Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Thực trạng và giải pháp tăng cường sự tuân thủ thuế của các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 94 trang )

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Thu Nga
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Niên khóa: 2019 -2021
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐỘC LẬP
Tên đề tài: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG SỰ TUÂN
THỦ THUẾ CỦA CÁC HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI ĐỊA BÀN TỈNH
TÂY NINH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hộ .kinh .doanh .cá .thể .(HKDCT) .có .vai .trị .quan .trọng, .trong .việc .giải .quyết .các
.

vấn .đề .an .sinh .xã .hội, .giảm .phân .hố .giàu .nghèo, .thúc .đẩy .q .trình .chuyển .dịch

.

cơ .cấu .kinh .tế. .Tuy .nhiên, .tình .hình .kinh .doanh .của .loại .hình .này .khá .phức .tạp,

.

khả

.

các .HKDCT .chƣa .cao. .Tình .trạng .trốn .thuế, .dây .dƣa .nợ .đọng .thuế .còn .phổ .biến

.

ảnh .hƣởng .đến .công .tác .quản .lý .thuế. .Để .triển khai công tác quản lý thuế HKDCT

năng .tuân .thủ .pháp .luật .nói .chung .và .pháp .luật .về .thuế .nói .riêng .của .các


.

có hiệu quả, cần triển khai đồng bộ các giải pháp từ khâu tuyên truyền, quản lý kê
khai đến kiểm tra xử lý vi phạm.
Trong .nền .kinh .tế .thị .trƣờng, .loại .hình .hộ .kinh .doanh .cá .thể .đã .và .đang .phát
.

triển .đa .dạng, .có .nhiều .tiềm .năng .và .thể .hiện .vai .trò .quan .trọng .đối .với .nền .kinh .tế

.

đất .nƣớc, .góp .phần .tạo .cơng .ăn .việc .làm .cho .ngƣời .lao .động, .thực .hiện .xóa .đói

.

giảm .nghèo .và .tăng .nguồn .thu .cho .ngân .sách .nhà .nƣớc .(NSNN). .Tại .Việt .Nam, .hộ

.

kinh .doanh .cá .thể .là .một .trong .những .thành .phần .kinh .tế .quan .trọng. .Tuy .nhiên,

.

theo .số .liệu .của .Tổng .cục .Thống .kê, .năm .2018 .cả .nƣớc .có .hơn .5,6 .triệu .hộ .kinh

.

doanh .cá .thể. .Trong .khi,.2015.- .2018 .số .liệu .thu .thuế .của .Tổng .cục .Thuế .cho .thấy

.


cả .nƣớc .chỉ .có .hơn .1,7 .triệu .lƣợt .hộ .nộp .thuế .năm .2018. .Từ .năm .2015 .- .2018, .số

.

thu .thuế .tuyệt .đối .từ .hộ .kinh .doanh .cá .thể .chỉ .tăng .nhẹ .qua .các .năm, .nếu . tính .theo

.

tỷ .trọng .đóng .góp .cho .ngân .sách .có .xu .hƣớng .giảm.
Cơng .tác .quản .lý .thuế .đối .với .HKDCT .vẫn .cịn .nhiều .bất .cập, .tình .trạng .trốn

.

thuế, .gian .lận .thuế .và .nợ .thuế .gây .thất .thu .NSNN .vẫn .diễn .ra .thƣờng .xuyên, .chƣa

.

khuyến .khích .đƣợc .ý .thức .tuân .thủ .pháp .luật .thuế .của .ngƣời .nộp .thuế. .Bên .cạnh .đó

.

là, .hạn .chế .từ .cơng .tác .xác .định .mục .tiêu, .đối .tƣợng .quản .lý .thuế .và .công .tác .tổ
xv


.

chức .bộ .máy .thu .thuế .cho .đến .việc .thực .hiện .các .quy .trình .thanh .tra, .kiểm .tra .quản


.

lý .thuế .của .cơ .quan .thuế .(CQT).
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn ấy, việc thực hiện đề tài “Thực trạng và giải

pháp tăng cường sự tuân thủ thuế của các hộ kinh doanh cá thể tại địa bàn Tỉnh
Tây Ninh” có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp phân tích thống kê mơ tả, phƣơng pháp so
sánh, phƣơng pháp tƣơng tƣơng quan, phân tích tổng hợp nhằm làm rõ các quy định
của pháp luật về thuế của các HKDCT. Từ đó nêu ra một số vƣớng mắc, bất cập khi
áp dụng các quy định cụ thể vào thực tế. Phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng nhằm
phân tích đánh giá một số điều luật cụ thể; phƣơng pháp thống kê các số liệu về thuế
của các HKDCT trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Đề tài nghiên cứu về những nhân tố nào có tác động đến hành vi tuân thủ
thuế của NNT. Đề tài này hƣớng đến mục tiêu phân tích rõ những nhân tố cụ thể và
định lƣợng đƣợc mức độ tác động của từng nhân tố đến hành vi tuân thủ thuế của
HKDCT trong bối cảnh cụ thể tại tỉnh Tây Ninh. Hiểu đƣợc các nhân tố tác động
đến hành vi tuân thủ thuế của HKDCT là rất cần thiết để CQT có thể lựa chọn
những chiến lƣợc quản lý thu thuế phù hợp. Với ý nghĩa khoa học và thực tiễn,
những kết quả nghiên cứu đạt đƣợc hy vọng đóng góp một phần nhỏ vào tài liệu
tham khảo cho cơ quan quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

xvi


THESIS SUMMARY
Full name of student: Nguyen Thi Thu Nga
Major: Economic Management School year: 2019 -2021

Scientific instructors: PhD. TRAN DOC LAP
Title of topic: CURRENT SITUATION AND SOLUTIONS TO
PROMOTE
TAX
COMPLIANCE
BUSINESS HOUSEHOLDS IN TAY NINH PROVINCE

OF INDIVIDUAL

1. The urgency of the topic
Household . business . joint . fish . can . (HKDCT) . yes . shoulder . game . concerned
regards ,. in . work . solution . decided . the . problem . subject . Security . born . commun
e . Assembly ,. decrease . stool . chemical . rich . poor .end . push . too . submission . trans
.

fer . translation . muscle . structure . business . health. . However . However, . love . fig
ure . business . joint . of . type . figure . this . pretty . complex . magazine, . possible
.
power . obey . prime . France . law . said . general . and . France . law . about . tax . said . se
parately . of . the . the . HKDCT . not
yet . high. . Love . status . hide . tax . wire . melons . debt . stagnant . tax . also . spectrum .
variable . photo . enjoy . to
come . public . cooperation . management . reason . tax. . To . effective implementation
of the tax administration for HKDCT, synchronous implementation of solutions
from propaganda, declaration management to inspection and handling of violations.
Inside . background . business . health . market . school ,. type . figure . household
s . business . joint . fish . can . already . and . are . play . development . multi . format, . yes
. many . potential . power . and . can . show . shoulder . game . concerned . important . for .
with . background . business . health . land . water ,. contribute . part . create . public . to
eat . work . do . for . people . TB . moving ,. real . show . delete . hungry . decrease . poor . a

nd . increase . source . collection . for . Ngan . books . home . water . (State
budget). . At . Vietnamese . Male ,. households . business . joint . fish . can . is . one . in . th
ese . into . part . business . health . concerned . important. . However . However, . follow .
number . raw . of . Total . Department . Mini . Statistics, . year . 2018 . both . water . yes .
more . 5.6 . million . households . business . joint . fish . can. . Inside . when ,. 2015 . . 2018 . number . raw . collection . tax . of . Total . Department . Taxes . for . see . both . w
ater . only . yes . more . 1.7 . million . turns . households . filed . tax . year . 2018 .. From . y
ear . 2015 . .

