Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Chu de dao Viet Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.55 KB, 19 trang )

CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
MÔN ĐỊA LÝ 9
Ngày soạn: 10/4/2017
Ngày dạy:
Tiết
Ngày dạy

Tiết 44
13/4/2017

Tiết 45
20/4/2017

Tiết 46
27/11/2017

Tiết 44,45,46:
CHỦ ĐỀ:

BIỂN – ĐẢO VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Sau chủ đề, HS nắm được:
- Vị trí, giới hạn vùng biển và đảo, các quần đảo nước ta.
- Biết được tên một số đảo chính.
- Các nguồn tài nguyên của biển, những lợi ích của biển đảo mang lại cho nền kinh
tế Việt Nam, những tiềm năng của biển chưa được khai thác.
- Nguyên nhân, hậu quả, những giải pháp cho các vấn đề ơ nhiềm mơi trường biển
– đảo.
- Trình bày được vấn đề chủ quyền lãnh thổ theo một bài thuyết minh.
- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an


ninh quốc phịng.
- Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp
kinh tế biển.
- Biết Việt Nam là quốc gia có đường bờ biển dài và vùng biển rộng, có nhiều điều
kiện để phát triển các ngành kinh tế biển. Hiểu việc phát triển các ngành kinh tế
biển phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên môi trường biển nhằm phát triển bền vững.
- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản,
khai thác và chế biến khống sản, du lịch, giao thơng vận tải biển.
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ vị trí, phạm vi vùng biển nước ta. Kể tên và xác định được
trên bản đồ vị trí một số đảo và quần đảo lớn từ Bắc vào Nam Phân tích sơ đồ để
nhận biết tiềm năng kinh tế biển đảo VN.
- Kĩ năng tính tốn.
- Kĩ năng phân tích: Tranh ảnh, mơ tả hiện tượng địa lí thơng qua ảnh địa lí.
- Kĩ năng khái qt hóa, tổng hợp hóa, trừu tượng hóa thơng qua việc sử dụng kiến
thwucs liên mơn để giải quyết vấn đề.
- Kĩ năng ghi nhớ sự kiện, kiến thức lịch sử địa lí.
- Kĩ năng dẫn chương trình.
- Kĩ năng tái hiện lại, tường thuật lại những hiểu biết về thông tin thời sự.


- Kĩ năng lập dàn ý cho bài văn thuyết minh.
- Tư duy: Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ/bản đồ và bài viết về ngành khai
thác và chế biến khống sản biển, giao thơng vận tải biển, bảo vệ tài nguyên và
môi trường biển - đảo, vấn đề bảo vệ chủ quyền biển – đảo quê hương.
- Phân tích mối quan hệ giữa phát triển các ngành kinh tế biển với việc bảo vệ tài
nguyên, môi trường biển – đảo.
3. Thái độ:
- Có ý thức độc lập chủ quyền dân tộc.
- Có tình u q hương đất nước thấy được sự cần thiết và mong muốn góp phần

bảo vệ tài ngun và mơi trường biển - đảo của nước ta. Trách nhiệm của bản thân
trong việc bảo vệ tài nguyên, môi trường biển – đảo.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
- Năng lực chung: Tư duy, phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, hợp tác, giao tiếp,
giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, ứng dụng cơng nghệ thơng tin xử lí cơng
việc.
- Năng lực riêng: sử dụng bản đồ, sử dụng sơ đồ, sử dụng lát cắt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Máy tính xách tay.
- Phim ơ nhiễm mơi trường.
- Tranh ảnh xâm phạm chủ quyền biển đảo Việt Nam.
- Bút dạ, giấy Ao, A4, bảng nhóm, nam châm, que chỉ bản đồ.
- Các tư liệu dạy học: Tranh ảnh, phim, thơ, văn… về ô nhiễm môi trường và chủ
quyền biển đảo.
2. Chuẩn bị của trò:
- Bút dạ, giấy Ao, A4.
- Tranh ảnh sưu tầm về nguyên nhân và hậu quả, biện pháp của ô nhiễm môi
trường biển.
- Sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi mà giáo viên đã giao.
- Lựa chọn hình ảnh để minh chứng cho các bài chuẩn bị.
- Các tiết mục văn nghệ.
III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Cơ sở hình thành chủ đề:
Chủ đề được xây dựng từ tiết 44 đến tiết 46 theo KHDH, với 3 nội dung chính:
+ Tiết 44:
I. Đặc điểm của biển và đảo Việt Nam
II. Tiềm năng của biển và đảo
III. Những vấn đề của biển và đảo

+ Tiết 45: IV. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
+ Tiết 46: V. Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và
tìm hiểu về ngành cơng nghiệp dầu khí.
2. Cấu trúc nội dung chủ đề:


Nội dung chủ
đề theo từng
tiết

Các mức độ kiến thức
Nhận biết

Tiết 1:
I. Biển và đảo
Việt Nam
1. Vùng biển - Chiều dài
nước ta
đường
bờ
biển, diện tích
phần biển, các
bộ phận của
biển
2. Các đảo và - Số lượng
quần đảo.
các đảo và
quần đảo.

