Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC KINH TẾ PHÁT TRIỂN (Chương trình Cao cấp lý luận trị)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.72 KB, 39 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I

KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ

ĐỀ CƯƠNG MƠN HỌC

KINH TẾ PHÁT TRIỂN
(Chương trình Cao cấp lý luận chính trị)


HÀ NỘI – Tháng 5/2019

2


PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ MƠN HỌC
1. Thơng tin chung về môn học:
Tổng số tiết: 40 (Lý thuyết: 35; Thảo luận: 5; Thực tế môn học: 20)
Các yêu cầu đối với môn học:
Khoa giảng dạy: Kinh tế
Số điện thoại: 02438540203; Email:
2. Mơ tả tóm tắt nội dung mơn học:
2.1. Vai trị, vị trí và mối quan hệ của mơn học với các mơn học khác trong chương trình đào tạo CCLLCT:
- Vai trị, vị trí của mơn Kinh tế phát triển:
Kinh tế phát triển là môn học nghiên cứu và giải thích q trình tăng trưởng, phát triển của nền kinh tế. Trên cơ sở vận
dụng các nguyên lý phát triển kinh tế, mơn học đi vào phân tích, đánh giá thực trạng tăng trưởng, phát triển kinh tế và phát triển
bền vững, từ đó đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế... nhằm phát triển nhanh và bền vững nền kinh tế, gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội.
Nghiên cứu mơn học kinh tế phát triển sẽ góp phần nâng cao nhận thức và phát triển tư duy cho người học trong việc
hoạch định chính sách, vận dụng các vấn đề lý luận để giải thích, đánh giá và giải quyết các vấn đề cụ thể trong đời sống kinh tế xã hội.


- Mối quan hệ của môn “Kinh tế phát triển” với các môn học khác trong chương trình đào tạo CCLLCT:
Kinh tế phát triển là mơn học thuộc nhóm ngành kinh tế học, nghiên cứu tổng hợp trên các mặt kinh tế - xã hội - mơi
trường. Vì vậy, mơn học có quan hệ mật thiết với các mơn học trong chương trình cao cấp lý luận chính trị. Đặc biệt là các mơn:
Kinh tế chính trị, quản lý kinh tế, văn hóa phát triển, xã hội học...
3


2.2. Nội dung mơn học
Nội dung mơn học gồm có 06 bài. Cụ thể là:
Bài 1: Tổng quan về tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế và phát triển bền vững
Bài 2: Mơ hình tăng trưởng kinh tế và đổi mới mơ hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
Bài 3: Tiến bộ và công bằng xã hội trong phát triển kinh tế
Bài 4: Các nguồn lựctrong phát triển kinh tế
Bài 5: Cơ cấu kinh tế và tái cơ cấu kinh tế ở Việt Nam
Bài 6: Nông nghiệp, nông dân và nông thôn Việt Nam
3. Mục tiêu môn học
- Về kiến thức:
+ Trang bị cho học viên tri thức mở rộng và nâng cao; phát triển tư duy về tăng trưởng, phát triển kinh tế, phát triển bền
vững; các điều kiện đảm bảo tăng trưởng, phát triển kinh tế nhanh và bền vững trong điều kiện hội nhập quốc tế và biến đổi khí
hậu tồn cầu.
+ Trang bị những kiến thức cơ bản về mơ hình tăng trưởng kinh tế và đổi mới mơ hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam;
+ Thực trạng thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội trong phát triển kinh tế Việt Nam; các định hướng và giải pháp đảm bảo
gắn kết hợp lý giữa phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội;
+ Thực tiễn về nguồn lực và vai trò của chúng đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế;
+ Bản chất, nội dung những vấn đề lý luận liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tái cơ cấu nền kinh tế;
+ Thực trạng cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và quá trình cơ cấu lại nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua.
Đồng thời trang bị học viên tri thức nâng cao về bản chất, đặc điểm, vai trò, nhân tố ảnh hưởng và xu hướng phát triển nơng
nghiệp, nơng dân, nơng thơn trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội;
4