2018, . number . collection . tax . great . for . word . households . business . joint . fish . c
xvii


an . only . increase . light . pass . the . year ,. if . count . follow . billions . important . close .
contribute . for . Ngan . books . yes . coin . direction . reduction.
Public . cooperation . management . reason . tax . for . with . HKDCT . still . also .
many . real . access ,. love . status . hide . tax . space . cheat . tax . and . debt . tax . cause . lo
ss . collection . State
budget . still . act . out . often . regular, . not
yet . promotion . encouragement . okay . Italy . stay
awake . obey . prime . France . law . tax . of . people . filed . tax. . Party . edge . there . is ,. te
rm . processing . word . public . cooperation . body . concentration . item . pepper ,. for . st
atue . management . reason . tax . and . public . cooperation . nest . function . sets . machi
ne . collection . tax . for . to
come . work . real . show . the . regulations . submission . bar . investigation . check . inve
stigation . management . reason . tax . of . muscle . concerned . tax . (CQT).
Stemming from such practical requirements, the implementation of the
topic "Current situation and solutions to enhance tax compliance of individual
business households in Tay Ninh province" has practical significance in both
theory and Practice.
2. Research method

The topic uses descriptive statistical analysis methods, comparative methods,
correlation methods, and synthesis analysis to clarify the provisions of tax laws of
the DCT. Since then, there are some problems and shortcomings when applying
specific regulations into practice. Analytical method is used to analyze and evaluate
a number of specific laws; statistical method of tax data of the immigrants in Tay
Ninh province.
3. Research results and scientific contributions of the thesis
Research topics on the factors that affect taxpayers' tax compliance
behavior. This topic aims to clearly analyze specific factors and quantify the impact
level of each factor on the tax compliance behavior of the HKDCT in
the specific context in
Tay Ninh
province. Understanding
the
factors
affecting tax compliance behavior of the USC is essential so that the IR can
choose appropriate tax collection management strategies . With a scientific and
practical significance, the obtained research results hope to contribute a small part
to the reference documents for tax authorities in Tay Ninh province.

xviii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ ĐƢỢC VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT
HKDCT

Hộ kinh doanh cá thể


NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

CQT

Cơ quan thuế

ĐTNT

Đối tƣợng nộp thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

NNT

Ngƣời nộp thuế

DN

Doanh nghiệp

xix



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình quản lý đối với hộ kinh doanh cá thể
Bảng 2.2: Kết quả kiểm tra hộ nghỉ kinh doanh
Bảng 2.3. Quản lý hộ kinh doanh theo phƣơng pháp nộp thuế
Bảng 2.4: Tình hình quản lý doanh thu, mức thuế đối với hộ khoán
Bảng 2.5: Kết quả điều chỉnh thuế
Bảng 2.6: Kết quả điều tra doanh thu một số hộ khốn
Bảng 2.7: Tình hình quản lý doanh thu, mức thuế hộ kê khai
Bảng 2.8: Kết quả thu nộp thuế hộ kinh doanh cá thể
Bảng 2.9: Cá nhân đăng ký kinh doanh 2016-2018
Bảng 2.10: Kết quả kiểm tra thuế từ 2016 đến 2018
Bảng 2.11: Kết quả thu thuế hộ cá thể

xx


MỤC LỤC

LÝ LỊCH KHOA HỌC .............................................................................................. xi
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... xiv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. xvii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... xix
MỤC LỤC ................................................................................................................ xxi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan trong và ngồi nƣớc ..............................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................4

4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................4
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................5
6. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................5
8. Đóng góp của luận văn ..........................................................................................6
9. Kết cấu của luận văn..............................................................................................6
CHƢƠNG 1 ..................................................................................................................7
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TUÂN THỦ THUẾ CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ 7
1.1.

Khái niệm, đặc điểm pháp lý và vai trò của của hộ kinh doanh cá thể .........7

1.1.1.

Khái niệm hộ kinh doanh cá thể ..............................................................7

1.1.2.

Đặc điểm pháp lý .....................................................................................8

1.1.3.

Vai trò của của hộ kinh doanh cá thể ....................................................11

1.2.

Lý thuyết về tuân thủ thuế ............................................................................12

1.2.1.


Khái niệm về sự tuân thủ thuế ...............................................................12

1.2.2.

Hành vi không tuân thủ thuế..................................................................13

1.3.

Các tiêu chí đánh giá tính tuân thủ thuế của ngƣời nộp thuế.......................14

1.3.1.

Các tiêu chí định tính .............................................................................15

1.3.2.

Các chỉ tiêu định lƣợng ..........................................................................16

1.4.

Các phƣơng pháp đo lƣờng tính tuân thủ thuế của ngƣời nộp thuế.............18

1.5.

Các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế ..........................................19

1.5.1.

Chính sách, pháp luật thuế .....................................................................20
xxi



1.5.2.

Hoạt động quản lý thuế của CQT ..........................................................20

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...........................................................................................27
CHƢƠNG 2 ................................................................................................................28
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ VÀ SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC HỘ
KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH ..............................28
2.1.

Kết quả quản lý thu thuế tỉnh Tây Ninh .......................................................28

2.1.1.

Tình hình quản lý đối tƣợng nộp thuế ...................................................28

2.1.2.

Tình hình quản lý doanh thu ..................................................................33

2.1.3.

Tình hình đôn đốc thu nộp thuế .............................................................38

2.2. Thực trạng tuân thủ thuế của các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh .......................................................................................................................39
2.2.1.


Tuân thủ về đăng ký, kê khai thuế.........................................................39

2.2.2.

Tuân thủ về báo cáo các thông tin đầy đủ và chính xác .......................41

2.2.3.

Tuân thủ về nộp nghĩa vụ thuế đúng hạn ..............................................43

2.3.

Đánh giá về thực trạng công tác quản lý thuế ..............................................43

2.3.1.

Những ƣu điểm ......................................................................................43

2.3.2.

Những hạn chế .......................................................................................46

2.3.3.

Nguyên nhân ..........................................................................................48

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...........................................................................................50
CHƢƠNG 3 ................................................................................................................51
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC HỘ KINH
DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH ..........................................51

3.1. Quan điểm, định hƣớng về quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể
trên địa bàn ..............................................................................................................51
3.2.

Kiến nghị về cải cách hệ thống thuế nhằm tăng cƣờng tuân thủ thuế .........52

3.2.1.

Cải cách chính sách thuế........................................................................52

3.2.2.

Cải cách quản lý thuế .............................................................................53

3.3. Giải pháp quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh nhằm tăng cƣờng sự tuân
thủ thuế của hộ kinh doanh cá thể ..........................................................................58
3.3.1.

Công tác tuyên truyền hỗ trợ hộ kinh doanh .........................................58

3.3.2.
HKD

Cải tiến cách thức kiểm tra thuế quản lý đối tƣợng nộp thu đối với
................................................................................................................60

3.3.3.

Khai thác tính hữu ích của hệ thống Internet vào QLT đối với HKD ..62


3.3.4.

Cần thiết phải phát triển dịch vụ tƣ vấn thuế ........................................62

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...........................................................................................66
xxii


KẾT LUẬN ................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................69

xxiii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thuế là một khái niệm xuất hiện từ rất lâu đời. Quá trình hình thành và phát
.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

triển của thuế bắt đầu từ thời nhà nƣớc chiếm hữu nô lệ cho đến nay. Từ thời xƣa,

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

thuế xuất hiện dƣới hình thức các khoản thu bằng hiện vật và cùng với sự phát triển


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

của xã hội, thuế cũng dần dần chuyển sang hình thức tiền tệ. Đó là những khoản

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

đóng góp bắt buộc, có giới hạn cho Chính phủ (Phan Hiển Minh và cộng sự 2001).

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

Các khoản thuế đã nộp sẽ đƣợc hoàn trả tƣơng ứng bằng những lợi ích do Chính

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

phủ mang lại với hình thức đặc biệt (Organization for Economic Cooperation and

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Development – OECD 1996).

.

.

.


.

Hộ .kinh .doanh .cá .thể .(HKDCT) .có .vai .trị .quan .trọng, .trong .việc .giải .quyết .các
.

vấn .đề .an .sinh .xã .hội, .giảm .phân .hố .giàu .nghèo, .thúc .đẩy .q .trình .chuyển .dịch .cơ

.

cấu .kinh .tế. .Tuy .nhiên, .tình .hình .kinh .doanh .của .loại .hình .này .khá .phức .tạp, .khả

.

năng .tuân .thủ .pháp .luật .nói .chung .và .pháp .luật .về .thuế .nói .riêng .của .các .các

.

HKDCT .chƣa .cao. .Tình .trạng .trốn .thuế, .dây .dƣa .nợ .đọng .thuế .còn .phổ .biến .ảnh

.

hƣởng .đến .công .tác .quản .lý .thuế. .Để .triển khai công tác quản lý thuế HKDCT có

hiệu quả, cần triển khai đồng bộ các giải pháp từ khâu tuyên truyền, quản lý kê khai
đến kiểm tra xử lý vi phạm.
Trong .nền .kinh .tế .thị .trƣờng, .loại .hình .hộ .kinh .doanh .cá .thể .đã .và .đang .phát
.

triển .đa .dạng, .có .nhiều .tiềm .năng .và .thể .hiện .vai .trò .quan .trọng .đối .với .nền .kinh .tế


.

