Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

G/A lớp 4 tuần 21( chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.88 KB, 42 trang )

Trường Tiểu Học Giáo án Lớp : 4
TUẦN 21
Ngày dạy : thứ hai, ngày 06 tháng 2 năm 2006
Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Phía Bắc( PB): Vónh Long, 1935, 1946, thiêng liêng, nước, lớn, ba – dô – ca,
lô cốt, xuất sắc, 1948, lao động.
- Phía Nam( PN): Quang Lễ, 1935, sang Pháp, kó sư, vũ khí, tuổi trẻ, 1948,
1952, giải thưởng.
+Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở các từ chỉ nhân cách và những cống
hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghóa.
+ Đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
+ Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vò, quân giới,
cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh.
+Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghóa đã có những
cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất
nước.
II. Đồ dùng dạy học:
+ nh chân dung Trần Đại Nghóa.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Trống đồng
Đông Sơn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
+ Nhận xét và cho điểm HS.


2. Bài mới:
+ Cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học
Trần Đại Nghóa.
H: Em biết gì về Trần Đại Nghóa?
+ GV giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút):
+ Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV
chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghóa các từ khó
- Lâm, Luyến. Lớp theo dõi và nhận
xét.
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo
dõi và nhận xét.
+ HS tìm hiểu nghóa các từ khó.
TUẦN 21 1 Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Giáo án Lớp : 4
được giới thiệu ở phần chú giải.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài
dọc vói giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (10 phút)
+ GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử
Trần Đại Nghóa trước khi theo Bác Hồ về
nước.

* GV: Trần Đại Nghóa là tên do Bác Hồ đặt
cho ông. Ông tên thật là Phạm Quang Lê.
Ngay tử thời đi học ông đã bộc lộ tài năng
xuất sắc. Tiểu sử của ông trước khi theo Bác
Hồ về nước được giới rất chi tiết ở đoạn 1.
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1.
* Ý1: Tiểu sử nhà khoa học Trần Đại
Nghóa.
+ GV gọi HS đọc đoạn 2 và 3.
H: Trần Đại nghóa theo Bác Hồ về nước khi
nào?
H: Theo em, vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc
sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về
nước?
H: Giáo sư Trần Đại Nghóa đã có đóng góp
gì to lớn cho kháng chiến?
H: Nêu những đóng góp của ông cho sự
nghiệp xây dựng Tổ quốc?
H: Đoạn 2 và 3 cho em biết điều gì?
Ý 2: Những đóng góp to lớn của Trần Đại
Nghóa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc.
- Năm 1946.

- …theo tiếng gọi thiêng của Tổ quốc.
- Trên cương vò cục trưởng cục quân
giới, ông đã cùng anh emnghiên cứu,
chế ra những loại vũ khícó sức công
phá lớn như súng Ba dô ca, súng
không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng
và lô cốt của giặc.
- Ông có công lớn trong việc xây dựng
nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà.
Nhiều năm liền, giữ cương vò chủ
nhiệm uỷ ban khoa học và kó thuật nhà
nước.
+ Vài HS nêu.
+ HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi.
TUẦN 21 2 Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Giáo án Lớp : 4
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời
câu hỏi.
H: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến
của ông như thế nào?
H: Theo em, nhờ đâu ông có được những
cống hiến lớn như vậy?
H: Đoạn cuối nói lên điều gì?
Ý 3: Nhà nước đã đánh giá cao những cống
hiến của Trần Đại Nghóa.
* Đại ý: Bài văn ca ngợi anh hùng lao động
Trần Đại nghóa đã có cống hiến xuất sắc
cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng
nền khoa học trẻ tuổi của đất nước.
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm:

( 10 phút)
+ GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài.
+ Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài.
H: Để làm nổi bật chân dung anh hùng lao
động Trần Đại nghóa, em đọc bài như thế
nào?
+ GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn
hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi 1 HS đọc trước lớp, GV theo dõi và sửa
lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn trên.
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ H: Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại
Nghóa có những cống hiến to lớn như vậy cho
nhà nước?
+ Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bò bài Bè
xuôi sông La.
- Năm 1948, ông được phong thiếu
tướng. Năm 1953, ông được tuyên
dương anh hùng lao động. Ông còn
được nhà nước trao tặng giải thưởng
Hồ Chí Minh và nhiều huân chương
cao quý khác.
- …nhờ ông có lòng yêu nước, tận t
hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học
hỏi.
+ 2 HS nêu.

