Tuần: 21
Tiết: 21
Ngày soạn: 13-01-2018
Ngày dạy: 15-01-2018
Bài 19:
DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dịng điện và nhận biết dịng điện
thơng qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay…
- Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện
thông dụng là pin và acquy.
- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn
điện.
2. Kĩ năng: - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, cơng tắc và dây nối.
3 . Thái độ: - Trung thực, kiên trì trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Tranh vẽ phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3. SGK 1 ắcquy, chuẩn bị cho mỗi nhóm bút thử
điện thơng mạch, 1 bóng đèn lắp sẳn vào đế, 1công tắc, 5 đoạn dây nối mạch điện có vỏ cách điện.
2. HS: - Một số pin, 1 mảnh tôn, 1 mảnh nhựa, 1mảnh len.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:(1 phút). 7A1: ……………………………………………………………
7A2: ……………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Câu 1: Có mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa các điện tích?
Câu 2: Thế nào là vật mang điện tích âm, vật mang điện tích dương?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:(2 phút)
- Các em biết các thiết bị điện - HS suy đoán và phát biểu suy
mà chúng ta thường dùng chỉ nghĩ của mình.
hoạt động khi có dịng điện.
Vậy dịng điện là gì? Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta trả
lời câu hỏi này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dịng điện:(10 phút)
- Cho hs quan sát hình 19.1 - C1: a. Điện tích của mảnh phim I. Dịng điện:
sau đó nghiên cứu C1, C2. thảo nhựa tương tự như nước trong - C1: a. Điện tích của mảnh
luận và trả lời?
bình.
phim nhựa tương tự như nước
b. Điện tích dịch chuyển từ ảnh trong bình.
phim nhựa qua bóng đèn đến tay b. Điện tích dịch chuyển từ
ta tương tự như nước chảy thừ ảnh phim nhựa qua bóng đèn
bình A sang bình B
đến tay ta tương tự như nước
C2: Muốn đèn sáng lại thì cần cọ chảy thừ bình A sang bình B
sát để làm cho mảnh phim nhựa C2: Muốn đèn sáng lại thì cần
nhiễm điện, rồi lại chạm vào bút cọ sát để làm cho mảnh phim
thử điện vào mảnh tôn đã được nhựa nhiễm điện, rồi lại chạm
lắp sát vào mảnh phim nhựa.
vào bút thử điện vào mảnh tôn
- Từ câu trả lời C1, C2. Cho hs Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện đã được lắp sát vào mảnh phim
điền từ thích hợp vào trong sáng khi các điện tích dịch nhựa.
phần nhận xét?
chuyển qua nó.
Kết luận: Dịng điện là dịng
- GV thơng báo dịng điện là - Đọc phần kết luận SGK.
các điện tích dịch chuyển có
gì? và dấu hiệu nhận biết khi - Nguồn điện cung cấp dịng hướng.
có dòng điện?
điện để cho các thiết bị hoạt
- Cho hs đọc lại phần kết luận động.
SGK?
- Trên các nguồn điện đều có
dấu (+) và (-). Mỗi nguồn điện
đều có 2 cực: Cực âm(-) và cực
dương (+)
Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng:(5 phút)
- Hãy nêu tác dụng củ nguồn - Quan sát pin, ắcquy
II. Nguồn điện:
điện?
1. Các nguồn điện thường
- Cho hs quan sát pin, ắcquy
dùng:
và hỏi: Các nguồn điện có
- Nguồn điện có khả năng
chung đặc điểm gì?
cung cấp dịng điện cho các
- Thơng báo ký hiệu (+), (-) - Quan sát hình và trả lời câu dụng cụ hoạt động.
trên cục pin…=> đây là kí hỏi.
- Mỗi nguồn điện đều có 2
hiệu gì?
cực: Cực âm(-) và cực dương
- Cho hs quan sát hình 19.2 => - C3: Các nguồn điện trong hình (+)
trả lời C3?
19.2 là: pin tiểu, pin tròn, pin C3: Các nguồn điện trong
- Thông báo thêm cho hs: Các vuông, pin cúc áo, ắc quy.
hình 19.2 là: pin tiểu, pin trịn,
nguồn điệnn khác pin mặt trời,
pin vuông, pin cúc áo, ắc quy.
máy phát điện, ổ lấy điện trong
gia đình.
Hoạt động 4: Mắc mạch điện với pin, bóng đèn pin, cơng tắc và dây dẫn để đảm bảo bóng
đèn sáng:(10 phút)
- Cho hs quan sát hình 19.3 - Nghiên cứu tài liệu nhận dụng 2. Mạch điện có nguồn điện:
đọc nhiệm vụ a.b của mục 2 cụ và tiến hành làm thí nghiệm.
=> làm thí nghiệm theo nhóm?
- Khi hs làm thí nghiệm GV
kiểm tra, hướng dẫn tiến trình
làm thí nghiệm của hs.
Hoạt động 5: Vận dụng:(10 phút)
- Cho các hs làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân trả lời câu III.Vận dụng:
trả lời câu hỏi sau đó thảo luận hỏi => thống nhất nội dung trả C4: 1. Dòng điện là dịng các
nhóm thống nhất nội dung trả lời
điện tích dịch chuyển có
lời các câu C4, C5, C6?
C4: 1. Dịng điện là dịng các hướng
điện tích dịch chuyển có hướng 2. Đèn điện sáng khi có dịng
2. Đèn điện sáng khi có dịng điện chạy qua.
điện chạy qua.
3. Quạt điện hoạt động khi có
3. Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua.
dịng điện chạy qua.
4. Đèn điện sáng cho biết có
dịng điện chạy qua nó.
5.Các điện tích dịch chuyển có
hướng tạo thành dòng điện.
C5: Các dụng cụ điện, thiết bị sử
dụng nguồn điện là pin: Đèn
pin, máy tính bỏ túi, máy ảnh tự
động, đồng hồ điện, ô tô dồ
chơi, điều khiển ti vi ….
C6: Để nguồn điện này hoạt
động thắp sáng đèn, cần ấn vào
lẫy để núm xoay của nó tì vào
sát bành xe đạp, quay cho cái
bánh xe, đồng thời dây nối từ
Đinamôtới đèn không bị đứt
4. Đèn điện sáng cho biết có
dịng điện chạy qua nó.
5.Các điện tích dịch chuyển có
hướng tạo thành dịng điện.
C5: Các dụng cụ điện, thiết bị
sử dụng nguồn điện là pin:
Đèn pin, máy tính bỏ túi, máy
ảnh tự động, đồng hồ điện, ô tô
dồ chơi, điều khiển ti vi ….
C6: Để nguồn điện này hoạt
động thắp sáng đèn, cần ấn vào
lẫy để núm xoay của nó tì vào
sát bành xe đạp, quay cho cái
bánh xe, đồng thời dây nối từ
Đinamô tới đèn không bị đứt.
IV. Củng cố:(1 phút)
- Gọi 1 đến 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK?
- Dịng điện là gì? nguồn điện dùng để làm gì ? hãy cho một vài ví dụ về nguồn điện.
V. Hướng dẫn về nhà:(1 phút)
- Làm bài tập 19.1 ->19.4 SBT, học thuộc nôi dung bài học.
- Y/c hs đọc phần có thể em chưa biết, chuẩn bị bài mới bài 20 SGK.
VI. Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................