10

LK10


10

LÔ (7,9m x 20,9m); LÔ TB (5,0m x
21,7m)

11

NHÀ Ở LIÊN KẾ, LÔ 11

LK11

14

LÔ (5,0m x 21,0m); LÔ TB (5,0m x
20,0m); LÔ (7,5m x 19,5m); LÔ
(7,5m x 20,3m; LÔ (7,5m x 21,0m)

12

NHÀ Ở LIÊN KẾ, LÔ 12

LK12

15

LÔ (5,0m x 19,0m); LÔ (5,0m x
20,0m); LÔ (7,5m x 20,0m)

64


LÔ TB (5,5m x 18,5m); LÔ (5,0m x
20,0m); LÔ (5,5m x 20,0m); LÔ
(7,2m x 20,0m); LÔ (7,3m x 20,0m);
LÔ (7,2m x 18,1m); LÔ (7,3m x
19,0m)

64

LÔ (5,0m x 18,0m); LÔ (5,0m x
20,0m); LÔ TB (6,0m x 19,5m); LÔ
(7,5m x 18,0m); LÔ (8,1m x 19,7m);
LÔ (7,5m x 20,0m)

13

14

NHÀ Ở LIÊN KẾ, LÔ 13

NHÀ Ở LIÊN KẾ, LÔ 14

LK13

LK14

TỔNG LƠ
Đơn vị tư vấn: Cơng ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

494
Trang 14



Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

IV. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT:
1. Giao Thông:
a. Giải pháp quy hoạch:
Chiều rộng mặt đường thiết kế tối thiểu 02 làn xe, mỗi làn xe rộng tối thiểu
3m đối với đường nhóm nhà ở, vào nhà và tối thiểu 3,5m đối với đường khu vực,
đường phân khu vực. Qui mơ của trục đường tùy theo tính chất sử dụng và ý đồ bố
cục không gian mà sẽ nâng chiều rộng mặt cắt đường nhưng phải tuân bề rộng tối
thiểu một làn xe. Cấu tạo mặt đường là bê tơng nhựa. Tuyến kết nối chính của khu
quy hoạch với khu vực lân cận là tuyến đường số 01 đấu nối với đường Tỉnh 925 là
chính và về lâu dài các tuyến số đường số 10 và đường D2 sẽ được đấu nối vào
đường gom Quốc lộ Nam Sông Hậu.
BẢNG THỐNG KÊ TÊN ĐƯỜNG VÀ LỘ GIỚI
Điểm mốc
STT

Tên đường

Mặt
cắt

Điểm
đầu

Điểm

cuối

Kích thước (m)
Vỉa hè

Vỉa hè

(trái)

Lòng
đườn
g

(phải)

Lộ
giới
(m)

Chiều
dài
(m)

1

Đường số Tỉnh
925

5-5


M1

M2

6

9-2-9

6

32

290

2

Đường số 1

6-6

M2

M3

4,5

17

4,5


26

475

3

Đường số 10

3-3

M3

M4

4

8

4

16

247

4

Đường số D1

2-2


Đ1

Đ2

4

12

4

20

474

5

Đường số D2

1-1

Đ3

Đ4

4

14

4


22

252

6

Đường số D3

4-4

Đ5

Đ6

4

7

4

15

252

7

Đường số D4

3-3


Đ7

Đ8

4

8

4

16

177,5

8

Đường số D5

4-4

D9

D10

4

7

4


15

57,5

9

Đường số D6

4-4

D11

D12

4

7

4

15

473

b. Các yêu cầu kỹ thuật an toàn giao thông:
- Căn cứ các quy định tại Mục 4.3 Quy hoạch giao thông đô thị của “Quy
chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng”.
- Bán kính bó vỉa tại các giao lộ: R ≥ 8m.
- Vát góc cơng trình tại vị trí giao lộ được căn cứ theo Mục 4.3.4 của “Quy
chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng”.