Thông hiểu


- Vùng biển
nước ta rộng
và giàu tài
nguyên, có
28/63
tỉnh
giáp biển.
- Phân loại
đảo, xác định
các đảo gần
bờ và xa bờ.

II. Tiềm năng Kể tên các tài Hiểu các tài
của biển và nguyên của nguyên của
đảo
biển
biển chính là
cơ sở phát
triển
tổng
hợp
các
ngành kinh tế
biển
III. Những vấn Biết những
đề của biển – vấn đề cơ bản
đảo
của biển –
đảo hiện nay,

đó là: Sự
giảm sút tài
ngun và ơ
nhiễm mơi
trường biển đảo và vấn đề
chủ quyền
biển – đảo.
Tiết 2:

Nguyên
nhân dẫn đến
giảm sút tài
nguyên biển
và ô nhiễm
môi trường
biển.

Vận dụng
thấp

Vận dụng cao

- Hiểu vùng - Bảo vệ chủ
đặc quyền kinh quyền biển –
tế trên biển.
đảo, phát huy
tiềm năng của
biển.
- Xác định ý
nghĩa, vai trò

của các đảo và
quần đảo.
- Đánh giá
tiềm năng kinh
tế biển, xác
định ưu thế
phát triển của
từng ngành để
có kế hoạch
khai thác.
- Các biện
pháp bảo vệ tài
nguyên và môi
trường biển –
đảo.

- Bảo vệ chủ
quyền
biển
đảo, khai thác
tổng hợp kinh
tế các đảo.
- Hiểu phát
triển tổng hợp
phải đi đôi với
phát triển bền
vững,
định
hướng
phát

triển kinh tế
biển,
định
hướng cho bản
thân.
- Các biện
pháp bảo vệ
mơi
trường
sống và xác
định
trách
nhiệm của bản
thân với gia
đình và xã hội.


IV. Phát triển
tổng hợp kinh
tế biển.
1. Khai thác, - Tên các
nuôi trồng và ngành kinh tế
chế biến hải sản biển: 4 ngành.
2. Du lịch biển
– đảo
3. Khai thác và
chế
biến
khoáng sản biển
4. Phát triển

tổng hợp GTVT
biển

Tiết 3:
V. Thực hành:
Đánh giá tiềm
năng kinh tế
của các đảo
ven bờ và tìm
hiểu về ngành
cơng
nghiệp
dầu khí.

? Phân tích
tình hình phát
triển ngành
khai thác và
chế
biến
khống sản
biển của nước
ta?

- Tiềm năng,
sự phát triển,
hạn chế và
phương
hướng
của

từng ngành
khai
thác,
nuôi trồng và
chế biến hải
sản và ngành
du lịch biển –
đảo.
- Tiềm năng,
sự phát triển,
hạn chế và
phương
hướng
của
từng ngành
khai thác và
chế
biến
khoáng sản
biển, nhành
phát
triển
tổng
hợp
GTVT biển.

Đánh giá tiềm
năng kinh tế
biển, xác định
ưu thế phát

triển của từng
ngành để có kế
hoạch
khai
thác.

? Ảnh hưởng
của khai thác
dầu khí đối
với sự phát
triển kinh tế
và tài ngun
mơi trường
biển nước ta
hiện nay?

Biện pháp bảo

ý
vệ tài nguyên thức bảo vệ
và môi trường môi trường tài
biển – đảo.
nguyên biển đảo.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút/tiết)

- Hiểu phát
triển tổng hợp
phải đi đôi với

phát triển bền
vững,
định
hướng
phát
triển kinh tế
biển,
định
hướng cho bản
thân.


Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 1: Không kiểm tra
Tiết 2: (5 phút)
GV: đặt câu hỏi kiểm tra
Câu 1: Vùng biển nước ta bao gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào ?
Câu 2: Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc
vào Nam.
- HS: trả lời  HS khác nhận xét, bổ sung
- GV: nhận xét, cho điểm.
Tiết 3: (5 phút)
GV: đặt câu hỏi kiểm tra
? Tại sao ta phải phát triển tổng hợp kinh tế biển ?
- HS: trả lời  HS khác nhận xét, bổ sung
- GV: nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: (33 - 35 phút/tiết)
*Giới thiệu bài mới: (1 phút/tiết)
Tiết 1:

- Giáo viên:
+ Cho HS nghe bài hát “Nơi đảo xa”
+ Đặt câu hỏi: Em hãy cho biết bài hát này là của nhạc sỹ nào ? Có tên là gì ? Nội
dung bài hát ?
- Bài hát:
+ Bài hát có tên là: “Nơi đảo xa”
+ Nhạc sỹ sáng tác: Thế Song
+ Nội dung bài hát: Hát để khẳng định chủ quyền.
GV: Biển đảo quê hương là vấn đề muôn thuở của khơng ít tác phẩm thi ca, nhạc
họa mà đó cịn là nội dung khai thác của nhiều mơn học. Biển đảo Việt Nam ta
không những giàu và đẹp mà cịn có nhiều giá trị lịch sử, địa lí, văn học…Vậy,
biển nước ta giàu và đẹp như thế nào ? Hiện nay biển nước ta có những vấn đề gì
đáng quan tâm ? Nước ta có thể phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nào ?
Các ngành đó hiện nay phát triển ra sao ? Chúng ta cùng vào tìm hiểu tiết 1 của
chủ đề ngày hơm nay.
Tiết 44,45,46:
CHỦ ĐỀ:
“BIỂN – ĐẢO VIỆT NAM”
*Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY VÀ TRÒ

Tiết 1 (Tiết 44 theo KHDH)

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

PHÁT
TRIỂN
NĂNG
LỰC



*Hoạt động 1:
- Tìm hiểu về biển và đảo
Việt Nam.
- GV chiếu lược đồ hình
24.1/SGK Địa 8 trang 87.
? Bằng kiến thức bài 24 và sự
hiểu biết của em, em hãy
thuyết trình lại đặc điểm của
biển Đơng nước ta ?

HS quan sát

I. Đặc điểm
của biển và
đảo Việt Nam
1. Vùng biển
nước ta:

HS thuyết trình:
+ Biển Đơng là biển
lớn, tương đối kín.
+ Nằm trải dài từ
XĐ đến CTB,
trong khu vực
khí hậu NĐGM
ĐNA
+ Diện tích: 3.447.000
km2.

+ Có 2 vịnh lớn:
Vịnh Bắc Bộ và vịnh
Thái Lan.

- GV nhận xét đánh giá
Yêu cầu HS tìm đến bài 38,
trang 135 (SGK) địa 9 phần I,
mục 1.
HS thuyết trình
? Dựa vào lược đồ và nội
dung sGK, em hãy thuyết
trình về đặc điểm của biển
Việt Nam.

Năng
lực:
sử
dụng bản
đồ, thuyết
trình, giao
tiếp,
sử
dụng ngôn
ngữ, nhận
xét.

Năng
lực:
sử
dụng bản

- Là một bộ
đồ, thuyết
phận của biển trình, giao
Đơng.
tiếp,
sử
- Có đường bờ dụng ngơn
biển dài 3260 ngữ, nhận
km và vùng xét.
biển
rộng
khoảng 1 triệu
km2.
- Bao gồm 5
bộ phận.

+ Vùng nội
thuỷ
HS quan sát
+ Vùng lãnh
- GV chiếu Hình 38.1: Lát cắt Gồm:
hải
ngang của vùng biển nước ta. + Vùng Nội thủy:
+ Vùng tiếp
? Cho biết vùng biển Việt Nam Đất liền đến đường
giáp lãnh hải
bao gồm những bộ phận nào, cơ sở.
+ Lãnh hải: 12 hải lí + Vùng đặc
nêu giới hạn từng bộ phận ?
(từ đường cơ sở đến quyền kinh tế.

