Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Tài liệu Bài giảng Phân tích chình sách thuế_Chương: Định giá chuyển giao giữa các bên liên kết doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.75 KB, 40 trang )


(Transfer Pricing)
Đ nh giá chuy n ị ể
giao gi a các bên ữ
liên k tế
N i dungộ

Thuế kép và chuyển lợi nhuận

Định giá chuyển giao

Phương pháp định giá thị trường trong giao dịch
giữa các bên liên kết

Thỏa thuận định giá trước

Thu kép và ế
chuy n l i nhu nể ợ ậ
Phần 1

Các quốc gia thường đánh thuế vào pháp nhân
(legal entity) có liên quan.

Nếu một công ty đa quốc gia tạo lập một thực thể có
tư cách pháp nhân độc lập ở nước ngoài, thực thể
này gọi là foreign subsidiary. [The foreign subsidiary is
a separate legal entity from the parent].

Nếu một công ty đa quốc gia kinh doanh trực tiếp ở
nước ngoài không thông qua pháp nhân, thì các
hoạt động đó gọi là branch. [A branch is part of the same


entity as the parent].
Subsidiary và Branch
Subsidiary và Branch

Nếu một công ty Canada tạo lập một subsidiary tại
VN và nó không kinh doanh tại Canada, thì VN chỉ
đánh thuế lên thu nhập của subsidiary. Tuy nhiên
các khoản cổ tức (dividends), tiền bản quyền
(royalties), lợi tức (interest payment) sinh ra từ
subsidiary chuyển về công ty mẹ tại Canada sẽ
phải chịu thuế Canada.

Nếu một công ty Canada hình thành một branch
tại VN, thì thu nhập của branch sẽ chịu thuế ở cả
Canada lẫn VN.
Withholding Taxe

Ngoài việc đánh thuế thu nhập doanh nghiệp, nhiều quốc
gia còn sử dụng withholding taxe đánh vào cổ tức, lợi tức,
tiền bản quyền và phí quản lý (management fees).

Ví dụ, lợi tức tiền vay do một cơ sở thường trú Canada
trả cho một cơ sở thường trú Mỹ chịu 15% withholding
tax; nhưng lợi tức tiền vay do một cơ sở thường trú
Canada trả cho một cơ sở thường trú Anh chỉ chịu 10%
withholding tax.

Withholding taxe có thể gây ra thuế kép bởi:

(1) Lợi nhuận chuyển về nước cho công ty mẹ đã bị đánh

thuế thu nhập doanh nghiệp trước đó;

(2) Tất cả những khoản thu nhập trên đều thuộc diện chịu
thuế tại nước của người nhận.
Thu kép ế (Double taxation)

Các quốc gia thường khác nhau về thuế suất,
cơ sở tính thuế, thời gian ghi nhận thu nhập,….

Một thường trú nhân (resident) của một đất nước
kiếm được thu nhập tại một quốc gia khác có thể
phải chịu thuế trên cùng một thu nhập bởi nước
họ đang sống (home country) và nước nơi họ làm
ăn.

Tình trạng một khoản thu nhập bị đánh thuế hai
lần như vậy gọi là double taxation.
Kh u tr thu n c ngoàiấ ừ ế ướ
(Foreign Tax Credits FTCs)

Để giảm bớt gánh nặng thuế kép, phần lớn quốc
gia thực hiện khấu trừ thuế nước ngoài. Đây là
khoản được trừ trực tiếp vào số thuế phải nộp tại
quốc gia thực hiện FTC.

Thông thường, thuế nước ngoài được khấu trừ là
phần nhỏ hơn trong hai khoản sau:

Thuế nước ngoài đã nộp, hoặc


Thuế trong nước đánh lên thu nhập từ nước ngoài

Thực tế, người nộp thuế phải trả thuế theo thuế
suất cao hơn giữa hai quốc gia.
Tax Haven

Tax haven là những quốc gia hay vùng lãnh thổ không
đánh thuế thu nhập kinh doanh hoặc không đánh thuế vào
thu nhập có nguồn gốc nước ngoài (income from foreign sources).

