Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

giao an NGU VAN 8 DAY LOP CHAT LUONG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.78 KB, 12 trang )

TUẦN 9
Ngày soạn: 27/ 9/ 2017
Ngày dạy:............................
Tiết 33, 34

HAI CÂY PHONG
(Trích “Người thầy đầu tiên”)
Ai –ma –tôp
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức :
- Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích .
- Sự gắn bó của người họa sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn
người thầy Đuy-sen .
- Cách xây dựng mạch kể ; cách miêu tả giàu hình ảnh và lới văn giàu cảm xúc
. 2.Kĩ năng :
- Đọc – hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những
đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn văn trích tự sự .
- Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn
trích .
3.Thái độ
- Thể hiện tình u q hương , đất nước
- Lịng biết ơn với thầy, cơ giáo đã dạy dỗ
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Sgk, tài liệu chuẩn
- HS: Đọc văn bản “Hai cây phong” trước ở nhà, chuẩn bị câu hỏi phần đọc
– hiểu văn bản.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao nói bức tranh “Chiếc lá cuối cùng” là kiệt tác?
- Em hiểu như thế nào về tình huống “Đảo ngược hai lần?” chứng


minh.
3. Bài mới:


Hoạt động của GV-HS

Nội dung

Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS tìm I. Tìm hiểu chung
hiểu tác giả,tác phẩm:
1. Tác giả
-Yêu cầu: HS đọc chú thích (*) giới
Ai-ma-tốp(1928- 2008) là nhà văn nước
Cư-rơ-gư-xtan, trước đây là một nước thuộc
thiệu sơ lược về tác giả và tác phẩm.
Cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Xơ viết.
- GV nhận xét phần trình bày của hs
2.Tác phẩm
Văn bản được trích từ phần đầu của tác
phẩm “Người thầy đầu tiên”.
3. Đọc vb- từ khó
a. Đọc vb
b.Từ khó(sgk)
Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS tìm II. Tìm hiểu văn bản:
hiểu văn bản:
1. Mạch kể của truyện:
2.1 Tìm hiểu mạch kể của truyện
- GVcho hs giải thích từ khó
u cầu học sinh đọc VB
Giọng chậm chãi, hơi buồn.

Nhận xét giọng đọc của HS
u cầu HS đọc từ khó sgk

-Yêu cầu: Tìm đại từ nhân xưng trong
văn bản.
Xác định mạch kể của truyện lồng -Mạch kể xưng “Tôi” người kể tự giới thiệu
vào nhau căn cứ vào đại từ nhân xưng ? là họa só.  ở thời hiện tại
HS: mạch kể xưng Tôi, Chúng tôi.
Xác định mạch kể
- GV nhận xét phần trình bày của hs

- Mạch kể xưng “chúng tôi” vẫn là người
kể chuyện trên nhưng lại kể nhân danh cả
bọn con trai . ở thời quá khứ

? Em có nhận xét gì về mạch kể của
 Hai mạch kể vừa lồng ghép vừa phân biệt
chuyện?
làm cho câu chuyện trở nên sống động ,thân
HS: Hai mạch kể lồng ghép
mật ,đáng tin cậy đối với người đọc.
- GV nhận xét phần trình bày của hs
TIẾT 2 ND
.2.2 Tìm hiểu hai cây phong và kí ức
tuổi thơ:
-Yêu cầu: HS đọc lại đoạn từ “vào năm
học. . .biêng biếc kia”
? Đoạn này có thể chia làm mấy

2.Hai cây phong và kí ức tuổi thơ:



đoạnnhỏ? Nội dung từng đoạn?
HS:Hai đoạn nhỏ
- GV nhận xét phần trình bày của hs
? Đoạn nào em thấy thú vị hơn? Vì
sao?
HS:suy nghĩ , trả lời
- GV nhận xét phần trình bày của hs
- Hai cây phong: khổng lồ, trên đồi cao, có
? Hai cây phong được miêu tả như thế mắt mấu ….
nào?
HS : Trả lời
? Kí ức tuổi thơ được nhắc đến trong
đoạn này là gì?
- Ký ức tuổi thơ: phá tổ chim, ngồi trên cành
HS: Trả lời
? Tại sao có thể nói người kể đã miêu cao “ngắm thế giới đẹp vô ngần”.
tả 2 cây phong và quang cảnh nơi đây
bằng ngòi bút đậm chất hội họa? (GV
cho Hs tìm hiểu đoạn 1)
HS phát biểu
- GV nhận xét phần trình bày của hs
2.3 Tìm hiểu Hai cây phong và thầy
Đuy Sen:

