ĐIỀU HOÀ THÂN NHIỆT
THÂN NHIỆT
Thân nhiệt: là nhiệt độ của cơ thể
Nhiệt độ trung tâm:
Là nhiệt độ các phần sâu trong cơ thể như gan, não
và các tạng…
Bình thường: từ 36-37,50C (hay gặp 36,5-370C)
Thay đổi theo từng vị trí trên cơ thể và theo nhiệt độ
mơi trường
Có 3 cách đo:
Đo ở trực tràng: với độ sâu chuẩn 5-10cm (tiêu biểu)
Đo ở miệng (dưới lưỡi) thấp hơn trực tràng 0,4-0,60C
Đo ở hõm nách: thấp hơn nhiệt độ trực tràng 0,650C.
1
THÂN NHIỆT
Các yếu tố ảnh hưởng: 5 yếu tố
1. Vận cơ: có thể nhiệt độ trung tâm lên 20C hoặc hơn
Có thể lên 38,5-40 0 C (lao động thể lực nặng), 410C
trong trường hợp vận cơ quá mức và kéo dài
2. Nhịp sinh học (ngày đêm): dao động khoảng 10C
Tăng nhẹ vào sáng sớm
Đạt tối đa vào buổi chiều khi cơ thể hoạt động nhất
THÂN NHIỆT
Các yếu tố ảnh hưởng: 5 yếu tố
3. Chu kỳ kinh nguyệt và thai kỳ:
Sau ngày rụng trứng có thể tăng 0,3-0,50C.
Những tháng cuối thai kỳ có thể tăng thêm 0,5-0,80C
4. Tuổi: Trẻ em có thân nhiệt cao hơn người lớn
5. Bệnh lý:
Sốt, cường giáp hoặc u tuyến thượng thận: tăng
Bệnh tả thể giá lạnh hoặc suy giáp: giảm
2
THÂN NHIỆT
Q trình sinh nhiệt: từ các chuyển hóa
q trình hóa học
Chuyển hóa cơ sở: chuyển hóa E/TB (G, P, L)
Tác dụng động lực của thức ăn: E sử dụng để
đồng hóa thức ăn thải ra dưới dạng nhiệt
Protein 30%; Glucose 6%, Lipid 4%
Sự co cơ: glucose, lipid bị OXH 75% dạng nhiệt
Hiện tượng run: nguyên nhân sinh nhiệt quan trọng
THÂN NHIỆT
Q trình sinh nhiệt: (TT)
Kích tố:
Epinephrine, norepinephrine và kích thích giao cảm
trên TB tăng tốc độ chuyển hóa E, khơng dự trữ
ATP, tác dụng nhanh nhưng ngắn hạn
Thyroxin: tạo nhiệt chậm nhưng kéo dài
Trẻ em: loại mỡ nâu ở xương vai và các nơi khác
Bệnh lý:
Sốt, cường giáp hoặc u tuyến thượng thận: tăng
Bệnh tả thể giá lạnh hoặc suy giáp: giảm
3
THÂN NHIỆT
Quá trình thải nhiệt:
Nhiệt năng được tạo ra trong cơ thể ra bề mặt da
quá trình vật lý
THÂN NHIỆT
Quá trình thải nhiệt:
1. Bức xạ nhiệt: các vật không tiếp xúc nhau
Truyền dưới dạng tia hồng ngoại: nhiệt độ/da cao
hơn nhiệt độ/môi trường truyền nhiệt ra ngồi
Bình thường, nhiệt độ phịng bức xạ nhiệt 60%
Phụ thuộc màu sắc:
Vật có màu đen hấp thu toàn bộ bức xạ tới
Vật màu trắng phản chiếu toàn bộ bức xạ nhiệt
4
THÂN NHIỆT
Quá trình thải nhiệt:
2. Truyền nhiệt: các vật tiếp xúc nhau
Trực tiếp: (ít nhất) các vật tiếp xúc nhau như ghế
ngồi, 3%
Đối lưu: truyền nhiệt từ cơ thể tới môi trường xung
quanh (15%)
Sự chuyển động đối lưu càng nhiều cơ thể càng
thải nhiều nhiệt (dùng quạt hoặc có gió mát)
Điều kiện: nhiệt độ của da phải cao hơn nhiệt độ môi
trường (ngược lại, cơ thể sẽ bị truyền nhiệt từ mơi
trường vào)
THÂN NHIỆT
Q trình thải nhiệt:
3. Sự bốc hơi nước: (22%)
Qua da, đường hô hấp: 1g nước 0,58kcal
Xảy ra thường xuyên: 600ml/ngày (12-16kcal/h)