HS:
vùng tiếp giáp lãnh + Vùng thềm

- Năng lực
sử dụng lát
cắt.


hải)
lục địa.
+ Tiếp giáp lãnh hải: 12
hải lí.
+ Vùng đặc quyền
kinh tế: (Lãnh hải +
vùng đặc quyền
kinh tế 200 hải lí).
- GV chốt bằng Slide có sơ đồ
lát cắt ngang và lược đồ các
đảo và quần đảo Việt Nam.
GV:
+ Nội thuỷ: là vùng nước ở
trong đường cơ sở và giáp với
bờ biển. Đường cơ sở là những
đường nối liền các điểm nhơ
ra nhất của bờ biển và các
điểm ngồi cùng của các đảo
ven bờ tính từ ngấn
nước triều thấp nhất trở ra.
+ Lãnh hải có chiều rộng 12
hải lí. Là vùng nước song song

và cách đều đường cơ sở về
phía biển 12 hải lí. Ranh giới
phía ngồi, được coi là biên
giới quốc gia trên biển.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải có
chiều rộng 12 hải lí. Trong
vùng này, nước ta có quyền
thực hiện các biện pháp bảo vệ
an ninh, dây cáp ngầm, (VN
có quyền kiểm sốt thuế quan,
di cư, y tế và nhập cư).
+ Vùng đặc quyền kinh tế
Nước ta có chủ quyền hoàn
toàn về kinh tế, nhưng các
nước khác vẫn được đặt ống
dẫn dầu và dây cáp ngầm.
+ Thềm lục địa: gồm đáy biển
và lòng đất dưới đáy biển.
Nước ta có chủ quyền hồn
tồn về mặt thăm dị và khai
thác, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên ở thềm lục địa Việt
Nam.

HS quan sát hiệu ứng
xác định danh giới của
từng bộ phận.

HS quan sát và ghi
nhớ các khái niệm.



? Tổng cộng các bộ phận biển
của nước ta bằng bao nhiêu
hải lý ?
HS: ( 200 hải lý )
? Nếu mỗi hải lí là 1852 m,
thì
em cho biết:
+ Vùng lãnh hải
+ Vùng đặc quyền kinh tế là
bao
nhiêu m và bao nhiêu km ?

HS quan sát lát cắt
trả lời
2. Các đảo và
quần đảo:
- Đặc điểm:
+ Vùng lãnh hải: 12
x 1852m = 22.224m
= 22,224 km.
+ Vùng đặc quyền
kinh tế: 200 x 1852m
= 370.040m = 370,4
km.

GV: Vậy vùng biển nước ta rất
dài và rộng. Các đảo và quần
đảo nước ta có đặc điểm gì ?

Chúng ta sang mục 2.
GV yêu cầu HS quan sát hình
38.2:
? Quan sát lược đồ em có
nhận xét gì về sự phân bố các
đảo và quần đảo nước ta ?
? Nước ta có khoảng bao
nhiêu đảo ? Chia làm mấy
loại ?

HS quan sát

? Các đảo tập trung chủ yếu
ở tỉnh nào ? Tỉnh nào có nhiều
đảo nhất ?

- Tỉnh:
Quảng Ninh
Hải Phòng
Khánh Hòa
Kiên Giang
- Tỉnh Quảng Ninh.

Phân bố: Trải dài B –
N phù hợp hình dáng
lãnh thổ VN.

? Em hãy xác định vị trí một HS xác định vị trí
số đảo chính, gắn liền với địa Cát Bà, Bạch Long
danh tỉnh thành của đảo đó. Vĩ (Hải Phịng), Cái

Bầu (Quảng Ninh),
Lý Sơn (Quảng
Ngãi), Cơn Đảo (Bà
Rịa- Vũng Tàu), Phú
Q (Bình Thuận),

- Năng lực
tính tốn

+ Nước ta có
nhiều đảo
(khoảng 4000
đảo), chia
thành 2 loại
(đảo ven bờ và
đảo xa bờ).
+ Một số các
đảo có diện
tích khá lớn.

Năng
lực:
sử
dụng lược
đồ, nhận
xét

- Ý nghĩa: - Năng lực
Các đảo và sử dụng
quần đảo là lược đồ

ranh giới chủ
quyền
quốc
gia trên biển.


Phú Quốc (Kiên
Giang).

3. Bài tập ứng
dụng:

? Trong số các đảo này, cho
biết hai đảo có diện tích lớn Phú Quốc – 567 km2,
nhất ?
Cát Bà – 100 km2

- Năng lực
tự học

- GV chiếu lại lược đồ hình
38.2 chuẩn xác lại vị trí các HS quan sát
đảo.
? Theo em, các đảo và quần
đảo này có ý nghĩa như thế HS trả lời
nào đối với chủ quyền Việt
Nam ?

GV:
Thiết kế thành 1 trò chơi.