+ Thực trạng phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam và định hướng, giải pháp đẩy mạnh phát triển nông
nghiệp, nông dân và nông thôn Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu tồn cầu.
- Về kỹ năng:
Hiểu rõ các nguồn lực đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế, đóng góp của các nguồn lực đối với tăng trưởng các ngành,
địa phương. Từ đó, có thể tham gia đánh giá, hoạch định chính sách huy động và phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
nhằm phát triển nhanh và bền vững.
Vận dụng kiến thức bài giảng vào đánh giá đổi mới mơ hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam. Trang bị những nhận thức cơ
bản về tiến bộ và công bằng xã hội trong phát triển kinh tế ở Việt Nam (khái niệm, các chỉ tiêu đo lường tiến bộ và công bằng xã
hội, mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội…).
Vận dụng kiến thức vào nghiên cứu, phân tích, đánh giá chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chính sách thúc đẩy cơ
cấu lại nền kinh tế trong điều kiện hiện nay.
Vận dụng kiến thức bài giảng vào đánh giá tình hình thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ở Việt Nam đặt trong điều kiện,
bối cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Trên cơ sở hiểu và nắm bắt cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp, nơng dân và nơng thơn, học viên hình thành kỹ năng và
vận dụng kỹ năng phân tích, đánh giá tình hình phát triển nơng nghiệp, nơng dân và nơng thơn cả nước, địa phương. Trên cơ sở
đó phát triển tư duy hoạch định chính sách phát triển nơng nghiệp, nông dân và nông thôn Việt Nam trong điều kiện hội nhập
quốc tế và biến đổi khí hậu tồn cầu.
- Về thái độ:
Xác lập niềm tin vào đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước ta về tăng trưởng, phát triển kinh tế nhanh và bền vững ở
Việt Nam; về đường lối đổi mới mơ hình tăng trưởng kinh tế; về chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình phát triển; Các cách
thức thực hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế qua một số mơ hình tăng trưởng; về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tái
5


cơ cấu nền kinh tế Việt Nam từ sau đổi mới đến nay.
Quán triệt và thống nhất các quan điểm,chủ trương của Đảng, nhất là quan điểm của Đại hội Đảng XII, các Nghị quyết của
Hội nghị BCH Trung ương lần thứ 4, 5, 6 (Khóa XII), đồng thời tin tưởng vào các chủ trương, pháp luật và thực hiện tốt các
chính sách huy động, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho phát triển nhanh và bền vững ở Việt Nam. Cũng như tinvào
đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước ta về phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn Việt Nam trong điều kiện mới.


6


PHẦN II: CÁC BÀI GIẢNG CỦA MÔN HỌC
BÀI 1
1. Tên bài: Tổng quan về tăng trưởng, phát triển kinh tế và phát triển bền vững
2. Số tiết lên lớp: 5
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ trang bị cho học viên:
- Về kiến thức: Các khái niệm, bản chất, thước đo tăng trưởng, phát triển kinh tế; các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng,
phát triển kinh tế và những điều kiện để nền kinh tế Việt Nam phát triển nhanh và bền vững trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Về kỹ năng: Năng lực phân tích, đánh giá thực trạng tăng trưởng kinh tế của quốc gia (hoặc địa phương); năng lực hoạch
định, phản biện chính sách phát triển kinh tế; giải quyết các vấn đề cụ thể phát sinh tại địa phương, ngành trong quá trình phát
triển kinh tế.
- Về tư tưởng: Niềm tin có luận cứ khoa học vào đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước Việt Nam về tăng trưởng, phát
triển kinh tế trong giai đoạn hiện nay.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
ĐÁNH GIÁ NGƯỜI HỌC

CHUẨN ĐẦU RA (SAU KHI KẾT THỨC BÀI GIẢNG
CÓ THỂ ĐẠT ĐƯỢC)
* Về Kiến thức:
- Định nghĩa được:
+ Tăng trưởng kinh tế;
+ Phát triển kinh tế;
+ Phát triển bền vững;
- Liệt kê được các thước đo:

YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ


HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ

- Năng lực khái quát những vấn đề lý - Thi tự luận
luận cơ bản về tăng trưởng, phát - Thi vấn đáp
triển kinh tế và phát triển bền vững.
- Năng lực vận dụng các thước đo
tăng trưởng, phát triển kinh tế và
phát triển bền vững để đánh giá thực
7


