Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

Giao an Vat li 10 HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.81 KB, 111 trang )

Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

CHỦ ĐỀ 1: MỞ ĐẦU
Tiết 1 : Giới thiệu chương trình vật lí lớp 10
Ngày soạn : 5/8/2017
Lớp
Ngày dạy
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được vị trí của chương trình vật lí lớp 10 trong chương trình vật lí THPT.
- Nêu được cấu tạo logic của chương trình vật lí lớp 10.
- Xác đinh được động cơ học tập vật lí lớp 10.
2. Kỹ năng
- Khai thác tài liệu và ghi chép
- Ghi nhớ một vấn đề tổng quát
3. Phẩm chất
Sống trách nhiệm
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. Phương pháp
Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chương trình vật lí lớp 10
2. Học sinh: Kiến thức vật lí THCS
IV. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của HS
tgian Nội dung
-Hoạt động 1: Nhận định về vị trí và vai trị
của vật lí lớp 10 trong chương trình vật lí
THPT.
Chia lớp thành 4 nhóm


Câu hỏi: + vật lí lớp 10 có vai trị như thế
nào trong chương trình vật lí THPT ( gợi ý:
về kiến thức, vị trí…)?
Trao đổi trong nhóm…
Trình bày:………
Thảo luận
GV kết luận….
- Hoạt động 2: Phân tích nội dung chương
trình vật lí 10
Hoạt động nhóm
Câu hỏi:
+ Chương trình vật lí lớp 10 nghiên cứu
những nội dung gì? Gồm mấy chương?
+ Những nội dung đó có vai trị gì trong
q trình học vật lí từ THCS đến THPT.
Trao đổi trong nhóm…
Trình bày:………
Thảo luận
GV kết luận….
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các phương pháp học
tập vật lí 10

10ph

3’
2’
3’
2’
15ph


5’
5’
3’
2’

1

1. Vị trí, vai trị của vật lí lớp 10 trong
chương trình vật lí THPT.
- Tiếp nối chương trình vật lí THCS.
- Mở đầu cho chương trình vật lí THPT
- Cung cấp những kiến thức, kĩ năng mở đầu
cho việc học tập và nghiên cứu vật lí ở bậc
học THPT.

2. Phân tích chương trình vật lí 10.
- Gồm 5 chương, nghiên cứu về cơ học và
nhiệt học.
- 40 bài: 27 bài viết về cơ học; 13 bài viết về
nhiệt học.


Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

Hoạt động nhóm
Câu hỏi:
+ Nêu tên các phương pháp học tập vật
lí 10
Trao đổi trong nhóm…
Trình bày:………

+ Hãy gạch chân các phương pháp có thể
sử dụng trong học tập vật lí 10. Đâu là
phương pháp có thể học ở nhà:
+ Phương pháp thực hành
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu
+ Phương pháp học theo dự án
+ Phương pháp học theo sơ đồ tư duy
+ Phương pháp học theo trạm
+ Phương pháp học theo góc
+ Phương pháp học theo vấn đề
+ Phương pháp học trong hội thảo
+ Phương pháp học thuyết trình
+ Phương pháp kết hợp với CNTT
Thảo luận
GV kết luận….

15ph
5’
5’

3. Các phương pháp học tập vật lí 10.
a) Phương pháp học bài mới:
+ Phương pháp thực hành
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu
+ Phương pháp học theo dự án
+ Phương pháp học theo trạm
+ Phương pháp học theo góc
+ Phương pháp học theo vấn đề
+ Phương pháp kết hợp với CNTT
b) Phương pháp ôn tập

+ Phương pháp học theo sơ đồ tư duy
+ Phương pháp học trong hội thảo
+ Phương pháp học thuyết trình

3’
2’

2. Củng cố. 5ph
- Chương trình vật lí lớp 10 có mấy chương, mấy bài, nghiên cứu về vấn đề gì?
- Vị trí, vai trị chương trình vật lí 10?
- Phương pháp học tập vật lí 10 là gì? Phương pháp ơn tập là gì?
3. Hướng dẫn học ở nhà.
Chuẩn bị bài 1: Chuyển động cơ
------------------------------PHẦN I: CƠ HỌC
CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 2
BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
Ngày soạn: 08/8/2017
Lớp dạy
Ngày dạy
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến Thức
+ HS hiểu được các khái niệm: chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động, chất điểm, hệ quy
chiếu , mốc thời gian,
+ Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian (khoảng thời gian).
2. Về kỹ năng
+ Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
+ Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng
+ Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.
2



Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

+ Thơng qua kiến thức của bài học hình thành năng lực chuyên môn. Bài học cần cung cấp
kiến thức rộng hơn những kiến thức sơ lược trong sách giáo khoa để học sinh có cái nhìn rộng về
chủ đề và kiến thức đang học. Bên cạnh đó học sinh nắm được sợi dây liên kết giữa vật lý và các
môn khoa học khác cùng chi phối hiện tượng hoặc có thể dùng các môn khoa học khác đê cùng
giải quyết vấn đề đặt ra từ bài toán vật lý.
3. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, tư duy và sáng tạo
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Tài liệu giảng dạy: GA, SGK, Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm
để cho hs thảo luận.
- dụng cụ thí nghiệm:
- phương tiện hỗ trợ: máy chiếu
2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài học
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của thầy trị
T.lg
Kiến thức cần đạt
Ổn định tổ chức
Đặt vấn đề GV giới thiệu về chương trình học.
ĐVĐ: Chuyển động của các vật xảy ra hằng ngày xung quanh chúng ta: ô tô, xe máy…những
chuyển động đó thuộc loại chuyển động nào , chúng ta cùng tìm hiểu bài 1.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động
cơ và chất điểm
15’
PPGD: nêu vần đề, đàm thoại.