- Cao độ đỉnh gờ bó vỉa: +1,75m (cao độ Nhà nước).
- Độ dốc mặt đường là 2% nếu mặt đường thảm BTNN hai lớp (hoặc 3% nếu
mặt đường láng nhựa 3 lớp).
- Vỉa hè trồng cây xanh; có độ dốc 1,5% lát gạch Block.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 15


Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
a. Cơ sở thiết kế:
- Bản đồ quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ địa hình hiện trạng khu vực thiết kế tỉ lệ 1/500.
- Các tài liệu, số liệu về hiện trạng, điều kiện tự nhiên tại khu vực thiết kế.
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
b. Phương án thiết kế:
- Cao độ thiết kế san nền của khu vực là > +2,55m (cao độ Nhà nước).
- Độ dốc địa hình đối với mặt phủ tự nhiên: i≤ 0,1%.
3. Cấp điện:
a. Chỉ tiêu cấp điện và nhu cầu sử dụng điện:
Phần quy hoạch hệ thống cấp điện dựa trên các tài liệu sau:
- Bản đồ quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ hiện trạng địa hình tỷ lệ 1/500.
- Quyết định 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 về việc ban hành:
“Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.
- Nghị định 106/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về

việc ban hành: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện
lực về bảo vệ an tồn cơng trình lưới điện cao áp”.
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt nhà ở liền kề (theo hộ): 3kW/hộ.
- Chỉ tiêu cấp điện cơng trình cơng cộng bằng 35% phụ tải điện sinh hoạt.
- Chỉ tiêu cấp điện chiếu sáng đường phố: 10kW/km.
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
STT Hạng mục

Đơn vị

I

KW

Công suất dân dụng sinh hoạt

- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt nhà ở
kW/hộ
mật độ cao (liền kề)
- Nhà ở mật độ cao

Cơng suất cơng trình công cộng
KW
(Bằng 35% phụ tải điện sinh hoạt)

III

Công suất chiếu sáng đường phố

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt


3,0

km

1.482,00
494,00

0,35

kW

- Chỉ tiêu cấp điện chiếu sáng đường
kW/km
phố

Số lượng
1.482,00

hộ

II

- Chiều dài tuyến chiếu sáng

Chỉ tiêu

518,70
41,32


10,0
4,13

Trang 16


Thuyết minh tổng hợp

Tổng công
(Ptt=Pđ*kđt)
(kđt=0,8).

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sơng Hậu

suất

tính

tốn
kW

* Tổng cơng suất tính tốn u cầu
có tính đến 10% tổn hao và 5 % dự kW
phòng
Stt = Ptt/cosj (cosj = 0,85)

kVA

2.042,02


1.633,62

245,04

1.878,66
2.210,19

b. Nguồn điện:
- Nguồn cấp điện cho Khu quy hoạch là nguồn từ các tuyến trung thế 22kV
nằm dọc theo Quốc lộ Nam Sông Hậu và đường tỉnh 925 đi ngang qua đất khu quy
hoạch.
c. Lưới điện:
c.1. Tuyến trung thế 22kV:
- Lưới điện Hiện hữu có tuyến dây trung thế 22kV nổi nằm dọc theo Quốc lộ
Nam Sông Hậu và đường tỉnh 925 đi ngang qua đất khu quy hoạch.
- Các tuyến điện trung thế đầu tư mới đều sử dụng dây truyền tải là dây
nhôm để đưa các tuyến trung thế hiện hữu tĩnh không này về toàn bộ là tuyến cáp
ngầm.
- Trong phạm vi khu quy hoạch, xây mới tuyến trung thế đi ngầm, được đấu
nối với tuyến trung thế hiện hữu 22kV nằm dọc theo trục đường chính liên khu
vực.
- Chiều dài tuyến trung thế 22kV đi ngầm xây dựng mới: 0,3km.
c.2. Tuyến hạ thế 0,4kV:
- Trong quy hoạch dài hạn, lưới điện hạ thế (cung cấp và chiếu sáng) sử dụng
cáp đi ngầm.
- Chiều dài tuyến hạ thế 0,4kV đi ngầm xây dựng mới: 4,2km.
* Lưới điện cung cấp:
- Lưới điện hạ thế sử dụng dây cáp lõi đồng có lớp cách điện phù hợp với
điều kiện đi nổi. Xây dựng mới tuyến hạ thế, sử dụng các trụ bê tông ly tâm cao
8m, với khoảng cách từ 30m đến 40m. Tại các góc và cột cuối của tuyến sử dụng