+ 3 HS nêu lại.
+ HS đọc nối tiếp.
+ HS theo dõi, tìm giọng đọc hay
+ Giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm.
+1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ HS lắng nghe.
+ HS suy nghó và trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TUẦN 21 3 Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Giáo án Lớp : 4
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được sự cần thiết phải lòch sự với mọi người.
- Hiểu được ý nghóa của việc lòch sự với mọi người: làm cho các cuộc tiếp xúc,
các mối quan hệ trở nên gần gũi. Người lòch sự sẽ được mọi người yêu quý kính trọng.
* Thái độ:
- Bày tỏ thái độ lòch sự với mọi người xung quanh.
- Đồng tình, khen ngợi những bạn có thái độ đúng đắn, lòch sự với mọi người.
Không đồng tình với những bạn còn chưa có thái độn lòch sự.
* Hành vi:
- Cư sử lòch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh.
- Có những hành vi văn hoá, đúng mực trong giao tiếp với mọi người.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lòch sự.
+ Nội dung các tình huống, trò chơi.

III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ( 10 phút)
+Thảo luận lớp: Chuyện ở tiệm may.
+ GV nêu yêu cầu: Các nhóm đọc truyện ( hoặc
xem tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chên)
rồi thảo luận các câu hỏi 1 và2 .
+ Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
+ GV kết luận: Trang là người lòch sự vì đã
bieets chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết
thông cảm với cô thợ may…
- Hà nên biết tôn trọng người khác và cư sử cho
lòch sự.
- Biết cư sử lòch sự sẽ được mọi người quý trọng,
quý mến.
* Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (Bài tập 1)
( 15 phút)
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các
nhóm thảo luận.
+ Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi
nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ GV kết luận:
- Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng.
- Các hành vi, việc làm (a), ( đ) là sai.
+ Các nhóm đọc chuyện và thảo
luận nội dung theo yêu cầu của
GV, sau đó trình bày, lớp theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS nhắc lại.

+ HS thảo luận cặp đôi rồi lần
lượt trình bày.
+ Lần lượt HS nhắc lại.
TUẦN 21 4 Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Giáo án Lớp : 4
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3)
+ GV tiếp tục cho các nhóm thảo luận và đại diện
trình bày, nhận xét.
+ GV kết luận:
* Phép lòch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
- Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục,
chửi bậy.
- Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
- Chào hỏi khi gặp gỡ, cảm ơn khi được giúp đỡ.
- Biết xin lỗi khi làm phiền người khác.
- Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghò khi muốn
nhờ người khác giúp đỡ.
- Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người
khác.
- Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai,
vừa nói.
* Ghi nhớ: SGK.
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3 : Xử lí tình huống (10 phút)
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí các
tình huống sau:
1.Gìơ ra chơi , mải vui với bạn, Hà sơ ý đẩy ngã
một em HS lớp dưới.
2. Đang trên đường về, Lan trông thấy một bà cụ
đang xách một túi đựng đồ nặng.

3. Nam lỡ đánh đổ nước, làm ướt hết vở của bạn
Việt.
4. Nhóm bạn HS đang bắt chước hành động của
ông lão ăn xin.
+ GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Lòch sự với mọi người là có những lời nói, cử
chỉ, hành động thể hiện sự tôn trọng với bất cứ
người nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc.
3- Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn
bò tiết sau.
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập 3.
+ HS nhắc lại.
+ Vài HS đọc.
+ Hà nên đỡ em dậy, hỏi xem em
có sao không và xin lỗi.
+ Lan sẽ chạy lại, đề nghò giúp
bà một tay.
+ Nam xin lỗi Việt, lau khô vở
cho Việt.
+ Sẽ yêu cầu nhóm bạn dừng lại
trò chơi này, hoặc nhờ người lớn
can thiệp.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TUẦN 21 5 Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Giáo án Lớp : 4
Thể dục
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI: “LĂN BÓNG”
I. Mục tiêu

