Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Bai 10 Tu trai nghia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 38 trang )



KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Có mấy loại từ đồng nghĩa ?
Cho ví dụ ?
Đáp án : Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm
từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa có hai loại : Những từ đồng nghĩa hồn tồn
( khơng phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa ) và những từ đồng
nghĩa khơng hồn tồn( có sắc thái nghĩa khác nhau)



? Cho câu : “Bạn hãy vui lên, đừng buồn nữa !”
Tìm từ đồng nghĩa với hai từ “vui” và “buồn” ?

VUI

Từ

BUỒN
buồn bã

vui vẻ
vui mừng

trái

buồn tủi



mừng rỡ

nghĩa

buồn rầu

mừng

tủi



Ví dụ

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Lý Bạch (Tương Như dịch)
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”.
Hạ Tri Chương(Trần Trọng San dịch )
* Kết luận:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.




Bài tập : Tìm từ trái nghĩa cho các cặp từ sau
Quả chín
><
Cơm chín ><
Áo lành
><
Tính lành
><
Vị thuốc lành><
Bát lành
><
Điềm lành ><
Cau già
><
Rau già
><
Người già ><

Quả xanh
Cơm sống
Áo rách
Tính ác(tính dữ)
Vị thuốc độc
Bát vỡ(bát mẻ)
Điềm dữ
Cau non
Rau non
người trẻ



• Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp
từ trái nghĩa khác nhau.



Bài tập: Tìm các từ trái nghĩa với từ “xấu” và cho biết các
cặp từ trái nghĩa này dựa trên cơ sở nào ?

Xấu >< xinh -> cơ sở chung là về hình dáng
Xấu >< Đẹp -> cơ sở chung là xét về
hình thức và nội dung
Xấu >< Tốt -> cơ sở chung là về phẩm chất,
tính chất
* Lưu ý: Khi xem xét từ trái nghĩa phải dựa trên
một cơ sở, một tiêu chí nào đó hoặc phải đặt
chúng trong một văn cảnh cụ thể.



Bài tập : Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:

mỊm
- Chân cứng đá........
- Có đi có .......
l¹i
xa ngõ
- Gần nhà ........
- Mắt nhắm mắt më

.......
- Chy sp chy ........
ngửa

phạt
- Vụ thng..........
- Bờn trọng
......... bờn khinh
đực buổi cái
- Buổi .........
cao
- Bước thấp bước ........
- Chân ướt chân r¸o
..........


CÙNG
THẢO
LUẬN!
Nhóm

?-Việc sử dụng từ trái nghĩa trong các ví dụ sau có tác dụng
gì ?
VÍ DỤ

1

Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,

Cúi đầu nhớ cố hương

2

Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”

3

4

- Chân cứng đá mềm
- Có đi có lại
- Gần nhà xa ngõ
- Mắt nhắm mắt mở
- Chạy sấp chạy ngửa
-Vô thưởng vô phạt
- Bên trọng bên khinh
- Buổi đực buổi cái
- Bước thấp bước cao
- Chân ướt chân ráo

TÁC DỤNG
->tạo phép đối lµm nỉi bËt

ấn tượng ngược chiều về
tâm trạng ->tăng sức gợi
cảm cho lời thơ

->tạo phép đối, khái quát
ngắn gọn quãng đời xa quê,
nêu sự đới lập về tuổi tác,
vóc dáng con người.
-> Tạo các hình
tượng tương phản,
gây ấn tượng mạnh
làm cho lời nói thêm
sinh động.


Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối,
tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng
mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.



? Hiện tượng từ trái nghĩa thường xẩy ra ở từ loại nào ?
VÍ DỤ:
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu

 Hiện tượng từ trái
nghĩa xẩy ra chủ yếu
ở từ loại tính từ,
động từ.


Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
- Xấu người đẹp nết.
- Thuận mua vừa bán.
- Chân cứng đá mềm.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Đầu xuôi đuôi lọt
- Điều nặng tiếng nhẹ.
- Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược…

 Hiện tượng từ trái
nghĩa hiếm khi xẩy
ra ở từ loại danh từ.


Bài tập : Việc sử dụng từ trái nghĩa trong câu
sau có tác dụng gì ?
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Tác dụng : Tạo ra hình tượng tương phản
Đêm >< Ngày ; sáng >< tối
nhằm nhấn mạnh đặc điểm thời tiết của tháng năm
đêm rất ngắn, ngày dài cịn tháng mười thì ngày rất
ngắn, đêm dài


SƠ ĐỒ BÀI HỌC




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×