dây và móng neo; đặt các tủ MCB cho từng khu, các tủ điện và cột phải tiếp đất an
toàn.
* Lưới điện chiếu sáng:
- Hệ thống chiếu sáng được xây mới để chiếu sáng cho đường nội bộ và các
lối đi trong toàn khu vực. Mạng điện chiếu sáng được thiết kế riêng biệt với hệ
thống điện sinh hoạt và được điều khiển bật tắt tự động bằng các tủ điện riêng.
- Chiếu sáng đường phố bằng đèn cao áp, ánh sáng vàng cam, có cơng suất
từ 150- 250W. Hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo độ rọi tối thiểu trên mặt đường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 17


Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

lớn hơn hoặc bằng 5(lux) và độ rọi trên vỉa hè lớn hơn hoặc bằng 3(lux). Khuyến
khích đầu tư xây dựng hệ thống đèn led để chiếu sáng, nhằm đảm bảo tiết kiện điện
năng và thân thiện với môi trường.
- Toàn bộ các đường cáp chiếu sáng được luồn trong ống PVC đi ngầm trong
đất. Trụ đèn chiếu sáng bằng thép tráng kẽm đảm bảo bền đẹp, mỹ quan, chiều cao
từ 6m đến 9m.
- Đèn chiếu sáng được sử dụng hoạt động theo hai chế độ đóng ngắt 50%
vào giờ cao điểm hoặc có thể điều chỉnh theo mùa.
- Nguồn điện cấp cho các tủ điều khiển chiếu sáng sẽ lấy từ tủ phân phối
điện hạ thế của trạm biến áp gần nhất.
- Chiều dài tuyến chiếu sáng đi ngầm: 4,13km.
4. Trạm biến áp:
- Cấp điện áp của trạm hạ thế phân phối được lựa chọn là 22/0,4kV. Các trạm

hạ thế 22/0,4kV đều là loại trạm trong nhà hoặc trạm compact. Các trạm được đặt
gần với trung tâm phụ tải ở những nơi thích hợp, tránh gây cản trở giao thơng và
gây nguy hiểm cho người.
- Bảo vệ trạm phía trung thế bằng máy cắt hoặc aptpmat, phía hạ thế bằng
aptomát. Trạm phải được nối đất an toàn với điện trở nối đất ≤ 4Ω.
- Tổng công suất trạm biến áp (làm trịn số) 2.210,19 kVA (cơng suất điện
u cầu là 1.878,66kW).
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CẤP ĐIỆN
STT

TÊN VẬT TƯ

ĐƠN VỊ

KHỐI LƯỢNG

1

Tuyến trung thế đi ngầm 22KV

M

309

2

Tuyến hạ thế 0,4KV

M


4.280

3

Tuyến chiếu sáng công cộng

M

4.312

4

Trạm hạ thế

Cái

1,0

5. Thông tin liên lạc:
a. Nguồn và cơ sở thiết kế:
- Hệ thống thông tin liên lạc cho dự án sẽ do các đơn vị như Viettel,
Vinaphone, hoặc FBT đầu tư theo qui định của ngành viễn thông.
b. Giải pháp quy hoạch:
- Mạng lưới cáp thông tin liên lạc trong khu quy hoạch chủ yếu sử dụng loại
cáp có dầu chống ẩm.
- Các tuyến ống chính được đi đặt trên trụ cơt điện và được bố trí dọc theo
các tuyến đường trong khu vực thiết kế.
6. Cấp nước:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt


Trang 18


Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

a. Tiêu chuẩn cấp nước và nhu cầu sử dụng nước:
Các đối tượng dùng nước gồm: Nước sinh hoạt cho người dân đơ thị, nước
dùng trong các cơng trình cơng cộng, nước dùng tưới cây xanh, rửa đường, nước
thất thoát rò rỉ, dự phòng, nước dùng để chữa cháy.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt là 100 lít/người.ngày đêm.
- Hệ số khơng điều hồ ngày lớn nhất Kmax = 1,2.
- Dân số: 2.100 người.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy là 10lít/s, với số đám cháy xảy ra đồng thời
là 01 đám cháy liên tục trong 03 giờ.
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC
Lưu lượng
(m3/ng.đ)

STT

Hạng mục

Diễn giải

1

Lưu lượng cấp nước sinh hoạt
(Qsh)


2100 x 0,1 x Kmax

252

2

Nước cơng trình cơng cộng (Qcc)

10% x Qsh

25,2

3

Nước tưới cây, rửa đường (Qt)

10% x Qsh

25,2

4

Nước dự phòng, rò rỉ (Qdp)

20% x (Qsh+Qcc+Qt)

60,48

5


Nước chữa cháy

6

Tổng cộng

10,8 x q x n

324
686,88

b. Nguồn nước.
- Nguồn nước cung cấp từ Nhà máy cấp nước hiện hữu nằm trong Cụm dân
cư vượt lũ (công suất khoảng 5.000m³/ngàyđêm) để cung cấp nước cho tồn khu
quy hoạch. Tương lai, có thêm nhà máy nước sạch Aqua One sẽ được cấp thêm cho
toàn khu.
c. Giải pháp cấp nước.
- Tuyến ống cấp nước được bố trí dọc theo các trục đường giao thơng nằm
dưới vỉa hè và nằm phía trước các cơng trình thuận để thuận tiện cho việc cung cấp
nước. Ống cấp nước có đường kính ≤ 114 sử dụng ống PVC.
- Trên mạng cấp nước có bố trí các trụ cứu hoả đặt tại ngã 3, ngã 4 và những
nơi thuận lợi nhằn phục vụ cho việc cấp nước chữa cháy. Khoảng cách bình quân
khoảng 150m/Trụ.
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ỐNG CẤP NƯỚC
STT

TÊN VẬT TƯ

ĐƠN VỊ


CHIỀU DÀI

1

Ống cấp nước Ø114

m

3.493,0

2

Ống cấp nước Ø60

m

788,0

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 19


Thuyết minh tổng hợp

3

Trụ cứu hỏa
TỔNG CỘNG


QHCT Khu Đô thị mới Nam Sơng Hậu

cái

7,0

m

4.281,0

7. Thốt nước:
- Hệ thống thốt nước được thiết kế theo hình thức thốt nước riêng hồn
tồn. Bao gồm: Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước sinh hoạt
7.1. Thoát nước mưa:
a. Các chỉ tiêu kỹ thuật tính tốn:
- Tính tốn hệ thống thốt nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn:
Q = ψ. q. F (l/s)
Trong đó: ψ = 0,9: Hệ số dịng chảy.
q = 450,4 l/s.ha: Cường độ mưa tính tốn.
F : Diện tích lưu vực tính tốn (ha).
- Vận tốc chảy tối thiểu không lắng đọng trong ống: V =(0,7 m/s). (có thể có
trường hợp vận tốc của đoạn ống đầu tiên: V < (0,7 m/s).
- Độ dốc đặt ống I = Imin = 1/D (D đường kính ống mm).
- Độ dốc lớn nhất: Imax lấy theo độ dốc đường mà cống đi qua.
- Căn cứ điều 5.17 của quy chuẩn xây dựng và Tiêu chuẩn quy phạm hiện
hành.
b. Nguồn tiếp nhận nước mặt: Nước mưa là loại nước thải qui ước sạch,
chúng được thu vào hệ thống tuyến cống thoát qua các cửa hố ga, sau đó thốt vào
cống thốt nước khu vực theo hướng nhanh nhất, trên đường tỉnh 925 và dai lộ