đất .nƣớc, .góp .phần .tạo .cơng .ăn .việc .làm .cho .ngƣời .lao .động, .thực .hiện .xóa .đói .giảm

.

nghèo .và .tăng .nguồn .thu .cho .ngân .sách .nhà .nƣớc .(NSNN). .Tại .Việt .Nam, .hộ .kinh

.

doanh .cá .thể .là .một .trong .những .thành .phần .kinh .tế .quan .trọng. .Tuy .nhiên, .theo .số

.

liệu .của .Tổng .cục .Thống .kê, .năm .2018 .cả .nƣớc .có .hơn .5,6 .triệu .hộ .kinh .doanh .cá

.

thể. .Trong .khi, .2015 .- .2018 .số .liệu .thu .thuế .của .Tổng .cục .Thuế .cho .thấy .cả .nƣớc .chỉ

.

có .hơn .1,7 .triệu .lƣợt .hộ .nộp .thuế .năm .2018. .Từ .năm .2015 .- .2018, .số .thu .thuế .tuyệt

.

đối .từ .hộ .kinh .doanh .cá .thể .chỉ .tăng .nhẹ .qua .các .năm, .nếu .tính .theo .tỷ .trọng .đóng

.


góp .cho .ngân .sách .có .xu .hƣớng .giảm.

1


Cơng .tác .quản .lý .thuế .đối .với .HKDCT .vẫn .cịn .nhiều .bất .cập, .tình .trạng .trốn
.

thuế, .gian .lận .thuế .và .nợ .thuế .gây .thất .thu .NSNN .vẫn .diễn .ra .thƣờng .xuyên, .chƣa

.

khuyến .khích .đƣợc .ý .thức .tuân .thủ .pháp .luật .thuế .của .ngƣời .nộp .thuế. .Bên .cạnh .đó

.

là, .hạn .chế .từ .công .tác .xác .định .mục .tiêu, .đối .tƣợng .quản .lý .thuế .và .công .tác .tổ .chức

.

bộ .máy .thu .thuế .cho .đến .việc .thực .hiện .các .quy .trình .thanh .tra, .kiểm .tra .quản .lý .thuế

.

của .cơ .quan .thuế .(CQT).
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn ấy, việc thực hiện đề tài “Thực trạng và giải

pháp tăng cường sự tuân thủ thuế của các hộ kinh doanh cá thể tại địa bàn Tỉnh
Tây Ninh” có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn.

2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan trong và ngồi nƣớc
Các .nghiên .cứu .về .quản .lý .thu .thuế .đối .cho .đến .nay .chủ .yếu .là .nghiên .cứu .về
.

doanh .nghiệp. .Những .nghiên .cứu .từ .trƣớc .đến .nay .đều .tập .trung .vào .câu .hỏi .cơ .bản

.

là .làm .thế .nào .để .cải .thiện .hiệu .lực .và .hiệu .quả .của .quản .lý .thu .thuế .đối .với .các

.

doanh .nghiệp. .Câu .trả .lời .đƣợc .giải .quyết .thông .qua .nhiều .cách .tiếp .cận .khác .nhau

.

nhƣ:
Gill, .J.B.S .(2003) .dựa .vào .mơ .hình .phù .hợp .xem .quản .lý .thu .thuế .nhƣ .là .một

.

hệ .thống .mở .với .sự .tác .động .qua .lại .của .nhiều .yếu .tố .bên .trong .và .bên .ngồi .mơi

.

trƣờng. .Ơng .cho .rằng .tính .hiệu .lực .của .quản .lý .thu .thuế .đạt .đƣợc .khi .có .sự .phù .hợp

.

của .chiến .lƣợc .đổi .mới .quản .lý .thu .thuế .với .các .yếu .tố .môi .trƣờng. .Những .các .tiếp


.

cận .đã .nêu .ra .trên .đây, .theo .ông .là .xuất .phát .từ .sự .thiếu .hụt .nào .đó .của .hệ .thống

.

quản .lý .thu .thuế.
James, S (1999) khẳng định để thực hiện đƣợc một hệ thống quản lý thu thuế

dựa trên sự tuân thủ tự nguyện của đối tƣợng nộp thuế (ĐTNT), cơ quan quản lý thuế
phải nhận biết những yếu tố tác động đến sự tuân thủ của ĐTNT. Sự tuân thủ thuế cần
phải đƣợc xem xét đầu tiên theo cách tiếp cận kinh tế với các công cụ và chi phí tuân
thủ. Bên cạnh yếu tố kinh tế, tác giả nhận định cần phải hiểu sự tuân thủ của đối tƣợng
bằng cách tiếp cận hành vi là cách tiếp cận rộng hơn qua yếu tố văn hóa và yếu tố tâm

2


lý. Tuy nhiên, sự tuân thủ thuế còn phụ thuộc vào sự hiểu biết của ĐTNT về luật,
nghĩa vụ và quy trình tuân thủ thuế.
Yusof .và .cộng .sự .(2014) .đã .đƣa .ra .mơ .hình .nghiên .cứu .thực .nghiệm .về .các
.

yếu .tố .ảnh .hƣởng .đến .không .tuân .thủ .thuế .của .doanh .nghiệp .trên .cơ .sở .dữ .liệu .thứ

.

cấp. .Trong .đó, .các .biến .hầu .hết .đƣợc .đo .lƣờng .bằng .các .chỉ .tiêu .trên .Báo .cáo .tài


.

chính .(BCTC) .phản .ánh .kết .quả .hoạt .động .kinh .doanh .và .nghĩa .vụ .thuế .của .doanh

.

nghiệp. .Không .tuân .thủ .thuế .đƣợc .định .hƣớng .nghiên .cứu .là .việc .khai .báo .sai .thu

nhập chịu thuế hoặc các căn cứ tính thuế thu nhập nhƣ doanh thu và chi phí của doanh
nghiệp.
Walsh .(2011) .khi .thực .hiện .cơng .trình .phân .tích .về .hành .vi .của .ngƣời .nộp .thuế
.

đã .tổng .hợp .5 .nhóm .nhân .tố .tác .động .tới .tính .tn .thủ .thuế .bao .gồm: .Sự .nản .lịng;

.

chuẩn .mực .xã .hội; .cơng .bằng .và .niềm .tin; .cơ .hội .và .sự .phức .tạp; .kinh .tế .vĩ .mơ .và .vai

.

trị .của .chính .phủ.
Lê .Xn .Trƣờng .(2004) .và .Đặng .Quốc .Tuyến .(2003) .trong .bài .viết .trên .Tạp

.

chí .thuế .nhà .nƣớc: .“Vai .trị .của .dịch .vụ .tư .vấn .thuế .trong .công .tác .quản .lý .thuế” .đã

.


tổng .hợp .và .phân .tích .các .yếu .tố .gắn .liền .với .những .nguyên .nhân .gây .ra .gian .lận

.

thuế. .Trong .đó, .các .tác .giả .đề .cập .đến .những .hành .vi .gian .lận .thuế .dẫn .đến .thất .thu

.

ngân .sách .và .đƣa .ra .những .giải .pháp .hạn .chế .gian .lận .thuế, .không .tuân .thủ .thuế .trên

.

cơ .sở .đúc .kết .thực .trạng .phát .sinh .qua .quá .trình .quản .lý .thuế .của .Nhà .nƣớc .nhất .là

.

hoạt .động .thanh .tra, .kiểm .tra .thuế .đối .với .các .doanh .nghiệp .hoặc .kế .thừa .từ .các .kết

.

luận .của .những .nhà .khoa .học .trƣớc .đây.
Phan .Mỹ .Hạnh .(2003); .Lê .Xuân .Trƣờng .và .Nguyễn .Đình .Chiến .(2013) .đã

.

tổng .hợp .và .phân .tích .các .yếu .tố .gắn .liền .với .những .nguyên .nhân .gây .ra .gian .lận

.

thuế. .Trong .đó, .các .tác .giả .đề .cập .đến .những .hành .vi .gian .lận .thuế .dẫn .đến .thất .thu


.

ngân .sách .và .đƣa .ra .những .giải .pháp .hạn .chế .gian .lận .thuế, .không .tuân .thủ .thuế .trên

.

cơ .sở .đúc .kết .thực .trạng .phát .sinh .qua .quá .trình .quản .lý .thuế .của .Nhà .nƣớc .nhất .là

.

hoạt .động .thanh .tra, .kiểm .tra .thuế .đối .với .các .doanh .nghiệp .hoặc .kế .thừa .từ .các .kết

.

luận .của .những .nhà .khoa .học .trƣớc .đây.