- Kĩ thuật dạy học:Chia lớp thành các
nhóm (4HS 1 nhóm)
-Mỗi câu hỏi đưa ra: các nhóm thảo luận.
Mỗi nhóm có câu trả lời đúng được tính 1
điểm.
Cuối giờ GV tổng hợp lại tuyên dương 3
nhóm ( 1nhóm) cao nhất , cho điểm.
Thời gian chuẩn bị:
5’
- Thời gian trình bày: Đại diện 4 nhóm lên 5’
trình bày trên bảng.
I. Chuyển động cơ. Chất điểm
- Thời gian thảo luận:
2’
1.Chuyển động cơ.
- Thời gian kết luận (Thầy):
Câu hỏi 1:Làm thế nào để biết một vật
chuyển động hay đứng yên? Lấy ví dụ
minh hoạ.
Câu hỏi 2:VD: A và B chạy song song với
nhau, hỏi A có chuyển động so với B hay
khơng?
Câu hỏi 3: Vậy chuyển động cơ là gì?

Chuyển của một vật (gọi tắt là chuyển
động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với
các vật khác ( Vật mốc) theo thời gian.
-Vật mốc: thường chọn là trái đất hoặc
những vật gắn với trái đất.


Câu hỏi 4:Vật mốc là gì?
3


Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

Câu hỏi 5:Mặt trời mọc đằng đông, lặn
đằng tây. Ta đã chọn vật nào làm mốc?
Lấy VD: như SGK
Câu hỏi 6: Khi nào một vật được coi là
chất điểm?Lấy các vd?
( Địa danh của một nơi trên bản đồ)
Câu hỏi 7: Giả sử cho viên phấn chuyển
động trên bảng, viên phấn có được coi là
chất điểm khơng?
Khi một vật được coi là chất điểm thì khối
lượng của vật coi như tập trung tại điểm
đó.
- Yêu cầu HS làm bài 5 SGK.
Đường mà viên phấn vạch ra trên bảng ta
gọi là gì?
3’

2. Chất điểm.
Một vật đang chuyển động được coi là một
chất điểm khi kích thước của nó rất nhỏ so
với độ dài đường đi( hoặc so với khoảng
cách mà ta xét).

3. Quỹ đạo.

Khi chuyển động, chất điểm vạch một
đường trong không gian gọi là quỹ đạo.

Câu hỏi 8:Lấy ví dụ về quỹ đạo?
Câu hỏi 9:Quỹ đạo của đầu kim giờ đồng
hồ? Hãy cho biết dạng quỹ đạo của trái đất
chuyển động quanh mặt trời, ô tô chạy trên
một đường thẳng...
ĐVĐ:Trong cuộc sống ngày nay, để xác
định vị trí của một vật hay một người nào
đó trên trái đất có khó khơng?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách xác định
vị trí của một chất điểm.
Câu hỏi 10:Câu hỏi Cột mốc trong hình 15’
1.1 cho biết điều gì?
VD:
Có một khách du lịch đi về đền thờ nhà
Mạc, người đó đang đứng ở trên cầu thị
trấn. Em hãy chỉ đường cho người đó?
Điểm trên cầu : được gọi là vật làm mốc.
Câu hỏi 11: Bước 1 để xác định vị trí của
chất điểm là gì?
Câu hỏi 12: Nếu ta gắn vào quỹ đạo
chuyển động của người đó một trục hoạ độ,
thì vị trí điểm đến (điểm M) được xác định
như thế nào?
Câu hỏi 13:Từ đây hãy phát biểu cách xác
định vị trí của một chất điểm?
4


II.Cách xác định vị trí của một chất
điểm.

1.Chọn vật mốc và dùng thước đo.

2.Chọn một hệ toạ độ gắn với vật mốc
\ vị trí của chất điểm M được xác định bằng
toạ độ của nó trong hệ toạ độ này.
+CĐ thẳng:
Hệ trục toạ độ : Ox


Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

Nếu vật chuyển động thẳng thì ta sẽ chọn
hệ toạ độ gì?
ĐVĐ .Làm thế nào để xác định thời gian
trong chuyển động

+CĐ cong:
hệ trục toạ độ : xOy

Hoạt động 3: Tim hiểu về cách xác định
t.g và hê quy chiếu
7’

III.Cách xác định thời gian trong chuyển
động.
1. Chọn mốc thời gian và dùng đồng hồ.


Trao đổi trong nhóm…
Trình bày:………
Thảo luận
GV kết luận….

-Mốc thời gian :là thời điểm bắt đầu đo thời
gian.
2..Thời điểm và thời gian.
-Thời điểm: là lúc mà ta xét.
-Thời gian: là khoảng thời gian đã trôi qua
kể từ lúc bắt đầu khảo sát chuyển động đến
thời điểm xét(đo bằng đồng hồ)

Câu hỏi 14: Đi học từ nhà đến trường , làm
thế nào để xác định được khoảng thời gian
đi?
Thời điểm bắt đầu ở nhà đi gọi là mốc thời
gian .

* Chú ý: Khi tính thời gian chuyển động ,
để đơn giản thường chọn mốc thời gian là
lúc vật bắt đầu chuyển động.

Câu hỏi 15:Trong c.s hàng ngày ta chọn
mốc thời gian để tính thời gian là mấy giờ?
-Hãy phân biệt khái niệm thời điểm và thời
gian?
Câu hỏi 16:Bảng 1.1 cho biết giờ tàu chạy,
ở đây người ta đã chọn mốc thời gian lúc
mấy giờ?

Câu hỏi 17: Trong VD trên ta chọn mốc
thời gian là lúc 0h đêm có được khơng?
Khi đó thời gian đi học được xác định như
thế nào?
-Như vậy thời điểm có trùng với số đo thời
gian khơng?
ĐVĐ: vậy để đơn giản cho việc nghiên cứu 3’
chuyển động người ta đưa ra cấu tạo của hệ
quy chiếu.