Nam Sông Hậu.
c. Phương án thiết kế:
- Nước mưa được quy ước là loại nước thải sạch, nước mưa từ các cơng trình
và mặt đường được thu vào hệ thống cống thốt nước mưa đơ thị rồi xả thẳng ra
các kênh rạch, sơng ngịi xung quanh khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải sinh hoạt vận hành
độc lập hoàn toàn. Khu vực thiết kế được chia thành nhiều lưu vực nhỏ với tuyến
ngắn để thoát nước nhanh, tiết diện nhỏ, giảm độ sâu chơn cống.
- Hình thức thốt nước mưa là nước mưa được vận chuyển trong hệ thống
cống kín, bố trí dọc theo trục đường giao thơng nằm dưới vỉa hè.
- Các tuyến thoát nước mưa đường phố nằm dưới vỉa hè dọc theo các trục
đường giao thông sử dụng cống bê tông cốt thép đúc sẵn, các tuyến nhánh nằm
trong hành lang kỹ thuật bằng mương hở xây gạch thẻ có nắp đậy bằng đan BTCT
bề rộng mương 400mm thoát về cống thoát nước đường phố.
- Trên từng tuyến cống có đặt những hố ga dùng để thu nước trong lưu vực
tính tốn, khoảng cách các hố ga 20m ÷ 40m.
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 20


Thuyết minh tổng hợp

TT

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

Loại ống


Đơn vị tính

Khối lượng

1

Cống BTCT 600

m

1.037

2

Cống BTCT 400

m

3.285

3

Mương B400

m

1.476

TỔNG
m

5.798
6.2. Thoát nước sinh hoạt:
a. Hệ thống thoát nước sinh hoạt:
Hiện nay, hệ thống thoát nước sinh hoạt tại địa bàn thị trấn Mái Dầm triển
khai chưa hoàn chỉnh, nước mưa và nước thải sinh hoạt hầu hết đều xả thẳng ra
kênh rạch, sơng ngịi xung quanh làm ơ nhiễm nguồn nước mặt. Do đó, nước thải
sinh hoạt trong các cơng trình cần phải được thu gom xử lý sơ bộ bằng hệ thông
hầm tự hoại, sau khi xử lý đạt giới hạn B1 của QCVN 14-MT: 2015/BTNMT được
xả ra nguồn tiếp nhận và QCVN 14:2008/BTNMT xả ra nguồn và được vận
chuyển trong hệ thống ống kín về trạm xử lý nước thải tập trung. Để làm được điều
này, nước thải sinh hoạt cần có hệ thống thu gom và dẫn về trạm xử lý tập trung.
b. Tiêu chuẩn và lưu lượng nước thải sinh hoạt:
- Lưu lượng cấp nước cho sinh hoạt 686,88 m3/ngày đêm
- Lưu lượng nước thải lấy bằng 80% lưu lượng nước cấp :
- Qth = 549,5 m3/ngày.đêm
- Nước thải sinh hoạt khu quy hoạch gồm: nước thải tại các cơng trình cơng
cộng:
- Độ dốc đặt ống tối thiểu: ống 200 imin = 0,4%, 300 imin = 0,3%, 600
imin = 0,1%.
- Độ dốc lớn nhất: imax lấy theo độ dốc đường mà ống đi qua.
- Vận tốc chảy tối thiểu không lắng đọng trong ống: Vmin = 0,7m/s.
- Vận tốc lớn nhất: Vmax = 3 m/s (tránh ăn mòn ống dẫn nước thải).
c. Phương án thiết kế:
- Dùng phương pháp phân chia lưu vực để tính tốn cho từng đoạn ống, từng
tuyến ống và cả hệ thống. Tuyến ống nhánh nằm trong hẽm kỹ thuật và các tuyến
ống chính dọc theo trục đường giao thơng nằm dưới vỉa hè sử dụng ống PVC 400,
200, B400 dọc theo đường ống bố trí các hố thăm với cự ly thích hợp đảm bảo
phục vụ thốt nước sinh hoạt khoảng cách trung bình 20m÷30m.
- Ống dẫn nước thải sinh hoạt sử dụng ống PVC hoặc ống gang.
- Toàn bộ quy trình vận chuyển nước thải từ khu vệ sinh đến Khu xử lý phải