Bermuda và Cayman Islands không đánh thuế thu nhập
kinh doanh. Panama và Liberia không đánh thuế lên thu
nhập có nguồn gốc nước ngoài.

Các công ty đa quốc gia có thể tạo lập các bên liên kết
(affiliates) tại tax haven rồi chuyển thu nhập của bên liên kết
ở nơi có thuế cao sang bên liên kết đặt tại tax haven.

Khi phát hiện kẽ hở (loophole) này, chính phủ các quốc gia
xây dựng những nguyên tắc nhằm bịt chúng lại.

Một trong các nguyên tắc phổ biến là nguyên tắc giá thị
trường.
Chuy n thu nh p sang tax havenể ậ

Một công ty Mỹ, Công ty A, hình thành một công ty tài
chính tại Cayman Islands, công ty B.

Công ty B cung cấp một khoản tín dụng cho một bên liên
kết với A đặt tại Sweden, công ty C.


Khoản lợi tức tiền vay mà C trả cho B làm giảm thu nhập
chịu thuế của C tại Sweden đồng thời không chịu thuế tại
Cayman Islands.
Công ty A
(đặt tại Mỹ)
Công ty A
(đặt tại Mỹ)
Công ty tài chính B
(đặt tại
Cayman Islands)
Công ty tài chính B
(đặt tại
Cayman Islands)
Công ty C, liên kết
với A (đặt
tại Sweden)
Công ty C, liên kết
với A (đặt
tại Sweden)
1. Tạo
lập
2. Cho vay
3. ???

Trong thực tế các bên liên kết nếu không tìm được
một tax haven, đều có thể thực hiện chuyển thu
nhập sang các vùng có thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp thấp (low tax jurisdictions).


Chuy n thu nh p sang n i đánh ể ậ ơ
thu th pế ấ

Đ nh giá chuy n giaoị ể
Phần 2
(Transfer Pricing)
Đ nh giá chuy n giaoị ể (Transfer
Pricing)

Khi một thực thể (entity) bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho một thực
thể độc lập khác thì giá bán chắc chắn là giá thị trường (price). Khi các
thực thực thể có liên quan với nhau (related parties), thì giá bán gọi là giá
chuyển giao (transfer price).

Khoảng 60% tổng giao dịch xuyên biên giới thuộc về các bên liên kết.

Định giá chuyển giao là một vấn đề do văn phòng đầu não (central
management) thực hiện khi bán hàng hóa, dịch vụ hay tính phí bản quyền
giữa các bên liên kết.

Khi các bên mua bán có quan hệ với nhau đến một mức nào đó, có thể
nảy sinh khả năng các bên lợi dụng quan hệ này nhằm giảm thiểu tổng
thuế thu nhập phải nộp và tối đa hóa lợi nhuận.

Luật pháp các quốc gia bắt buộc các giá chuyển giao phải theo giá trị thị
trường cạnh tranh (fair market value).

Xác định giá trị thị trường cạnh tranh đối với những giao dịch nội bộ là
một việc rất khó. Thông thường, chính phủ các nước sử dụng nhiều biện
pháp ước lượng giá trị thị trường cạnh tranh.

Khái ni m ệ giá chuyển giao
1. Giá chuyển giao là giá trị ấn định (the assigned value)
cho hàng hóa, dịch vụ được chuyển (transferred) từ
một bộ phận này sang một bộ phận khác trong
một tổ chức.
2. Giá chuyển giao là tổng số tiền mà một bộ phận
tính đối với bộ phận khác cùng tổ chức khi bán
hàng hoặc cung cấp dịch vụ.
Ví dụ 1: Định giá chuyển giao chưa
tính đến thuế thu nhập doanh nghiệp

Công ty AB có hai bộ phận: nhà máy sản xuất sản phẩm A
(bộ phận A) và công ty marketing (bộ phận B).