+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
+ Chơi trò chơi: Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được
vào trò chơi.
II. Đòa điểm và phương tiện
+ Dọn vệ sinh sân trường.
+ Còi, dụng cụ để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Phương pháp Đònh lượng
1. Phần mở đầu
.
2. Phần cơ bản
.
3. Phần kết thúc
.
+Tập hợp , Khởi động
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1
vòng tròn, chạy chậm trên đòa hình tự nhiên.
+ĐHĐN
+ Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
+ GV làm mẫu động tác so day, quay dây kết
hợp giải thích từng cử động để HS nắm được.
+ HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy
không có dây vài lần, rồi mới nhảy có dây.
+ GV yêu cầu vài HS nhắc lại cách so dây.
+ Cho HS luyện tập theo nhóm. GV theo dõi, sửa
chữa động tác cho HS.
+ GV chỉ đònh một số em ra thực hiện cho cả lớp
quan sát và nhận xét.

* GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi.
+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm
bảo an toàn.
+ Hòi tónh , tập hợp
+ Cho HS chơi và nhắc các em khi đi qua cột cờ
mốc ( vòng tròn có cờ cắm giữa) không được
giẫm vào vòng tròn, số 1 về đến đích, số 2 mới
được xuất phát. Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết,
hàng nào hoàn thành trước, ít phạm quy là thắng
cuộc.
+ HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
+ GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ học, dặn
HS về nhà ôn nội dung nhảy dây đã học.
5 phút
22 phút
(12 phút)
( 10 phút)
5 phút
TUẦN 21 6 Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Giáo án Lớp : 4
Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
* Giúp HS:
+ Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tói giản.
+ Biết cách thực hiện rút gọn phân số ( Trường hợp các phân số đơn giản)
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu nêu kết luận

về tính chất cơ bản của phân số và làm bài
hướng dẫn thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thế nào là
rút gọn phân số ( 6 phút)
+ GV nêu vấn đề: Cho phân số:
10
15
Hãy tìm
phân số bằng phân số
10
15
nhưng có tử số và
mẫu số bé hơn.
+ GV yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số
bằng
10
15
vừa tìm được.
+ GV yêu cầu HS hãy so sánh tử số và mẫu số
của hai phân số trên với nhau.
* Kết luận: Có thể rút gọn phân số để đựơc
một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân
số mới vẫn bằng phân số đã cho.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại.
* Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số, phân số
tối giản. ( 10 phút)
Ví dụ 1:
+ GV viết lên bảng phân số:

6
8
và yêu cầu HS
tìm phân số bằng phân số
6
8
nhưng có tử số và
mẫu số đều nhỏ hơn.
- Brao, Thuý . Lớp theo dõi và nhận
xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS thảo luận và tìm cách giải
quyết.
10
15
=
10 : 5
15 : 5
=
2
3
+ Ta có:
10
15
=
2
3
+ Tử số của phân số
2
3

nhỏ hơn tử số
và mẫu số
10
15
.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS thực hiện:
6
8
=
6 : 2
8 : 2
=
3
4
TUẦN 21 7 Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Giáo án Lớp : 4
+ GV: Khi tìm phân số bằng phân số
6
8
có tử
số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là chúng ta đã
rút gọn phân số
6
8
.
H: Rút gọn phân số
6
8
ta được phân số nào?