GV yêu cầu HS đọc luật chơi.
Luật chơi:
Cả lớp chia làm 2 đội, mỗi đội
chuẩn bị 1 bài tập ứng dụng để HS nghe nắm rõ luật
hỏi đáp với đội kia. Mỗi bài chơi
tập ứng dụng có các câu hỏi
tương ứng với số điểm của
mỗi câu. Mỗi một câu trả lời
đúng được cộng điểm của câu
đó. Nếu đội nào trả lời sai,
khơng có câu trả lời quyền trả
lời thuộc về đội kia và đương
nhiên đội kia được cộng điểm
câu hỏi đó. Nếu khơng đội nào
trả lời được thì người điều
khiển chương trình đọc đáp
án. Hiệu lệnh xin trả lời là giơ
tay.
- GV: Sau đây cơ mời đội 1
lên trình bày bài tập ứng dụng
của mình, mời ban thư kí làm
việc.
* Bài tập ứng dụng đội 1:
Đại diện HS đội 1 lên trình
bày và hỏi – đáp các câu hỏi: HS đội 2 trả lời
1,2,3,4,5,6.
* Bài tập ứng dụng đội 2:

- Năng lực:
tự học, tư

duy, giao
tiếp, sử
dụng ngôn
ngữ

- Năng
lực: sử
hợp tác, tư
duy

II. Tiềm năng
của biển và
đảo
(Nội dung của
sơ đồ tư duy)


Đại diện HS đội 1 lên trình
bày và hỏi – đáp các câu hỏi: HS đội 1 trả lời
1,2,3,4,5,6.
GV tổng kết phần bài tập ứng
dụng và yêu cầu ban thư kí lên
cơng bố kết quả điểm 2 đội.
GV: Nhận xét phần chuẩn bị
bài tập ứng dụng của 2 đội. Cô HS nghe
có lời khen.
Như vậy các em đã tìm hiểu
xong đặc điểm của biển và
đảo, biển và đảo nước ta có
tiềm năng, giá trị kinh tế nào

-> ta chuyển sang phần II.
*Hoạt động 2: Tiềm năng
của biển – đảo
(Hoạt động nhóm)
- Chuẩn bị :
GV chuẩn bị 2 mảnh gép giấy HS làm việc theo
Ao đã cho HS kẻ sẵn theo mẫu nhóm
phiếu học tập ở nhà.
- Tiến hành :
Bước 1 : Chia lớp làm 2 nhóm,
giao nhiệm vụ.
Bước 2 : HS làm việc theo
nhóm, mỗi HS hay mỗi nhóm
HS điền nội dung 1 miếng
ghép.
Bước 3 : GV tổng hợp, đánh
giá kết quả và chốt kiến thức.
- Câu hỏi :
+ Nhóm 1 : Dựa vào kiến thức
đã học, em hãy điền những tài
nguyên biển vào chỗ (…) của
sơ đồ sau.
+ Nhóm 2 : Dựa vào kiến thức
đã học, em hãy điền những
ngành kinh tế chính của biển
nước ta vào sơ đồ sau.
GV : Sau khi HS trả lời xong,
GV chốt kiến thức tại bảng HS
đã làm và ghép 2 sơ đồ 2
nhóm thành sơ đồ tư duy.

Phần này GV có thế đưa sơ đồ HS lên ghép sơ đồ tư

- Năng
lực: hợp
tác, giao
tiếp, sử
dụng ngôn
ngữ, giải
quyết vấn
đề, tự


tư duy lên máy hoặc ghép luôn
lên bảng đen, hoặc yêu cầu hS
tự ghép.
? Dựa vào sơ đồ tư duy trên,
em hãy thuyết trình về tiềm
năng kinh tế của tài ngun
biển Việt Nam.
? Em biết biển cịn có những
tài ngun nào khác không ?
? Thực tế những tiềm năng
nào mà chúng ta chưa khai
thác nhiều từ biển ?
GV : Tài nguyên biển Việt
Nam giàu có và lè cơ sở để
phát triển nền kinh tế biển
tổng hợp.
? Em hiểu thế nào là phát
triển tổng hợp kinh tế biển.

Cho ví dụ.
Phát triển tổng hợp: Là sự
phát triển nhiều ngành, giữa
các ngành có mối quan hệ chặt
chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát
triển và sự phát triển của một
ngành khơng được kìm hãm
hoặc gây thiệt hại cho các
ngành khác.
Phát triển bền vững: Phát
triển hiện tại không ảnh hưởng
tới mai sau, gắn liền với việc
bảo vệ tài ngun mơi trường,
chủ động phịng chống thiên
tai.
GV: Biển và đảo nước ta rất
giàu và đẹp. Tuy nhiên, biển
nước ta cịn đẹp mãi được
khơng -> sang phần III.

duy

HS thuyết trình theo
sơ đồ tư duy
Sức gió và thủy triều
Các khoáng sản sâu
dưới đáy đại dương.