Ngòi bút miêu tả đậm chất hội họa của
người kể chuyện khi nhớ lại hai cây phong
và phong cảnh quê hương thời thơ ấu .
3. Hai cây phong và thầy Đuy-sen:


? Hai cây phong trên đỉnh đồi đầu làng
có gì đặc biệt đối với nhân vật “tôi” –
-Hai cây phong là nhân chứng hết sức quan
người họa só.? Vì sao tác giả luôn nhớ
trọng của câu chuyện hết sức xúc động về
chúng?
thầy Đuy-sen, người thầy đầu tiên và cô học
HS: suy nghĩ, trả lời
trò An-tư-nai
- GV nhận xét phần trình bày của hs
? Tại sao có thể nói trong mạch kể xen
lẫn tả này, hai cây phong được miêu tả
hết sức sống động?
HS: suy nghĩ, trả lời
- GV nhận xét phần trình bày của hs
? Qua đoạn trích trên hai cây phong

- Kể xen lẫn tả hai cây phong được miêu tả


được miêu tả như thế nào?
?Người kể chuyện muốn gửi gắm
chúng ta điều gì?

rất sinh động gắn với tình yêu quê hương da
diết; gắn với kỉ niệm xa xưa tuổi học trò .
- Hai cây phong được nhân cách hóa.

Tích hợp KNS

? Em có suy nghĩ gì về tình u quê
hương rút ra từ câu chuyện này?
HS: phát biẻu

Hoạt động 3 :Tìm hiểu nghệ thuật
III. Nghệ thuật
? Nghệ thuật đặc sắc của câu chuyện ở
-Miêu tả bằng ngòi bút đậm chất hội
chỗ nào?
họa,truyền sự rung cảm đến người đọc.
GVnhận xét, chốt lại.
- Có nhiều liên tưởng,tưởng tượng hết sức
phong phú.
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Hai mạch kể lồng ghép độc đáo
HS phát biểu
* Ý nghĩa của VB
GV nhận xét,bổ sung.
Hai cây phong là biểu tượng của tình yêu quê
hương sâu nặng gắn liền với những kỉ niệm
tuổi thơ đẹp đẽ của người họa sĩ làng Ku-kurêu
Yêu cầu hs đọc ghi nhớ( sgk)
*GHI NHỚ(sgk)
4. Củng cố
- Phân tích mạch kể của truyện
- Ở mạch kể chuyện người kể xưng “tôi” hai cây phong được miêu tả như
thế nào?
5.Hướng dẫn
-Học bài .
-Chuẩn bị Lập dàn ý… biểu cảm..

IV.RÚT KINH NGHIỆM


TUẦN 9
Ngày soạn:. 28/9 /2017
Ngày dạy:............................
Tiết 35

LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ
KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức :
Cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm .
2.Kĩ năng :
- Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và
biểu cảm .
- Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài
khoảng 450 chữ .
3. Thái độ
Tích tực, sơi nổi tham gia xây dựng bài
II. CHUẨN BỊ :
-Gv: Sgk, tài liệu chuẩn
- Học sinh đọc văn bản “Món quà sinh nhật” và trả lời câu hỏi trước ở
nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Một bài văn tự sự thường gồm mấy phần?Nêu nội dung của mỗi
phần đo.ù
3. Bài mới:

Một bài văn bao giờ cũng có bố cục ba phần.Vậy ba phần của văn
bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm như thế nào.Hôm nay chúng ta cùng
đi tìm hiểu.
Hoạt động của GV-HS
Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS tìm hiểu và
nhận xét dàn bài của mọt bài văn tự sự:

Nội dung
I. Dàn ý của bài văn tự sư ï
1. Tìm hiểu dàn ý của bài :


-Yêu cầu: -HS đọc bài: Món quà sinh nhật
(đọc trước ở nhà)
-HS thảo luận theo hướng dẫn:
-Hưóng dẫn:
+Dưạ vào các ý của từng đoạn chia bố
cục MB,TB,KB
+ Lần lượt tìm và chỉ ra các yếu tố sau:
? Truyện kể về việc gì? ai là người kể
chuyện (ngôi thứ mấy)?.
HS phát biểu

Món quà sinh nhật
*Bố cục: Gồm 3 phần
1. Mở bài: từ đầu… “la liệt trên bàn” 
kể,tả quang cảnh buổi sinh nhật
2.Thân bài: “Từ từ… không nói”:
Kể ,tả món quà độc đáo


3. Kết bài: Còn lại Cảm nghó về món
quà
* Sự việc chính: Diễn biến buổi sinh
nhật. Ngôi kể thứ nhất (tôi = Trang)

? Truyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Trong * Thời gian: buổi sáng, trong nhà Trang.
hòan cảnh nào?
* Hoàn cảnh: sinh nhật Trang .
HS phát biểu
*Miêu tả: Suốt cả buổi sáng nhà tôi tấp
? Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật
nào? Ai là nhân vật chính?
HS phát biểu
? Tính cách của mỗi nhân vật ra sao?

nập kẻ ra người vào. . .
*Tác dụng: giúp người đọc hình dung
không khí của nó và cảm nhận được tình
bạn thắm thiết

HS phát biểu
? Câu chuyện diễn ra như thế nào?
HS phát biểu
? Yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp và
thể hiện như thế nào trong truyện? Tác dụng
của nó?
HS phát biểu
? Những nội dng trên được kể theo thứ tự
nào?
HS phát biểu

- GV nhận xét bài làm của các nhóm.Sửa
bài cho HS.
Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS rút ra nhận
xét bố cục và dàn ý
? Từ những tìm hiểu trên em hãy cho biết

2. Dàn ý một bài văn tự sự:
- Dàn ý : (SGK.Tr: 95)


các phần MB,TB,KB bài văn tự sự thực hiện
nhiệm vụ gì?

- Tuy vậy, trong từng phần cần đưa vào
nội dung yếu tố miêu tả và biểu cảm

- GV cho HS tổng hợp lại các câu hỏi vửa
tìm hiểu theo 3 phần Mở bài – thân bàn –
kết bài. Đối ciếu với nhận xét SGK.
? Dàn ý của một bài văn tự sự kết hợp với
miêu tả và biểu cảm gồm mấy phần ? và
trong từng phần phải như thế nào ?
3. Ghi nhớ:(SGK.Tr:95)
Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu
tả và biểu cảm chủ yếu vẫn là dàn ý của
bài văn tự sự có bố cục ba phần (Mở bài,
Thân bài và Kết bài) . Tuy vậy, trong từng
phần, cần đưa vào các nội dung miêu tả và
biểu cảm để dàn ý được hồn chỉnh hơn .
Hoạt động 3 :Hướng dẫn HS luyện tập:


II. Luyện tập:

Bài 1:
-Yêu cầu: HS thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi theo gợi ý (SGK)
a/ Mở bài: giới thiệu không gian và thời
gian ra sau ? Trong hoàn cảnh nào ?
b/ Thân bài: Nếu các sự việc chính xảy ra
với nhân vật theo trật tự thời gian (lúc đầu,
sau đó, tiếp theo) và kết quả (mấy lần quẹt
diêm ? Mỗi lần diễn ra như thế nào ? Và kết
quả ra sao ?)
Trong khi nêu các sự việc chính chỉ ra các
yếu tố miêu tả và biểu cảm được sử dụng
trong đó.

a/ Mở bài: Giới thiệu quang cảnh đêm
giao thừa và gia cảnh của em bé bán
diêm, nhân vật chính trong truyện.
b/ Thân bài:
-Lúc đầu do không bán được diêm nên
em bé không dám về nhà vì sợ bố đánh.
Em tìm 1 góc tường ngồi tránh rét. Kết
quả em vẫn bị gió rét hành hạ “đôi tay
đã cứng đờ ra”
-Sau đó, em bé đánh liều các que diêm
để sưởi ấm cho mình. Mỗi lần quẹt, em
lại thấy hiện ra một viễn cảnh ấm áp và
đẹp đẽ.