3


Võ .Đức .Chính .(2011) .khi .nghiên .cứu: .“Các .nhân .tố .tác .động .đến .hành .vi
.

không .tuân .thủ .thuế .của .doanh .nghiệp: .Trường .hợp .tình .Bình .Dương”. .Tác .giả .sử

.

dụng .phƣơng .pháp .định .lƣợng .và .xác .định .đƣợc .6 .nhân .tố .tác .động .đến .tính .tn .thủ

.


thuế. .Các .nhân .tố .đó .bao .gồm: .hệ .thống .thuế; .yếu .tố .kinh .tế; .đặc .điểm .doanh .nghiệp;

.

yếu .tố .xã .hội; .ngành .kinh .doanh .và .yếu .tố .tâm .lý.
Về quan điểm nghiên cứu, các công trình khoa học trƣớc đây về khơng tn thủ

thuế cho thấy tuy có nhiều xu hƣớng tiếp cận nhƣng đa số các nghiên cứu trên thế giới
đều khai thác sự không tuân thủ thuế liên quan đến việc che giấu thu nhập dẫn đến che
giấu số thuế phải nộp. Do đó, nếu các tác giả nghiên cứu ở ngƣời nộp thuế là doanh
nghiệp thì nội dung nghiên cứu phản ánh nghĩa vụ thuế TNDN và không tuân thủ thuế
đƣợc đo lƣờng qua tỷ lệ nộp thuế thu nhập hoặc chênh lệch về thu nhập chịu thuế đã
kê khai.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Phân tích các thực trạng việc ảnh hƣởng đến tuân thủ thuế
của các hộ kinh doanh cá thể nhằm đề xuất các giải pháp gia tăng tính tuân thủ thuế
của các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Mục tiêu cụ thể:
Xác định nhân tố ảnh hƣởng đến tuân thủ thuế của các hộ kinh doanh cá thể.
Phân tích thực trạng việc ảnh hƣởng tuân thủ thuế của doanh nghiệp trong việc
tuân thủ đăng ký thuế, tuân thủ khai báo thuế và tuân thủ nộp thuế.
Đề xuất giải pháp góp phần gia tăng tính tuân thủ thuế của các HKDCT trong
việc khai báo nghĩa vụ thuế dƣới môi trƣờng pháp luật thuế Việt Nam.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Phân tích thực trạng ảnh hƣởng dến mức độ tuân thủ thuế của hộ kinh doanh cá
thể.
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về việc tuân thủ thuế của các HKDCT
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
4



Đánh giá thực trạng tuân thủ thuế của HKDCT tại địa bàn tỉnh Tây Ninh, chỉ ra
nguyên nhân của những ƣu điểm, tồn tại, thiếu sót, đồng thời rút ra những kinh
nghiệm trong công tác quản lý thuế và thu thuế đối với các HKDCT trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh nói chung.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tăng cƣờng sự tuân thủ thuế của các hộ
hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Tỉnh Tây Ninh 2019 – 2020.
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là Cục thuế tỉnh Tây Ninh, trong đó tập trung
nghiên cứu các HKDCT đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Luận văn chỉ tập
trung nghiên cứu sự tuân thủ thuế của các HKDCT đối với các khoản thuế nội địa
(nhƣ thuế TNDN, thuế GTGT, thuế khác) dƣới sự quản lý thuế của Tổng cục Thuế,
Cục thuế tỉnh Tây Ninh và các Tỉnh Tây Ninh Thuế, không bao gồm các khoản thuế
quan dƣới sự quản lý của cơ quan hải quan. Phạm vi thu thập dữ liệu: do giới hạn về
thời gian và chi phí nên tác giả chỉ nghiên cứu các dữ liệu thu thập liên quan đến các
các HKDCT đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thuộc Cục thuế quản lý.
Khách thể nghiên cứu: thực trạng và giải pháp tăng cƣờng sự tuân thủ thuế của
các HKDCT trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
6. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Nghiên cứu là nghĩa vụ thuế của các HKDCT đƣợc quy định tại
Luật thuế Việt Nam và các văn bản hƣớng dẫn thi hành.
Thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật về dữ liệu nghiên cứu cũng nhƣ những
thay đổi pháp lý trong chính sách thuế tại Việt Nam, luận văn giới hạn phạm vi nghiên
cứu là giai đoạn từ năm 2019 đến 2020.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp phân tích thống kê mơ tả, phƣơng pháp so
sánh, phƣơng pháp tƣơng tƣơng quan, phân tích tổng hợp nhằm làm rõ các quy định
của pháp luật về thuế của các HKDCT. Từ đó nêu ra một số vƣớng mắc, bất cập khi


5


áp dụng các quy định cụ thể vào thực tế. Phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng nhằm
phân tích đánh giá một số điều luật cụ thể; phƣơng pháp thống kê các số liệu về thuế
của các HKDCT trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
8. Đóng góp của luận văn
Đề tài nghiên cứu về những nhân tố nào có tác động đến hành vi tuân thủ thuế
của NNT. Đề tài này hƣớng đến mục tiêu phân tích các thực trạng và định lƣợng đƣợc
mức độ tác động của từng nhân tố đến hành vi tuân thủ thuế của HKDCT trong bối
cảnh cụ thể tại tỉnh Tây Ninh. Hiểu đƣợc các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ
thuế của HKDCT là rất cần thiết để CQT có thể lựa chọn những chiến lƣợc quản lý
thu thuế phù hợp. Với ý nghĩa khoa học và thực tiễn, những kết quả nghiên cứu đạt
đƣợc hy vọng đóng góp một phần nhỏ vào tài liệu tham khảo cho cơ quan quản lý
thuế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
9. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của Luận văn đƣợc trình bày trong 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về tuân thủ thuế và các nhân tố tác động đến hành vi
tuân thủ thuế của hộ kinh doanh cá thể.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thuế của nhà nƣớc và sự tuân thủ thuế của các
hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Chƣơng 3: Kiến nghị nhằm tăng cƣờng sự tuân thủ thuế của hộ kinh doanh cá
thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TUÂN THỦ THUẾ CỦA HỘ KINH

DOANH CÁ THỂ
1.1. Khái niệm, đặc điểm pháp lý và vai trò của của hộ kinh doanh cá thể
1.1.1. Khái niệm hộ kinh doanh cá thể
Hộ .gia .đình .đƣợc .pháp .luật .Việt .Nam .thừa .nhận .với .tƣ .cách .là .chủ .thể .kinh
.

doanh .từ .năm .1988 .theo .tinh .thần .của .Nghị .định .số .27-HĐBT .ngày .09/03/1988 .của

.

Hội .đồng .Bộ .trƣởng .về .chính .sách .đối .với .kinh .tế .cá .thể, .kinh .tế .tƣ .doanh .sản .xuất

.

công .nghiệp, .dịch .vụ, .công .nghiệp, .xây .dựng, .vận .tải. .Tƣ .cách .chủ .thể .các .quan .hệ

.

pháp .luật .kinh .doanh .của .hộ .gia .đình .tiếp .tục .đƣợc .khẳng .định .trong .các .văn .bản .luật

.

quan .trọng .nhƣ .Luật .doanh .nghiệp .năm .1999, .Bộ .luật .dân .sự .năm .1995 .và .tiếp .tục

.

đƣợc .khẳng .định .trong .Bộ .luật .dân .sự .năm .2005.
Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP hƣớng dẫn về thủ tục đăng ký kinh doanh

của Luật doanh nghiệp 2014 quy định nhƣ sau:

“Điều 66. Hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là
công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia
đình làm chủ, chỉ được đăng kýkinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao
động và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh
doanh.
2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán
hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp
khơng phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng
trên phạm vi địa phương.
3. Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập
doanh nghiệp theo quy định.”
7


“Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm
người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng
khơng q mười lao động, khơng có con dấu và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài
sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”.
Nhƣ .vậy, .t heo .quy .định .của .pháp .luật .hiện .hành, .hộ .kinh .doanh .cá .thể .do .một
.

cá .nhân .hoặc .hộ .gia .đình .làm .chủ, .chỉ .đƣợc .đăng .kí .kinh .doanh .tại .một .địa .điểm, .sử

.

dụng .khơng .q .mƣời .lao .động, .khơng .có .con .dấu .và .chịu .trách .nhiệm .bằng .tồn .bộ

.


tài .sản .của .mình .đối .với .hoạt .động .kinh .doanh. .Hộ .gia .đình .sản .xuất .nông, .lâm, .ngƣ

.

nghiệp, .làm .muối .và .những .ngƣời .bán .hàng .rong, .quà .vặt, .làm .dịch .vụ .có .thu .nhập

.

thấp .khơng .phải .đăng .kí .kinh .doanh. .Uỷ .ban .nhân .dân .tỉnh, .thành .phố .trực .thuộc

.

trung .ƣơng .quy .định .mức .thu .nhập .áp .dụng .trên .phạm .vì .địa .phƣơng .theo .đó, .hộ .gia

.