HS trả lời
VD: Khai thác than,

dầu khí phải xử lí
chất thải trước khi
đưa ra biển tránh làm
ơn nhiễm nước biển
gây chết ngạt các lồi
thủy, hải sản ven bờ,
ảnh hưởng tới khu du
lịch.

III. Những
vấn đề của
biển và đảo
1. Sự giảm
sút tài nguyên
và ô nhiễm
môi trường
biển - đảo
a. Thực trạng
- Diện tích
rừng ngập
mặn giảm,
- Sản lượng
đánh bắt giảm,
một số lồi có
nguy cơ tuyệt
chủng.
b. Ngun
nhân: Do ơ
nhiễm mơi
trường biển,

đánh bắt, khai
thác quá mức.
c. Hậu quả: Suy giảm
nguồn tài
nguyên, sinh
vật biển,
- Ảnh hưởng
xấu đến du
lịch biển.
d. Phương
hướng:
(SGK)

quản, sử
dụng lược
đồ
- Năng lực
tổng hợp,
khái quát
hóa
- Năng lực
tự học

Năng
lực:

duy, giải
quyết vấn
đề.



- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm trong thời gian 3 phút.
Nhóm 1: Thực trạng của tài
ngun và mơi trường biển –
đảo nước ta trong những
năm gần đây ?
Nhóm 2: Nguyên nhân của
thực trạng đó ?
Nhóm 3: Hậu quả của ơ
nhiễm mơi trường biển –
đảo ?
Nhóm 4: Những phương
hướng chính để bảo vệ tài
nguyên và môi trường biển –
đảo ?
GV kết luận, chốt kiến thức.

- Năng
lực: hợp
tác, giao
tiếp, sử
dụng ngôn
ngữ, giải
quyết vấn
đề, tự
quản, sử
dụng lược
đồ, sử
dụng công

nghệ
thông tin.

HS thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm
báo cáo, các nhóm
khác nhận xét, bổ
sung

2. Vấn đề chủ
quyền biển –
đảo
GV: Các hậu quả này sẽ ảnh
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
đến cuộc sống của con người
giống như thiên nhiên đang
nổi giận với con người. Trực
tiếp là những cảnh sinh vật
biển chết, con người mắc bệnh
và gián tiếp là: Hiện tượng
nhiễu loạn thời tiết, thay đổi
khí hậu, En Nino và Lanila.
- GV đưa 1 số hình ảnh:
+ 1 trận động đất 8,9 độ richter
gây ra cơn sóng thần ở
Tsunami, Miyako, Nhật Bản.
Trong ảnh, cơn sóng thần đang
“quét” hàng loạt xe cộ trên
đường cao tốc. Ảnh chụp vào
ngày 11/3/2011.


Năng
lực:
tự
học, giải
quyết vấn
đề.


GV: Trước hiện trạng tài
nguyên biển đảo bị giảm sút,
môi trường nước biển ô nhiễm
như hiện nay.
? Nếu là em, em sẽ làm gì để
khắc phục hiện trạng này ?
? Em hãy kể những việc làm
thiết thực em có thể làm khi
cịn đang là HS.

GV: Hiện nay có một vấn đề
nổi cộm đang đặt ra cho nhiều
quốc gia ĐNA, đó là vấn đề
tranh chấp chủ quyền trên
biển.
 Tích hợp mơn Ngữ văn.
 GV cho HS nghe hoặc
đọc bài thơ.
“Sông núi nước Nam vua Nam

Rành rành định phận tại sách

trờ
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời”
? Bài thơ này là của ai và có
nội dung gì ?
GV: Đây được coi như là bản
Tun ngơn độc lập đầu tiên
của lịch sử dân tộc Việt Nam.

- Tham gia tuyên
truyền chống ô
nhiễm và bảo vệ môi
trường.
- Tham gia các hoạt
động bảo vệ môi
trường: Trồng cây,
dọn dẹp vệ sinh lớp
học, nơi ở xung
quanh và làm sạch
môi trường.
- Lên án các hành vi
gây ơ nhiễm mơi
trường.
- Vẽ tranh phê bình.
- Quyên góp sách
báo, quần áo cũ ủng
hộ HS nghèo.
- Đổ rác đúng nơi
quy định.
- Thực hiện chiến

lược mùa hè xanh
HS tình nguyện.