+ Tăng trưởng kinh tế;
+ Phát triển kinh tế;
+ Phát triển bền vững;
- Nêu được mục tiêu, quan điểm của Đảng CSVN về phát
triển bền vững ở Việt Nam
- So sánh sự khác nhau giữa tăng trưởng và phát triển kinh
tế; mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Phân tích được tác động của:
+ Các nhân tố tổng cung, tổng cầu.
+ Các nhân tố phi kinh tế đối với tăng trưởng kinh tế.
- Luận giải được 07 điều kiện chung để nền kinh tế phát
triển nhanh và bền vững, liên hệ với thực tiễn Việt Nam.
- Luận giải được quá trình phát triển về mặt tư duy của
Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc xây dựng đường lối
tăng trưởng, phát triển kinh tế và phát triển bền vững ở Việt
Nam

trạng phát triển kinh tế ở quốc gia,
địa phương (ngành, lĩnh vực công

tác).
- Năng lực vận dụng lý thuyết về các
nhân tố tác động đến tăng trưởng,
phát triển kinh tế để đề xuất ý kiến
tham gia xây dựng chính sách phát
triển kinh tế.
- Năng lực phản biện các chính sách
kinh tế ở Việt Nam.

* Về kỹ năng:
- Có năng lực phản biện và hoạch định chính sách phát
triển kinh tế - xã hội ở địa phương (ngành, lĩnh vực) học
viên cơng tác.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng tăng trưởng và phát
triển kinh tế, phát triển bền vững của một địa phương trong
8


một giai đoạn.
- Phát hiện được hạn chế trong quá trình tăng trưởng và
phát triển kinh tế, phát triển bền vững.
- Đề xuất được giải pháp nhằm thúc đẩy tăng trưởng và
phát triển kinh tế, phát triển bền vững.
* Về thái độ/Tư tưởng:
- Tham gia phản biện chính sách phát triển kinh tế - xã hội.
- Tham gia vào quá trình xây dựng, hồn thiện chính sách
phát triển kinh tế - xã hội (địa phương, ngành).
- Bảo vệ đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng
CSVN.
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học

NỘI DUNG CHI TIẾT

HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY
HỌC

CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ Q
TRÌNH

1. TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

- Thuyết trình

1.1. Tăng trưởng kinh tế

- Tự học: Mục 1.1.2. Chất lượng 1. Phân biệt tăng trưởng với
tăng trưởng kinh tế.
phát triển kinh tế.

1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Chất lượng tăng trưởng kinh tế
1.1.3. Thước đo tăng trưởng kinh tế
1.2. Phát triển kinh tế
1.2.1. Khái niệm

Câu hỏi trước giờ lên lớp:

- Thảo luận: Có thể thảo luận một 2. Hiểu thế nào về phát triển
trong các nội dung sau đây (tùy bền vững.
đối tượng):
- Mối quan hệ giữa tăng trưởng và

9


1.2.2. Nội dung của phát triển kinh tế

phát triển kinh tế.

1.2.3. Thước đo phát triển kinh tế
1.3. Quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế

- Chất lượng tăng trưởng, phát
triển kinh tế.

2. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

- Thuyết trình

2.1. Khái niệm phát triển bền vững

- Tự học:

2.2. Nội dung phát triển bền vững

Việt Nam.

- Phát triển bền vững về kinh tế

- Các yếu tố cản trở sự phát triển
bền vững ở Việt Nam.


Câu hỏi trong giờ lên lớp:

1. Tại sao phải xem xét nền
- Quan niệm về Phát triển bền vững trong báo cáo "Tương - Mục 2.3: Chỉ đánh giá phát triển kinh tế cả quy mô và tốc độ
tăng trưởng?
lai của chúng ta"
bền vững của Liên hợp quốc.
- Quan niệm về Phát triển bền vững tại Hội nghị Thượng - Thảo luận: Có thể thảo luận một 2. Tại sao nói tăng trưởng là
đỉnh Thế giới về môi trường năm 2002
trong các nội dung sau đây (tùy điều kiện cần mà chưa phải là
điều kiện đủ cho phát triển
- Quan niệm về Phát triển bền vững trong Luật Bảo vệ môi đối tượng):
trường
- Thực trạng phát triển bền vững ở kinh tế?