được vận chuyển trong hệ thống ống kín. Trên từng tuyến ống có đặt những hố
thăm dùng để thu nước trong lưu vực tính tốn, khoảng cách các hố thăm 20m ÷
Đơn vị tư vấn: Cơng ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 21


Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

30m.
- Trong giai đoạn ngắn ngạn do chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung
thì nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh trong nhà ở, nhà công cộng, phải được xử
lý qua bể tự hoại đúng quy cách trước khi xả vào cống thoát nước thải đơ thị. Khi
Nhà máy xử lý tập trung cho tồn đô thị Mái Dầm được định theo quy hoạch chung
được đầu tư thì hệ thống thốt nước thải của tồn khu đơ thị này được đấu nối vào
hệ thống thốt nước thải chung của nhà máy xử lý nước thải.
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
TT

Loại ống

Đơn vị tính

Khối lượng

1

Ống thốt nước bằng bê tơng ly tâm 400


m

946

2

Ống thốt nước bằng bê tơng ly tâm 200

m

4903

m

5.849,0

TỔNG

8. Tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật:
Trong khi lắp đặt hệ thống các đường dây, đường ống kỹ thuật trong mạng
lưới ngầm, khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây, đường ống kỹ thuật được
theo quy định (m) theo bảng sau:

Loại đường ống

Đường
Cống
ống
thốt

cấp
nước thải
nước

Cống
thốt
nước
mưa

Cáp
điện

Cáp
thơng
tin

Kênh
mương
thốt
nước,
tuynen

Khoảng cách theo chiều ngang
Đường ống cấp nước

0,5

1,0

0,5


0,5

0,5

1,5

Cống thốt nước thải

1

0,4

0,4

0,5

0,5

1,0

Cống thốt nước mưa

0,5

0,4

0,4

0,5


0,5

1,0

Cáp điện

0,5

0,5

0,5

0,1

0,5

2,0

Cáp thơng tin

0,5

0,5

0,5

0,5

-


1,0

Tuynel, hào kỹ thuật

1,5

1,0

1,0

2,0

1

-

Khoảng cách theo chiều ngang
Đường ống cấp nước

-

1,0

0,5

0,5

0,5


Cống thoát nước thải

1,0

-

0,4

0,5

0,5

Cống thốt nước mưa

0,5

0,4

-

0,5

0,5

Cáp điện

0,5

0,5


0,5

0,1

0,5

Cáp thơng tin

0,5

0,5

0,5

0,5

-

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 22


Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

PHẦN V

ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (ĐMC)