HS nghe hoặc đọc

Bài thơ “Thần” của
Lý Thường Kiệt
- Nội dung: Khẳng
định độc lập, chủ
quyền dân tộc.

? Theo em, ngồi ra cịn
những văn bản nào khẳng Tun ngơn độc lập

- Năng lực
tư duy, NL
tự học.


định chủ quyền dân tộc nữa
không ?
? Em hãy đọc diễn cảm một
đoạn trích trong các văn bản
đó ?

ngày 2/9/1945 của
chủ tịch HCM.
Bình ngơ đại cáo –
Nguyễn Trãi.
Lời kêu gọi toàn

quốc kháng chiến
đêm 19/12/1946 của
chủ tịch HCM.

GV: Ở đây ta đang nói tới chủ
quyền.
? Vậy, chủ quyền của nước ta
được xác định bao gồm
những phần nào ?
Vùng đất liền, vùng
trời, vùng biển.
GV: Tất cả các bản Tuyên
ngôn trên đều khẳng định chủ
quyền của VN trên cả vùng
trời và vùng biển.
GV cho Hs xem 1 số hình ảnh
Trung Quốc xâm phạm chủ
quyền Việt Nam.
? Bằng kiến thức, sự hiểu
biết về thông tin, thời sự. Em
hãy thuyết trình về vấn đề HS thuyết trình:
này.
- Ngày 2/5/2014,
Trung Quốc hạ đặt
giàn khoan hải
dương 981 vào vị trí
có tọa độ 15029/58//B
và 111012/06//Đ trong
vùng biển Việt Nam.
- Ví trí này cách đảo

Lý Sơn 119 hải lí,
tương đương 221 km
và cách đất liền Việt
Nam132 hải lí, tương
đương 245 km. Với
vị trí này giàn khoan
của Trung Quốc nằm
hồn tồn trong vùng
đặc quyền kinh tế
200 hải lí của Việt
nam.
- Hơn thế nữa, Trung
Quốc cịn có nhiều

- Năng lực
thuyết
trình


Trong thời gian hơn 2 tháng,
Trung Quốc hạ đặt giàn khoan
và liên tiếp có những hành
động gây hấn, Việt Nam luôn

hành động với ngư
dân Việt Nam, cụ
thể: ném đá, đập phá,
đánh đập ngư dân,
thậm chí đâm cho
chìm tàu. Ngày 26/5,

tàu cá Đà Nẵng
90102 cùng 10 ngư
dân đã bị tàu Trung
Quốc đâm chìm.
Khơng chỉ ở khu vực
dàn khoan hải dương
981, ngay cả vịnh
Bắc Bộ trong tháng 6
và đầu tháng 7, một
số tàu cá của Việt
Nam cũng bị tàu
Trung Quốc tấn công
hoặc bắt giữ. Đối với
tàu kiểm ngư và tàu
cảnh sát biển Việt
Nam, tàu Trung
Quốc sử dụng chiến
thuật phun vòi rồng
gần như hàng ngày,
đặc biệt là phun vào
những bộ phận trọng
yếu làm tê liệt tàu,
thậm chí phun vào
buổi tối để tàu Việt
Nam khơng thể tự
vệ.
- Như vậy với những
hành động gây hấn
đó theo quy định của
công ước Liên hợp

quốc về luật biển
năm 1982, Trung
Quốc đã vi phạm
nghiêm trọng chủ
quyền và toàn vẹn
lãnh thổ của Việt
Nam.
Nhân dân Việt Nam
đã đấu tranh kiên


nỗ lực thiện chí giải quyết
căng thẳng bằng biện pháp hịa
bình, nhưng Trung Quốc đã
khơng thừa nhận thiện chí. VN
đã tiến hành hơn 30 lần tiếp
xúc với Trung Quốc nhưng
Trung Quốc đã từ chối. Nhưng
cuối cùng….

quyết, nhiều lần lên
tiếng phản đối hành
động này của Trung
Quốc bằng mọi biện
pháp hịa bình.

? Trong lịch sử chống ngoại
xâm, em biết đến những trận
đánh nào gần cửa biển mà
Trung Quốc đã thất bại trước Ngày 15/7/2014,

Việt Nam ?
Trung Quốc buộc
phải rút giàn khoan
này ra khỏi vùng
biển Việt Nam.