- Phát triển bền vững về xã hội
- Phát triển bền vững về môi trường
2.3. Chỉ tiêu đánh giá phát triển bền vững
2.4. Quan điểm, mục tiêu phát triển bền vững ở Việt
Nam
2.4.1. Quan điểm phát triển bền vững ở Việt Nam
2.4.2. Mục tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam

10


3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ NHỮNG ĐIỀU - Thuyết trình
KIỆN ĐẢM BẢO ĐỂ NỀN KINH TẾ PHÁT TRIỂN - Tự học: Mục 3.2. Các điều kiện
NHANH VÀ BỀN VỮNG
đối với Việt Nam.

3.1. Các nhân tố ảnh hưởng
Những điều kiện đối với Việt Nam

Câu hỏi sau giờ lên lớp

3.1.1. Các nhân tố kinh tế

3. Phân tích những yếu tố hiện
đang cản trở sự phát triển bền
vững trên thế giới và ở Việt
Nam.

- Thảo luận: Các điều kiện chung

- Các nhân tố tác động đến tổng cung
- Các nhân tố tác động đến tổng cầu
3.1.2. Các nhân tố phi kinh tế

1. Phân tích mối quan hệ giữa
tăng trưởng và phát triển kinh
tế? Liên hệ thực tiễn Việt Nam.

4. Hãy đánh giá các điều kiện
để nền kinh tế Việt Nam phát
triển nhanh và bền vững.

- Các thể chế kinh tế - chính trị - xã hội
- Cơ cấu dân tộc
- Cơ cấu tôn giáo


5. Đánh giá khái quát những
thành tựu và hạn chế về tăng
trưởng kinh tế Việt Nam sau
hơn 30 năm đổi mới.

- Đặc điểm văn hóa - xã hội
- Sự tham gia của cộng đồng
3.2. Các điều kiện để nền kinh tế phát triển nhanh và
bền vững
- Ổn định kinh tế - Chính trị - Xã hội
- Coi trọng việc đầu tư cho con người
- Chú trọng phát triển khoa học và công nghệ
- Tôn trọng các quy luật thị trường
- Đẩy mạnh chiến lược hướng ngoại
11


- Xây dựng một xã hội có động lực cao
- Phải có các nhà kỹ trị và những người bảo vệ thành quả
tăng trưởng và phát triển
6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu phải đọc:
1. Học Viện chính trị Quốc gia HCM, Giáo trình Cao cấp lý luận chính trị: Kinh tế phát triển. NXB Lý luận chính trị, Hà
Nội 2018.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đại biểu tồn quốc lần thứ XII, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2016.
6.2. Tài liệu nên đọc:
1. PGS, TS. Nguyễn Vĩnh Thanh, TS. Phạm Tú Tài, Giáo trình Kinh tế phát triển dành cho hệ cử nhân, Nxb Chính trị Quốc
gia Sự Thật, Hà Nội, 2018.
2. Thủ tưởng Chính phủ, Quyết định số 432/QĐ – Ttg phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020.
7. Yêu cầu với học viên

- Trước khi lên lớp:
+ Đọc đề cương;
+ Đọc tài liệu để có nội dung trả lời các câu hỏi trước khi học;
+ Chuẩn bị nội dung thảo luận.
- Trong khi trên lớp:
+ Tập trung nghe và trao đổi với giảng viên các vấn đề liên quan tới nội dung bài giảng
+ Nghiêm túc thực hiện thảo luận theo nội dung đã xác định.
- Sau giờ lên lớp:
+ Đọc giáo trình và các nội dung tự học;
+ Thảo luận với các học viên khác các vấn đề phát sinh;
12


+ Tập hợp những nội dung cần làm rõ thêm và gửi về khoa theo địa chỉ: - Khoa Kinh tế chính trị Học viện Chính trị khu vực I
+ Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau giờ lên lớp tại mục 5.