+ Yêu cầu HS nêu cách rút gọn từ phân số
6
8
.
được phân số
3
4
?
H: Phân số
3
4
có thể rút gọn được nữa không?
Vì sao?
* Kết luận: Phân số
3
4
không thể rút gọn được
nữa. Ta nói rằng phân số
3
4
là phân số tối
giản.
Ví dụ 2:
+ GV yêu cầu HS rút gọn phân số:
18
54
+ GV gợi ý: Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54
đều chia hết cho số đó. Thực hiện chia cả tử số
và mẫu số của phân số
18

54
cho số tự nhiên
vừa tìm được.
+ GV kiểm tra xem phân số vừa rút gọn được
là phân số tối giản thì dừng lại, chưa tối giản
thì rút gọn tiếp.
H: Khi rút gọn phân số
18
54
ta được phân số
nào? Phân số
1
3
đã là phân số tối giản chưa? Vì
sao?
* Kết luận: Các bước rút gọn phân số.
+ Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 so cho
cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết
cho số đó.
+ Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số
cho số đó.
* Hoạt động 3: Luyện tập ( 15 phút)
+ Ta được phân số
3
4
.
+ HS nêu: Ta thấy cả 6 và 8 đều
chia hét cho 2 nên ta thực hiện chia
cả tử số và mẫu số của phân số
6

8
cho 2.
+ Không thể rút gọn phân số
3
4
được
nữa vì 3 và4 không cùng chia hết
cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ HS nhắc lại.
+ HS có thể tìm được các số 2, 9 18.
+ HS có thể thực hiện như sau:
18
54
=
18 : 2
54 : 2
=
9
27
18
54
=
18 : 9
54 : 9
=
2
6
18
54
=

18 :18
54 :18
=
1
3
+ HS suy nghó và trả lời.
+ 2 HS nhắc lại.
TUẦN 21 8 Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Giáo án Lớp : 4
Bài 1:
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Cho HS tự làm bài, nhắc HS rút gọn đến khi
được phân số tối giản mới dừng lại.
Bài 2:
+ GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong
bài, sau đó trả lời câu hỏi.
Bài 3:
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi sửa
bài.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ cách
rút gọn phân số và làm bài làm thêm ở nhà.
1. Rút gọn phân số:
18
27
;
12
8
;

75
100
;
250
1000
+ 1 HS nêu.
+ 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
a) Phân số
1
3
là phân số tối giản vì 1
và 3 không cùng chia hết cho số nào
lớn hơn 1.
+ HS trả lời tương tự với các phân
số:
4
7
;
72
73
b)
8
12
=
8 : 4
12 : 4
=
2
3

+ HS làm bài.
54
72
=
27
36
=
9
12
=
3
4
+ HS lắng nghe và ghi bài.
Khoa học
ÂM THANH
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Biết được nhữnh âm thanh trong cuộc sống phát ra từ đâu.
- Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được mối
liên hệ giữa dung động và phát ra âm thanh.
II. Đồ dùng dạy học:
+ HS chuẩn bò theo nhóm: Kéo, lược, com pa, hộp bút, vỏ lon sữa, hòn sỏi.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ GV gọi 2HS lên bảng, lần lượt trả lời câu hỏi:
1. Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không
khí trong lành?
2. Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong

- BeL, Ánh
. Lớp theo dõi và nhận xét.
TUẦN 21 9 Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Giáo án Lớp : 4
lành?
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
H: Tai để làm gì?
* Hằng ngày, tai của chúng ta nghe được rất
nhiều âm thanh trong cuộc sống, những âm
thanh dó phát ra từ đâu? Làm thế nào để vâït có
thể phát ra âm thanh…
* Hoạt động 1: Tìm hiếu các âm thanh xung
quanh ( 10 phút)
+ GV yêu cầu HS nêu các âm thanh mà các em
nghe được và phân loại chúng theo nhóm.
- Âm thanh do con người gây ra.
- Âm thanh không phải do con người gây ra.
- Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng,
tối, ban ngày,
* Kết luận: Có rất nhiều âm thanh xung quanh
ta. Hằng ngày, hàng giờ tai ta nghe được những
âm thanh đó.
* Hoạt động 2: Cách làm vật phát ra âm
thanh ( 10 phút)
+ Cho HS hoạt động nhóm.
+ GV nêu yêu cầu: Hãy tìm cách để các vật
dụng mà các em chuẩn bò phát ra âm thanh.
+ Gọi cacù nhóm trình bày cách của nhóm mình.
+ GV nhận xét các cách mà HS trình bày và