-Liệt kê các lần quẹt diêm mộng
tưởngkết thúc mộng tưởng.


- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm đan
xen trong quá trình kể chuyện đặc biệt là
qua các lần quẹt kèm theo là suy nghó và
tâm trạng của nhân vật.
c/ Kết bài: Kết cục số phận của nhân vật thế c/ Kết bài: Em bé bán diêm đã chết vì
giá rét trong đêm giao thừa..
nào ? Và cảm nghó của người kể ra sao ?
- GV nhận xét bài làm của các nhóm.Sửa
bài cho HS.
4. Củng cố
GV chốt theo từng phần theo bố cục ở trên
5. Hướng dẫn
Hướng dẫn h/s lập dàn ý theo yêu cầu bài tập 2.
a. Mở bài:
Giới thiệu về người bạn, kỷ niệm khiến mình xúc động nhất là gì?
b. Thân bài:
* Tập trung kể:
- Thời gian, địa điểm, hoàn cảnh, nhân vật.
- Diễn biến sự việc.
- Điều gì gây cảm động cho em, xúc động như thế nào?
c. Kết bài:
Nêu suy nghĩ về người bạn và kỷ niệm đối với trong hiện tại.
-Học kó phần lí thuyết
-Hoàn thành bài tập 2 trang 95
- Soạn bài: “Ơn tập truyện kí Việt Nam.”
IV. RÚT KINH NGHIỆM

-Thầy

-Trị


Ngày soạn: 28/9/2017
Ngày dạy:............................
Tiết 36

ƠN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức :
-Sự giống nhau và khác nhau cơ bản của các truyện ký đã học về các
phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật .
- Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản .
- Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện .
2.Kĩ năng :
- Khái quát, hệ thống hóa và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số
phương diện cụ thể .
- Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học .
II. CHUẨN BỊ :
- GV hướng dẫn cho HS chuẩn bị kó trả lời câu hỏi SGK tr 104 (câu 2 trả
lời rõ ràng, rành mạch, cũng cần tự lập bảng hệ thống so sánh; câu 3 viết
thành đoạn văn)
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về bài ôn tập truyện kí VN
3. Bài mới:
(Vừa qua chúng ta đã được học một số văn bản truyện và kí Việt

Nam.Để giúp các em có cái nhìn khái quát hơn.Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các
văn bản đã học.
Câu1.Bảng thống kê những văn bản truyện kí VN đã học từ đầu năm
theo mẫu.:


Tên văn bản Tác
giả
Tôi đi học
Tác giả: Thanh
Tịnh (1911 –1988)

Thể loại

Phương thức
biểu đạt

Truyện
ngắn

Nội dung chủ yếu

Đặc sắc nghệ thuật

Tự sự (xen
trữ tình)

- Những kó niệm trong
sáng về ngày đầu tiên
đi học


- Kể kết hợp với
miêu tả và biểu cảm

Hồi kí

Tự sự (xen
trữ tình)

Nỗi đắng cay, tủi cực
và tình yêu thương mẹ
mãnh liệt của chú bé
Hồng khi xa mẹ và
được ở trong lòng mẹ

Kể kết hợp với miêu
tả và biểu cảm. Văn
hồi kí chân thực, trữ
tình thiết tha

Tiểu
thuyết

Tự sự

- Vạch trần bộ mặt tàn
ác bất nhân của chế độ
thực dân nửa phong
kiến.


-Xây dựng nhân vật
miêu tả nhân vật chù
yếu qua ngôn ngữ và
hành động trong thế
tương phản với các
nhânvật khác.