13


BÀI 2
1. Tên bài: Mơ hình tăng trưởng kinh tế và đổi mới mơ hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
2. Số tiết lên lớp: 05
3. Mục tiêu: Bài giảng này sẽ cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức: Những kiến thức cơ bản về mơ hình tăng trưởng kinh tế và đổi mới mơ hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.
- Về kỹ năng: Năng lực vận dụng kiến thức bài giảng vào đánh giá đổi mới mơ hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.
- Về thái độ: Niềm tin vào đường lối của Đảng về đổi mới mơ hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
CHUẨN ĐẦU RA (SAU KHI KẾT THỨC BÀI
GIẢNG CÓ THỂ ĐẠT ĐƯỢC)


ĐÁNH GIÁ NGƯỜI HỌC
YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ

Về kiến thức:

HÌNH THỨC ĐÁNH
GIÁ

- Năng lực phân tích về mặt lý thuyết - Thi tự luận
- Định nghĩa được mơ hình tăng trưởng kinh tế. Xác định để làm rõ bản chất của mơ hình tăng - Thi vấn đáp theo nhóm
được các khía cạnh của mơ hình tăng trưởng kinh tế: đầu trưởng kinh tế.
hoặc từng học viên
vào, đầu ra của quá trình sản xuất, cấu trúc nền kinh tế, - Năng lực phân tích những ưu thế và
thể chế.
hạn chế của mơ hình tăng trưởng kinh
tế theo chiều rộng và chiều sâu.
- Khái qt được một số mơ hình tăng trưởng kinh tế
- Phân biệt được mơ hình tăng trưởng theo chiều rộng và - Năng lực đánh giá thực trạng mơ
mơ hình tăng trưởng theo chiều sâu (bản chất, ưu điểm, hình tăng trưởng kinh tế cũng như
hạn chế, điều kiện chuyển đổi từ mơ hình tăng trưởng đánh giá kết quả đổi mới mơ hình
14


chiều rộng sang chiều sâu).

tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.

- Nắm rõ các quan điểm, định hướng và mục tiêu đổi mới - Năng lực phản biện và hoạch định
mơ hình tăng trưởng Việt Nam giai đoạn 2011-2015, chính sách đổi mới mơ hình tăng
2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030

trưởng kinh tế.
- Về kỹ năng:
- Phân tích, đánh giá mơ hình tăng trưởng kinh tế của
Việt Nam giai đoạn 1991-2010: đặc trưng (từ khía cạnh
đầu vào, đầu ra, cấu trúc, thể chế) và hiệu ứng (tác động
tích cưc, tiêu cực).
- Đánh giá được kết quả và hạn chế việc thực hiện đổi
mới mơ hình tăng trưởng ở Việt Nam giai đoạn 20112015
- Đề xuất được các giải pháp cần thực hiện đổi mới mơ
hình tăng trưởng Việt Nam giai đoạn 2016-2020, tầm
nhìn 2030.
- Về thái độ/Tư tưởng:
- Tin tưởng vào đường lối của Đảng, Nhà nước ta về đổi
mới mơ hình tăng trưởng kinh tế. ở Việt Nam hiện nay.
- Tham gia phản biện và xây dựng chính sách kinh tế
nhằm thực hiện chủ trương đổi mới mô hình tăng trưởng
kinh tế ở Việt Nam.
15


5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
HÌNH THỨC TỔ CHỨC

NỘI DUNG CHI TIẾT

CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ

DẠY HỌC
1. NHẬN THỨC VỀ MƠ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH - Thuyết trình


QUÁ TRÌNH
Câu hỏi trước giờ lên lớp

TẾ

- Thảo luận:

1. Mơ hình tăng trưởng kinh

1.1. Bản chất của mơ hình tăng trưởng kinh tế

- Mơ hình tăng trưởng theo tế là gì?

1.1.1. Khái niệm mơ hình tăng trưởng kinh tế

chiều rộng và mơ hình tăng Câu hỏi trong giờ lên lớp

1.1.2. Các khía cạnh của mơ hình tăng trưởng kinh tế

trưởng theo chiều sâu.

1. Làm rõ những ưu điểm,

1.2. Giới thiệu khái qt một sớ mơ hình tăng trưởng - Tự học: Mục 1.2. Giới thiệu hạn chế của mơ hình tăng
kinh tế

khái qt về một số mơ hình trưởng kinh tế theo chiều

1.3. Mơ hình tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng và tăng trưởng kinh tế


rộng và chiều sâu.

theo chiều sâu

2. Chỉ ra những hệ lụy của

1.3.1. Mơ hình tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng

mơ hình tăng trưởng theo

1.3.2. Mơ hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu
2. ĐỔI MỚI MƠ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở - Thuyết trình

chiều rộng ở Việt Nam giai

VIỆT NAM

Câu hỏi sau giờ lên lớp

-Tự học:

đoạn 1990 -2010.