A. MỞ ĐẦU :
1. Giới thiệu sự cần thiết phải lập báo cáo ĐMC:
- "Mơi trường có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống của con người,
sinh vật và sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước, dân tộc và nhân
loại".
- Quan điểm môi trường trong lành và phát triển bền vững trở thành quan
điểm cơ bản trong chiến lược phát triển của nhiều nước trên thế giới.
- Để đạt được sự phát triển bền vững, kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế
và bảo vệ môi trường cần phải đánh giá và dự báo một cách chính xác các tác động
gây ảnh hưởng đến mơi trường sinh thái.
- Với những vấn đề được phân tích trên cho thấy việc lập báo cáo ĐMC đối
với các dự án quy hoạch là cần thiết.
2. Mục đích:
- Đánh giá mơi trường chiến lược là việc phân tích và dự báo các tác động
tiềm tàng của dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trước khi phê duyệt
nhằm đảm bảo phát triển bền vững.
- Phân tích, đánh giá thực trạng môi trường, dự báo chất thải gây ô nhiễm
môi trường và những tác động xấu có thể xảy ra do các hoạt động được dự kiến
trong đồ án quy hoạch xây dựng, từ đó kiến nghị các chính sách, biện pháp hợp lý
để bảo vệ mơi trường, phịng ngừa hoặc xử lý ơ nhiễm mơi trường, bảo đảm cho
khu dân cư phát triển ổn định và bền vững.
- Xác lập cơ sở cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch, làm cơ sở giám
sát môi trường khu dân cư trong quá trình phát triển.
3. Các căn cứ lập báo cáo:
- Luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 175/CP ngày 18-10-1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành Luật bảo vệ mơi trường và Nghị định 143/2004/NĐ-CP ngày 12/7/2004 về
việc sửa đổi bổ sung điều 14 của Nghị định 175/CP;
- Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22-11-2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ mơi trường;

- Thơng tư 80/CP của chính phủ về bảo vệ môi trường ban hành ngày
1/7/2006;
- Quyết định 155/1990/QĐTTg của Chính phủ về ban hành quy chế quản lý
chất thải độc hại;
- TCVN 5949:1998 Âm học-Mức ồn khu vực công cộng và dân cư;
- TCVN 5937:1995 Tiêu chuẩn chất lượng khơng khí chung quanh;
- TCVN 5938:1995 Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 23


Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

- QCVN 14-MT:2015 BTNMT Quy Chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt;
- TCVN 5942:1995 Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ
các chất ô nhiễm trong nước mặt;
- TCVN 5944:1995 Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ
các chất ô nhiễm trong nước ngầm;
- Theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD về việc Hướng dẫn đánh giá môi
trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
4. Phạm vi và giới hạn ĐMC:
- Phạm vi toàn khu đất lập quy hoạch.
5. Phương pháp ĐMC:
- Phương pháp liệt kê.
B. ĐÁNH GIÁ CÁC VẤN ĐỀ MƠI TRƯỜNG CHÍNH:
1. Môi trường nền:

- Các điều kiện tự nhiên trong khu quy hoạch mang tính chất chung của vùng
Hậu Giang. Đây là vùng đất tương đối bằng phẳng có nhiều ao mương, hiện tại
khu đất có một phần là đất nhà ở dân cư, phần lớn diện tích đất được người dân
trồng cây ăn trái, trồng hoa màu, phần đất còn lại là cây tạp và đất trống , đời sống
dân cư hiện tại ít gây ảnh hưởng đến điều kiện mơi trường.
2. Các hệ sinh thái:
- Khơng khí: mát mẽ, hiện tại phương tiện lưu thông với lưu lượng chưa cao
nên ít gây ơ nhiễm do khói bụi. Trong giai đoạn hiện tại các chỉ tiêu cơ bản về chất
lương mơi trường khơng khí như: tiếng ồn, nồng độ bụi, nồng độ dioxytnitơ
(NO2), nồng độ dioxyt lưu huỳnh (SO2) còn trong giới hạn cho phép của tiêu
chuẩn Việt Nam 5949.
- Nước mặt: hiện tại khu vực dụ án không tiếp cân trực tiếp với hệ thống
sông rạch nên nguồn nước mặc chủ yếu là nước mưa và nước trong các ao mươn.
- Nước ngầm: Mực nước ngầm mạch nông trung bình từ 1,5 - 2,0m, nước
nhiễm phèn khơng phù hợp cho sử dụng trong sinh hoạt. Nước ngầm ở tầng sâu
sạch, độ cứng thấp có thể khai thác sử dụng cho sinh hoạt.
- Đời sống - xã hội: trong dự án hiện khơng có một số nhà ở dân cư dọc theo
đường Quốc lộ Nam Sông Hậu và đường Tỉnh 925, chủ yếu là ở và có các họat
động thương mại - dịch vụ theo dạng làm kinh tế gia đình, đời sống vật chất và tinh
thần người dân trong khu vực tương đối ổn định.
- Cảnh quan và các di tích: trong khu vực dự án khơng có cơng trình tơn giáo
hay di tích. Cây xanh đường phố có nhưng chỉ tập trung chủ yếu tại các tuyến giao
thông đối ngoại, chưa mang lại giá trị cảnh quan trong dự án.
3. Tình hình ơ nhiễm hiện trạng:
- Hiện trạng môi trường của khu đất này tương đối trong lành và ổn định,
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 24



