SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT
Rối loạn chức năng hệ NT dưới 3 dạng BL
-Ưu năng: HM dạng hđ tăng
-Nhược năng: giảm hay không HM hđ
-Rối loạn chức năng: sai sót enzyme sx HM, Ex: HC sd-tt bs
Nguyên nhân bệnh nội tiết
- Thần kinh
- Chấn thương
- Hoại tử
-U
- Viêm
- Nhiễm khuẩn, ngộ độc, hóa chất, RL tuần hoàn tuyến
- Thiếu nguyên liệu, tia xạ
- Miễn dịch bệnh lý: Basedow, đđ1
- Di truyền
VAI TRÒ TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC TUYẾN
Mối quan hệ tương tác
-
Tác dụng hiệp đồng:
Cortisol, Adrenalin, GH gây tăng G. Adre, thyroxin gây tăng sản nhiệt
-Tác dụng đối kháng: cắt tụy gây ĐĐ, nếu cắt thêm thượng thận thì đđ nhẹ
Tính tương đối: insulin và glucagon
Tăng Ca++: Ưu năng cận giáp, giảm tiết calcitonin
Vai trò tự miễn trong bệnh sinh tuyến NT
Hệ MD chống lại tuyến bằng tự miễn
-Nhược năng
-Ưu năng
-Rối loạn chức năng
Các cơ chế cơ bản của bệnh nội tiết
-Rối
loạn từ trung ương
-Rối loạn tổng hợp và bài tiết hormone
+Ưu năng và nhược năng
+RL chức năng
+RL tốc độ hình thành và tiết HM
+Thiểu năng tương đối và tuyệt đối
-Rối loạn sau bài tiết
+RL vận chuyển
+Kháng thể chống HM
+Td HM lên CQ đích
Chấn thương tâm lý: suy sd hay ưu năng TG
Kích thích dây phế vị: tăng tiết insulin, kích thích dây giao cảm thì tăng tiết adrenalin
-GT cơ chế feedback
-GT: dùng corticoid lâu gây teo tuyến TT, cắt 1 bên thì gây phì đại bên kia
-HC sd-tt: enzyme bị sai sót
-Thyroxin gắn với TBG, androgen gắn với testosterone-estradiol binding globin: TGOB
-RL tiếp nhận HM: thiếu bẩm sinh thụ thể với androgen gây nữ hóa, ăn nhiều glucid làm giảm Sl thụ thể insulin
Rối loạn chức năng tuyến yên
-
Thiểu năng toàn bộ: bẩm sinh, mắc phải. >95%: HC Simond
-Ưu năng thùy trước
Bệnh khổng lồ
To cực chi
-RL chức năng thùy sau
Tiết nhiều ADH
Thiếu ADH
-Bệnh lý thần kinh-nội tiết
Tuyến giáp
-
Suy giáp
-Ưu năng giáp
-Bệnh lý tiết calcitonin
Rối loạn chức năng tuyến cận giáp
-
Thiểu năng
-Ưu năng
Tuyến thượng thận
-
Thiểu năng vỏ
Suy thượng thận cấp
Suy thượng thận mạn
-Ưu năng vỏ
Hội chứng thượng thận-sinh dục