? Trong trận đánh Bạch
Đằng năm 938, Ngô Quyền
đã biết dựa vào yếu tố tự
nhiên nào của biển để đánh
giặc ?
GV: Vậy lịch sử Việt Nam
cho thấy Việt Nam chưa bao
giờ khuất phục trước mọi âm
mưu xâm lược của giặc
phương Bắc. Xong trong bối
cảnh hiện nay: Hòa bình, hợp
tác, phát triển của chúng ta
khơng thể có chiến tranh.
? Thực tế, em thấy Việt Nam

- Trận Bạch Đằng
của Ngô Quyền năm
938.
- Trong cuộc kháng
chiến chống quân
xâm lược Nguyên –
Mơng:
+ Trận Vân Đồn tiêu
diệt đồn thuyền

lương của Trương
Văn Hổ
+ Trận Bạch Đằng
của Trần Quốc Tuấn
năm 1288.

Thủy triều

- Năng lực
tư duy, NL
tự học.


đã làm gì để buộc Trung
quốc rút dàn khoan ra khỏi
vùng biển Việt Nam ?

? Là HS, trong thực tế em đã
có những việc làm nào để
hướng về biển đảo quê hương
?

GV chốt: Những hoạt động
thực tiễn này sẽ giúp các em
bảo vệ môi trường và hướng
về chủ quyền đất nước ngay
khi còn ngồi trên ghế nhà
trường, nhưng chúng ta nên
nhớ nhiệm vụ chính của


- Phát ngơn ngoại
giao Việt Nam yêu
cầu: Trung Quốc rút
giàn khoan ra khỏi
vùng biển Việt Nam.
- Họp báo quốc tế:
Công khai và lên án
hành động của Trung
Quốc.
- Kêu gọi lực lượng
hịa bình tiến bộ đấu
tranh cho Việt Nam.
- Tuyên truyền, phát
động ý thức độc lập
chủ quyền theo
hướng tích cực.
- Nghiêm cấm các
hành động lợi dụng
vấn đề này để kích
động quần chúng gây
bạo loạn.
- Thiết lập các cuộc
gặp mặt, tới thăm
giữa các nhà lãnh
đạo 2 nước để giải
quyết vấn đề này
bằng biện pháp hịa
bình.
Nhiệm vụ của HS:
- Học tập, tu dưỡng

đạo đức.
- Đấu tranh vì độc
lập chủ quyền theo


chúng ta vẫn là học tập thật
giỏi và tu dưỡng đạo đức. Đó
là con đường chắp cánh cho
các em hướng tới tương lai
tươi sáng.

hướng tích cực, như:
Vẽ tranh, viết thư,
làm thơ có chủ đề về
biển đảo.
- Tham gia các cuộc
thi hướng về biển
đảo.
- Quyên góp ủng hộ
những bạn HS vùng
đảo.

4. Củng cố: (5 phút)
- GV mời 1 HS lên tóm tắt nội dung giờ học.
Câu 1: Chọn đáp án đúng
Trong thời gian gần đây môi trường biển nước ta đang bị ô nhiễm
ngày càng nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A. Khí hậu tồn cầu nóng lên
B. Lượng chất thải ngày càng tăng, đánh bắt và khai thác quá mức
C. Lượng mưa ngày càng lớn

D. Khả năng sinh sản của sinh vật biển giảm sút.
Câu 2.
Hãy kể tên một số bãi biển đẹp và sạch nhất Việt Nam hiện nay.
*Gợi ý trả lời:
Câu 1: B
Câu 2:
Đảo Ngọc (Phú Quốc), Côn Đảo (Vũng Tàu), Mũi Né (Bình Thuận), Mỹ
Khê (Quảng Ngãi), Cửa Đại (Hội An), Nha Trang (Khánh Hòa), Hồ Cốc (Vũng
Tàu).
=> Đây là 7 bãi biển được khách nước ngoài bình chọn là đẹp và sạch nhất Việt
Nam.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Làm bài tập SBT
- Tìm hiểu trước các ngành kinh tế biển theo gợi ý: Tiềm năng, hiện trạng, hạn chế
và phương hướng phát triển.
+ Nhóm 1+2: Ngành khai thác ni trồng, đánh bắt hải sản + ngành du lịch biển –
đảo.
+ Nhóm 3+4: Ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển + ngành giao thông
vận tải biển.
- Dựa vào nội dung chủ đề, hãy viết một bài văn tổng hợp khoảng 10 trang giấy
thuyết minh về biển – đảo Việt Nam.
GV: Kết thúc tiết học ngày hơm nay, đội 2 có tiết mục văn nghệ gửi đến các thầy
cô giáo và các bạn.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×