IV. Hệ quy chiếu
gồm:
\ Vật làm mốc + hệ toạ độ gắn với vật mốc.
\ Mốc thời gian+ đồng hồ đo thời gian
Hoạt dộng 4: Củng cố(4’).
GV: tổng hợp lại những nhóm hs hoạt động tích cực, tuyên dương và khen thưởng
*GV nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài:
-Các khái niệm: chuyện động cơ, quỹ đạo, chất điểm
-Cách xác định vị trí và thời gian chuyển động của chất điểm: Dùng hệ quy chiếu .
*Bài tập củng cố.
5


Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

Bài 1: A đi học lúc 6h30’ đến trường lúc 7h15’. Tính thời gian đi của A, nếu chọn mốc thời gian
là lúc : 0h đêm, lúc 6h30’.
Hoạt động 5: Giao bài về nhà(1’)
Bài 2: Chuyến bay của hãng hàng không Việt Nam từ Hà Nội đi Pa-ri khởi hành lúc 19h30’ giờ
Hà Nội ngày hôm trước, đến Pa-ri lúc 6h30’ sáng hôm sau theo giờ Pa-ri. Biết giờ Pa-ri chậm hơn

giờ Hà Nội 6h, hỏi lúc máy bay đến Pa-ri là mấy giờ theo giờ Hà Nội? Thời gian bay là bao
nhiêu?
------------------------------CHỦ ĐỀ 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
+ Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được cơng thức tính qng
đường và phương trình chuyển động để giải các bài tập.
2. Về kỹ năng
+ Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải.
+ Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở dạng đơn giản. Vẽ được đồ thị toạ độ –
thời gian của chuyển động thẳng đều, và thu thập thông tin từ đồ thị.
+ Thơng qua kiến thức của bài học hình thành năng lực chuyên môn. Bài học cần cung cấp
kiến thức rộng hơn những kiến thức sơ lược trong sách giáo khoa để học sinh có cái nhìn rộng về
chủ đề và kiến thức đang học.
+ Dưới sự tổ chức của giáo viên và hoạt động trải nghiệm của học sinh để hình thành năng lực
phương pháp, đặc biệt là khả năng tư duy các hiện tượng vật lý trong thực tế.
+ Thơng qua các hoạt động tìm hiểu, xây dựng kiến thức để học sinh rèn luyện và phát huy
năng lực xã hội, đặc biệt là khả năng diễn đạt, khả năng xây dựng, khả năng giải quyết vấn đề
-Giải bài tốn: hai xe gặp nhau, tìm khoảng cách giữa hai xe ở thời điểm t.
-Giải bài tập chuyển động thẳng đều , tính đường đi, vận tốc, viết phương trình tọa độ- thời
gian, vẽ đồ thị
Tiết 3.
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU.
Ngày soạn:08/8/2017
Lớp dạy
Ngày dạy

II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
Hình vẽ 2.2, 2.3 trên giấy lớn

Một số bài tập về chuyển động thẳng đều
6


Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

2.Học sinh: Ôn lại kiến thức về hệ quy chiếu. Cách xác định vị trí của chất điểm trong khơng
gian.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Ổn định lớp.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
C1: Chất điểm là gì? nêu cách xác định vị
trí của một ô tô trên một quốc lộ?
C2:Nêu cấu tạo của hệ quy chiếu? Dùng
hệ quy chiếu để làm gì?
*ĐVĐ:
HS cho biết quỹ đạo chuyển động của
điểm đầu kim đồng hồ, chuyển động của
một ô tô trên đoạn đường thẳng, chuyển
động của một viên phấn được ném từ độ
cao h.
Đây chính là 3 dạng chuyển động cơ .
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động
thẳng đều.
PPGD: nêu vấn đề, đàm thoại.
Kĩ thuật dạy học: cá nhân, ghép đơi.

T.g
1’


Trao đổi trong nhóm…
Trình bày:………
Thảo luận
GV kết luận….

3’
2’
3’
2’

Kiến thức cần đạt

5’

10’
I. Chuyển động thẳng đều.

Câu hỏi 1: Để biết một vật chuyển động
nhanh hay chậm người ta dùng đại lượng
nào?
Câu hỏi 2: Cơng thức tính tốc độ trung
bình?
- HS đổi đơn vị từ km/h ra m/s.- -

1. Tốc độ trung bình
Quãngđườngđiđược
Tốcđộtrungbình 
Thờigianchuyểnđộng
s

vtb 
t
- Đơn vị: m/s hoặc km/h …

2.Chuyển động thẳng đều.

Khi khơng nói đến chiều chuyển động mà
chỉ muốn nhấn mạnh đến độ lớn của vận
tốc thì ta dùng khái niệm tốc độ trung
bình, như vậy tốc độ trung bình là giá trị
đại số của vận tốc trung bình.

Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng
và tốc độ trung bình khơng đổi.
3. Qng đường đi được trong chuyển
động thẳng đều.

Câu hỏi 3:Thế nào là chuyển động thẳng
đều?
- Chuyển động có tốc độ khơng đổi nhưng
có phư ơng chuyển động thay đổi thì có
thể coi đó là chuyển động đều được
khơng? Ví dụ chuyển động của đầu kim
đồng hồ.

S = v.t

7



Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

Câu hỏi 4: Quãng đường đi được của
chuyển động thẳng đều có đặc điểm gì?
Câu hỏi 5: Qng đường S phụ thuộc như
thế nào vào thời gian? ( suy ra từ cơng
thức tính S)
ĐVĐ: Để xác định vị trí của một vật sau
một khoảng thời gian bất kì t ta dung
phương trình chuyển động.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương trình
và đồ thị toạ độ-thời gian của chuyển
động thẳng đều.
GV: nêu ví dụ
PPGD: Nêu vấn đề
Kĩ thuật dạy học: Chia lớp thành các
nhóm ( 2hs 1 nhóm)
Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi
sau:

20’

II.Phương trình chuyển động và đồ thị
toạ độ-thời gian của CĐTĐ.
1.Phương trình của CĐTĐ.
VD: Một chất điểm CĐTĐ với tốc độ v, tại
thời điểm to chất điểm đi qua điểm Mo có
tọa độ xo . Tại thời điểm t chất điểm đi qua
điểm M có tọa độ x. Viết biểu thức biểu
diễn tọa độ x theo thời gian?


15p
h

+ Chọn hệ quy chiếu gồm:
\ Trục toạ độ Ox (O gắn với vật mốc)
chiều dương là chiều chuyển động
\ Mốc thời gian là lúc chất điểm bắt đầu
chuyển động(to=0).