Lượng nước mất không cảm thấy và không thay đổi
theo nhiệt độ cơ thể và nhiệt độ khơng khí
Sự tiết mơ hơi: hệ thần kinh giao cảm
Khi vận động: TTT tiết epinephrin, norepinephrin
Trong điều kiện cực kỳ nóng: bài tiết 1,5 lít/giờ
thải nhiệt nhanh cơ thể mất nước và muối
Sự bốc hơi qua miệng và thở cạn:
5
THÂN NHIỆT
Cấu trúc cơ thể:
1. Lớp cách nhiệt:
Gồm da và tổ chức dưới da duy trì nhiệt độ
trung tâm trong khi nhiệt độ da bị xuống thấp theo
nhiệt độ môi trường
Mỡ là chất cách nhiệt tốt nhất (vì độ dẫn nhiệt bằng
1/3 các tổ chức khác)
2. Dịng máu mang nhiệt từ trung tâm ra ngoại vi:
Có nhiều mạch máu xuyên qua lớp cách nhiệt ngay
sát dưới mặt da
Chịu sự điều khiển của hệ thần kinh giao cảm
THÂN NHIỆT
Điều hòa thân nhiệt:
Cơ chế feedback thần kinh
6
THÂN NHIỆT
Cung phản xạ điều nhiệt:
1. Thụ thể:
Vùng trước thị/vùng dưới đồi trước: nhiều TBTK
nhạy cảm với nhiệt độ nóng/cơ thể (lạnh: 1/3)
Da: thụ thể nhạy cảm với nhiệt độ lạnh (>10 lần thụ
thể nhiệt độ nóng)
Tủy sống, các tạng: thụ thể nhiệt độ lạnh nhiều hơn
phát hiện thay đổi thân nhiệt trung tâm
THÂN NHIỆT
Cung phản xạ điều nhiệt:
2. Trung tâm điều hòa thân nhiệt:
Vùng dưới đồi sau – tích hợp các tín hiệu
Các tín hiệu nhận cảm nhiệt ngoại biên hay trung
ương vùng dưới đồi sau.
Trung tâm điều hòa tổng hợp lại kiểm sốt q
trình sinh nhiệt và giữ nhiệt của cơ thể giúp điều
hoà thân nhiệt
7
THÂN NHIỆT
Phản xạ chống nóng
Chống nóng
Giảm sinh
Tăng thải
Truyền nhiệt
Giảm chuyển hóa
Dãn mạch da
Mồ hơi
Cảm giác mệt
Da đỏ
Giới hạn
Mất nước, muối
thải > sinh: Điều nhiệt vật lý
THÂN NHIỆT
Phản xạ chống nóng
Giãn mạch da
Làm da đỏ ửng.
Do sự ức chế trung tâm giao cảm (gây co mạch)
ở vùng dưới đồi sau.
Bay hơi mồ hôi
Được điều khiển bởi thần kinh giao cảm (nơ-ron
giao cảm này tiết acetylcholine thay vì
norepinephrine).
Giảm sinh nhiệt
Ức chế sự run cơ và sự sinh nhiệt hoá học.
8
THÂN NHIỆT
Phản xạ chống lạnh
Chống lạnh
CHCS
Giảm thải
Tăng sinh
TLC: cóng
Co mạch da
Tăng chuyển hóa
Da tái
Tăng hoạt động
Giới hạn
sinh >
Run cơ
Mất năng lượng
thải: Điều nhiệt hóa học
THÂN NHIỆT
Phản xạ chống lạnh
Co mạch da: giảm mức mang nhiệt từ trung tâm cơ
thể ra da nên giảm thải nhiệt
Phản xạ dựng lơng: do kích thích giao cảm có
giá trị chống lạnh ở lồi thú
Người: hiện tượng sởn da gà: khơng có tác dụng
chống lạnh
Tăng sinh nhiệt
Run cơ hoạt động khi nhận tín hiệu lạnh từ da và
tuỷ sống
Sinh nhiệt hoá học do tác dụng của giao cảm: tăng
ngay lập tức tốc độ chuyển hoá tế bào
Sinh nhiệt hoá học do tăng tiết thyroxine: do tăng
chuyển hoá tế bào
9
MỘT SỐ RỐI LOẠN
THÂN NHIỆT
TĂNG THÂN NHIỆT
SỐT: Tăng thân nhiệt do điểm chuẩn bị nâng lên cao
hơn bình thường.
Chất gây sốt ngoại sinh: sản phẩm giáng hoá, độc tố
của VK hoặc toàn bộ một vi sinh vật.