đình .kinh .doanh .hoặc .làm .dịch .vụ .có .thu .nhập .thấp .hơn .mức .quy .định .khơng .phải

.

đăng .kí .kinh .doanh. .Mức .thu .nhập .thấp .đƣợc .quy .định .không .đƣợc .vƣợt .quá .mức

.

khởi .điểm .chịu .thuế .thu .nhập .cá .nhân .đối .với .ngƣời .có .thu .nhập .cao. .Hộ .kinh .doanh

.

cá .thể .có .sử .dụng .hơn .mƣời .lao .động .hoặc .có .hơn .một .địa .điểm .kinh .doanh .phải


.

chuyển .đổi .thành .doanh .nghiệp. .Tất .cả .công .dân .Việt .Nam .đủ .18 .tuổi, .có .năng .lực

.

hành .vi .dân .sự .đầy .đủ; .các .hộ .gia .đình .đều .có .quyền .đăng .kí .kinh .doanh .với .tƣ .cách

.

là .hộ .kinh .doanh .cá .thể, .trừ .những .ngƣời .chƣa .thành .niên, .ngƣời .bị .hạn .chế .hoặc .bị

.

mất .năng .lực .hành .vi .dân .sự, .ngƣời .đang .bị .truy .cứu .trách .nhiệm .hình .sự .hoặc .đang

.

phải .chấp .hành .hình .phạt .tù .hoặc .bị .Toà .án .tƣớc .quyền .hành .nghề. .Một .cá .nhân, .hộ

.

gia .đình .chỉ .đƣợc .đăng .kí .kinh .doanh .một .hộ .kinh .doanh .cá .thể.

1.1.2. Đặc điểm pháp lý
Hộ kinh doanh do một cá nhân, một nhóm ngƣời hoặc một hộ gia đình làm
chủ
Hộ kinh doanh do một cá nhân là cơng dân Việt Nam, hoặc do một nhóm
ngƣời, hoặc một hộ gia đình làm chủ. Đối với hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ

thì hộ kinh doanh thuộc sở hữu của một chủ là cá nhân và cá nhân chủ hộ kinh doanh
có tồn quyền quyết định hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.

8


Đối với hộ kinh doanh do một nhóm ngƣời hoặc hộ gia đình làm chủ thì hộ
kinh doanh thuộc sở hữu của nhiều chủ. Hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh do
các thành viên trong nhóm hoặc các thành viên trong hộ gia đình quyết định. Nhóm
ngƣời hoặc hộ gia đình cử một ngƣời đại diện cho nhóm hoặc cho hộ để tham gia giao
dịch với bên ngoài.
Hộ kinh doanh khơng phải là doanh nghiệp, khơng có tƣ cách pháp nhân
Hộ ,kinh ,doanh ,do ,một ,cá ,nhân ,thành ,lập ,có ,bản ,chất ,là ,cá ,nhân ,kinh ,doanh, ,do
,

đó ,khơng ,thể ,là ,pháp ,nhân. ,Nó ,khác ,với ,cơng ,ti ,trách ,nhiệm ,hữu ,hạn ,một ,thành ,viên,

,

bởi ,công ,ti ,trách ,nhiệm ,hữu ,hạn ,một ,thành ,viên ,là ,một ,thực ,thể ,tách ,biệt ,với ,chủ ,sở

,

hữu ,của ,nó. ,Trong ,khi ,đó ,hộ ,kinh ,doanh ,không ,phải ,là ,một ,thực ,thể ,tách ,biệt ,với ,cá

,

nhân ,thành ,lập ,nên ,nó. ,Mọi ,tài ,sản ,trong ,của ,hộ ,kinh ,doanh ,đều ,là ,tài ,sản ,của ,cá ,nhân

,


tạo ,lập ,nó. ,Cá ,nhân ,tạo ,lập ,hộ ,kinh ,doanh ,hƣởng ,toàn ,bộ ,lợi ,nhuận ,(sau ,khi ,đã ,thực

,

hiện ,các ,nghĩa ,vụ ,tài ,chính ,và ,thanh ,tốn ,theo ,qui ,định ,của ,pháp ,luật) ,và ,gánh ,chịu

,

mọi ,nghĩa ,vụ. ,Cá ,nhân ,tạo ,lập ,hộ ,kinh ,doanh ,có ,thể ,là ,nguyên ,đơn ,hoặc ,bị ,đơn ,trong

,

các ,vụ ,án ,liên ,quan ,tới ,hoạt ,động ,của ,hộ ,kinh ,doanh.
Theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014: “Doanh nghiệp là

tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.
Mặc ,dù ,là ,chủ ,thể ,kinh ,doanh ,khá ,chun ,nghiệp ,nhƣng ,hộ ,kinh ,doanh ,khơng
,

có ,tƣ ,cách ,của ,doanh ,nghiệp. ,Hộ ,kinh ,doanh ,khơng ,có ,con ,dấu, ,khơng ,đƣợc ,mở ,chi

,

nhánh, ,văn ,phịng ,đại ,diện, ,khơng ,đƣợc ,thực ,hiện ,các ,quyền ,mà ,doanh ,nghiệp ,đang

,

có ,nhƣ ,hoạt ,động ,xuất ,nhập ,khẩu ,hay ,áp ,dụng ,Luật ,phá ,sản ,khi ,kinh ,doanh ,thua ,lỗ.

Hộ kinh doanh là hình thức kinh doanh quy mơ rất nhỏ
Đặc điểm này khơng xuất phát từ bản chất bên trong của hình thức kinh doanh

này mà xuất phát từ các qui định của pháp luật Việt Nam căn cứ vào số lƣợng lao
động đƣợc sử dụng trong hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có một địa điểm kinh doanh,
sử dụng khơng q 10 lao động. Khác với doanh nghiệp, doanh nghiệp ngoài trụ sở

9


chính có thể mở các chi nhánh, văn phịng, địa điểm kinh doanh và nhà nƣớc khuyến
khích doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động.
Hộ ,kinh ,doanh ,hoạt ,động ,thƣờng ,xuyên ,và ,có ,thu ,nhập ,chính ,từ ,hoạt ,động
,

kinh ,doanh. ,Kinh ,doanh ,vẫn ,là ,nghề ,nghiệp ,chính ,của ,hộ ,kinh ,doanh ,nên ,hộ ,kinh

,

doanh ,vẫn ,phải ,tiến ,hành ,đăng ,ký ,hộ ,kinh ,doanh ,tại ,cơ ,quan ,đăng ,ký ,kinh ,doanh.

,

Đặc ,điểm ,này ,khác ,so ,với ,hộ ,gia ,đình ,sản ,xuất ,nơng, ,lâm, ,ngƣ ,nghiệp, ,làm ,muối ,và

,

những ,ngƣời ,bán ,hàng ,rong, ,quà ,vặt, ,buôn ,chuyến, ,kinh ,doanh ,lƣu ,động, ,làm ,dịch ,vụ

,


có ,thu ,nhập ,thấp ,vì ,những ,ngành ,nghề ,này ,hoạt ,động ,không ,thƣờng ,xuyên ,và ,không

,

phải ,đăng ,ký ,với ,cơ ,quan ,nhà ,nƣớc ,có ,thẩm ,quyền, ,trừ ,trƣờng ,hợp ,kinh ,doanh ,các

,

ngành ,nghề ,có ,điều ,kiện.
Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của hộ

kinh doanh
Theo ,quy ,định ,tại ,Nghị ,định ,78/2015/NĐ-CP ,thì ,hộ ,kinh ,doanh ,là ,do ,một ,cá
,

nhân ,hoặc ,một ,nhóm ,ngƣời ,gồm ,các ,cá ,nhân ,là ,công ,dân ,Việt ,Nam ,đủ ,18 ,tuổi, ,có

,

năng ,lực ,hành ,vi ,dân ,sự ,đầy ,đủ, ,hoặc ,một ,hộ ,gia ,đình ,làm ,chủ. ,Mỗi ,hộ ,kinh ,doanh

,

chỉ ,đƣợc ,đăng ,ký ,kinh ,doanh ,tại ,một ,địa ,điểm, ,sử ,dụng ,dƣới ,10 ,lao ,động ,và ,phải

,

chịu ,trách ,nhiệm ,bằng ,tồn ,bộ ,tài ,sản ,của ,mình ,đối ,với ,hoạt ,động ,kinh ,doanh.
Bản ,chất ,của ,trách ,nhiệm ,vô ,hạn ,trong ,kinh ,doanh ,của ,hộ ,kinh ,doanh ,cũng


,

giống ,nhƣ ,trách ,nhiệm ,vô ,hạn ,của ,chủ ,DNTN: ,nếu ,tài ,sản ,kinh ,doanh ,khơng ,đủ ,để

