Trường THCS Liêng Trang
Năm học 2017-2018
Tuần 23
Tiết 45
Ngày soạn: 19/01/2018
Ngày dạy: 23/01/2018
Bài 36. METAN
Công thức phân tử : CH4. Phân tử khối: 16 đvC
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của metan.
Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí.
Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính % khí metan trong hỗn hợp.
3. Thái độ
u thích bộ mơn hóa học nói chung và hố hữu cơ nói riêng.
4. Trọng tâm
Cấu tạo và tính chất hóa học của metan. Học sinh cần biết do phân tử CH 4 chỉ chứa các liên kết
đơn nên phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế.
5. Năng lực cần hướng đến
- Năng lực thực hành.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học.
- Năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
1. GV và HS
a. GV: Mơ hình phân tử metan dạng đặc và dạng rỗng, dụng cụ điều chế khí metan, dd Ca(OH)2.
Máy chiếu.
b. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học.
2. Phương pháp: Trực quan - Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’):
Lớp Sĩ số
Tên HS vắng học
Lớp Sĩ số
Tên HS vắng học
9A1
9A3
9A2
9A4
2. Kiểm tra bài cũ (5’): Chiếu slide 1 cho HS làm bài tập.
Viết CTCT của hợp chất: C4H10, C3H6, C2H6.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’) (Slide 2): Trong đời sống hàng ngày, ta thường đun nấu dùng bằng khí gaz.
Vậy trong khí gaz có thành phần khí metan. Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế
nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (7’) (Slide 3,4)
- GV: Yêu cầu HS nghiên - HS: Metan có nhiều trong các I. Trạng thái tự nhiên, tính chất
cứu SGK, quan sát màn mỏ khí, mỏ dầu, các mỏ than, vật lí
chiếu và cho biết trong tự trong bùn ao, trong khí biogaz. 1. Trạng thái tự nhiên
Giáo án Hóa học 9
Giáo viên Ngơ Thị Thanh Bình
Trường THCS Liêng Trang
Năm học 2017-2018
nhiên CH4 tồn tại ở đâu ?
- HS: Nghe giảng và ghi bài.
Metan có nhiều trong các mỏ khí,
- GV: Giới thiệu về trạng
mỏ dầu, các mỏ than, trong bùn ao,
thái tự nhiên của metan.
- HS: Quan sát và nêu các tính trong khí biogaz.
- GV: Cho HS quan sát lọ chất vật lí của metan.
2. Tính chất vật lí
đựng khí metan, rút ra tính
Metan là chất khí khơng màu,
16
chất vật lí của metan.
khơng mùi, nhẹ hơn khơng khí, ít
d
- GV: u cầu HS tính tỉ - HS:
29 => Metan nhẹ tan trong nước.
khối của metan so với khơng hơn khơng khí.
khí và rút ra kết luận.
- HS: Trả lời.
- GV: Hãy nêu cách thu khí
metan?
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử (7’) (Slide 5)
- GV: Hướng dẫn HS lắp mô - HS: Quan sát cách lắp ráp từ II. Cấu tạo phân tử:
H
hình phân tử metan dạng đó rút ra nhận xét: Có 4 liên
+
C
H
CTCT: H
rỗng, đặc cho HS quan sát kết đơn.
H
và rút ra nhận xét về đặc
=>Trong phân tử Metan có 4 liên
điểm cấu tạo của metan.
kết đơn.
- GV: Yêu cầu HS lên viết - HS: Trả lời.
công thức cấu tạo của metan
H
(Phụ đạo HS yếu, kém)
+
H C H
CTCT:
H
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- GV: Nhận xét.
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hố học của metan (10’) (Slide 6,7,8,9)
- GV: Làm thí nghiệm đốt - HS: Quan sát và nêu các hiện III . Tính chất hố học
cháy khí metan. Yêu cầu HS tượng xảy ra trong thí nghiệm.
1. Tác dụng với oxi (Phản ứng
nhận xét hiện tượng.
cháy)
- GV: Vậy, sản phẩm là gì?
- HS: Khí CO2 và nước.
a. Thí nghiệm
- GV: Yêu cầu HS viết - HS: Trả lời.
b. Phương trình phản ứng
t
t
phương trình phản ứng.
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
(Phụ đạo HS yếu, kém)
- GV: Phản ứng đốt cháy - HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
Kết luận :
metan toả nhiều nhiệt. Vì
- Phản ứng đốt cháy metan toả
vậy, 1V CH4 + 2V O2 là hỗn
nhiều nhiệt. Vì vậy người ta
hợp nổ nguy hiểm.
thường dùng metan làm nhiên
0
- GV: Cho HS quan sát mơ
phỏng thí nghiệm và thuyết
trình thí nghiệm CH4 + Cl2.
- GV: Yêu cầu HS viết
phương trình phản ứng xảy
ra (Phụ đạo HS yếu, kém)
- GV: Phản ứng giữa metan
và clo thuộc loại phản ứng
gì?
- GV: Nhận xét.
0
liệu.
- Hỗn hợp 1 thể tích metan và 2
thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh
- HS: Theo dõi thí nghiệm và nêu 2. Tác dụng với clo (phản ứng
hiện tượng xảy ra.
thế)
askt
CH4 + Cl2 CH3 Cl + HCl
- HS:
=> phản ứng thế.
askt
CH4 + Cl2
CH3Cl + HCl
- Phản ứng đặc trưng của metan
là phản ứng thế.
- HS: Phản ứng thế.
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng (3’) (Slide 10)
Giáo án Hóa học 9
Giáo viên Ngơ Thị Thanh Bình
Trường THCS Liêng Trang
Năm học 2017-2018
- GV: Yêu cầu quan sát - HS: Quan sát và nêu các ứng IV. Ứng dụng
hình ảnh và cho biết metan dụng của metan trong đời sống - Dùng làm nhiên liệu.
nhiet
có những ứng dụng gì trong và sản xuất.
xuctac
- Metan + nước
đời sống?
cacbonđioxit + hidro
- GV: Cho HS liên hệ ứng - HS: Liên hệ thực tế.
- Dùng điều chế bột than và nhiều
dụng thực tế của metan
chất khác.
trong đời sống hàng ngày.
4. Củng cố (9’): Cho HS đọc: “ Em có biết?” và GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK/116.
Nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các khí đựng trong bình riêng biệt: CH4, CO2, H2.
5. Nhận xét - Dặn dò về nhà (2’)
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
- Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/ 116.
- Chuẩn bị bài mới: “Etilen”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giáo án Hóa học 9
Giáo viên Ngơ Thị Thanh Bình