Chất gây sốt nội sinh: các cytokin (interleukin-1)
SAY NÓNG: Tăng thân nhiệt khi nhiệt độ môi trường
quá cao, vượt quá khả năng thải nhiệt. (thân nhiệt lên
đến 40,5 – 420C).
Triệu chứng: hoa mắt, chống váng, da nóng và đỏ, có
thể mê sảng và bất tỉnh Nặng: sốc tuần hồn.
Say nắng là một dạng của say nóng có thêm tia bức xạ
của mặt trời
10
SỐT
ĐỊNH NGHĨA
Là tình trạng tăng thân nhiệt do rối loạn TTĐH
thân nhiệt, dưới tác dụng của các yếu tố bất lợi.
Là phản ứng thích ứng tồn thân của động vật
máu nóng và của người.
Là tình trạng nhiệt độ cơ thể của bệnh nhân tăng
trên mức bình thường.
Harrison khi viết về sốt kéo dài cũng lấy mức
nhiệt độ tăng ≥ 38,30C
Một số tác giả: “sốt là hiện tượng tăng thân nhiệt
quá 38,80C (đo ở miệng) hoặc 38,20C (đo ở trực
tràng).”
SỐT
NGUYÊN NHÂN
Sốt do nhiễm khuẩn
Sốt không do nhiễm khuẩn
Sốt không rõ nguyên nhân
11
SỐT
NGUYÊN NHÂN
Sốt do nhiễm khuẩn:
Nhiễm VR: sốt cao đột ngột, tương đối đột ngột → sốt
cấp tính, ngắn ngày
Nhiễm VK: thường khơng có đặc điểm chung, tùy triệu
chứng đi kèm của cơ quan bị tổn thương → chẩn đoán
nguyên nhân
→Nhiễm khuẩn sâu → ổ áp xe (ổ bụng, gan, não, lách,
thận, tử cung ...) sẽ có sốt kéo dài và cơn rét run
Nhiễm KST: gây ra đều sốt nhẹ và sốt vừa, ít khi có sốt
cao, trừ một số đơn bào như sốt rét
Nhiễm rickettsia: từ động vật lây sang người (ấu trùng,
rận, sốt Q,…)
SỐT
NGUYÊN NHÂN
Sốt khơng do nhiễm khuẩn:
Do protein lạ: có hai loại protein lạ có thể gây sốt.
+ P từ ngồi cơ thể qua hít thở, ăn uống, tiêm truyền.
+ P nội sinh: là sp phân hủy protid của cơ thể (XH nội tạng, hoại
tử tổ chức do bỏng, chấn thương...).
Bệnh hệ thống tạo máu: u lympho, ác tính, suy tủy,…
Bệnh mô liên kết: viêm khớp dạng thấp, Lupus,…
Do tác dụng của thuốc: một số thuốc có tác dụng kích thích
TTĐH thân nhiệt, hạn chế thải nhiệt như cafein, phenamin,...
Do TK: tổn thương như u não, chảy máu não, loạn thần…
Sốt cịn có thể do phản xạ đau
→khi bộ phận thụ cảm bị kích thích như thông tiểu, sau cơn
đau dữ dội do sỏi thận, sỏi mật.
12
SỐT
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Setpoint
a
Sơ đồ cơ chế phát sinh cơn sốt của Rosendoff
SỐT
CƠ CHẾ BỆNH SINH
a
13
SỐT
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Hoạt hóa
lympho T
EP/IL1
Sản sinh
lympho B
Giảm Fe,
Zn/máu
IL1
SỐT
IL2
Bổ thể
diệt
khuẩn
Tổng hợp IL-8
BCTT
↓Alb,
↑antiprotease, bổ
thể, Fibrinogen,…
Bổ thể
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Lưu ý: IL-1α, IL-1β, TNFα
Gây sốt mạnh
Hạ HA, suy chức năng nhiều cơ quan
14
SỐT
RỐI LOẠN CHUYỂN HĨA
Rối loạn Chuyển hóa
Rối loạn chức năng
SỐT
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
Rối loạn CH năng lượng:
T0 ↑ → ↑ tiêu thụ oxy (↑10C →↑E 3,3%, Oxy ↑13%)
Rối loạn CH glucid :
Tăng chuyển hóa glucid, giảm dự trữ glycogen.
Tăng đường huyết, tăng lactic acid.
Rối loạn CH lipid: Sốt kéo dài
→dự trữ glycogen ↓, ↑ sử dụng L, ↑ thể ketone/máu
Rối loạn CH protid: có thể tăng đến 30%.
↑thối hóa P từ cơ, ↓ tổng hợp P, cân bằng nitơ âm.