Thuyết minh tổng hợp

QHCT Khu Đô thị mới Nam Sông Hậu

khơng có những tác nhân gây ơ nhiễm thật sự nghiêm trọng, như: cơng trình cơng
nghiệp, nước thải, rác thải công nghiệp. Khu vực hiện tại chỉ bị ảnh hưởng một
phần bởi tiếng ồn, khói bụi do giao thơng, nước thải và rác thải trong sinh hoạt của
dân cư đô thị.
4. Thực trạng quản lý và kiểm sốt mơi trường:
- Do hiện trạng là vùng đơ thị nên đã có những chương trình cụ thể để quản
lý và kiểm sốt mơi trường nhằm khắc phục tình trạng ơ nhiễm và mất cân bằng
sinh thái, bảo vệ môi trường ổn định, phát triển bền vững.
- Hiện nay, khu vực quy hoạch chịu sự quản lý và kiểm soát chung của Luật
Bảo vệ mơi trường và các văn bản dưới luật có liên quan đến môi trường.
C. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG VÀ DIỄN BIẾN MƠI TRƯỜNG TRONG Q
TRÌNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG:
Khu quy hoạch được chuyển từ đất nông nghiệp thành đất dân cư đơ thị, có
sức tập trung dân cư đơng, do đó sẽ có nhiều tác động làm thay đổi cơ bản môi
trường khu quy hoạch:
- Xây dựng các công trình nhà ở, cơng trình cơng cộng, thương mại-dịch vụ.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đường giao thơng, điện, cấp nước,
thốt nước,…
1. Bố trí tái định cư:
- Cần có chính sách cụ thể và thỏa đáng để hỗ trợ cho những hộ dân phải di
dời chỗ ở để giao lại mặt bằng để thực hiện dự án. Có thể sẽ bố trí tái định cư tại
chỡ hoạc bố trí tái định cư tại khu vực mới khác.
2. Các tác động môi trường trong giai đoạn thực hiện xây dựng trong dự
án:
- Một số cơng tác chính có thể tác động tiêu cực tới môi trường như sau:
+ Lập lán trại, tập kết công nhân, vật tư, thiết bị đến công trường.

+ Vận chuyển vật tư thiết bị, vật liệu xây dựng.
+ Đào mương đặt ống, đắp nền, san lấp mặt bằng, làm đường giao thông
gia cố nền móng.
+ Xây dựng cơng trình, gia cơng chế tạo thiết bị cấu kiện tại chỗ
+ Lắp đặt thiết bị cấu kiện
+ Dọn dẹp vệ sinh công trường.
* Từ những công tác trên, những tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên và
con người được dự báo như sau:
- Đối với môi trường nước: không làm thay đổi đáng kể hiện trạng, trong q
trình thi cơng sẽ có một số chất vơ cơ lơ lững tràn vào lịng mương rạch.
- Đối với mơi trường khơng khí: Làm tăng hàm lượng bụi, khí thải, tiếng ồn,
mùi trong khơng khí của khu vực và dọc theo các tuyến đường giao thông liên
quan. Các yếu tố này có thể gây hại đến sức khoẻ của công nhân trên công trường
và người dân sinh sống, công tác đi lại trong khu vực và xung quanh công trường.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn quy họach – xây dựng Thành Đạt

Trang 25


×