,

trả ,nợ ,thì ,hộ ,kinh ,doanh ,phải ,lấy ,cả ,tài ,sản ,không ,đầu ,tƣ ,vào ,hộ ,kinh ,doanh ,để ,trả

,

nợ.
Tuy nhiên khác với DNTN, trách nhiệm vô hạn của hộ kinh doanh có sự phân

tán rủi ro cho nhiều thành viên trong trƣờng hợp hộ kinh doanh do một nhóm ngƣời
hoặc hộ gia đình làm chủ.
Nếu hộ kinh doanh do một nhóm ngƣời làm chủ thì tất cả các thành viên phải
liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ của hộ kinh doanh. Nếu hộ kinh
doanh do một hộ gia đình làm chủ thì tất cả các thành viên trong hộ gia đình phải liên
đới chịu trách nhiệm. Khi tài sản chung không đủ để trả nợ thì các thành viên của hộ
10


gia đình phải lấy cả tài sản riêng của mình để trả nợ và phải trả cho các thành viên
khác của hộ gia đình (trách nhiệm liên đới).
Với ,đặc ,trƣng ,nhƣ ,vậy ,của ,mơ ,hình ,HKD ,có ,thể ,nói ,rất ,an ,tồn ,với ,cơng
,

chúng ,và ,khơng ,cần ,nhiều ,các ,quy ,định ,của ,pháp ,luật ,để ,điều ,chỉnh, ,bởi ,tính ,chịu


,

trách ,nhiệm ,vô ,hạn ,đã ,là ,một ,biện ,pháp ,đảm ,bảo ,cho ,khách ,hàng, ,chủ ,nợ ,của ,HKD.

,

Chính ,trách ,nhiệm ,vơ ,hạn, ,buộc ,các ,thành ,viên ,làm ,chủ ,phải ,cẩn ,trọng ,trong ,q

,

trình ,kinh ,doanh. ,Đây ,chính ,là ,hạn ,chế ,của ,mơ ,hình ,kinh ,doanh ,này, ,khi ,nó ,khơng

,

khuyến ,khích ,đƣợc ,ngƣời ,kinh ,doanh ,mạnh ,dạn ,cho ,việc ,đầu ,tƣ. ,Hơn ,nữa, ,với ,quy

,

mơ ,nhỏ, ,HKD ,có ,nhiều ,hạn ,chế ,trong ,việc ,mở ,rộng ,phạm ,vi ,kinh ,doanh ,cũng ,nhƣ

,

ứng ,dụng ,kỹ ,thuật ,- ,cơng ,nghệ.

1.1.3. Vai trị của của hộ kinh doanh cá thể
Thống kê cho đến nay, Việt Nam có khoảng 1,6 triệu HKD có đăng kí kinh
doanh và khoảng 3,4 triệu HKD khơng có đăng ký kinh doanh. “Với khoảng 5 triệu
HKD cá thể, chiếm hơn 30% GDP, có hộ sử dụng hàng trăm lao động…” đã đóng
góp một phần rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của đất nƣớc ở các lĩnh vực
cụ thể:

Góp phần tạo việc làm, sử dụng số lƣợng lớn lao động, góp phần tăng
thu nhập, xố đói giảm nghèo: HKD ,có ,đóng ,góp ,lớn ,trong ,việc ,tạo ,việc ,làm ,và ,giải
,

quyết ,các ,vấn ,đề ,về ,xã ,hội. ,Theo ,Tổng ,cục ,Thống ,kê, ,số ,lƣợng ,lao ,động ,làm ,việc

,

trong ,khu ,vực ,HKD ,tăng ,nhanh ,theo ,thời ,gian, ,từ ,7,4 ,triệu ,ngƣời ,năm ,2010 ,lên ,8,6

,

triệu ,ngƣời ,năm ,2017. ,Không ,chỉ ,tạo ,ra ,việc ,làm, ,khu ,vực ,này ,là ,nơi ,tiếp ,nhận ,lao

,

động ,có ,tay ,nghề ,thấp, ,khơng ,đủ ,kỹ ,năng ,làm ,việc ,cho ,các ,doanh ,nghiệp, ,khu ,vực

,

hành ,chính, ,sự ,nghiệp ,chuyển ,sang. ,Một ,bộ ,phận ,không ,nhỏ ,HKD ,đang ,hoạt ,động ,tại

,

các ,làng ,nghề ,góp ,phần ,phát ,triển, ,gìn ,giữ ,các ,ngành ,nghề ,truyền ,thống. ,Mặt ,khác,

,

HKD ,là ,nơi ,giải ,quyết ,các ,vấn ,đề ,xã ,hội ,nhƣ ,nhờ ,có ,khu ,vực ,này ,nhóm ,lao ,động ,đặc


,

biệt ,nhƣ ,ngƣời ,tàn ,tật, ,lao ,động ,tự ,do ,khác ,có ,đƣợc ,việc ,làm, ,đảm ,bảo ,đời ,sống.

,

Ngồi ,ra, ,nhờ ,có ,mạng ,lƣới ,HKD, ,ngƣời ,nghèo ,mới ,đƣợc ,tiếp ,cận ,các hàng hóa, dịch

vụ nhanh hơn với giá cả bình dân, từ đó gián tiếp cải thiện cuộc sống cho những ngƣời
có thu nhập thấp, ngƣời nghèo ở thành thị và nông thôn.
11


Huy động đƣợc một khối lƣợng lớn vốn, khai thác tiềm năng, sức sáng
tạo trong dân, thúc đẩy sản xuất phát triển: Với ,thủ ,tục ,gia ,nhập ,thị ,trƣờng ,đơn
,

giản ,mơ ,hình ,HKD ,là ,bƣớc ,khởi ,đầu ,cho ,những ,ý ,tƣởng ,kinh ,doanh ,và ,tinh ,thần

,

khởi ,nghiệp, ,đặc ,biệt ,là ,ở ,những ,ngành, ,lĩnh ,vực ,kinh ,doanh ,truyền ,thống. ,Thực ,tế,

,

đây ,là ,mơ ,hình ,khởi ,sự ,kinh ,doanh ,phổ ,biến ,ở ,Việt ,Nam ,do ,sự ,đơn ,giản ,về ,thủ ,tục

,

gia ,nhập ,thị ,trƣờng, ,thủ ,tục ,đăng ,kí ,kinh ,doanh ,đơn ,giản, ,ít ,chịu ,sự ,quản ,lý ,chặt ,chẽ


,

của ,Nhà ,nƣớc, ,phù ,hợp ,với ,nhiều ,thành ,phần, ,lứa ,tuổi, ,vùng ,miền ,và ,khơng ,địi ,hỏi

,

cao ,về ,đầu ,tƣ ,tài ,chính ,ban ,đầu ,đã ,góp ,phần ,thúc ,đẩy ,sự ,phát ,triển ,của ,thành ,phần

,

kinh ,tế ,tƣ ,nhân, ,phát ,triển ,nhanh ,sự ,lƣu ,thơng ,hàng ,hóa ,trong ,cả ,nƣớc. ,Các ,HKD

,

đƣợc ,thành ,lập ,và ,hoạt ,động ,chủ ,yếu ,dựa ,trên ,năng ,lực ,tài ,chính ,tự ,thân cũng góp

phần trong việc huy động vốn trong nhân dân vào quá trình phát triển kinh tế, thúc
đẩy việc ra quyết định kinh doanh của cá nhân khi có ý tƣởng kinh doanh tốt.
Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động ở nơng
thơn: HKD ,có ,vai ,trị ,đáng ,kể ,trong ,tạo ,ra ,của ,cải ,vật ,chất, ,hàng ,hóa, ,dịch ,vụ ,cho ,xã
,

hội, ,trực ,tiếp ,đóng ,góp ,cho ,tăng ,trƣởng ,kinh ,tế. ,Theo ,số ,liệu ,của ,Tổng ,cục ,Thống ,kê

,

năm ,2016, ,doanh ,thu ,khu ,vực ,HKD ,trong ,giai ,đoạn ,2005-2015 ,tăng ,từ ,439.369 ,tỷ

,


đồng, ,lên ,mức ,2.249.377 ,tỷ ,đồng ,trong ,năm ,2015. ,Doanh ,thu ,bình ,quân ,của ,HKD

,

tăng ,lên ,3,4 ,lần. ,Sự ,đóng ,góp ,của ,mơ ,hình ,HKD ,đối ,với ,kinh ,tế ,đất ,nƣớc ,tăng ,mạnh

,

ở ,các ,lĩnh ,vực ,bán ,buôn, ,bán ,lẻ, ,sửa ,chữa ,mô ,tô, ,ô ,tô…
Tạo ra mạng lƣới phân phối lƣu thơng hàng hố đa dạng, rộng khắp về

tận những vùng sâu, vùng xa: Các ,HKD ,phân ,bố ,tƣơng ,đối ,đồng ,đều ,trên ,cả ,nƣớc.
,

Trong ,đó, ,Đồng ,bằng ,sông ,Hồng, ,Trung ,bộ, ,Đồng ,Bằng ,sông ,Cửu ,Long ,và ,Đông

,

Nam ,bộ ,là ,những ,vùng ,chiếm ,tỷ ,trọng ,cao ,nhất, ,lần ,lƣợt ,là ,25,86%; ,23,03%; ,19,34%

,

và ,17,52% ,(2017). ,Trung ,du ,miền ,núi ,phía ,Bắc ,và ,Tây ,Nguyên ,chiếm ,tỷ ,trọng ,thấp

,

nhất, ,lần ,lƣợt ,là ,9,47% ,4,78% ,tổng ,số ,HKD. ,Trên ,cơ ,sở ,phân ,bổ ,dân ,cƣ, ,tỷ ,trọng

,


HKD ,giữa ,các ,vùng ,khơng ,có ,sự ,biến ,động ,đáng ,kể ,trong ,nhiều ,năm ,qua.