hỏi: Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm
thanh?
* Hoạt động 3: Khi nào vật phát ra âm thanh
(10 phút)
+ GV giới thiệu thí nghiệm 1:
* Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, quan sát
hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi.
H: Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ thì
mặt trống như thế nào?
+ HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
GV giới thiệu bài.
+ Lần lượt HS phát biểu, phân loại,
em khác có thể bổ sung cho hoàn
chỉnh.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Các nhóm hoạt động, hoàn thành
yêu cầu của GV.
- Cho hòn sỏi vào ống bơ rồi lắc
mạnh.
- Dùng thước gõ vào thành ống bơ.
- Dùng hai hòn sòi cọ vào nhau.
- Cho bút vào hộp rồi lắc mạnh ...
+ Vật có thể phát ra âm thanh khi
con người tác động vào chúng hoặc
chúng có sự va chạm với nhau.
+ Nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm.
+ Cacù nhóm làm thí nghiệm, quan
sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Mặt trống không rung, các hạt gạo

không chuyển động.
- Mặt trống rung lên, các hạt gạo
chuyển động nảy lên, rơi xuống vò
trí khác và trống kêu.
TUẦN 21 10 Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Giáo án Lớp : 4
H: Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống
có dung động không? Các hạt gạo chuyển động
như thế nào?
H : Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển
động như thế nào?
H: Khi đặt tay lên mặt trống đang dung thì có
hiện tượng gì?
* GV giới thiệu thí nghiệm 2:
+ GV phổ biến cách làm thí nghiệm: Dùng tay
bật dây đàn, quan sát hiện tượng xảy ra.
- Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu của mình, cả
lớp cùng nói đồng thanh: Khoa học thật lí thú.
H: Khi nói tay em có cảm giác gì?
H: Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn,
thanh quản có đặc điểm chung gì?
* Kết luận: Tất cả mọi âm thanh phát ra đều
do sự dung động của các vật.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV cho HS chơi trò chơi: Đoán tên âm thanh.
+ GV chia lớp thành 2 nhóm và phổ biến luật
chơi: Mỗi nhóm dùng bất cứ vật gì để tạo ra âm
thanh, nhóm kia sẽ phải đoán xem âm thanh đó
do vật nào gây ra và đổi ngược lại.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học

bài .
- Các hạt gạo chuyển động mạnh
hơn.
- Mặt trống không rung và trống
không kêu nữa.
+ HS lắng nghe và thực hành thí
nghiệm.
+ HS làm theo yêu cầu.
- Dây thanh quản ở cổ rung lên.
- Mặt trống, dây đàn, thanh quản
đều rung động.
+ Các nhóm tiến hành chơi.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn : 5 - 2
Ngày day: Thứ ba, ngày 07 tháng 2 năm 2006
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kó năng nói:
- HS biết kẻ tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện,
đoạn truyện) các em đã chứng kiếna hoặc đã tham gia nói về một người mà em biếtù . có
khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt
- Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
+ Rèn kó năng nghe:
- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
+ Một số chuyện viết về ngươì ømà em biết.
+ Giấy khổ to viết dàn ý.
TUẦN 21 11 Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Giáo án Lớp : 4

+ Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ Gọi HS kể câu chuyện mà em đã dược đọc nêu ý
nghóa của chuyện.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
của đề bài. ( 15 phút)
+ Gọi HS đọc đề bài và gợi ý1 và 2.
* GV lưu ý: HS chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc
hoặc đã nghe về một người có khả năng đặc biệt,
sức khoẻ ở các lónh vực khác nhau, ở mặt nào đó
( trí tuệ, sức khoẻ).
+ Yêu cầu HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện
của mình, nói rõ câu chuyện kể về ai, khả năng đặc
biệt của nhân vật, em đã nghe hoặc đã chứng kiến
chuyện đó.
* Hoạt động 2: HS thực hành kể, trao đổi về ý
nghóa câu chuyện. ( 15 phút)
+ Trước khi kể GV cho HS đọc lại dàn ý bài kể
chuyện.
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm bàn, trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ GV treo bảng phụ ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện. Yêu cầu HS theo dõi đánh giá khi bình
chọn
+ Mỗi HS kể xong, nêu ý nghiã câu chuyện của
mình.