2.1. Mơ hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn Mục 2.1.1. Đặc trưng của mơ 1. Đánh giá khái qt những
1991-2010
hình tăng trưởng kinh tế Việt đóng góp và trở ngại của mơ
2.1.1. Đặc trưng của mơ hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1991-2010
Nam giai đoạn 1991-2010

hình tăng trưởng kinh tế theo


- Thảo luận: Có thể thảo luận chiều rộng ở Việt Nam giai
2.1.2. Hiệu ứng của mô hình tăng trưởng kinh tế Việt một trong các nội dung sau đây đoạn 1991 - 2010.
16


Nam giai đoạn 1991-2010

(tùy đối tượng):

2. Đánh giá việc thực hiện

2.2. Đổi mới mơ hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai - Đặc trưng cơ bản của mô hình đổi mới mơ hình tăng trưởng
đoạn 2011-2015

tăng trưởng kinh tế Việt Nam kinh tế Việt Nam 2011-2015.

2.2.1. Những kết quả đạt được

giai đoạn 1991-2010

2.2.2. Những hạn chế, yếu kém

- Đánh giá thực trạng đổi mới mới mơ hình tăng trưởng

3. Đề xuất các giải pháp đổi

2.3. Đổi mới mơ hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai mô hình tăng trưởng kinh tế kinh tế ở Việt Nam giai đoạn
đoạn 2016-2020


Việt Nam giai đoạn 2011-2015

2016-2020, tầm nhìn 2030.

2.3.1. Quan điểm, mục tiêu đổi mới mơ hình tăng trưởng

4. Hãy đề xuất một số giải

kinh tế Việt Nam giai đoạn 2016-2020

pháp cụ thể (gắn với ngành,

2.3.2. Chủ trương và chính sách lớn

lĩnh vực đồng chí đang cơng
tác) nhằm thực hiện chủ
trương đổi mới mơ hình tăng
trưởng của Đảng Cộng Sản
Việt Nam.

6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu phải đọc:
1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình Kinh tế phát triển, Nxb Lý luận chính trị , Hà Nội, 2018.
2. Đảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết số 05-NQ/TW Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao
động, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
17



6.2. Tài liệu nên đọc:
1. PGS, TS. Nguyễn Vĩnh Thanh, TS. Phạm Tú Tài, Giáo trình Kinh tế phát triển dành cho hệ cử nhân, Nxb Chính trị Quốc
gia Sự Thật, Hà Nội, 2018.
2. Ban Kinh tế Trung ương, Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, Nxb Chính trị quốc gia – Sự thật, Hà Nội,
2015.
7. Yêu cầu với học viên
- Trước khi lên lớp:
+ Đọc đề cương;
+ Đọc tài liệu để có nội dung trả lời các câu hỏi trước khi học;
+ Chuẩn bị nội dung thảo luận.
- Trong khi trên lớp:
+ Tập trung nghe giảng, tương tác với giảng viên và học viên khác về các vấn đề liên quan tới nội dung của chuyên đề;
+ Nghiêm túc thực hiện thảo luận theo nội dung đã xác định.
- Sau giờ lên lớp:
+ Đọc giáo trình và các nội dung tự học;
+ Thảo luận với các học viên khác các vấn đề phát sinh;
+ Tập hợp những nội dung cần làm rõ thêm và gửi về khoa theo địa chỉ: - Khoa Kinh tế chính trị Học viện Chính trị khu vực I
+ Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau giờ lên lớp tại mục 5.

18


BÀI 3
1. Tên chuyên đề : Tiến bộ và công bằng xã hội trong phát triển kinh tế
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Mục tiêu bài giảng: Chuyên đề này sẽ trang bị cho người học:
- Về kiến thức:
+ Khái niệm, thước đo tiến bộ xã hội, công bằng xã hội; mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã
hội.
+ Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giải quyết mối quan hệ giữa tiến bộ và công bằng xã hôi.