Tăng nhu cầu vitamin (nhóm B và C)
GĐ phát sốt →↑ Aldosterone, ADH →↓bài tiết nước tiểu
GĐ sốt lui →↑bài tiết NT, vã mồ hôi →↑sự thải nhiệt
15
SỐT
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG
Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, nhức mỏi toàn thân,
mê sảng,…(TE: co giật)
Tùy thuộc vào tác nhân gây sốt và tính phản ứng cơ thể
Tuần hoàn: Nhịp tim tăng (↑10C → tim ↑10 nhịp).
Khi bắt đầu sốt → HA↑ (co mạch ngoại vi)
Khi sốt giảm → HA↓(giãn mạch)
Hô hấp: tăng thông khí do nhu cầu oxy tăng
Tiêu hóa:
Đắng miệng, chán ăn, khô niêm mạc môi miệng
Giảm tiết dịch và nhu động → ăn chậm tiêu, táo bón.
Nội tiết: tăng tiết ACTH, Cortisol
Gan: tăng chuyển hóa đến 30-40%.
SỐT
PHÂN LOẠI
MỨC ĐỘ SỐT:
Nhẹ: T0 từ 37 - 380C.
Vừa: T0 từ 38 - 390C.
Cao: T0 từ 39 - 400C.
Quá cao: T0 trên 400C.
THỜI GIAN SỐT:
Sốt ngắn: thời gian sốt không quá 1 tuần (thường
do VR/ dị nguyên).
Sốt dài: thời gian sốt kéo dài hơn 2-3 tuần (bệnh
mãn tính, ác tình, nhiễm khuẩn nặng,…).
→ Sốt kéo dài không rõ nguyên nhân
16
SỐT
PHÂN LOẠI
KIỂU SỐT:
Sốt liên tục: T0 luôn ở mức cao, chênh lệnh sáng chiều
không vượt quá 10C.
Sốt giao động: T0 trong ngày cao, thấp chênh lệch >10C
(nhiễm khuẩn ổ mủ sâu).
Sốt ngắt quãng (sốt có chu kỳ): có sự luân phiên giữa
cơn sốt và thời gian khơng sốt, (có thể là 1-2-3 ngày)
Sốt hồi quy: cũng có sự ln phiên giữa thời gian sốt
và khơng sốt, nhưng thời gian không sốt dài hơn.
Kiểu khởi phát:
- Đột ngột: T0 tăng nhanh, đạt đỉnh 12-24h (sốt cấp tính)
- Tương đối đột ngột: T0 tăng , đạt đỉnh 1-2 ngày
- Từ từ: T0 tăng dần chậm, đạt đỉnh sau 3 ngày
SỐT
CÁC GIAI ĐOẠN
Sốt tăng: QTSN tăng, QTTN giảm (SN/TN > 1)
TCLS: run rẩy, sởn da gà, rung cơ; co mạch dưới da, da
tái nhợt, tư thế co quắp, không tiết mồ hôi
Sốt đứng: QTSN vẫn cao hơn bình thường, QTTN cũng
tăng.
TCLS: giãn mạch toàn thân, da xung huyết, T0/ngoại vi ↑
Chườm lạnh (đắp khăn ướt), nới rộng quần áo →↑TN
Sốt lui: QTTN chiếm ưu thế → T0 bình thường
TCLS: ra nhiều mồ hôi, thở sâu, thở nhanh, mạch ngoại
biên giãn→ tỏa nhiệt tăng lên
Gđ này có thể hạ thân nhiệt đột ngột do: đại tiểu tiện
nhiều, vã mồ hôi nhiều → mất nước → khối lượng tuần
hoàn giảm→ hạ HA, trụy tim mạch lúc hết sốt.
17
SỐT
KHÁM BỆNH NHÂN SỐT
Đo nhiệt độ: → có sốt không? Mức độ sốt?
Khai thác những đặc điểm của sốt:
Cách khởi phát sốt: đột ngột, từ từ
Tính chất sốt: đơn thuần, kèm rét,…
Diễn biến của sốt: liên tục, cơn, hồi qui,…
Thời gian sốt: ngắn/dài
Thăm khám thực thể:
Những rối loạn chức năng: tâm TK, HH, TH, Tiết niệu,…
Khám phát hiện các triệu chứng thực thể: da, niêm mạc,
móng, tim, phổi, gan, lạch, hạch,…
CLS:
CTM, VS, XQ, SA, SH máu, NT,…
SỐT
XỬ LÝ BAN ĐẦU
Sốt nhẹ, vừa: thường không sd thuốc hạ sốt (<390C)
Biện pháp hạ sốt vật lý:
Để BN ở phòng thống, tránh gió lùa
Khăn tẩm nước mát để đắp lên trán, da
Tấm hạ nhiệt
Biện pháp dùng thuốc: aspirin và acetaminophen
Đối với trẻ em
Chườm cho trẻ /10-15 phút bằng nước có NĐ < NĐ hiện
tại của cơ thể 40 C
Đo thân nhiệt trẻ 1 - 2 giờ/ lần
Thận trọng khi dùng thuốc hạ sốt trên trẻ SS, trẻ nhỏ
18
SỐT
CƠ CHẾ THUỐC HẠ SỐT
SỐT
SƠ ĐỒ XỬ TRÍ
19
SỐT
Ý NGHĨA SINH HỌC
Sốt là một hiện tượng có lợi cho cơ thể.