+ GV gợi ý HS hỏi bạn vừa kể:
H: Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện?
H: Vì sao bạn thích nhân vật trong câu chuyện?
H: Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?
+ Cả lớp và GV nhận xét tính điểm theo tiêu chuẩn
đã nêu.
* Lưu ý: HS chọn chuyện ngoài sách được cộng
thêm điểm.
3. Củng cố, dặn dò:( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bò cho tiết kể
chuyện tuần sau.
- Thảo, Phong lên kể, mỗi em
kể một lần, lớp theo dõi và
nhận xét bạn kể.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên
bài.
+ Lần lượt 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe để thực hiện.
+ HS nối tiếp giới thiệu tên
chuyện mình kể.
+ 2 HS đọc.
+ HS kể trong nhóm.
+ Mỗi nhóm 1 em có khả năng
kể ngang nhau, lớp theo dõi và
đánh giá theo tiêu chuẩn.
+ HS thực hiện yêu cầu.
+ HS vừa kể trả lời câu hỏi của
bạn.
+ Nhận xét đánh giá bạn kể.
+ HS lắng nghe và thực hiện.

TUẦN 21 12 Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Giáo án Lớp : 4
Lòch sử và đòa lí
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu
+ Sau bài học, HS biết
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê
- Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một máy nhà nước quy cũ và quản lí đất nước
tương đối chặt chẽ
- Nêu được những nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức và hiếy luật là công
cụ để quản lí đất nước
II. Đồ dùng dạy – học
+ Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê
+ Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi ở
cuối bài 16.
+ Nhận xét việc học bài ở nhà của HS và
ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ GV treo tranh minh hoạ SGK lên bảng và
giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu
Lê và quyền lực của nhà vua
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
+ Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào ?
Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu?
+ Vì sao triều đại này là triều Hậu Lê ?

+ H: Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê
như thế nào ?
- GV treo sơ đồ
+ TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THỜI HẬU LÊ
VUA
CÁC BỘ VIỆN
ĐẠO
PHỦ
HUYỆN

+Ngọc, Phương
. Lớp theo dõi nhận xét bạn trả lời.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát tranh.
+ HS lắng nghe.
- Năm 1428, tên nước là Đại Việt,
Thăng Long
- Để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn
lập ra từ thế kỉ thứ 10
- Ngày càng được củng cố ………..
.
+ HS quan sát sơ đồ.
+ HS lắng nghe.
+ HS đọc SGK, kết hợp quan sát lược
đồ.
TUẦN 21 13 Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Giáo án Lớp : 4
* Hoạt động 2 : Bộ luật Hồng Đức (10
phút)

+ Yêu cầu HS đọc SGK,
H- để quản lí đất nước , vua Lê Thánh Tông
đã làm gì?
+ … Ban hành Bộ luật Hồng Đức……..
H em có biết vì sao bản đồ đầu tiên và bộ
luật đầu tiên của nước ta đều có tên là
Hồng Đức?
+ Gv chốt ý : Gọi tên là bản đồ Hồng Đức ,
Bộ luật Hồng Đức vì chúng đều ra đời dưới
thời vua Lê Thánh Tông….
H: Bộ luật Hồng Đức có tác dụng như thế
nào trong việc cai quản đất nước ?
H- Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
+ Kết luận : GV xem SGK
+ Ghi nhớ : xem SGK
+ HS trả lời theo hiểu biết
+ .
+ 2 HS nêu.
+ Bộ luật Hồng Đức là công cụ …..SGK
+ Vài HS nêu.
+ Đề cao ý thức bảo vệđộc lập của dân
tộc ……….
+ Hs đọc nối tiếp
+ HS lắng nghe và thực hiện.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV tổ chức cho HS giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm đựơc về vua Lê Thánh
Tông
+ GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?