Câu hỏi 6: Nhắc lại cách xác định vị trí
của chất điểm?
-Chọn hệ tọa độ nào?
Câu hỏi 7: Biểu diễn giả thiết của bài
theo hình vẽ?
Câu hỏi 8: Xác định thời gian chuyển
động của vật?
Câu hỏi 9:Theo hình vẽ tọa độ x được
viết như thế nào?

Vị trí của chất điểm tại M được xác định
bằng toạ độ

x = xo+v.t

Câu hỏi 10:Tọa độ phụ thuộc vào thời
gian như thế nào?
-suy ra đồ thì tọa độ -thời gian là có dạng

GV chốt kiến thức


5’

Phương trình chuyển động của chất
điểm.
Với : xo toạ độ của chất điểm ở vị trí đầu.
+v>0: chất điểm chuyển động cùng chiều
dương.
+v<0: chất điểm chuyển động ngược chiều
dương.
2. Đồ thị toạ độ-thời gian.
Vẽ đồ thị: x=xo+v.t
*Đồ thị toạ độ -thời gian của CĐTĐ là
một đường thẳng.
TH: v>0

Hoạt động 4: Củng cố. Giao nhiệm vụ về nhà(9 p)
GV: hệ thống lại kiến thức chính của bài:
8


Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

-Định nghĩa ,Phương trình của chuyển động thẳng đều(pt tọa độ- thời gian): x=x o+v.t,Đồ thị tọa
độ -thời gian là một đường thẳng.
BTVN:Hs làm bài tập 6,7,8,9/ 15(sgk)
------------------------------Tiết 4.
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU.
Ngày soạn:18/8/2017
Lớp dạy

Ngày dạy
CHUẨN BỊ.
1.GV:
-Tài liệu giảng dạy: giáo án, các bài tập đơn giản.
- dụng cụ thí nghiệm:
- phương tiện hỗ trợ khác: máy chiếu.
Phiếu bài tập:
Bài 1. Một chiếc xe chuyển động thẳng đều theo phương trình: x = 2t + 20 (m). Thời gian đo
bằng giây.
1.Em hãy phân tích và chỉ rõ tọa độ của xe ở vị trí đầu và vận tốc trong chuyển động?vật chuyển
động theo chiều nào của trục tọa độ? Xác định vị trí của xe sau 3 phút?
2.Tính quãng đường xe đi được sau 5 phút?
3.Vẽ đồ thị tọa độ- thời gian?
Bài2:
V= 80Km/h. Bến xe ở đầu đoạn đường và xe xuất phát từ một địa điểm cách bến 3Km. Chọn
bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chiều dương là chiều
chuyển động.
1. Viết phương trình chuyển động (phương trình tọa độ - thời gian)của xe?
2. Vẽ đồ thị toạ độ thời gian của chuyển động?
2.HS:
Học kĩ bài chuyển động thẳng đều.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Hoạt động của thầy và trị
T.g
Ổn định lớp
1’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1HS viết công thức tính qng đường
đi và phương trình c/đ trong c/đ thẳng 10’
đều


Nội dung

ĐVĐ: Chuyển động thẳng đều là một
trong những chuyển động đơn giản
nhất. Vậy để viết phương trình, vẽ đồ
thị, tìm điểm gặp nhau của hai xe ta
làm như thế nào.
Hoạt động 2: Chữa bài tập 1 và bài
9/15 sgk
20’
PPGD: nêu vấn đề

Bài 1:- Tọa độ của xe ở vị trí ban đầu là: xe
cách gốc 20 m
-vận tốc :2m/s. chuyển động theo chiều dương .
9


Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

Kĩ thuật dạy học: nhóm
-tổ 1+2 làm bài 1, tổ 3+4 làm bài 9/15
Thời gian chuẩn bị:
- Thời gian trình bày: Đại diện 4 nhóm 5’
lên trình bày trên bảng.
2’
- Thời gian thảo luận:
- Thời gian kết luận (Thầy):
3’

5’

Vị trí của xe trong 3 phut:x= 380m
Quãng đường : S=vt=5.60.2=600m.
Vẽ đồ thị:
Bài 9/15(sgk)
*TT:
AB=10km, VA=60km/h , VB=40km/h
Hai xe chuyển động cùng chiều từ A đến B.
Gốc tọa độ ở A.
1.SA, SB, xA, xB ?
2.Vẽ đồ thị tọa độ-tg của 2 xe trên cùng hệ trục
(x,t)?
3. Từ đồ thị xác định vị trí và thời điểm xe A
gặp xe B?
*Bg:
Chọn hệ quy chiếu gồm:
-trục tọa độ Ox trùng với đường AB, gốc O
trùng với A, chiều dương từ A đến B
-Gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động.

1.Công thức đường đi:
Xe A: SA=vA.t=60t
Xe B: SB=40t
Phương trình chuyển động:
Xe A: xA= 60t
Xe B: xB=10 +40t
2.vẽ đồ thị :
3.Vị trí hai xe gặp nhau là giao điểm của hai
đường thẳng

Hoạt động 3: Củng cố. Hướng dẫn về nhà(15’)
*BG:
A
x
v
1.Phương trình chuyển động của xe: x=3+80t
O
2.Vẽ đồ thị
------------------------------CHỦ ĐỀ 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức:
-Viết được công thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩ
của các đại lượng vật lí trong công thức.
-Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.
-Viết được cơng thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong
chuyển động thẳng biến đổi đều.
-Viết được cơng thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng,
biến đổi đều.
- Nêu được sự rơi tự do là gì?
- Viết được các cơng thức tính vận tốc và quãng đường đi của chuyển động rơi tự do.
10


Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

- Nêu được các đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
- Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì?
- Phân biệt được sai số tuyệt đối với sai số tỉ đối.
2.Kĩ năng:
- Vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời qua đó phát triển năng lực xử lí, phân tích, so sánh