1.2. Lý thuyết về tuân thủ thuế
1.2.1. Khái niệm về sự tuân thủ thuế

12


Khái ,niệm ,của ,OECD ,(2004) ,từ ,góc ,độ ,của ,CQT ,về ,tuân ,thủ ,thuế ,là ,việc ,đáp
,

ứng ,các ,nghĩa ,vụ ,của ,ngƣời ,nộp ,thuế ,theo ,luật ,định ,bao ,gồm: ,đăng ,ký ,thuế; ,nộp ,hồ

,

sơ, ,cung ,cấp ,thông ,tin ,kịp ,thời; ,thơng ,tin ,đầy ,đủ ,và ,chính ,xác; ,nộp ,thuế ,đúng ,hạn.
Kasipillai ,và ,Jabbar ,(2006) ,cho ,rằng ,việc ,tuân ,thủ ,thuế ,chỉ ,đƣợc ,định ,nghĩa

,

khi ,doanh ,nghiệp ,đã ,khai ,báo ,chính ,xác ,thu ,nhập ,và ,chi ,phí ,để ,xác ,định ,nghĩa ,vụ

,

thuế ,theo ,đúng ,quy ,định ,của ,Luật ,thuế.
Krichler ,(2007) ,đƣa ,ra ,một ,định ,nghĩa ,đơn ,giản ,về ,tuân ,thủ ,thuế ,là ,sự ,sẵn ,lòng

,


nộp ,thuế ,của ,ngƣời ,nộp ,thuế.
Sau ,này, ,Lewis ,và ,cộng ,sự ,(2009) ,định ,nghĩa ,rằng ,tuân ,thủ ,thuế ,liên ,quan ,đến

,

việc ,nộp ,và ,khai ,báo ,tất ,cả ,các ,thông ,tin ,liên ,quan ,đến ,nghĩa ,vụ ,thuế ,của ,ngƣời ,nộp

,

thuế, ,mọi ,hành ,vi ,này ,phải ,đƣợc ,tự ,bản ,thân ,ngƣời ,nộp ,thuế ,thực ,hiện ,và ,chịu ,trách

,

nhiệm, ,tất ,cả ,các ,khoản ,thuế ,phải ,nộp ,đƣợc ,thực ,hiện ,đầy ,đủ ,và ,đúng ,thời ,hạn.
Nhƣ ,vậy, ,tuân ,thủ ,thuế ,của ,ngƣời ,nộp ,thuế ,thể ,hiện ,ở ,việc ,chấp ,hành ,đầy ,đủ,

,

kịp ,thời ,và ,đúng ,đắn ,các ,quy ,định ,của ,pháp ,luật ,thuế, ,cụ ,thể ,là ,việc ,chấp ,hành ,các

,

tiêu ,chí ,thời ,gian, ,mức ,độ ,chính ,xác ,trung ,thực ,và ,đầy ,đủ ,của ,các ,hoạt ,động ,đăng ,ký

,

thuế, ,khai ,thuế, ,nộp ,thuế ,và ,các ,nghĩa ,vụ ,khác ,về ,thuế ,của ,NNT. ,Bất ,kỳ ,sự ,vi ,phạm

,


nào ,xuất ,hiện ,ở ,một ,trong ,các ,khâu ,trên ,đều ,dẫn ,đến ,sự ,không ,tuân ,thủ ,ở ,các ,mức ,độ

,

khác ,nhau ,CQT ,thƣờng ,coi ,cách ,diễn ,đạt ,luật ,thuế ,của ,ngƣời ,nộp ,thuế ,khác ,với ,cách

,

diễn ,giải ,của ,họ ,là ,một ,bằng ,chứng ,của ,việc ,không ,tn ,thủ, ,mà ,khơng ,tính ,đến ,rằng

,

thực ,tế ,luật ,thuế ,– ,nhƣ ,thƣờng ,thấy ,ở ,các ,nƣớc ,đang ,phát ,triển ,– ,có ,thể ,thiếu ,tính

,

thống ,nhất ,và ,minh ,bạch, ,hoặc ,trong ,luật ,có ,những ,quy ,định ,chƣa ,rõ ,ràng ,và ,có ,thể

,

hiểu ,theo ,nhiều ,cách ,khác ,nhau. ,Mặc ,dù ,cách ,định ,nghĩa ,mức ,độ ,tuân ,thủ ,(hay ,không

,

tuân ,thủ) ,vẫn ,còn ,đƣợc ,tranh ,cãi ,nhiều ,nhƣng ,những ,nguyên ,nhân ,của ,sự ,không ,tuân

,

thủ ,và ,những ,lý ,do ,dẫn ,đến ,thất ,thoát ,nguồn ,thu ,lại ,tƣơng ,đối ,rõ ,ràng ,về ,mặt ,lý


,

thuyết.

1.2.2. Hành vi không tuân thủ thuế
Ở ,Hoa ,Kỳ, ,việc ,sử ,dụng ,thuật ,ngữ ,“không ,tuân ,thủ” ,thƣờng ,chỉ ,đề ,cập ,đến
,

việc ,khai ,thác ,bất ,hợp ,pháp ,[42, tr209]. ,Ngoài ,ra, ,các ,học ,thuyết ,tƣ ,pháp ,đã ,hoàn
13


,

thành ,mục ,đích ,tƣơng ,tự, ,đáng ,chú ,ý ,là ,ở ,Hoa ,Kỳ ,thơng ,qua ,các ,học ,thuyết ,“mục

,

đích ,kinh ,doanh” ,và ,“chất ,kinh ,tế” ,đƣợc ,thiết ,lập ,tại ,Gregory ,V. ,Helvering. ,Mặc ,dù

,

các ,chi ,tiết ,cụ ,thể ,có ,thể ,thay ,đổi ,tùy ,theo ,thẩm ,quyền, ,các ,quy ,tắc ,này ,vô ,hiệu ,hóa

,

việc ,tránh ,thuế ,là ,hợp ,pháp ,về ,mặt ,kỹ ,thuật ,nhƣng ,khơng ,nhằm ,mục ,đích ,kinh ,doanh

,


hoặc ,vi ,phạm ,tinh ,thần ,của ,luật ,thuế ,(tax ,code) . ,Các ,điều ,khoản ,liên ,quan ,để ,tránh

,

thuế ,bao ,gồm ,lập ,kế ,hoạch ,thuế ,và ,che ,chở ,thuế.
Theo Nguyễn Minh Hà và cộng sự (2012), quan điểm truyền thống của quản lý

thuế chủ yếu dựa trên giả thuyết rằng hầu hết các DN về bản chất là không tự nguyện
tuân thủ và chỉ chấp hành nghĩa vụ khi có sự cƣỡng chế của CQT hay khi bị tác động
bởi lợi ích kinh tế.
Theo quy định tại Điều 103 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006 của Việt Nam, những hành vi vi phạm pháp luật về thuế của ngƣời nộp
thuế bao gồm:
-

Vi phạm các thủ tục về thuế;

-

Chậm nộp tiền thuế;

-

Khai báo nộp thuế sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền
thuế đƣợc hoàn lại;

-

Trốn thuế, gian lận thuế.