- Về kỹ năng:
+ Năng lực phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội trong quá trình phát triển kinh tế ở Việt
Nam;
+ Năng lực phản biện và tư vấn chính sách nhằm thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ở địa phương (trên phạm vi cả
nước).
- Về tư tưởng:
Niềm tin có cơ sở khoa học về đường lối của Đảng CSVN về tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng xã hội trong
suốt quá trình phát triển;
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
CHUẨN ĐẦU RA (SAU KHI KẾT THỨC BÀI GIẢNG
CÓ THỂ ĐẠT ĐƯỢC)

19

ĐÁNH GIÁ NGƯỜI HỌC
YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ

HÌNH THỨC
ĐÁNH GIÁ


* Về kiến thức:

- Năng lực phân tích, luận giải các - Thi tự luận
khái niệm và mối quan hệ giữa tăng - Thi vấn đáp
trưởng kinh tế gắn với tiến bộ và
công bằng xã hội.

- Nêu được các khái niệm:
+ Tiến bộ xã hội

+ Công bằng xã hội

- Năng lực vận dụng các thước đo
- Liệt kê được các thước đo tiến bộ xã hội và công bằng xã để đánh giá thực trạng tiến bộ và
hội
công bằng xã hội trong phát triển
- Phân tích được mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với kinh tế ở Việt Nam
tiến bộ và công bằng xã hội.
- Năng lực phản biện chính sách và
tham mưu việc xây dựng chính sách
* Về kỹ năng:
về tiến bộ và công bằng xã hội.
- Đánh giá thực trạng thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
trong quá trình phát triển kinh tế ở Việt Nam.
- Đề xuất giải pháp nhằm thực hiện tiến bộ và công bằng xã
hội ở địa phương (trên phạm vi cả nước)
* Về thái độ/tư tưởng:
- Ủng hộ tư tưởng gắn tăng trưởng kinh tế với tiên bộ và cơng
bằng xã hội ngay trong từng bước đi, từng chính sách và
trong suốt quá trình phát triển.
- Tham gia tư vấn chính sách nhằm gắn tăng trưởng kinh tế
với tiến bộ và công bằng xã hội ở Việt Nam.
20


5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY
HỌC

NỘI DUNG CHI TIẾT

1. NHẬN THỨC VỀ TIẾN BỘ VÀ CÔNG BẰNG XÃ HỘI

- Thuyết trình

1.1. Khái niệm tiến bộ và công bằng xã hội

- Hỏi đáp

CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ
QUÁ TRÌNH
Câu hỏi trước giờ lên
lớp:

- Thảo luận: Có thể thảo luận một 1. Đồng chí hiểu như thế
nào về công bằng xã hội.
trong các nội dung sau:
- Khái niệm cơng bằng xã hội
- Vai trị của Nhà nước trong thực 2. Liệt kê một số chính
1.2. Các thước đo tiến bộ và cơng bằng xã hội
hiện tiến bộ và công bằng xã hội. sách ở Việt Nam nhằm
- Thước đo tiến bộ xã hội
thực hiện công bằng xã
- Mâu thuẫn giữa tăng trưởng
- Thước đo công bằng xã hội
hội.
kinh tế với tiến bộ và công bằng
1.3. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và xã hội.
công bằng xã hội
- Khái niệm tiến bộ xã hội


1.3.1. Sự thống nhất giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và
công bằng xã hội
1.3.2. Mâu thuẫn giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và
công bằng xã hội

21


2. TIẾN BỘ VÀ CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PHÁT - Thuyết trình
TRIỂN KINH TẾ Ở VIỆT NAM
- Hỏi đáp
2.1. Quan điểm của Đảng Công sản Việt Nam về thực hiện - Tự học:
tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng xã hội
Mục 2.2. Thực trạng thực hiện
2.2. Thực trạng thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ở tiến bộ và công bằng xã hội ở
Việt Nam
Việt Nam
2.2.1. Thực trạng phát triển con người ở Việt Nam
- Thảo luận: Các chính sách thực
2.2.2. Thực trạng xóa đói giảm nghèo

hiện tiến bộ xã hội ở Việt Nam.

Câu hỏi trong giờ lên
lớp:
1. Đồng chí hiểu thế nào
là tiến bộ xã hội.
2. Đồng chí hiểu thế nào
là cơng bằng theo chiều
ngang và công bằng theo

chiều dọc.