T0 tăng → ức chế hoạt động VK, có thể tiêu diệt VK.
Hệ đề kháng của cơ thể tăng do tăng hoạt động
của hệ miễn dịch, tăng thực bào, tăng tổng hợp KT.
Giảm Fe/máu (sự tăng thu sắt bởi TB thực bào) →
giảm hấp thu Fe từ ruột → VK không sinh sản được.
→ cần thận trọng trong việc làm hạ sốt nhanh chóng.
Tuy nhiên cần thiết phải can thiệp đúng lúc trong
một số trường hợp như thiếu máu cơ tim, phụ nữ
có thai, có tiền căn động kinh, sốt quá cao trên
410C
HẠ THÂN NHIỆT
ĐN: tình trạng mất nhiều nhiệt của cơ thể gây rối
loạn giữa TN và SN → T0↓ (SN/TN< 1).
Trạng thái giảm thân nhiệt:
T0↓ sinh lý: gặp ở động vật ngủ đông.
T0↓ nhân tạo: chủ động giảm thân nhiệt.
T0↓ bệnh lý: do nhiệt độ của môi trường thấp hoặc
do trạng thái bệnh lý của cơ thể.
Trong LS, BN có T0↓ khi đo ở trực tràng dưới
360C.
20
HẠ THÂN NHIỆT
NGUYÊN NHÂN:
Bệnh lý do rối loạn chuyển hóa nghiêm trọng (xơ
gan, đái tháo đường, suy dinh dưỡng, BN có sốc)
Do tăng thải nhiệt: nhiệt độ của mơi trường bên
ngồi thấp, dẫn đến chênh lệch nhiệt độ quá khả
năng sinh nhiệt của cơ thể (nhiễm lạnh).
Trẻ em (SS, trẻ nhỏ):
- Trẻ không mặc đủ áo, trẻ bị ướt
- Do nhiễm trùng.
- Yếu tố nguy cơ: sanh non, nhẹ cân < 2500g
sanh ngạt, hạ ĐH, trẻ bệnh
HẠ THÂN NHIỆT
Điều kiện gây giảm thân nhiệt:
Thời gian chịu tác động của lạnh dài hay ngắn.
Độ ẩm và tốc độ khơng khí di chuyển.
Điều kiện sinh hoạt: ăn uống, quần áo, các
phương tiện chống lạnh.
Tác động của rượu và một số chất: rượu có tác
dụng giãn mạch ngoại biên, đồng thời gây mất
phản xạ co mạch khi gặp lạnh, đặc biệt khi nồng
độ rượu cao trong máu.
Một số thuốc ngủ, thuốc an thần cũng có tác dụng
gây giãn mạch, hạ HA gây rối loạn chuyển hóa →
giảm thân nhiệt.
21
HẠ THÂN NHIỆT
SỰ TIẾP XÚC MÔI TRƯỜNG CỰC LẠNH
Rơi vào nước có băng 20 - 30 phút → chết do rung thất,
ngừng tim (T0↓ còn 250C).
Khi T0↓ <340C: khả năng ĐN của VDĐ bị suy yếu
Khi T0↓ 290C: khả năng ĐN mất hoàn toàn → Đầu tiên:
buồn ngủ → sau đó: hơn mê.
Lạ
Lạnh
nh có
cóng
ng:: phần thân thể phơi lạnh → đơng lại: lạnh cóng
- Vị trí hay gặp: dái tai, đầu ngón tay, chân → tổn thương vĩnh
viễn, hoại tử.
Giãn
Giãn mạ
mạch
ch do lạ
lạnh:
nh: Khi nhiệt độ tổ chức giảm xuống mức
có thể gây đơng → cơ thành mạch bị tê liệt và mạch máu
đột nhiên giãn ra, biểu hiện bằng đỏ da.
→bảo vệ khỏi bị lạnh cóng
22