- Vẽ được vectơ biểu diễn gia tốc của chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều.
- Biết cách chọn hệ qui chiếu qua đó phát triển năng lực Quan sát, phân tích, tư duy, vận dụng.
- Vận dụng, biến đổi các công thức của CĐTBĐĐ để giải các bài tập qua đó phát triển năng lực
tính tốn, tư duy, vận dụng.
- học sinh phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác thơng qua các hoạt động nhóm
* Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm:
+ Biết cách mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và sử dụng được chế độ
đo phù hợp.
+ Biết cách sử dụng nguồn biến áp.
+ Lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ.
* Biết cách tiến hành thí nghiệm:
+ Đo thời gian rơi nhiều lần ứng với cùng quãng đường rơi.
+ Ghi chép các số liệu.
- Nâng cao được các năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác, tự học, tính tốn,
giải quyết vấn đề.
Tiết 5.
CHỦN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Ngày soạn: 14/8/2017
Lớp dạy
Ngày dạy
II. Chuẩn bị :
1. Tài liệu giảng dạy:
2. Dụng cụ thí nghiệm: Bộ TN khảo sát chuyển động thẳng.
3. Dụng cụ hỗ trợ khác: hình ảnh tốc kế, clip chuyển động thẳng biến đổi.
III. Tiến trình lên lớp :
Hoạt động của giáo viên – học sinh

Kiến thức chính
tg


HĐ1. Kiểm tra bài cũ) : Viết cơng thức 5’
tính qng đường đi được và phương trình
chuyển động của chuyển động thẳng đều?
HĐ2: xây dựng biểu thức vận tốc tức
thời của chuyển dộng thẳng biến dổi đều
Đặt vấn đề : Giả sử có 3 phương tiện : xe 1’
ôtô, xe đạp và tên lửa bắt đầu khởi hành,
khi đó vận tốc của chúng như thế nào ?
Phương pháp: thuyết giảng
Kĩ thuật: cá nhân

I. Vận Tốc Tức Thời. Chuyển Động
Thẳng Biến Đổi Đều.

1. Độ lớn của vận tốc tức thời
Δs
v=
Δt
Vận tốc tức thời:
Trong đó:

Δ t là khoảng thời gian rất

Δ s là quãng đường đi được trong
thời gian Δ t.
ngắn,

Trình bày:………
Thảo luận
GV kết luận….


2. Véc tơ vận tốc tức thời.
- Véc tơ vận tốc tức thời đặc trưng cho
chuyển động về sự nhanh chậm và về
11


Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

Hệ thống câu hỏi:
1/Giả sử sau 10 giây, quãng đường mà 3
phương tiện trên có đi được như nhau
khơng ?
2/Ta nhận thấy vận tốc 3 phương tiện trên
đều tăng, như vậy vận tốc phương tiện nào
tăng nhanh nhất trong cùng khoảng thời
gian như nhau ?

phương, chiều.
- ĐN: sgk

15’
3/Vận tốc ở mỗi thời điểm xác định là bao
nhiêu? Giá trị đó cho ta biết điều gì?
- Trên các quãng đường khác nhau, vận
tốc chuyển động của vật có bằng nhau
khơng?

3. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Đặc điểm: sgk

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ
lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc
giảm đều theo thời gian.
- Hai loại:
+ Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
+ Chuyển động thẳng chậm dần đều.

- Trả lời câu hỏi C1
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi
sau:
- Vận tốc tức thời có phụ thuộc vào việc
chọn chiều dương của hệ toạ độ hay
không?
+ Thế nào là vận tốc tức thời? Vận tốc tức
thời cho ta biết điều gì?
- Nhận xét câu trả lời của h /s và đưa ra
câu trả lời hoàn chỉnh

- Trả lời câu hỏi C2
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi
sau:
- Thế nào gọi là chuyển động thẳng biến
đổi đều?
+ Quỹ đạo của chuyển động? Độ lớn của
vận tốc tức thời thay đổi như thế nào trong
q trình chuyển động?
- Có thể phân chuyển động thẳng biến đổi
đều thành các dạng chuyển động nào?
* Chú ý: Khi nói vận tớc của vật tại vị tri
hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu là vận tớc

tức thời.
Hđ3:tìm hiểu khái niệm gia tốc
10p
Phương pháp: thuyết giảng
h
Kĩ thuật: nhóm
ĐVĐ: - Đối với chuyển động thẳng biến
đổi thì có dùng được khái niệm vận tốc để
12

II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI
ĐỀU.
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến
đổi đều.


Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

mơ tả tính chất nhanh hay chậm của
chuyển động khơng?
Trao đổi trong nhóm…
Trình bày:………
Thảo luận
GV kết luận….
Hệ thống câu hỏi
1/Đại lượng nào đặc trưng cho sự thay đổi
nhanh hay chậm của vận tốc?!

a. Khái niệm gia tốc
Gia tốc là đại lượng đo bằng thương số

3’
2
3’
2’

Δv của vận tốc và

giữa độ biến thiên

Δ t trong đó vận tớc

khoảng thời gian
biến thiên.
a=

Δv
Δt

Đơn vị:

m
s2

2/Biểu thức của gia tốc như thế nào? Từ
đó phát biểu khái niệm gia tốc? Cho biết
đơn vị của nó? (thảo luận).

- Gia tốc của chuyển động cho biết vận tốc
biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian.


3/ Dựa vào biểu thức gia tốc, hãy cho biết
gia tốc là đại lượng vơ hướng hay đại
lượng vectơ? Vì sao?

b. Véc tơ gia tốc:

v⃗ −⃗v 0 Δ⃗v
⃗a =
=
t−t 0 Δt

+ v là vận tốc tức thời
+ v0 là vận tốc ban đầu
+ a là gia tốc

4/ biểu thức của vectơ gia tốc ntn?
- Đặc điểm của véc tơ gia tốc: sgk.
+ Chú ý:
- Trong chủn động thẳng nhanh dần
đều, gia tớc có độ lớn không đổi và luôn
cùng phương cùng chiều với vận tốc. ( a.v
> 0)

- học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
5/Nếu là đại lượng vectơ thì phương, chiều
của nó như thế nào? (cụ thể là trong
chuyển động nhanh dần đều và chuyển
động chậm dần đều)
6/ Cho biết sự phụ thuộc về phương và
chiều giữa véc tơ gia tốc và véc tơ vận

tốc?