2.2.3. Thực trạng giải quyết bất bình đẳng xã hội ở Việt Nam

3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP GẮN TĂNG TRƯỞNG - Thuyết trình
KINH TẾ VỚI TIẾN BỘ VÀ CƠNG BẰNG XÃ HỘI Ở VIỆT - Hỏi đáp
NAM
- Tự học: Mục 3.1. Định hướng
3.1. Định hướng gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và gắn tăng trưởng kinh tế với thực
công bằng xã hội ở Việt Nam
hiện tiến bộ và công bằng xã hội
3.2. Giải pháp gắn tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ ở Việt Nam
và công bằng xã hội ở Việt Nam
3.2.1. Giải pháp tổng hợp
3.2.2. Giải pháp cụ thể
22

Câu hỏi sau giờ lên lớp:
1. Trình bày quan điểm
của Đảng CSVN trong
việc thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội ở nước
ta.
2. Đánh giá việc thực hiện
các chính sách nhằm đảm
bảo công bằng xã hội ở
Việt Nam.


3. Đề xuất các giải pháp

nhằm thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội ở Việt
Nam.
4. Hãy đề xuất giải pháp
cụ thể (gắn với ngành,
lĩnh vực) đồng chí đang
cơng tác nhằm thực hiện
chủ trương của Đảng về
tăng trưởng kinh tế gắn
với tiến bộ và công bằng
xã hội ở Việt Nam.
6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu phải đọc
1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2018), Giáo trình Kinh tế phát triển, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
2. Đảng cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
6.2. Tài liệu nên đọc
1. Nguyễn Vĩnh Thanh, Phạm Tú Tài, Giáo trình Kinh tế phát triển dành cho hệ cử nhân, Nxb Chính trị Quốc gia Sự Thật,
Hà Nội, 2018.
2. Học viện Chính trị Quốc gia HCM, Tập 8: Đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về một số lĩnh vực chủ yếu của đời
sống xã hội, NXB Lý luận Chính trị, H.2014, Hà Nội.
23


7. Yêu cầu đối với học viên
- Trước khi lên lớp:
+ Đọc đề cương;
+ Đọc tài liệu để có nội dung trả lời các câu hỏi trước khi học;
+ Chuẩn bị nội dung thảo luận.
- Trong khi trên lớp:
+ Tập trung nghe và trao đổi các vấn đề liên quan tới nội dung của chuyên đề;

+ Nghiêm túc thực hiện thảo luận theo nội dung đã xác định.
- Sau giờ lên lớp:
+ Đọc giáo trình và các nội dung tự học;
+ Thảo luận với các học viên khác các vấn đề phát sinh;
+ Tập hợp những nội dung cần làm rõ thêm và gửi về khoa theo địa chỉ: - Khoa Kinh tế chính trị Học viện Chính trị khu vực I
+ Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau giờ lên lớp tại mục 5.

24


BÀI 4
1. Tên bài: Các nguồn lực trong phát triển kinh tế
2. Số tiết lên lớp: 10 tiết
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức: Khái niệm, vai trò của các nguồn lực phát triển và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về huy động,
phát triển và sử dụng các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu phát triển nhanh và bền vững ở Việt Nam.
- Về kỹ năng: Phương pháp tư duy khoa học trong nhận thức, đánh giá thực trạng huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn
lực phát triển kinh tế ở Việt Nam.
- Về thái độ: Niềm tin có căn cứ khoa học đối với đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về huy động, phân bổ, sử dụng
các nguồn lực phát triển kinh tế hiện nay.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
ĐÁNH GIÁ NGƯỜI HỌC

CHUẨN ĐẦU RA (SAU KHI KẾT THỨC BÀI GIẢNG
CÓ THỂ ĐẠT ĐƯỢC)
* Về kiến thức:
- Nêu được các khái niệm:
+ Nguồn lực phát triển kinh tế;
+ Khoa học, công nghệ;
+ Nguồn lao động, lực lượng lao động;

+ Tài ngun thiên nhiên;
+ Mơi trường;

U CẦU ĐÁNH GIÁ

HÌNH THỨC
ĐÁNH GIÁ

- Năng lực khái quát được những vấn - Thi viết
đề chung về nguồn lực phát triển kinh - Thi vấn đáp
tế
- Năng lực phân tích và đánh giá
được thực trạng khai thác/huy động,
phân bổ, sử dụng các nguồn lực (lao
động, khoa học công nghệ, vốn, tài
25


×