Sản lượng trao đổi giữa hai bộ phận: 1500 đơn vị

Tại bộ phận A:

Tổng định phí hàng tháng: $10000

Biến phí 1 sản phẩm A là $50.

Tại bộ phận B:

Tổng định phí hàng tháng: $5000

Giá bán sản phẩm A ra bên ngoài: $100.

Khi năng lực sản xuất còn dư, Công ty AB sẽ đạt lợi nhuận cao khi bộ phận sản
xuất A bán cho bộ phận marketing B.

Khi năng lực sản xuất còn dư, Công ty AB sẽ đạt lợi nhuận cao khi bộ phận sản
xuất A bán cho bộ phận marketing B.

Khi năng lực sản xuất bão hòa, bộ phận sản xuất sẽ bán sản phẩm theo giá thị
trường, $60. Công ty AB sẽ đạt lợi nhuận như nhau bất kể bộ phận marketing mua
hàng của bộ phận sản xuất hay của bất kỳ nhà cung cấp nào khác.
Khi năng lực sản xuất bão hòa, bộ phận sản xuất sẽ bán sản phẩm theo giá thị
trường, $60. Công ty AB sẽ đạt lợi nhuận như nhau bất kể bộ phận marketing mua
hàng của bộ phận sản xuất hay của bất kỳ nhà cung cấp nào khác.
Bộ phận C chuyển giao hàng hóa, dịch vụ sang bộ phận X:
- Chi phí tại C: 100 đơn vị tiền
- Giá chuyển giao từ C sang X: 200, 280,…, 500
X bán ra ngoài giá: 300 đvt
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp tại C là 20%, tại X là 60%
Ví dụ 2: Định giá chuyển giao có tính
đến thuế thu nhập doanh nghiệp

Công ty S đặt tại Mỹ liên kết với công ty E đặt tại Châu Âu tạo
thành công ty thương mại SE đặt tại Bahama một tax haven.

S sản xuất 1 sp với tổng chi phí $20.

Giả sử không xét đến định phí tại SE và tại E.

Thuế suất tại Mỹ: 30% và tại Châu Âu: 35%.
Ví dụ 3: Định giá chuyển giao nhằm
chuyển lợi nhuận
Cty S
Cty SE

Cty E
???
$55
$50
Ví dụ 3a: Định giá chuyển giao nhằm
chuyển lợi nhuận
Công ty S Công ty SE Công ty E
Doanh thu 15 55 50
Biến phí 20 15 55
Định phí
(không xét) (không xét) (không xét)
LN trước thuế - 5 40 -5
Thuế
LN sau thuế - 5 40 - 5
LN sau thuế của toàn hệ thống: 30
Ví dụ 3b: Định giá chuyển giao nhằm
chuyển lợi nhuận
Công ty S Công ty SE Công ty E
Doanh thu 20 55 50
Biến phí 20 20 55
Định phí
(không xét) (không xét) (không xét)
LN trước thuế 00 35
-
- 5
Thuế
LN sau thuế 00 35 - 5
LN sau thuế của toàn hệ thống: 30
Ví dụ 3c: Định giá chuyển giao nhằm
chuyển lợi nhuận

Công ty S Công ty SE Công ty E
Doanh thu 25 55 50
Biến phí 20 25 55
Định phí
(không xét) (không xét) (không xét)
LN trước thuế 5 30 - 5
Thuế 1.5
LN sau thuế 3.5 30 - 5
LN sau thuế của toàn hệ thống: 28.5

Nguyên t c giá th ắ ị
tr ngườ
Phần 3
Nh ng giao d ch ph i th c thi ữ ị ả ự
nguyên t c giá th tr ngắ ị ườ

Mua với giá thấp.

Thanh toán cho dịch
vụ chưa bao giờ được
nhận.

Bán dưới và mua trên
thị giá.

Vay không lãi

Trao đổi tài sản

Bán bất động sản với

giá chênh lệch nhiều
so với thị giá.

Sử dụng trade names
hoặc patents tại mức
giá cao ngay cả khi hết
hạn.

×