Năm sáng
tác(1941)
Trong lòng mẹ
(Trích tiểu thuyết
tự thuật hồi kí
“Những ngày thơ
ấu” Tác giả:
Nguyên Hồng
(1918 – 1982)
Sáng tác năm
1940
Tức nước vỡ bờ
(Trích tiểu thuyết
“Tắt Đèn”
Tác giả: Ngô Tất
Tố (1893 – 1954)

- Ca ngợi phẩm chất
cao đẹp và sứcmạnh
tiềm tàng của người
phụ nữa nông dân

Năm sáng tác

1939
Lão Hạc
Tác giả Nam Cao
(1915 – 1951)
Năm sáng tác
1943

Truyện
ngắn
(đoạn
trích)

Tự sự (xen
trữ tình)

- Miêu tả hiện thực,
chân thực, sinh động.

- Số phận bi thảm của - Khắc họa nhân
người nông dân VN
vật,miêu tả diễn biến
trong XH cũ trước CM8 tâm lí nhân vật.
- Phẩm chất cao q của - Cách kể chuyện
họ, thái độ trân trọng mới mẻ, linh hoạt
của tác giả đối với họ ngôn ngữ giản dị,
miêu tả chân thực
đậm chất triết lí.


Câu 2.Tìm hiểu những điểm giống nhau và khác nhau giữa ND – NT của 3

văn bản 2,3 và 4 :
GV :Nêu câu hỏi SGK,hs trả lời,gv nhận xét và đưa đáp án

a/ Giống nhau :
- Đều là văn bản tự sự, truyện kí hiện đại (sáng tác 1930 –1945)
- Đề tài về con người và cuộc sống XH đương thời của tác giả đi sâu miêu tả
số phận cực khổ của những người bị dùi dập .
- Chan chứa tinh thần nhân đạo, yêu thương, trân trọng những tình cảm,
phẩm chất đẹp đẽ của con người, tố cáo những tàn ác, xấu xa.
- Lối viết chân thực, sinh động, gần với đời sống thật.
b/ Khác nhau: (GV hướng dẫn HS xem phần câu hỏi để làm bảng đối
chiếu)
Văn bản

Thể loại

Trong lòng mẹ

Hồi kí
(trích)

Tức nước vỡ bờ

Tiểu
thuyết

Phương thức
biểu đạt

Nội dung chủ yếu


Đặc sắc nghệ thuật

Tự sự (xen
trữ tình)

Nổi đau của chú bé mồ
côi và tình yêu thương
mẹ của chú bé.

Văn hồi ký chân
thực, trữ tình thiết tha
.

Tự sự

Phê phán chế độ tàn
ác, bất nhân và ca ngợi
vẻ đẹp tâm hồn, sức
sống tiềm tàng của
người phụ nữ nông thôn
.

Khắc họa nhân vật và
miêu tả hiện thực
một cách chân thực,
sinh động .

Số phận bi thảm của
người nông dân cùng

khổ và nhân phẩm cao
đẹp của họ .

Nhân vật được đào
sâu tâm lý, cách kể
chuyện tự nhiên, linh
hoạt, vừa chân thực
vừa đậm chất triết lý
và trữ tình .

(trích)

Lão Hạc

Truyện
ngắn
(trích)

Tự sự (xen
trữ tình)

Câu 3 - Đoạn văn ( hoặc nhân vật mà em yêu thích nhất trong 3 văn bản 2,3,4:


+ GV gợi dẫn để HS phát biểu -> sau đó viết thành đoạn văn
- Đó là đoạn văn. . . ? trong văn bản . . . ? của tác giả. . . ? - Lí do khác. . . ?
- Lí do yêu thích. . . ?
- Nội dung. . . ?
- Nghệ thuật. . . ?
4.Củng cố

Nêu những điểm giống nhau của truyện ký hiện đại Việt Nam giai đoạn 1930 1945?
5. Hướng dẫn
- Về học bài.
- Chuẩn bị bài Thơng tin về ngày trái đất năm 2000
IV. RÚT KINH NGHIỆM
-Thầy

- Trò

Ngày 2 tháng 10 năm 2017

Vũ Bạch Tuyết



×