⃗a

Hđ4: thiết lập công thức vận tốc của 10’
chuyển động thảng biến đổi đều
Phương pháp: thuyết giảng
Kĩ thuật: làm việc nhóm
-ĐVĐ: Chúng ta dựa vào biểu thức gia tốc
để xây dựng nên cơng thức tính vận tốc
trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Thảo luận để xây dựng công thức vận tốc
trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Nêu rõ các đại lượng và đơn vị tính các
đại trong các biểu thức sau.
Trao đổi trong nhóm…
Trình bày:………
Thảo luận
GV kết luận….

3ph
2ph
13

⃗v

- Trong chuyển động thẳng chậm dần
đều, gia tớc có độ lớn khơng đổi và ln
cùng phương ngược chiều với vận tốc. ( a.v
< 0)

2. Vận tốc của chuyển động thẳng biến
đổi đều
a. Công thức tinh vận tốc:
- Nếu chọn gốc thời gian ở thời điểm t 0 (t0 =
0)
+ Ta được:
v = v0 + at

b. Đồ thị vận tốc - thời gian
- Là một đường thẳng (không song song với
trục tọa độ)


Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

3’
2ph

Hệ thống câu hỏi:
1/ Vậy chúng ta có thể biểu diễn vận tốc
tức thời của chuyển động thẳng biến đổi
đều bằng đồ thị được khơng? Có dạng như
thế nào?
2/Chúng ta sử dụng hệ trục toạ độ như thế
nào?
3/Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của vận
tốc tức thời theo thời gian. Rồi hoàn thành
C3
4/Nhận xét về dạng của đồ thị này?


Củng cố, dặn dò: 4ph
Đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng như thế nào? Góc hợp
bởi đồ thị và trục thời gian có đặc điểm gì đặc biệt?
- Về nhà nghiên cứu cơng thức tính và được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc
trong chuyển động thẳng biến đổi đều và chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài.
------------------------------Ngày soạn: 15/8/2017
Lớp dạy
Ngày dạy
Tiết 6.
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
II. Chuẩn bị :
1. Tài liệu giảng dạy: SGK, giáo án, sách bài tập
2. Dụng cụ hỗ trợ khác: mô tả chuyển động thẳng bđđ bằng phần mềm PPT
III. Tiến trình lên lớp :
Hoạt động của thày-trị
tg
Kiến thức chính
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5
phút) :
Cho biết khái niệm của chuyển động
thẳng biến đổi? Chuyển động thẳng ndđ, 10’
cdđ?
Đại lượng nào cho ta biết vận tốc biến
đổi nhanh hay chậm ?
Chiều của vectơ gia tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều
như thế nào với các vectơ vận tốc?
Hoạt động 2: thiết lập công thức liên
quan đến đường đi của chuyển động
thẳng biến đổi đều


3. Công thức tính quãng đường đi được
của chuyển động thẳng biến đổi đều.

s= v . t + 12 at

2

0

Nhận xét: là hàm số bậc hai của thời gian.

4. Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc
và đường đi
14


Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

vtb 

2

2

t

0

v − v = 2. a. s


Đặt vấn đề ( 1 phút) : Tìm hiểu mối quan 30’
hệ giữa các đại lượng v, a, s, t trong
chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Đối với Chuyển động thẳng biến đổi
đều, vì độ lớn vận tốc biến đổi đều theo
thời gian, nên người ta chứng minh được
cơng thức tính tốc độ trung bình:

Ta dùng cơng thức này khi bài tốn khơng
cho biết thời gian chuyển động .
5. Phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng biến đổi đều

x=x 0 +s

v0  v
2

2
1
= 0+ 0. + 2
6. Quy ước dấu trong các công thức của
chuyển động thẳng

x x v t at

- Kết hợp với cơng thức vận tốc các em
có thể tìm ra cơng thức tính quãng đường
đi được trong chuyển động thẳng biến

đổi đều.
- ĐVĐ: Thiết lập một cơng thức liên hệ
khơng có mặt của thời gian.
- Các em tự tìm ra mối quan hệ giữa gia
tốc, vận tốc và quãng đường đi.

- ĐVĐ: Tương tự như chuyển động thẳng
đều các em hãy nghiên cứu SGK, từ đó
thiết lập phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Chú ý chúng ta chỉ cần thay cơng thức
tính qng đường đi của chuyển động
thẳng biến đổi đều vào pt chuyển động
tổng quát.
Củng cố, dặn dò (5’)
- Trong chuyển động thẳng biến đổi đều vectơ gia tốc như thế nào với các vectơ vận tốc?
2

-Cho pt chuyển động thẳng: x=10+2t+0,5t (m ;s) , cho biết tất cả các đại lượng, dữ kiện
rút ra được từ phương trình.
- Về nhà làm tất cả các bài tập trong SGK - SBT tiết sau chúng ta chữa bài tập.
------------------------------Ngày soạn:28/8/2017
Lớp dạy
Ngày dạy
Tiết 7.
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
II. Chuẩn bị :
1. Tài liệu giảng dạy: SGK, SBT, tờ bài tập có phân loại các mức độ
2. Dụng cụ hỗ trợ khác: màn hình TV
III. Tiến trình dạy-học

Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Chọn hệ qui chiếu gồm những gì ?

tg
4’

Kiến thức chính
Tóm tắt:
Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều v0 = 0
15


Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

- Viết các cơng thức tính: vận tốc,
gia tốc, đường đi, toạ độ, công thức
liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và
đường đi của chuyển động thẳng
biến đổi đều ?
- Dấu của gia tốc được xác định như
thế nào ?
10’
Hoạt động 2: bài tập tính quãng
đường, vận tốc, thời gian
-Đặt vấn đề : Máy bay chạy trên 2’
đường băng trước khi cất cánh và hạ
cánh.
8’
-Hệ thống câu hỏi giải BT

1/Tàu rời ga thì vận tốc ban đầu của
tàu ntn?
2/Đổi đơn vị ?
Lưu ý: Khi bài tốn khơng liên quan
đến vị tri vật (toạ độ x) thì có thể
khơng cần chọn gớc toạ độ.
3/Cơng thức tính gia tốc ?
4/Cơng thức tính qng đường ?
5/ Hãy tìm cơng thức tính thời gian
dựa vào đại lượng đã biết là: gia tốc,
vận tốc ?
6/Thời gian tính từ lúc tàu đạt vận
tốc 40km/h ?
Hoạt động 3: luyện tập bài tính 15’
quãng đường, vận tốc, thời gian
Vẽ sơ đồ.