Sự không tuân thủ thuế là một loạt các hoạt động bất lợi cho hệ thống thuế của
chính phủ. Điều này có thể bao gồm tránh thuế, đó là giảm thuế bằng các phƣơng tiện
pháp lý và trốn thuế là hình thức khơng thanh tốn các khoản nợ thuế.
1.3. Các tiêu chí đánh giá tính tuân thủ thuế của ngƣời nộp thuế
Kế thừa những nghiên cứu trƣớc đây khi nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến
không tuân thủ thuế ,hay ,gian ,lận ,thuế, ,các ,tác ,giả ,đã ,sử ,dụng ,các ,mơ ,hình ,hồi ,quy ,đa
,

biến ,OLS, ,hồi ,quy ,Tobit ,hoặc ,hồi ,quy ,Logit ,để ,xây ,dựng ,và ,kiểm ,định ,các ,yếu ,tố

,

trong ,mơ ,hình ,nghiên ,cứu. ,11 ,yếu ,tố ,trong ,mơ ,hình ,nghiên ,cứu ,đề ,xuất ,phù ,hợp ,với

,

các ,nghiên ,cứu ,trƣớc ,đây ,nhƣ: ,nghiên ,cứu ,của ,Noor ,và ,cộng ,sự ,(2012); ,Yusoft ,và

,

cộng ,sự ,(2014). Trong ,khi ,mô ,hình ,nghiên ,cứu ,của ,Noor ,và ,cộng ,sự ,(2012) ,chứa
14


,

đựng ,chủ ,yếu ,là ,các ,yếu ,tố ,tài ,chính ,nhằm ,kiểm ,định ,sự ,tác ,động ,đến ,việc ,không

,


tuân ,thủ ,thuế ,của ,doanh ,nghiệp ,thì ,Yusoft ,và ,cộng ,sự ,(2014) ,đã ,đƣa ,vào ,mơ ,hình ,yếu

,

tố ,ngành ,nghề ,nhằm ,phân ,loại ,và ,đánh ,giá ,sự ,khác biệt của doanh nghiệp ở các lĩnh

vực kinh doanh khác nhau có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến sự không tuân thủ thuế.
Dựa vào mục tiêu cũng nhƣ đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của
luận văn là các ,hộ ,kinh ,doanh ,cá ,thể ,đã ,đƣợc ,cơ ,quan ,thuế ,thực ,hiện ,thanh ,tra, ,kiểm
,

tra ,thuế ,để ,đƣa ,ra ,kết ,luận ,về ,sự ,tuân ,thủ ,thuế. ,Tuy ,nhiên, ,tại ,Việt ,Nam ,kế ,hoạch

,

thanh ,tra ,kiểm ,tra ,thuế ,đƣợc ,xây ,dựng ,hằng ,năm ,theo ,tiêu ,chí ,và ,chuyên ,đề ,của

,

ngành ,nên ,mỗi ,năm ,cơ ,quan ,thuế ,chỉ ,thực ,hiện ,thanh ,kiểm ,tra ,ở ,một ,số ,hộ ,kinh

,

doanh ,cá ,thể ,nhất ,định, ,chiếm ,1 ,tỷ ,lệ ,cụ ,thể ,trên ,tổng ,số ,hộ ,kinh ,doanh ,cá ,thể ,đang

,

hoạt ,động. ,Vì ,thế, ,mơ ,hình ,hồi ,quy ,OLS ,trên ,mẫu ,ngẫu ,nhiên đƣợc chọn ra từ tổng

thể dƣờng nhƣ không phù hợp để có thể lấy đầy đủ dữ liệu cho nghiên cứu.

1.3.1. Các tiêu chí định tính
Tính tuân ,thủ ,thuế ,của ,NNT ,bao ,giờ ,cũng ,đƣợc ,biểu ,hiện ,ra ,ngồi. ,Tuy ,vậy,
,

có ,những ,biểu ,hiện ,có ,thể ,định ,lƣợng ,và ,có ,những ,biểu ,hiện ,khơng ,thể ,định ,lƣợng.

,

Trong ,trƣờng ,hợp ,tính ,tn ,thủ ,của ,NNT ,khơng thể định lƣợng đƣợc thì đó là các tiêu

chí định tính [42, tr12-65].
Thứ nhất, Mức độ quan tâm và am hiểu của ngƣời nộp thuế đối với các quy
định của pháp luật thuế, nhất là các quy định liên quan đến quyền và nghĩa vụ của
ngƣời nộp thuế.
Mức độ quan ,tâm ,và ,am ,hiểu ,thể ,hiện ,ngƣời ,nộp ,thuế ,đã ,có ,những ,ý ,thức ,xử
,

sự ,nhất ,định ,đối ,với ,các ,quy ,định ,của ,pháp ,luật ,thuế. ,Họ ,phải ,tìm ,hiểu, ,nghiên ,cứu,

,

áp ,dụng ,nhằm ,tuân ,thủ ,đúng ,các ,quy ,định ,của ,pháp ,luật ,thuế. ,Khi ,NNT ,không ,quan

,

tâm ,đến ,các ,quy ,định ,của ,pháp ,luật ,thuế ,hoặc ,không ,am ,hiểu ,một ,cách tƣờng tận các

quy định này thì khả năng xảy ra các hành vi khơng tn thủ là rất lớn.
Tiêu chí này sẽ chịu sự ảnh hƣởng của trình độ dân trí, mức độ phức tạp hay
đơn giản của chính sách pháp luật thuế, nội dung và hình thức tuyên truyền, hỗ trợ


15


ngƣời nộp thuế của QCT cũng nhƣ mức độ xử phạt những hành vi gian lận, sai sót của
nnt.
Mặc dù khơng thể lƣợng hóa mức độ quan tâm của ngƣời nộp thuế đối với các
quy định pháp luật thuế, song có thể đánh giá xem nnt có quan tâm hay khơng và quan
tâm nhiều hay ít thơng qua việc khảo sát bằng bảng hỏi hoặc phỏng vấn trực tiếp nnt.
Thứhai, sự ,tự ,nguyện ,hay ,miễn ,cƣỡng ,trong ,tuân ,thủ ,thuế. ,Tiêu ,chí ,này ,cho
,

thấy ,NNT ,tuân ,thủ ,một ,cách ,miễn ,cƣỡng ,hay ,tự ,nguyện ,pháp ,luật ,thuế. ,Nếu ,ngƣời

,

nộp ,thuế ,tự ,nguyện ,tuân ,thủ ,với ,tâm ,lý ,thoải ,mái ,trên ,cơ ,sở ,tự ,hào ,về ,nghĩa ,vụ ,thuế

,

sẽ ,là ,tín ,hiệu ,tốt ,hơn ,là ,trƣờng ,hợp ,NNT ,tuân ,thủ ,vì ,thấy ,rằng ,nếu ,không ,tuân ,thủ ,sẽ

,

bị ,phát ,hiện ,và ,xử ,phạt. ,Trong ,trƣờng ,hợp ,NNT ,miễn ,cƣỡng ,tuân ,thủ ,đúng ,quy ,định

,

pháp ,luật ,thuế ,thì ,nguy ,cơ ,vi ,phạm ,khi ,cho ,rằng ,có ,thể ,hành ,vi ,vi ,phạm ,khơng ,bị


,

phát ,hiện ,sẽ ,tăng ,lên . ,Mức ,độ ,tự ,nguyện ,hay ,miễn ,cƣỡng ,trong ,tuân ,thủ ,thuế ,của

,

NNT ,mặc ,dù ,khó ,lƣợng ,hóa, ,song ,có ,thể ,đánh ,giá ở một chừng mực nhất định thông

qua khảo sát bằng bảng hỏi hoặc bằng sự quan sát trực tiếp hoặc thông qua phỏng vấn
NNT.
1.3.2. Các chỉ tiêu định lƣợng
Chỉ tiêu đánh giá tổng quát về mức độ tuân thủ thuế
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ giữa số NNT có hành vi vi phạm pháp luật thuế với tổng số
NNT đang quản lý hoặc đƣợc kiểm tra. Hành vi vi phạm pháp luật thuế sử dụng để đo
lƣờng chỉ tiêu này là tất cả các loại hành vi vi phạm về thuế, từ vi phạm thủ tục đến vi
phạm về kê khai, tính thuế, nộp thuế…Chỉ tiêu này đƣợc xác định cho một thời kỳ
nhất định (tháng, quý, năm) tùy theo mục đích nghiên cứu. Tỷ lệ này càng cao thì mức
độ tuân thủ thuế càng thấp và ngƣợc lại. Tuy nhiên, chỉ tiêu này một mặt phản ánh
mức độ tuân thủ của NNT, song mặt khác, chỉ tiêu này cũng phản ánh tính hiệu quả
trong công tác thanh tra, kiểm tra nhằm phát hiện các hành vi khơng tn thủ của
CQT.
Nhóm chỉ tiêu đánh giá mức độ tuân thủ thuế theo từng khía cạnh cụ thể

16


×