I. Mục đích yêu cầu.
+ Nhận diện được câu kể Ai thế nào ?
+ Xác đònh được bộ phận CN, VN trong câu kể Ai thế nào ?
+ Viết đạn văn có sử dụng câu Ai thế nào ? Yêu cầu lời văn chân thật , câu
văn đúng ngữ pháp , từ ngữ sinh động
II. Đồ dùng dạy học
+ Bảng phụ ghi các BT
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
+ GV gọi 1 HS làm bài 2 tiết trước
+ Đặt câu Ai làm gì ?
+ Nhận xét và ghi điểm.
+ Đạt, Thành
. Lớp theo dõi và nhận xét.
TUẦN 21 14 Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Giáo án Lớp : 4
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS Tìm hiểu bài
+ Gv viết 2 câu lên bảng
- Anh ấy chơi cầu lông
- Bé Minh rất nhanh nhẹn
- các em đã học kiểu câu kể Ai làm gì ? …….
- Hôm nay học bại Ai thế nào ?
HĐ1 : Tìm hiểu ví dụ
Bài 1,2 :GV nêu yêu cầu và thực hiện
+ Bên đường , cây cối xanh um
+ Nhà cửa thưa thớt dần
+ chúng hiền lành và thật cam chòu
+ Anh trẻ và thật khoẻ mạnh

Những câu kể ai làm gì ? trong đoạn văn là :
+ Đàn voi bước đi chậm rãi
+ Người quản Tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi
đầu
+ Thỉnh thoảng anh lại cúi xuống như nói điều
gì đó với chú voi
Bài 3: ( 10 phút)
+ GV nêu yêu cầu của bài.
+ HS đọc thầm sau đó tự làm bài
+ Yêu cầu HS lên bảng xác đònh.
+ GV chốt lời giải đúng.
* Câu 3: Cho Hs suy nghó đặt câu hỏi cho các
từ gạch chân màu đỏ
- Gọi Hs trình bày , Gv nhận xét , bổ sung.
- Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung?
* Câu 4:
+ Bên đường cây cối xanh um
+ Nhà cửa thưa thớt dần
Chúng hiền lành và thật sự cam chòu
Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
* Câu 5
- Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập
- HS tự làm
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Kết luận : Câu kể Ai thế nào ? gồm hai bộ
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
+ Đọc thầm và suy nghó để trả lời
+ Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ HS lắng nghe.

+ HS tự làm bài.
+ Lần lượt HS lên bảng xác đònh CN,
VN, theo yêu cầu.
+ HS đối chiếu và sửa bài.
+ 1 HS đọc.
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ Bên đường cây cối thế nào ?
+ Nhà cửa thế nào ?
+ Chúng thế nào ?
+ Anh thế nào ?
+ Các câu hỏi trên kết thúc bằng từ
thế nào ?
+ HS lần lượt đọc câu của mình, lớp
nhận xét và nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ Hs đọc theo SGK
+ Ví dụ theo SGK
TUẦN 21 15 Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Giáo án Lớp : 4
phận :
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi : Ai ( cái gì ?
con gì ? )
+ Vò ngữ trả lời cho câu hỏi : Thế nào ?.
GV nêu GHI NHỚ
- HS đọc phần ghi nhớ
HĐ 3: Luyện tập
Bài 1: ( 12 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu HS viết bài, 1 số em khác viết vào

nháp.
+ Cho HS nhận xét.lời giải đúng
Bài 2 : Hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét lời kể theo tiêu chí của GV , theo
SGK
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ HS đọc lại ghi nhớ
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà viết
lại vào vở.bài tập
+ Hs đọc ghi nhớ nối tiếp
+ Rồi những người con / cũng lớn lên
và lần lượt lên đường
+ căn nhà / trống vắng
Anh Khoa / hồn nhiên , xởi lởi
+ HS trình bày
+ Theo dõi nhận xét, bổ sung
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
+ Giúp HS củng cố và hình thành kó năng rút gọn phân số
+ Củng cố và nhận biết hai phân số băng nhau
II. Đò dùng dạy học
+ Sử dụng mô hình hay hình vẽ SGK.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5p hút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng, 1 em nghe GV đọc
phân số – viết phân số. 1 em làm bài 4 SGK.
+ Nhận xét và ghi điểm.

2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: (10
phút
Bài 1:
- Cùng, Vụ
. Lớp theo dõi và nhận xét.
TUẦN 21 16 Dương Văn Lý

×