t 1= 1 phút = 60s
v1 = 40km/h = 11,1m/s
a). a = ?
b). s1 = ?
c). v2 = 60 km/h = 16,7m/s
t = ?
Giải
Chọn chiều dương: là chiều chuyển động
Gốc thời gian: lúc tàu rời ga
a). Gia tốc của tàu:
a=

v 1−v 0 11 ,1

=
=0 , 185
t1
60

(m/s2)
b).Quãng đường tàu đi được trong 1 phút (60s).
2

1
0 , 185 .60
s 1 =v 0 t 1 + at 21 =
=333
2
2
(m)
b).Thời gian để tàu đạt vận tốc 60km/h (16,7 m/s)
tính từ lúc rời ga:
Từ :

a=

⇒t 2 =

v 2− v 0
t2

v 2−v 0
a


=

v 2 16 , 7
=
=90(s )
a 0 ,185

Thời gian tính từ lúc tàu đạt vận tốc 40km/h
t = t2 - t1 = 90 - 60 = 30 (s)

Tóm tắt:
a1 = 2,5.10-2 m/s2 a2 = 2.10-2 m/s2
AB = 400m
v01 = 0 v02 = 0
Giải
a).Phương trình chuyển động của xe máy xuất
phát từ A:
1
x 1=x 01 +v 01 t+ a1 t 2
2
−2 2

Phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng nhanh dần đều ?
Giá trị của từng đaị lượng, dấu ?
Tọa độ ban đầu của xe xuất phát từ
B bằng bao nhiêu ?

1
2,5. 10 t

x 1= a 1 t 2 =
=1 , 25−2 t 2
2
2
Phương trình chuyển động của xe máy xuất phát
từ B:
1
x 2=x 02 +v 02 t + a 2 t 2
2
−2 2

2. 10 t
x 2=400+
=400+10−2 t 2
2
b).Khi 2 xe máy gặp nhau thì x1 = x2, nghĩa là:
16


Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

1,25.10-2t2 = 400 + 10-2t2
t = 400 (s)
- 400 (s) loại
Vậy thời điểm 2 xe đuổi kịp nhau kể từ lúc xuất
phát là:
t = 400s = 6 phút 40 giây.
c).Tại vị trí 2 xe đuổi kịp nhau:
Xe xuất phát từ A có vận tốc:
v1 = a1t = 2,5.10-2.400 = 10m/s

Xe xuất phát từ B có vận tốc:
v2 = a2t = 2.10-2.400 = 8m/s

Khi 2 xe gặp nhau thì toạ độ của
chúng ntn ?
Thay 2 pt vào giải pt tìm t ?
Nhận xét nghiệm ? Có thể lấy cả 2
nghiệm khơng ? Tại sao ?
Tính vận tốc của 2 xe lúc đuổi kịp
nhau.

4. KTRA 15PH
5. Hướng dẫn học ở nhà. 1’
- Làm tiếp các bài tập còn lại.
- Suy nghĩ xem các vật rơi như thế nào?
------------------------------Tiết 8:
SỰ RƠI TỰ DO
Ngày soạn: 1/9/2017
Lớp dạy
Ngày dạy
CHUẨN BỊ
- Tài liệu giảng dạy : SGK, SGV, giáo án.
- Dụng cụ thí nghiệm:
+ Một viên phấn, 1 hịn sỏi, 1 lá cây.
+ Một vài tấm bìa phẳng.
+ 4 tờ giấy cùng kích thước và 1 tờ có kích thước gấp đơi các tờ cịn lại.
- Dụng cụ hỗ trợ khác: Phiếu bài tập về sự rơi tự do.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy và trị
Ỏn định tổ chức


TG
1’

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

6’

GV: Đặt các câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều?
Phân loại?
Câu 2: Các công thức của CĐT BĐĐ?
GVĐVĐ: Có chuyển động mà chúng ta rất hay gặp
trong thực tế, nhưng chúng ta không biết chuyển
động đó có những tính chất và đặc điểm gì. Để hiểu
rõ hơn, chúng ta cùng tìm hiểu bài học này!
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơng thức trong
chuyển động thẳng biến đổi đều.
9’
17

Nội dung cần đạt.


Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

* PPGD: Thuyết trình, nêu vấn đề, đàm thoại, thực
hành thí nghiệm – tìm tịi.
* Kĩ thuật dạy học: Cá nhân, ghép đơi.
GV: Tạo tình huống học tập: Sự rơi của các vật là

một hiện tượng phổ biến. Em hãy nhận xét về sự rơi 1’
của các vật hòn sỏi, chiếc lá cây,… từ cùng một độ
cao trong khơng khí: Vật nào rơi nhanh, chậm? Vì
sao?
 GV yêu cầu 1 HS lên làm thí nghiệm.

I. Sự rơi trong khơng khí và sự rơi
tự do
1. Sự rơi của các vật trong không khí

GV: Nêu quan niệm của nhà bác học Aritxtơt thế
khỉ 4 trước công nguyên:Vật nặng rơi nhanh hơn vật
nhẹ. Quan niệm đó đúng hay sai?

a. Thí nghiệm

GVĐVĐ: Để biết quan điểm của Aritxtôt đúng hay
sai, chúng ta hãy cùng tiến hành một số thí nghiệm:
GV: Gọi đại diện 1 HS lên tiến hành lần lượt các thí 5’
nghiệm, các HS khác theo dõi, nhận xét hiện tượng.
1 HS làm thư kí ghi kết quả trên bảng.
+ Thí nghiệm 1: Thả một tờ giấy và 1 hòn sỏi.
- Vật nào đến đất trước?
- Vật nào rơi nhanh hơn vật nào?
+ Thí nghiệm 2: Như thí nghiệm 1 nhưng tờ giấy vo
trịn và nén chặt. Các vật rơi như thế nào?
+ Thí nghiệm 3: Thả 2 tờ giấy cùng kích thước
nhưng 1 tờ để phẳng còn tờ kia vo tròn và nén chặt
lại.
+ Thí nghiệm 4: Thả hai tờ giấy:

- tờ 2 có kích thước gấp đơi tờ 1.
- tờ 1 được vo tròn và nén chặt, tờ 2 để phẳng.
Câu hỏi 1: Điều gì đã làm cho vật rơi nhanh hay
chậm khác nhau?
GVĐVĐ: Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không 3’
khí thì các vật sẽ rơi như thế nào?

b. Kết luận:
- Các vật rơi nhanh hay chậm khơng
phải vì nặng nhẹ khác nhau.
- Sức cản của khơng khí là ngun
nhân làm cho các vật rơi nhanh, chậm
khác nhau.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự rơi của các vật trong 8’
chân khơng (sự rơi tự do)

2. Sự rơi của các vật trong chân
khơng (sự rơi tự do)

* PPGD: Thuyết trình, nêu vấn đề, đàm thoại.
* Kĩ thuật dạy học: Cá nhân, ghép đơi.

a. Ớng Niu-tơn.

Câu hỏi 1: Mơ tả thí nghiệm với ống Niutơn?
Câu hỏi 2: Mục đích thí nghiệm?
18



Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

Câu hỏi 3: Quan sát thí nghiệm với các vật có khối
lượng khác nhau thả rơi trong dụng cụ đã hút hết 3’
khơng khí (Ống Niu tơn) và rút ra kết luận?
GV kết luận: Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của
không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau. Sự rơi
của các vật trong trường hợp này gọi là sự rơi tự do 5’
Câu hỏi 3: Thế nào là sự rơi tự do?
Câu hỏi 4: Mơ tả thí nghiệm của Ga – li - lê?

b. Kết luận.
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác
dụng của trọng lực.

Câu hỏi 5: Kết quả của thí nghiệm?
Câu hỏi 6: Từ thí nghiệm của Ga – li – lê ta rút ra
kết luận gì?
Hoạt động 3: Nghiên cứu các đặc điểm của sự rơi 15’
tự do.
* PPGD: Nêu vấn đề, đàm thoại.
* Kĩ thuật dạy học: Cá nhân, nhóm.

*Chú ý: Khi trọng lượng của vật rất
lớn so với sức cản của không khí tác
dụng lên vật thì ta có thể bỏ qua sức
cản khơng khí và coi vật rơi tự do.
II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các
vật.


GVĐVĐ: Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của khơng
khí thì các vật sẽ rơi tự do. Vậy, chuyển động rơi tự
do có những đặc điểm gì?
HS làm việc nhóm: Làm thế nào để xác định được 6’
phương và chiều của chuyển động rơi tự do?
- Thời gian chuẩn bị:
2’
- Thời gian trình bày:
1’
- Thời gian thảo luận:
2’
- Thời gian kết luận (Thầy):
1’
GV: Kiểm tra phương án của các nhóm, tiến hành
theo một phương án mà HS đưa ra. Phương án thi
nghiệm có thể là: Cho 1 hòn sỏi rơi dọc theo mộ sợi
dây rọi.
GV: Kết hợp với hình 4.3 để chứng tỏ kết luận là
đúng.
Câu hỏi 1: Chuyển động rơi tự do là có phương,
chiều như thế nào?
Câu hỏi 2: Dựa vào hình ảnh hoạt nghiệm thu được
hãy chứng tỏ chuyển động rơi tự do là chuyển động
nhanh dần đều?
Gợi ý:
+ Chuyển động của viên bi có phải chuyển động
thẳng đều hay khơng? Tại sao?
+ Nếu là chuyển động biến đổi thì là chuyển động
TNDĐ hay TCDĐ? Vì sao?
19


1. Những đặc điểm của chuyển động
rơi tự do.

- Phương của chuyển động rơi tự do là
phương thẳng đứng (phương của dây
dọi)
- Chiều của chuyển động rơi tự do là
chiều từ trên xuống dưới.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển
động thẳng nhanh dần đều.


Giáo án Vật Lí 10 Năm học 2017 - 2018

2. Đặc điểm của gia tốc rơi tự do.
- Tại một nơi nhất định trên Trái Đất
và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự
do với cùng một gia tốc g.
- Nếu khơng địi hỏi độ chính xác cao
chúng ta có thể lấy g = 9,8m/s 2 hoặc g
= 10 m/s2
GVĐVĐ: Trong chuyển động rơi tự do: vận tốc tức
thời, quãng đường đi được...được xác định như thế
nào?
3’
Câu hỏi 3: Các em hãy nhắc lại cơng thức tính vận
tốc và quãng đường đi được trong chuyển động
TNDĐ?
Câu hỏi 4: Đối với chuyển động rơi tự do thì có

vận tốc đầu hay khơng? Khi đó cơng thức tính vận
tốc và qng đường đi được trong chuyển động rơi
tự do như thế nào?

3. Công thức của sự rơi tự do
a. Công thức tính vận tốc tức thời:
v = g.t
g: gọi là gia tốc rơi tự do.
b. Cơng thức tính qng đường đi
được của sự rơi tự do:
1
s  gt 2
2
2

c. Công thức liên hệ: v =2.g.h
h: là độ cao thả vật.

Hoạt động 5: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà (5 phút)
GV:Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài.
-Sự rơi tự do: là sự rơi của các vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
Các vật rơi trong không khí là rơi tự do nếu : lực cản của khơng khí rất nhỏ so với trọng lực tác dụng
lên vật.
-Đặc điểm của rơi tự do: là chuyển động thẳng nhanh dần đều, phương thẳng đứng, chiều từ trên
xuống
-Gia tốc rơi tự do: tại một vị trí địa lí mọi vật rơi tự do với cùng một gia tốc.
-Các công thức của rơi tự do:
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu bài tập để hệ thống kiến thức của bài
học.
GV: Yêu cầu HS về nhà:

- Học bài.
- Vẽ sơ đồ tư duy lí thuyết bài học.
- Làm các bài tập trong phiếu bài tập.
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×